|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
69/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 31
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI, THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH
DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến 2030 (Đề án 06) và Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 của Văn
phòng Chính phủ kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện
Đề án 06 của Chính phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa nội dung, lộ trình, kế hoạch của Chính
phủ, Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Kế
hoạch thực hiện Đề án 06 và các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này để tiếp tục
triển khai thực hiện phù hợp với tình hình, đặc điểm từng Sở, Ban, ngành; cơ
quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ các nội dung nhiệm vụ trọng tâm cần tập
trung các nguồn lực thực hiện hiệu quả, phân công trách nhiệm rõ ràng, bảo đảm
yêu cầu tiến độ đề ra trong năm 2024.
- Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ của Đề án 06 trong
năm 2024 phải được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ thành
công chuyển đổi số quốc gia.
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ tổng quát
1.1. Về nhận thức: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và cán bộ, đảng viên phải gương mẫu, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
của Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Xác định chủ đề thực hiện năm
2024 là năm “Hoàn thiện hạ tầng công nghệ, số hóa, kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ xây dựng Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, công dân số”.
1.2. Thực hiện rà soát các nội dung, nhiệm vụ theo
lộ trình và Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 kèm theo Kế hoạch thực hiện
Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông; các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và theo chức năng, nhiệm vụ của các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm
các nhiệm vụ chưa hoàn thành của năm 2023 và triển khai các nhiệm vụ mới của Đề
án 06 trong năm 2024 để tạo tiền đề cho các năm tiếp theo.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Nhóm nhiệm vụ chưa hoàn thành theo lộ trình
Đề án 06 năm 2023 (02 nhiệm vụ)
(1) Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính (TTHC) tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện
nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu
người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số
hóa theo đúng quy định
(2) Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên thực hiện TTHC, dịch vụ công
theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể
hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính.
2.2. Nhóm nhiệm vụ trọng tâm theo lộ trình Đề án
năm 2024
a) Nhiệm vụ chung: 10 nhiệm vụ
(1) Hoàn thành rà soát, tái cấu trúc 53 dịch vụ
công thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm TTHC
liên thông theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định
danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
(3) 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
(4) 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một
cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực
điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(5) 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được
lưu trữ điện tử.
(6) 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được
chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
(7) Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng
về việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: Cư
trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân.
(8) 100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân
cư được cắt giảm, đơn giản hóa.
(9) 90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân
cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện
và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên
môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(10) 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ
dữ liệu điện tử theo quy định.
b) Nhiệm vụ cụ thể: 13 nhiệm vụ
(11) Đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền
mặt
(12) Triển khai thực hiện tích hợp, kết nối và chia
sẻ dữ liệu doanh nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
(13) Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu về
Lao động việc làm với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(14) Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu của
Tổng Cục giáo dục nghề nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(15) Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực
thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng... trên
Cổng dịch vụ của Tòa án nhân dân.
(16) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố
cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu
nhập.
(17) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và
công nghệ.
(18) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định
của Tòa án.
(19) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa
án.
(20) Triển khai thực hiện việc kết nối Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án nhân dân để xác
minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị
cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ
cho hoạt động của Tòa án điện tử.
(21) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi
hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ
sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến
công chức, viên chức.
(22) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
(23) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp
như Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch
tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói
chung.
c) Các nhiệm vụ thuộc Đề án trung tâm dữ liệu
quốc gia (Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023): 05 nhiệm vụ
(24) Xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người
theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
(25) Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an
ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia
(26) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát
văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu
giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành.
(27) Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê
duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án.
(28) Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan
trọng của Trung tâm dữ liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp
và các phương tiện thông tin đại chúng
(Có Phụ lục chi tiết đính kèm)
3. Giải pháp trọng tâm thực hiện
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
3.1. Tăng cường công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện,
tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc giải quyết 02 nhiệm vụ theo lộ trình Đề
án 06 năm 2023.
3.2. Tập trung triển khai các nhiệm vụ theo lộ
trình của Đề án 06 năm 2024. Theo đó, xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án 06
trong năm 2024, trong đó đề ra lộ trình chi tiết để hoàn thành các chỉ tiêu cơ
bản về giải quyết TTHC.
3.3. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả 53 dịch
vụ công thiết yếu, bảo đảm theo lộ trình; đẩy mạnh hơn công tác thông tin,
tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về Đề án 06, chuyển đổi số. Chuyển
đổi quy trình làm việc từ môi trường trực tiếp sang môi trường điện tử; phấn đấu
100% cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang gương mẫu, đi đầu trong
công tác tuyên truyền, thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Tập trung hoàn thành
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
3.4. Tiếp tục rà soát, tham mưu đề xuất hoàn thiện
thể chế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai thực hiện Đề án
06. Bảo đảm chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng; triển khai hạng mục
nâng cấp, mở rộng dự án bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin
đáp ứng yêu cầu kết nối Cơ sở dữ liệu dân cư theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
3.5. Tổ chức sơ kết việc triển khai thí điểm thực
hiện các mô hình trong thực hiện Đề án 06 của các Sở, Ban, ngành để từ đó triển
khai thực hiện rộng khắp. Tập trung khảo sát thực hiện đối với các mô hình chưa
triển khai được, ưu tiên những mô hình không phải đầu tư kinh phí và có thể triển
khai ngay.
3.6. Triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị
quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ
liệu quốc gia, đồng thời, sớm xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu, bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Trung tâm dữ liệu quốc
gia.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn
kinh phí thường xuyên và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của các cơ quan, đơn
vị, địa phương theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức đoàn thể tỉnh chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc tổ chức tuyên
truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nội dung của Đề án 06 và Kế hoạch
của UBND tỉnh đến hội viên và Nhân dân; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Căn cứ Kế hoạch này, theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện. Hoàn thành trước
ngày 07/02/2024.
3. Công an tỉnh (Cơ quan Thường trực Đề án 06) chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 và các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh theo quy định; theo dõi, tổng hợp, tham mưu thực hiện sơ kết, tổng
kết và đề xuất các hình thức khen thưởng cho các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong triển khai, thực hiện Đề án 06.
4. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố định
kỳ, trước ngày 15 hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Công an
tỉnh (Cơ quan Thường trực Đề án 06; đồng thời, gửi bản mềm qua Email:
[email protected], đồng chí Nguyễn Đình Hưng, SĐT: 0905.123.565) để tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an theo quy định.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thường xuyên chỉ đạo,
kiểm tra, đôn đốc, bám sát nhiệm vụ, lộ trình, tiến độ thực hiện của đơn vị; chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện Đề án 06 của
cơ quan, đơn vị, địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Cục C06 - Bộ Công an;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC NC(S).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
NHIỆM VỤ, NỘI
DUNG
|
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
THỜI GIAN
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
A. CÁC NHIỆM VỤ THEO LỘ
TRÌNH ĐỀ ÁN NĂM 2023: 02 NHIỆM VỤ
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân,
doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo
đúng quy định
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
2
|
Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời
gian thực hiện trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa
trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
B. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
THEO LỘ TRÌNH ĐỀ ÁN NĂM 2024
|
I. NHIỆM VỤ CHUNG: 10 NHIỆM VỤ
|
3
|
Hoàn thành rà soát, tái cấu trúc 53 dịch vụ công
thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, ban hành
theo thẩm quyền quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm TTHC liên thông
theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ, ngành trung ương
|
Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 4/2024
|
4
|
100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định
danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
5
|
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
6
|
100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một
cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên Hệ thống định danh và xác
thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh; Sở
Thông tin và TT; Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
7
|
100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu
trữ điện tử
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
8
|
50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được
chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
9
|
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: Cư
trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
10
|
100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư
được cắt giảm, đơn giản hóa.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
11
|
90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư
tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện
và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
12
|
100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ
liệu điện tử theo quy định.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hoàn thành trong
năm 2024
|
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: 13 NHIỆM VỤ
|
13
|
Đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt
|
Chỉ thị số
21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở, Ban, ngành, địa
phương, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên, đột xuất
|
14
|
Triển khai thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ
dữ liệu doanh nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành trong
quý II/2024
|
15
|
Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu về Lao
động việc làm với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Lao động -
Thương binh và XH
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
quý III/2024
|
16
|
Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu của Tổng
Cục giáo dục nghề nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
quý III/2024
|
17
|
Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực
thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng...
trên Cổng Dịch vụ của Tòa án nhân dân
|
Lộ trình Đề án 06
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong năm
2024 (khi Trung ương triển khai)
|
18
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản,
thu nhập.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Thanh tra tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
19
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và
Công nghệ.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
20
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định
của Tòa án.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Toà án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
21
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án
nhân dân.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
22
|
Triển khai thực hiện việc kết nối Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư với Hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án nhân dân để xác
minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị
cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ
cho hoạt động của Tòa án điện tử
|
Lộ trình Đề án 06
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
23
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi
hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra;
Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác
liên quan đến công chức viên chức.
|
Lộ trình Đề án 06
|
Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
24
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
25
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch
tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói
chung
|
Lộ trình Đề án 06
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2024 (khi Trung ương triển khai)
|
C. NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN
TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA (NGHỊ QUYẾT 175/NQ-CP NGÀY 30/10/2023): 05 NHIỆM VỤ
|
26
|
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng
phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu
quốc gia
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Theo lộ trình Bộ
Công an
|
27
|
Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh,
an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2024
|
28
|
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn
bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu
giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp, Công
an tỉnh
|
Quý I/2024
|
29
|
Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt
các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2024
|
30
|
Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan trọng
của Trung tâm dữ liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp và
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh Các Sở,
Ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 69/KH-UBND thực hiện các nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 69/KH-UBND thực hiện các nhiệm vụ Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia ngày 31/01/2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
43
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|