ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày
28 tháng 3 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG
NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 36- NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; căn cứ Nghị quyết số
127/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về kế hoạch
đầu tư công năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan
nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016, như sau:
1. Mục tiêu
Ứng dụng công nghệ
thông tin để giảm thời gian, số lần trong một năm người dân, doanh nghiệp
phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính. Ứng dụng
hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu trên quy mô quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng
khắp giữa các cơ quan trên cơ sở khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
Tiếp tục triển khai và nhân rộng mô hình ứng dụng
CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện đại trên phạm vi toàn tỉnh. Đầu
tư Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo hoạt động có hiệu quả, có đầy đủ thông
tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ
thông tin và Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ về
việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Tiếp tục ban hành các văn bản quản lý nhà nước, điều
hành nhằm thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT, các văn bản như: quy trình số hóa
thông tin điện tử; chuẩn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên mạng;
quy trình cập nhật, sử dụng, chia sẻ thông tin số dùng chung,… Tiếp tục triển
khai thực hiện tốt Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động cơ quan nhà nước. Phấn
đấu đạt 50% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử.
2. Nội dung
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
Xây dựng quy trình cập nhật, chia sẻ thông tin số
nhằm đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời cho Cổng thông tin điện tử của
tỉnh; đảm bảo cung cấp thông tin chung về kinh tế, xã hội; thông tin theo quy định
tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin.
Đẩy mạnh phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận một cửa; phát triển
các hệ thống thông tin thiết yếu như dân cư, đất đai nhằm thúc đẩy ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và
doanh nghiệp. Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa
- Một cửa liên thông” trên địa bàn tỉnh phục vụ các lĩnh vực kế hoạch và đầu
tư, tài nguyên và môi trường, xây dựng, tư pháp, giao thông vận tải,…
b) Hạ tầng kỹ thuật:
Ưu tiên phát triển hạ tầng công nghệ thông tin các cấp theo hướng hiện đại, đồng
bộ, đảm bảo phục vụ hiệu quả các mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể trong hoạt động các cơ quan
nhà nước tỉnh; ứng dụng CNTT trong quản lý, sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn, xem đây là giải pháp quan trọng, là khâu đột phá để thúc đẩy phát
triển kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững.
Tập trung triển khai thực hiện các nội dung, dự án
đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin: trang
bị máy tính, mạng máy tính kết nối trong mỗi đơn vị, giữa các đơn vị các cấp; bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin; ứng dụng chữ ký số,...
- Xây dựng mạng LAN cho UBND các xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh.
- Nâng cấp Trung tâm mạng máy tính nội bộ Công an
Tiền Giang.
- Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng công nghệ thống phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tiền Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021.
- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Tin học hóa quản lý ngành y tế giai đoạn 2.
- Nâng cấp hệ thống mạng, máy chủ, hệ thống bảo mật
và Backup dữ liệu.
c) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
Tăng cường sử dụng văn bản dạng điện tử, chữ ký số
trong công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành cho các sở, ngành
và UBND cấp huyện theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo, điều hành, mở rộng sự
kết nối liên thông giữa các cấp, đảm bảo tính liên thông giữa các hệ thống quản
lý văn bản và điều hành theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thư điện tử tỉnh đảm bảo
cung cấp hộp thư điện tử công vụ cho 95% cán bộ, công chức, đảm bảo 85% cán bộ,
công chức thường xuyên sử dụng; 80% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo hộp
thư điện tử công vụ phục vụ công việc chuyên môn.
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo
tính tích hợp dùng chung của tỉnh và đồng bộ với cơ sở dữ liệu ngành trong cả
nước; phải phù hợp với quy định của các Bộ chuyên ngành được giao chủ trì xây dựng
khung; đồng thời đảm bảo tính tương thích, tính kế thừa các cơ sở dữ liệu hiện
có. Khi triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các sở, ban, ngành tỉnh
khi làm chủ đầu tư cần phối hợp với Bộ chuyên ngành để triển khai đồng bộ, đạt
hiệu quả, tránh trùng lặp.
Tập trung triển khai thực hiện các nội dung, dự án:
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trong giáo dục
và đào tạo.
- Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giao thông vận tải.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động, thương
binh và xã hội.
- Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang.
d) Đảm bảo an toàn thông tin:
Tăng cường triển khai quản lý an toàn, an ninh
thông tin số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2009;
Xây dựng và áp dụng quy trình và quy định đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, an ninh thông
tin và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa hiệu quả; triển khai các giải pháp bảo
đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật
ký đối với các hệ thống thông tin quan trọng, các cổng, trang thông tin điện tử;
Bố trí cán bộ, công chức chuyên trách quản lý về an
toàn, an ninh thông tin cho đơn vị; tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức về an
toàn, an ninh thông tin; ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng để bảo
đảm an toàn cho các trao đổi thư điện tử, văn bản điện tử.
đ) Nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin:
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình
thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân
và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử, thúc đẩy
cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức. Bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp. Tăng cường đào tạo và
truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
e) Kinh phí thực hiện:
Năm 2016 thực hiện chủ yếu là nguồn vốn ngân sách tỉnh
cho 04 nhóm dự án triển khai trong năm và 02 nhóm dự án chuẩn bị đầu tư; cụ thể:
- Kinh phí triển khai 04 nhóm dự án là: 22.955 triệu
đồng, trong đó: vốn sự nghiệp: 1.255 triệu đồng và vốn đầu tư: 21.700 triệu đồng;
- Kinh phí chuẩn bị đầu tư 02 nhóm dự án là: 600
triệu đồng. Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm.
3. Tổ chức thực hiện
a) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch
này đồng bộ, có hiệu quả; điều phối vốn ngân sách bố trí cho kế hoạch hàng năm
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức thẩm định các dự án về công nghệ thông tin
có sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá định kỳ tiến độ thực hiện các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn
ngân sách tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ, sơ kết hàng năm và tổng kết kết quả thực hiện các
nội dung kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh năm 2016.
b) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ khả năng
cân đối ngân sách bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
cơ quan nhà nước tỉnh năm 2016 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
c) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan có liên quan xây dựng quy hoạch và đào tạo đội ngũ cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin trong
các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh kiến nghị Trung ương ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh
cán bộ chuyên trách công tác lĩnh vực công nghệ
thông tin trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị, thành tuyển dụng, bố trí cán bộ có năng lực, trình
độ phụ trách công tác quản trị mạng nội bộ tại đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
các sở, ban, ngành tỉnh, chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch hàng năm phổ cập,
đào tạo nâng cao kiến thức tin học cho cán bộ công chức của tỉnh.
d) Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: triển khai kế hoạch này thuộc ngành,
địa phương mình quản lý; báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí đúng theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch này, các đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- TT.Ủy ban MTTQ tỉnh
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- VPUB: CVP, các PVP, các Phòng NC, Ban TCD;
- Lưu: VT, P.KTN (Tâm).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|