|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 541/KH-UBND 2020 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
|
541/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 541/KH-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 17 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2020
Căn cứ các Nghị định, Quyết định của
Chính phủ về công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Công văn số 2055/BTTTT-THH
ngày 27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế
hoạch công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2020;
Căn cứ Công văn số 4213/BTTTT-THH
ngày 26/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc rà soát, bổ sung chỉ tiêu phát triển Chính phủ điện tử và
ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước năm 2020;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020 với các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC CHỈ
TIÊU CỤ THỂ:
1. Mục tiêu tổng quát
Từng bước hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển
Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm
an toàn thông tin và an ninh mạng.
2. Các Chỉ tiêu cụ thể: Chi tiết như phụ lục 1 kèm theo.
II. CÁC NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN CHỦ YẾU:
1. Phát triển hạ
tầng công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Triển khai xây dựng Trung tâm tích
hợp của tỉnh giai đoạn 2; Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100%
các cơ quan hành chính nhà nước, kết nối thông suốt với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), nâng cao hiệu quả vận hành, phát triển nền tảng kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Đầu tư bổ sung hạ tầng công nghệ
thông tin, trang thiết bị công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị đáp ứng
yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác hành chính.
- Rà soát, nâng cấp hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến đảm bảo phục vụ tốt các cuộc họp trực
tuyến của tỉnh; đẩy mạnh triển khai hệ
thống truyền hình trực tuyến từ cấp huyện đến cấp xã.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao an
toàn thông tin, an ninh mạng theo các cấp độ, triển khai phần mềm chống mã độc...
nhằm bảo vệ dữ liệu của các cơ quan,
đơn vị và dữ liệu cá nhân theo quy định.
- Nâng cao năng lực cho Đội ứng cứu sự
cố máy tính của tỉnh và triển khai các hoạt động diễn tập, ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến nâng cao năng lực,
nhận thức và trách nhiệm về công tác an toàn thông tin mạng.
2. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trên nền tảng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk 2.0.
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình tiếp
nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản và xử lý công việc của cơ quan, đơn vị
bảo đảm xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng để hướng tới mục tiêu văn
phòng “không giấy tờ”.
- Tiếp tục triển khai chữ ký số trên
sim cho cá nhân là lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Tiếp tục phát triển các hệ thống
thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất: Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông ... phục vụ quản lý, chỉ đạo,
điều hành trong các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi số, số
hóa, xây dựng dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp,
chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
đảm bảo dữ liệu được thu thập một lần.
3. Ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Rà soát, cập nhật đầy đủ thông tin
các thủ tục hành chính (TTHC) trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một
cửa điện tử liên thông. Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 và sử dụng, ứng dụng hiệu quả phần mềm một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh
đến cấp xã; tiếp tục lựa chọn các TTHC mức độ 1, 2 để nâng lên mức độ 3, 4. Triển khai thanh toán phí, lệ phí dịch vụ hành chính công không dùng tiền mặt.
- Thực hiện kết nối hệ thống Dịch vụ
công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông với mạng xã hội Zalo trên
phạm vi toàn tỉnh.
- Bổ sung các TTHC thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Tuyên truyền, quảng bá bằng nhiều hình thức để người dân, doanh nghiệp biết, tham gia thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích.
4. Phát triển nguồn
nhân lực công nghệ thông tin
- Đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng sử dụng khai
thác hệ thống thông tin, an toàn thông tin cho lãnh đạo, công chức, viên chức
trong các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức đào tạo chuyên sâu về công
nghệ thông tin, an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách
công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao khả năng sử dụng máy tính
và truy cập Internet; khả năng khai thác, ứng dụng công
nghệ thông tin cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Triển khai các hoạt động tập huấn,
tuyên truyền, hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng dịch vụ công
trực tuyến và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về
cơ chế, chính sách; tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm;
- Tập trung rà soát, ban hành các cơ
chế, chính sách phù hợp cho phát triển công nghệ thông tin
trên địa bàn tỉnh và tổ chức triển khai hiệu quả sau khi chính sách được ban
hành; đồng thời gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, chính quyền các cấp đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin,
công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin sau khi được triển khai.
- Tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức phù hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng về
công tác ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ hành chính công trực
tuyến cho các tổ chức, doanh nghiệp, người dân.
2. Giải pháp
tài chính:
- Bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn lực
tài chính để thực hiện đúng tiến độ các dự án công nghệ thông tin đã được phê
duyệt, các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch để ra.
- Huy động nguồn lực và hợp tác với
các Tập đoàn, Công ty lớn về công nghệ thông tin tạo nguồn lực cho phát triển
công nghệ thông tin, chính quyền điện tử và an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp
triển khai:
- Triển khai theo hướng tập trung, đồng
bộ phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; thực hiện mô hình thí điểm
sau đó nhân rộng để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.
- Kiện toàn, nâng cao hoạt động của
Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử nhằm đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị đẩy mạnh và ứng
dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng thành
công Chính quyền điện tử.
- Tăng cường công tác giám sát, đánh
giá hiệu quả đầu tư; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin, thực hiện các cơ chế chính sách về công nghệ thông tin, an
toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng, ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và
nhân rộng điển hình tiên tiến trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu phân
bổ chỉ tiêu cho các đơn vị để triển khai thực hiện; tổ chức thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch này; theo
dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế
hoạch; tham mưu UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp
thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát
triển công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng trong xây dựng Chính quyền điện
tử theo hướng Đô thị thông minh.
- Chủ trì triển khai các ứng dụng, phần
mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông
tin triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, đẩy mạnh công tác tuyên
truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân về
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.
2. Văn phòng
UBND tỉnh:
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công
tác phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp tình hình thực hiện các
cơ chế, chính sách về công nghệ thông tin, kết quả phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng và xây dựng Chính
quyền điện tử, đô thị thông minh, báo cáo UBND tỉnh để
kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét, đề
xuất bố trí đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai đạt mục tiêu kế
hoạch đề ra.
4. Sở Tài
chính:
- Chủ trì
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có
liên quan, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin của tỉnh bảo đảm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Về nguồn kinh phí tại Danh mục nhiệm
vụ, dự án công nghệ thông tin hằng năm, căn cứ vào dự toán của các đơn vị xây dựng và khả năng cân đối ngân
sách, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét bố trí kinh phí
thực hiện kế hoạch theo quy định.
5. Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng
công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình.
- Sau khi UBND tỉnh
phân bổ chỉ tiêu phát triển chính quyền điện tử đến từng
đơn vị, địa phương, yêu cầu các đơn vị, địa phương chủ động
xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong năm 2020 của cơ quan, địa
phương. Định kỳ quý, năm báo cáo kết quả triển khai thực
hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chính quyền điện
tử cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Phối hợp với Sở
Thông tin vả Truyền thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp
nhận và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại cơ quan, địa
phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó
khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung thì kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải
quyết.
Trên đây là Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong cơ quan nhà
nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ TT&TT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, Tx, Tp;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, KSTTHC;
- Lưu VT, KGVX (Ng-25b)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kết
quả năm 2019
|
Năm
2020
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng người dân và doanh nghiệp
tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông
tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương
|
Chưa
thực hiện thống kê
|
5%
|
Công
an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Triển
khai khi Nghị định quy định về xác thực và định danh điện tử và các Văn bản
hướng dẫn ban hành
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng hồ sơ giải quyết TTHC của địa phương
|
7,8%
|
20%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
3
|
Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 của địa phương với Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
0,12%
|
10%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông,
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Tích
hợp theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
|
20%
|
40%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 3
|
50%
|
60%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
6
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 4
|
16%
|
30%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
7
|
Cổng dịch vụ công của tỉnh cung cấp
giao diện cho các thiết bị di động
|
100%
|
100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Cổng
dịch vụ công của tỉnh đã cung cấp giao diện cho các thiết bị di động. Cần xây
dựng ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động để sử dụng thuận tiện hơn
|
8
|
Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải
đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp
|
100%
|
100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Đã
hoàn thành hỗ trợ theo dạng form hỏi đáp trên Cổng dịch vụ công (Trong thời
gian tới sẽ bổ sung thêm các hình thức hỗ trợ khác như Hỗ
trợ qua Tổng đài điện thoại, ứng dụng mạng xã hội)
|
9
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức
độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Chưa
thực hiện thống kê
|
30%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bổ
sung, cập nhật chức năng công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng
dịch vụ công trực tuyến áp dụng chung cho toàn hệ thống iGate
|
10
|
Tỷ lệ Cổng, trang thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước tuân thủ quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP và Quyết
định số 28/2018/QĐ-UBND
|
90%
|
100%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
11
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng
chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC
|
Chưa
thực hiện thống kê
|
10%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
12
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý
bằng hồ sơ điện tử
|
15%
|
30%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Tỷ lệ thông tin của người dân được
tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến
|
Chưa
thực hiện thống kê
|
10%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn
|
|
14
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng
dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp
|
Chưa
thực hiện thống kê
|
10%
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Phối
hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
15
|
Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và
điều hành của địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận
văn bản điện tử
|
100%
|
100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Đã
thực hiện năm 2019
|
16
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử
|
70%
|
90%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
17
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh
được xử lý trên môi trường mạng
|
70%
|
80%
|
Các Sở,
ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
18
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện
được xử lý trên môi trường mạng
|
50%
|
60%
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
19
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng
|
10%
|
30%
|
UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
20
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Chưa
thực hiện thống kê
|
20%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Phối
hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thực
hiện khi Văn phòng chính phủ, các bộ, ngành triển khai Hệ
thống thông tin báo cáo quốc gia
|
21
|
Rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa
việc gửi sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc, văn phòng điện tử
|
3%
|
20%
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
22
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
50%
|
100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ thống
Mạng SLCD của tỉnh đã được đầu tư đến cấp xã
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu
giai đoạn 2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Quý
I-IV
|
Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày
31/10/2019
|
2
|
Tiếp tục xây dựng, phát triển hệ thống
chia sẻ, tích hợp cho các ứng dụng dùng chung (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở,
Ban, ngành,
|
Cập
nhật, kết nối thường xuyên khi có yêu cầu mới
|
Cục Tin học hóa - Bộ TT&TT hỗ
trợ (Kế hoạch số 2429/KH- UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh)
|
3
|
Duy trì mạng truyền số liệu chuyên
dùng cấp 2 trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Quý
III
|
Thông tư số 27/2017/TT- BTTTT ngày
20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch số 2429/KH- UBND ngày
29/3/2019 của UBND tỉnh.
|
4
|
Duy trì, triển khai mở rộng Phần mềm
chống mã độc theo Chỉ thị số
14/CT-TTg
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Quý
III
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
5
|
Duy trì Hệ thống Dịch vụ hành chính
công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông của
tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II
|
Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày
01/11/2016
|
6
|
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắc
phiên bản 2.1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II-III
|
Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Tiếp tục triển khai chữ ký số cho các tổ chức, cá
nhân trong các CQNN của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
8
|
Diễn tập phòng thủ về tấn công mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
|
Quý III
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
9
|
Đào tạo nâng cao năng lực CNTT cho CB CC, VC của
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành
UBND cấp huyện
|
Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện
|
Quý II-III
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
10
|
Tiếp tục duy trì đường truyền Leased line của tỉnh
(Đường chính thức và đường dự phòng)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý II
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
11
|
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống CNTT của tỉnh, các hệ
thống phần mềm dùng chung (Cổng thông tin điện tử, Thư công vụ, Quản lý
văn bản và điều hành)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý I-IV
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
12
|
Tiếp tục duy trì các Phần mềm bản quyền cho các
thiết bị CNTT chuyên dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (phần mềm cho các
thiết bị: Cân bằng tải đường truyền cân bằng tải máy chủ, chống thư rác 400, tường
lửa; phần mềm ảo hóa; Chứng thư số SSL…)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý I-II
|
Quyết định số 2631/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của
UBND tỉnh
|
13
|
Triển khai Hội nghị truyền hình trực
tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quý
III-IV
|
|
14
|
Duy trì, bảo
dưỡng hệ thống hạ tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh
|
Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Kế hoạch 541/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 541/KH-UBND ngày 17/01/2020 về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020
1.113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|