ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5177/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày 31 tháng
12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2016 VÀ GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
I - CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ Thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16/01/2012 của Hội
nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020;
- Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/06/2012 của Chính
phủ về việc ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư
ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
- Nghị quyết số 36 - NQ/TW ngày 1/7/2014 của Bộ Chính
trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ
về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
36 - NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị - Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng
sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính
phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020;
- Chỉ thị số 13/CT-TU ngày
4/1/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Trị về việc đẩy mạnh phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong giai đoạn
mới;
- Quyết định số 398/QĐ-UBND
ngày 28/2/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị về quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn
thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2008-2015 và định hướng
phát triển đến năm 2020;
- Chỉ thị số 05/2009/CT-UBND
ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
- Hiện trạng và nhu cầu ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động các cơ quan nhà nước tại tỉnh
Quảng Trị.
II - HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG
CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ
Những năm qua, hoạt động ứng
dụng CNTT trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả quan trọng, hạ tầng
thiết bị CNTT từng bước được hoàn thiện, nhận thức của toàn xã hội về vai trò
và ý nghĩa quan trọng của CNTT từng bước được nâng lên, việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động các cơ quan nhà nước được chú trọng hơn, nguồn nhân lực CNTT
từng bước được tăng lên đáng kể; qua đó đóng góp tích cực vào sự phát triển
chung của tỉnh. Tuy nhiên, so với nhiều địa phương khác trong cả nước và trong
khu vực thì CNTT Quảng Trị ở giai đoạn này đang phát triển chậm và có nguy cơ
tụt hậu xa. Theo
Báo cáo đánh giá chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin
- truyền thông Việt Nam (gọi tắt là Báo cáo Viet Nam ICT Index) do Bộ Thông tin
và Truyền thông, Hội Tin học Việt Nam công bố năm 2015; Quảng Trị hiện đang
đứng vị trí thứ 41/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước; giảm 7
bậc so với Báo cáo Viet Nam ICT Index 2014, giảm 28 bậc so với Báo cáo Viet Nam
ICT Index 2010 và đang thuộc nhóm các tỉnh, thành phố có độ sẵn sàng ở mức
thấp.
1. Hạ tầng kỹ thuật
Theo Báo cáo Viet Nam ICT
Index 2015; Quảng Trị hiện đang đứng vị trí thứ 46/63 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trong cả nước về phát triển hạ tầng kỹ thuật; giảm 11 bậc so với Báo
cáo Viet Nam ICT Index 2014 và giảm 24 bậc so với Báo cáo Viet Nam ICT Index
2010.
Tỷ lệ máy tính/cán bộ công chức trong toàn tỉnh bình quân ước đạt 73%. Tỷ lệ máy tính các cơ quan nhà
nước có kết nối mạng Internet ước đạt 92.8% (trừ số máy tính của cán bộ kế
toán và máy tính của một số cán bộ chuyên soạn thảo văn bản quan trọng, có tính
chất mật).
100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, 80% cơ quan nhà nước
cấp huyện và trên 50% xã có mạng nội bộ LAN kết nối Internet qua các đường
truyền tốc độ cao. Tỷ lệ cơ quan nhà nước có kết nối mạng truyền số liệu chuyên
dùng đạt 2.8%.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ
quan nhà nước
Theo Báo cáo Viet Nam ICT
Index 2015; Quảng Trị hiện đang đứng vị trí thứ 43/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong cả nước về mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT; giảm 12 bậc
so với Báo cáo Viet Nam ICT Index 2014 và giảm 33 bậc so với Báo cáo Viet Nam
ICT Index 2010.
Tỷ lệ
cán bộ công chức được cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ tên miền
quangtri.gov.vn đạt 100%. 100% các cơ quan nhà nước sử dụng hệ thống gửi nhận
văn bản qua mạng tại địa chỉ http://guinhanvanban.quangtri.gov.vn, tỷ lệ văn bản
được gửi qua mạng giữa các cơ quan nhà nước ước đạt trên 95% (trừ những văn
bản mật hoặc tuyệt mật).
100% văn bản quy phạm pháp luật, hơn 80% văn bản chỉ đạo, điều hành của
tỉnh được cập nhật trên trang thông tin điện tử của tỉnh; bảo đảm hệ thống chỉ
đạo, điều hành và trao đổi thông tin thông suốt từ UBND tỉnh đến các đơn vị trực
thuộc. 100% sở, ban ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh đã triển khai phần mềm
quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác nghiệp qua mạng; tuy nhiên phần mềm ứng
dụng triển khai tại các cơ quan, đơn vị là chưa thống nhất, kỹ năng ứng dụng và
khai thác tối đa sản phẩm chưa cao, nhiều đơn vị chỉ tổ chức cài đặt nhưng chưa
sử dụng phần mềm.
Về ứng dụng CNTT phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp
vụ; đến nay nhiều phần mềm, hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành được cài
đặt, vận hành, khai thác sử dụng tại các cơ quan nhà nước như: phần mềm quản lý
giấy phép lái xe, quản lý cầu đường, quản lý vi phạm, quản lý đối tượng chính
sách, quản lý công tác tiếp dân; phần mềm kế toán, quản lý tài sản, quản lý hồ
sơ công văn, quản lý ngành địa chính, quản lý phổ cập giáo dục; CSDL GIS chuyên
đề bưu chính - viễn thông, CSDL đất đai, CSDL cán bộ công chức... Bên cạnh đó,
một số phần mềm mã nguồn mở cũng được chú trọng và dần đưa vào sử dụng thay thế
các phần mềm nguồn đóng không có bản quyền nhằm giảm tỷ lệ vi phạm bản quyền
phần mềm trên địa bàn tỉnh. Hiện tại có trên 80% máy tính của các đơn vị cơ
quan quản lý nhà nước trong tỉnh được cài đặt phần mềm duyệt web mở như Mozilla
Firefox hay Google Chrome, 85% máy tính được cài đặt bộ gõ tiếng Việt Unikey,
phần mềm văn phòng OpenOffice đạt 26%. Riêng đối với hệ điều hành trên nền
Linux thì chỉ mới bước đầu thử nghiệm.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
Ngoài trang thông tin điện
tử của tỉnh tại địa chỉ http://www.quangtri.gov.vn, đến nay có 100% sở, ban
ngành và 90% huyện, thị xã, thành phố có trang thông tin điện tử cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp (trừ UBND
huyện đảo Cồn Cỏ đến nay vẫn chưa có trang thông tin điện tử). 100% thủ
tục hành chính được cung cấp dưới dạng dịch vụ hành chính công trực tuyến mức
độ 1 và hơn 80% thủ tục hành chính được cung cấp dưới dạng dịch vụ hành chính
công trực tuyến mức độ 2; một số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3
được triển khai trên trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước. Năm 2015,
cổng giao tiếp dịch vụ hành chính công trực tuyến được đầu tư và triển khai tại
địa chỉ http://www.dichvucong.quangtri.gov.vn.
Hệ thống một cửa điện tử
được Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm tại UBND thành phố Đông
Hà, sau đó tổ chức nhân rộng tại UBND huyện Vĩnh Linh, Sở Thông tin và Truyền
thông. Năm 2015, UBND tỉnh giao Sở Nội vụ chủ trì lựa chọn giải pháp mới triển
khai ứng dụng một cửa điện tử tại UBND huyện Cam Lộ và huyện Gio Linh; sau đó
tổ chức nhân rộng cho các cơ quan, đơn vị trên toàn tỉnh.
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Quảng Trị đẩy mạnh ứng dụng
CNTT vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Cổng thông tin doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quảng Trị tiếp tục được duy trì và phát triển tại địa chỉ http://www.quangtrisme.vn;
hiện có gần 200 doanh nghiệp trong tỉnh tham gia và bước đầu khai thác hiệu quả
mô hình kinh doanh thương mại điện tử (TMĐT), qua đó góp phần giúp các doanh
nghiệp trong tỉnh ứng dụng và phát triển TMĐT nhanh hơn, mạnh hơn, đồng bộ hơn
và quan trọng nhất là phát triển đúng hướng.
4. Nguồn nhân lực ứng dụng
CNTT
Đến nay toàn tỉnh có 12/20
sở ban ngành cấp tỉnh, 08/10 huyện thị thành và 08/09 phòng Văn hóa và Thông
tin được bố trí cán bộ chuyên trách CNTT. Toàn tỉnh có hơn 100 cán bộ, công
chức, viên chức đã tốt nghiệp chuyên ngành CNTT từ cao đẳng trở lên; hơn 95%
cán bộ công chức (CBCC) tỉnh biết sử dụng máy tính trong công việc. Cùng với
Ban chỉ đạo CNTT tỉnh, Ban chỉ đạo CNTT nhiều địa phương cũng đã được thành lập
và thực hiện tốt công tác chỉ đạo phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin trên
địa bàn tỉnh; nhất là trong việc đề xuất, thực hiện các chương trình, kế hoạch,
dự án về công nghệ thông tin.
5. Chủ trương, chính
sách ứng dụng, phát triển CNTT
Trong giai đoạn từ 2011 - 2015, Sở
Thông tin và Truyền thông đã tham mưu trình UBND tỉnh ban hành nhiều chủ
trương, chính sách quan trọng nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh như: Kế hoạch 1021/KH-UBND ngày 06/5/2011 của UBND tỉnh về
việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN) tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015; Kế hoạch số 1564/KH-UBND ngày
24/6/2011 của UBND tỉnh về việc triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành
nước mạnh về CNTT và TT” tại tỉnh Quảng Trị; Kế hoạch số 1901/KH-UBND ngày
29/7/2011 của UBND tỉnh về việc triển khai chương trình công nghiệp phần mềm và
chương trình phát triển công nghiệp nội dung số năm 2012; Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày
24/01/2013 của UBND tỉnh về phát triển và ứng dụng phần mềm nguồn mở tại Quảng
Trị năm 2013 và giai đoạn 2013-2015; Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày
06/6/2013 về việc ban hành quy định về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị; Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày
09/7/2013 về việc phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015, định hướng
đến năm 2020; Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày
26/8/2013 về việc ban hành Quy chế
quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 04/01/2013 của BTV Tỉnh ủy Quảng Trị về việc
đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT phục vụ CNH - HĐH trong giai đoạn mới; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 16/6/2014
của UBND tỉnh về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; và kế hoạch ứng dụng CNTT trong
hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị được ban hành hàng năm.
6. Kinh phí triển khai các dự
án ứng dụng CNTT chính trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015
Tổng kinh phí được bố trí triển khai các dự án, nhiệm
vụ ứng dụng CNTT chính giai đoạn 2011-2015 (không
bao gồm các hoạt động được bố trí thường xuyên nhằm duy trì hoạt động ứng dụng
CNTT như thuê đường truyền, chi phí trả bản quyền phần mềm server/1năm…) là
11.493.000.000 đồng; trong đó:
- Vốn sự nghiệp CNTT: 4.249.000.000 đồng
- Vốn hợp pháp khác: 7.244.000.000 đồng
Các nguồn vốn hợp pháp khác bao gồm vốn đầu tư phát
triển; vốn UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, UBND
thành phố Đông Hà… triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT.
(Chi tiết trình bày tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này)
7. Thuận lợi và khó khăn,
tồn tại
7.1. Thuận lợi
- Sự quan tâm chỉ đạo của
lãnh đạo các cấp về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động các cơ
quan nhà nước, đặc biệt là việc ứng dụng CNTT vào các hoạt động hành chính nhằm
đổi mới phương thức và lề lối làm việc.
- Nhận thức về việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo có chuyển biến. Nhiều sở, ban ngành và
địa phương đã thành lập Ban chỉ đạo CNTT và có cán bộ chuyên trách về CNTT;
nhiều địa phương đã xây dựng các chương trình, đề án ứng dụng, phát triển CNTT;
quan tâm đầu tư mua sắm cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho việc
triển khai ứng dụng và phát triển CNTT.
- Ứng dụng CNTT mang lại hiệu quả cao, thông qua việc
sử dụng các phần mềm quản lý chuyên ngành của các đơn vị, đáp ứng nhu cầu công
việc.
- Các cơ quan hành chính, doanh nghiệp và người dân
đã nhận thức được vai trò của CNTT đối với sự phát triển của xã hội.
- CNTT đã trở thành động lực phát triển kinh tế, xã
hội (KT-XH) của tỉnh, từng bước đi vào đời sống xã hội của người dân. Hoạt động
ứng dụng và phát triển CNTT ở Quảng Trị dần dần đã rõ nét.
7.2. Khó khăn, tồn tại
- Việc ứng dụng và phát triển CNTT của Quảng Trị vẫn
chưa được phát huy mạnh mẽ; việc phát triển nguồn nhân lực CNTT chưa được chuẩn
bị kịp thời cả về số lượng và chất lượng; đầu tư cho CNTT chưa đạt mức cần
thiết; kinh phí
bố trí hàng năm cho ứng dụng CNTT còn nhỏ lẻ, dàn trải và chưa tương xứng với
lợi ích mà CNTT mang lại; việc quản lý nhà nước về CNTT đang phân tán và thiếu
hiệu quả; việc ứng dụng CNTT vẫn còn mang tính hình thức, chưa thiết thực và
gây lãng phí.
- Thiếu một kiến trúc, hệ
thống chuẩn, một mô hình tham chiếu để dựa trên đó xây dựng một hệ thống thống
nhất. Kết cấu hạ tầng mạng thông tin còn thiếu đồng bộ so với yêu cầu phát
triển chung.
- Chưa có sự gắn kết hữu
cơ giữa cải cách hành chính và các ứng dụng CNTT. Các quy trình nghiệp vụ để
tin học hóa chưa được xác định rõ nét, nặng về phát triển phần cứng, tin học
hóa các công việc hành chính một cách máy móc, cảm tính.
- Cơ chế, chính sách dành riêng cho khuyến khích ứng
dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh chưa được hoàn thiện. Hệ thống văn
bản mang tính thiết chế chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển, một số
chính sách đáp ứng nhu cầu ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn này chậm được
ban hành; các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước chưa được thực
hiện một cách triệt để.
- Việc ứng dụng CNTT tập
trung chủ yếu tại các sở, ban, ngành và văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành
phố trong tỉnh; chưa ứng dụng mạnh tại các xã, phường, thị trấn.
- Việc chỉ đạo, điều hành qua mạng của người đứng đầu
các cơ quan hành chính nhà nước còn hạn chế, việc xử lý văn bản trên mạng hầu
như giao cho cấp dưới.
- Việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên trang thông tin điện tử của nhiều đơn vị cơ quan quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh chưa được chú trọng.
- Hầu hết các đơn vị chưa coi trọng việc xây dựng kế
hoạch đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT ngắn hạn và dài hơi tại cơ quan, đơn
vị mình.
III - MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TẠI QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng thông tin, tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị; bảo
đảm an toàn và an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, các
cơ sở dữ liệu trong toàn tỉnh; tạo môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng
khắp giữa các cơ quan trên cơ sở khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
dành cho cấp tỉnh.
- Ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ
3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi
nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. Ứng dụng CNTT để giảm dần thời gian,
số lần trong một năm người dân phải đến cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục
hành chính.
- Thực hiện thành công các mục tiêu hàng năm nêu
trong Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
CNTT
Tiếp tục xây dựng, phát triển và hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật (bao gồm cả hạ tầng mạng và trang thiết bị CNTT), các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu; tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử đồng bộ,
kết nối, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.
2.2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các
cơ quan nhà nước
- 100% văn bản (trừ văn bản mật) trình UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND tỉnh, lãnh đạo
UBND tỉnh dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn
bản giấy).
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh (trừ văn bản mật) được thực hiện dưới dạng điện tử
thông qua hệ thống thư điện tử công vụ tại địa chỉ http://mail.quangtri.gov.vn
hoặc qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử tại địa chỉ
http://www.guinhanvanban.quangtri.gov.vn (bao gồm cả các văn bản trình song
song cùng văn bản giấy).
- 100% văn bản nội bộ của các sở ban ngành, địa
phương trên địa bàn tỉnh (trừ văn bản mật)được thực hiện dưới dạng điện
tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản
mật).
- 100% các sở ban ngành, địa phương và các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc sử dụng chữ ký số trong chỉ đạo, điều hành công việc.
- 70% cuộc họp chỉ đạo phòng chống, khắc phục hậu quả
thiên tai, dịch họa; 30% cuộc họp giữa các cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cấp
huyện trên địa bàn tỉnh được thực hiện thông qua hệ thống hội nghị truyền hình.
2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
- Đảm bảo 100% các sở ban ngành, địa phương có trang
hoặc cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước.
- 50% thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước
được cung cấp và xử lý trực tuyến ở mức độ 3 tại địa chỉ
http://dichvucong.quangtri.gov.vn.
- 10% thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước
được cung cấp và xử lý trực tuyến ở mức độ 4 tại địa chỉ http://dichvucong.quangtri.gov.vn.
2.4. Đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực CNTT
- 100% các sở, ban ngành và địa phương có cán bộ lãnh
đạo CNTT.
- 100% các sở, ban ngành; văn phòng UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện có cán bộ chuyên trách
về CNTT (có trình độ CNTT hoặc Tin học từ đại học trở lên).
- 100% cán bộ, công chức từ cấp xã trở lên biết sử
dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở.
IV
- NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020, Quảng Trị cơ bản xây dựng thành công
khung chính quyền điện tử cấp tỉnh nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt
hơn. Vì vậy, nội dung Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà
nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016 -2020 tập trung vào việc triển
khai các thành phần của khung kiến trúc chính quyền điện tử theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 về việc ban hành Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam - Phiên bản 1.0.
1. Kênh truy cập
Kênh truy cập là các hình thức, phương tiện qua đó
người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ mà cơ quan nhà nước cung cấp. Kế
hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm
2016 và giai đoạn 2016 -2020 tập trung triển khai các kênh truy cập chính bao
gồm:
-
Hệ thống thư điện tử công vụ: Đầu tư mới giải pháp triển khai đồng bộ hệ thống
thư điện tử công vụ trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây đáp ứng nhu cầu
cấp phát, giao dịch điện tử trong các cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục duy trì hoạt động trang thông tin điện tử
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì hoạt động của các kênh truy cập phổ biến
khác như: điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk hoặc có thể đến
trực tiếp các cơ quan nhà nước.
2. Dịch vụ cổng thông tin điện tử
Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho người sử dụng có thể
truy cập đến các thông tin trực tuyến và cũng là giao diện giữa người sử dụng với
các dịch vụ chính phủ điện tử. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức năng liên
quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài),
quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng; thành phần này đảm bảo sự thống
nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ
thông qua các kênh truy cập khác nhau.
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng
Trị năm 2016 và giai đoạn 2016 -2020 thực hiện: Nâng cấp trang thông tin điện tử của tỉnh thành cổng
thông tin điện tử tỉnh, trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây, tích hợp
cổng thành phần của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và cổng thông tin
của Chính phủ.
3. Dịch vụ công trực tuyến: là những dịch vụ công trực
tuyến mà cơ quan nhà nước cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai
đoạn 2016 -2020 tiếp tục triển khai dự án xây dựng Cổng giao tiếp dịch vụ công
trực tuyến tỉnh Quảng Trị. Hàng năm, các cơ quan nhà nước tổ chức cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình trên Cổng giao tiếp dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Quảng Trị theo danh mục trình bày tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Kế hoạch này nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.
4. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan
nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016 -2020 tập trung triển khai
các ứng dụng nội bộ và cấp tỉnh như:
- Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh
đáp ứng văn bản số 1655/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Triển khai đồng bộ trong toàn tỉnh Hệ thống văn
phòng điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến tận cấp xã.
- Triển khai đồng bộ Hệ thống Một cửa điện tử tại các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng và phát triển phần mềm mã nguồn mở (MNM):
Phát triển một số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển
đổi các phần mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM…
- Ứng dụng và phát triển chữ ký số (CKS): Tổ chức
đăng ký, cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng CKS cho các cơ quan, cán bộ, công
chức - viên chức tỉnh Quảng Trị; xây dựng một số module tích hợp các ứng dụng
sẵn có phục vụ ký số…
- Triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet: Xây
dựng phần mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm
ArcGIS Server hỗ trợ vận hành CSDL GIS nền đã được đầu tư.
- Tiếp tục triển khai dự án xây dựng CSDL GIS chuyên
đề bưu chính, viễn thông (BCVT) tỉnh Quảng Trị.
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện và triển khai Hệ
thống thông tin KT-XH tỉnh Quảng Trị trên mạng internet.
- Xây dựng hệ thống phần mềm bệnh án điện tử ứng dụng
tại các đơn vị điều trị trong toàn tỉnh, kể cả các phòng khám tư nhân.
- Triển khai ứng dụng CNTT vào công tác quản lý tài
chính tỉnh Quảng Trị.
- Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông
tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử.
5. Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp
Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp được sử dụng để hỗ
trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia
sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp,
lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các
dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng.
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan
nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016 -2020 tập trung triển khai
các dịch vụ cơ bản như: dịch vụ thư mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ cấp
quyền truy cập, dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch vụ tích hợp…
6. Nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp
tỉnh
Nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh đóng vai
trò là nền tảng CNTT liên cơ quan cho các sở, ban, ngành, quận, huyện và các
CQNN trực thuộc tỉnh.Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi
theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa các CQNN thuộc tỉnh. Thành phần này
cũng hoạt động như một cổng nghiệp vụ, cùng với các dịch vụ cấp tỉnh để trao
đổi thông tin với các Bộ, tỉnh khác, hoặc với các cơ quan Đảng, hay các hệ
thống thông tin của doanh nghiệp, tổ chức khác khi cần thiết.
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan
nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016 -2020 tập trung xây dựng khung kiến trúc nền
tảng và trục tích hợp hệ thống ứng dụng Chính phủ điện tử theo hướng chuẩn mở
của tỉnh: Xây dựng một nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh: bao gồm
các dịch vụ như dịch vụ thư mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ cấp quyền
truy cập, dịch vụ thanh toán điện tử (e-payment), dịch vụ giá trị gia tăng,
dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch vụ tích hợp. Xây dựng mô hình liên
thông nghiệp vụ giữa các cơ quan (ngang dọc), chuẩn trao đổi, tích hợp dữ liệu.
7. Hạ tầng kỹ thuật
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan
nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016 -2020 tập trung thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng trung tâm dữ liệu (DataCenter) và hệ thống
bảo mật: Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý, …
trên nền tảng điện toán đám mây phục vụ cho việc lưu trữ và vận hành các ứng
dụng trọng yếu cho hệ thống chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
- Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học
cho 30 sở, ban ngành; 10 UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học
cho 141 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
8. Đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực CNTT
- Đào tạo Lãnh đạo CNTT (CIO): Trang bị kiến thức và
kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển ứng dụng
CNTT cho Lãnh đạo các cấp.
- Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT: Đào tạo các kiến
thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, … cho cán
bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị.
- Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT: Bồi dưỡng
nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở, kỹ năng sử dụng
mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng nâng
cao cho CBCC từ cấp xã đến cấp tỉnh.
V - KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến: 66.167 triệu
đồng.
Bằng chữ: Sáu mươi sáu tỷ, một trăm
sáu mươi bảy triệu đồng. Trong đó:
1. Vốn trung ương: 27.000 triệu
đồng
Vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu
được bố trí nhằm thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 2020 đã được Bộ Kế hoạch và
Đầu tư thẩm định theo Báo cáo số 2223/BC-BKHĐT ngày 29/3/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về Kết quả thẩm định vốn và khả năng cân đối vốn dự án Xây dựng chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
2. Vốn địa phương: 39.167 triệu đồng,
trong đó:
2.1. Nguồn vốn đầu tư phát
triển do tỉnh quản lý: 2.208 triệu đồng Trong đó:
+ 500 triệu đồng: Vốn bố trí theo Quyết
định số 2919/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2016 để thực hiện
nhiệm vụ đầu tư
Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tỉnh Quảng Trị và nhiệm vụ xây dựng Hệ
thống thông tin KT-XH tỉnh Quảng Trị.
+ 1.708 triệu đồng: Dự kiến tiếp tục bố trí
trong năm 2017 để chi trả việc thực hiện Quyết định số 65/QĐ-SKH-VX ngày 05/6/2015 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ
thuật Công trình Đầu
tư phần mềm ứng dụng một cửa điện tử và cơ sở dữ liệu phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Quảng Trị;
Hạng mục đầu tư
Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tỉnh Quảng Trị và Quyết định số 84/QĐ-SKH-VX ngày
29/6/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật Công trình Đầu tư phần mềm ứng dụng một cửa điện tử và cơ sở dữ
liệu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị; Hạng mục: Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ
quan nhà nước - Xây dựng hệ thống thông tin KTXH tỉnh Quảng Trị.
2.2. Nguồn vốn sự nghiệp
CNTT: 15.708 triệu đồng. Trong đó:
+ 1.000 triệu đồng: Vốn bố trí theo Quyết
định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh và thông báo số
15/STC-HCSN ngày 05/01/2016 của Sở Tài chính về việc thông báo dự toán chi ngân
sách nhà nước năm 2016 để triển khai nhiệm vụ xây dựng CSDL GIS chuyên đề BCVT
tỉnh Quảng Trị.
+ 14.708 triệu đồng: Vốn sự nghiệp CNTT dự
kiến phân bổ theo Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các
Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh hàng năm.
2.3. Nguồn vốn hợp pháp khác:
19.459 triệu đồng. Trong đó:
+ 600 triệu đồng: Vốn bố trí cho Sở Nội
vụ theo Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 của UBND tỉnh để triển khai
nhiệm vụ đầu tư phần mềm Hỗ trợ cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ,
công chức tỉnh Quảng Trị;
+ 5.000 triệu đồng: Vốn bố trí cho Sở Tài
chính theo Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh để triển khai
nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị;
+ 6.239 triệu đồng: Vốn dự kiến bố trí cho
Sở tài chính trong năm 2017 để triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong công tác
quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2342/QĐ-UBND ngày 27/102015;
+ 1.620 triệu đồng: Vốn bố trí cho Sở Giáo
dục và Đào tạo theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh và Thông báo số 15/STC-HCSN ngày 05/01/2016
của Sở Tài chính để triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT vào công tác quản lý thư viện
trong ngành giáo dục và đào tạo.
+ 6.000 triệu đồng: Vốn địa phương dự kiến phân
bổ thông qua Sở Nội vụ để triển khai nhiệm vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực CNTT và phân
bổ trực tiếp cho các Sở, Ban ngành để triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT tại các Sở, Ban
ngành khác.
2.4. Nguồn vốn xã hội hóa: 4.000 triệu đồng
Dự kiến xã hội hóa từ các doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị
phục vụ triển khai ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử.
Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội
dung, nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch; các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch chi
tiết triển khai, lập dự toán kinh phí gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật hiện hành.
(Chi tiết trình bày tại Phụ lục 3; Phụ lục 3.1; Phụ lục 3.2; Phụ lục 3.3 ban hành kèm theo Kế hoạch
này)
VI - GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường thuê dịch vụ trong
triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
Ngày 30 tháng 12 năm 2014,
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg về việc
quy định thí điểm thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước. Theo
đó, căn cứ vào nhu cầu, điều kiện thực tế, huy động được tối đa nguồn lực và
đầu tư của doanh nghiệp, xã hội cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin và
thuyết minh tính hiệu quả giữa việc thuê dịch vụ so với đầu tư, xây dựng, vận
hành ứng dụng công nghệ thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
lựa chọn hình thức thuê dịch vụ hoặc đầu tư, mua sắm, xây dựng để thực hiện các
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định, trong đó ưu tiên lựa chọn
hình thức thuê dịch vụ.
2. Tổ chức, điều hành
- Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo CNTT tỉnh
trong việc triển khai công tác ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản lý nhà
nước.
- Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND cấp
huyện, cấp xã phải chủ động, có quyết tâm cao, theo sát và ủng hộ quá trình
ứng dụng, phát triển CNTT vào cơ quan mình, đây là một trong những chương trình
trọng tâm trong quản lý, điều hành của các Sở, ngành, địa phương.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên, dựa trên nhu cầu thực tế cần tăng năng
suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
- Kết hợp chặt chẽ với Chương trình cải cách hành
chính để việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước của tỉnh Quảng
Trị có tác dụng thực sự thúc đẩy việc cải cách và hiện đại hóa nền hành chính.
Tăng cường công tác cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để có thể
ứng dụng CNTT hiệu quả hơn.
3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội
thảo để nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về vai trò, ý nghĩa của ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải
cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể cán bộ,
công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính
quyền điện tử.
4. Bảo đảm triển khai ứng dụng CNTT
đồng bộ nhưng phải tiết kiệm và hiệu quả
- Xây dựng và hướng dẫn triển khai
khung kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh và cấp huyện.
- Hướng dẫn về việc xây dựng các
chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước.
- Những nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT mang tính chất
trọng tâm, diện rộng, sử dụng nguồn kinh phí lớn thì lựa chọn triển khai thí
điểm, sau đó đánh giá hiệu quả ứng dụng rồi mới nhân rộng mô hình cho các đơn
vị còn lại.
5. Giám sát, đánh giá
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để có những giải pháp thúc
đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng CNTT vào các phong trào
thi đua, bình xét khen thưởng, kỷ luật cán bộ công chức và trách nhiệm của
người đứng đầu.
6. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn
nhân lực
- Tăng cường đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán
bộ, công chức.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT
cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông trong công tác đào tạo nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho
lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
7. Bảo đảm môi trường pháp lý
Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh
nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước. Phát
triển các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng CNTT.
Xây dựng các quy định nhằm giảm văn bản giấy, tăng
cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công
chức chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước, nhằm duy trì và thu hút nguồn
nhân lực có chất lượng cao.
Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin
trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Đảm bảo nguồn kinh phí ứng
dụng CNTT trong kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan nhà nước.
VII - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai; tư vấn, hướng dẫn, đôn
đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung về mục tiêu và nội dung của Kế
hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu xây dựng trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hàng năm cho ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Chủ động, tích cực làm việc với Bộ Thông tin và
Truyền thông để xin hỗ trợ kinh phí cho các dự án, nhiệm vụ về xây dựng hạ tầng
kỹ thuật CNTT của tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan xây dựng các quy định, chính sách, đề xuất các giải pháp đảm bảo môi
trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách địa phương, cân đối,
bố trí đủ ngân sách hàng năm để thực hiện Kế hoạch này. Tăng cường nguồn vốn
đầu tư phát triển để xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật đảm bảo triển khai
các hoạt động ứng dụng CNTT, tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
quản lý, sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ
quan nhà nước của tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Tổ chức duy trì, triển khai có hiệu quả các ứng
dụng CNTT phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông,
Sở Nội vụ trong việc: kết nối liên thông ứng dụng một cửa điện tử và cổng giao
tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị; tổ chức hướng dẫn các cơ quan nhà
nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng giao tiếp dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Quảng Trị; tổ chức hướng dẫn người dân, doanh nghiệp và các tổ chức
chính trị, xã hội khai thác cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng
Trị.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực CNTT; tổ chức rà soát và tham
mưu bố trí đủ biên chế cán bộ chuyên trách CNTT cho các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo đủ số lượng và trình độ triển khai thực hiện kế hoạch
này.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT trong cơ
quan nhà nước, nhằm duy trì và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng Một
cửa điện tử cho các sở, ban ngành và UBND cấp huyện. Chủ trì, phối hợp với Sở
thông tin và Truyền thông, các bộ ngành trung ương tổ chức kết nối các ứng dụng
một cửa điện tử lên phần mềm hỗ trợ cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị tại địa
chỉ http://motcuadientu.quangtri.gov.vn.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông trong việc kết nối liên thông ứng dụng một cửa điện tử và cổng
giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị.
5. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xúc tiến
hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử.
6. Các sở, ban ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện Kế hoạch này. Căn cứ kế hoạch này, hàng năm xây dựng kế hoạch
Ứng dụng CNTT cho địa phương, đơn vị mình. Thủ trưởng các đơn vị, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về tiến độ thực hiện kế
hoạch tại đơn vị và địa phương mình, 6 tháng và một năm có báo cáo sơ, tổng kết
việc thực hiện kế hoạch gửi cho UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Tổ chức triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trong năm 2016 theo
danh mục được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
7. Các đơn vị được giao chủ trì các
dự án, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai các dự án,
nhiệm vụ này theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, bảo đảm sự
lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên
ngành đang triển khai nếu có, tránh trùng lặp, lãng phí.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh, Phó VP, CV;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Mai Thức
|
PHỤ
LỤC 1
DANH MỤC NHÓM, CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3 HOẶC 4 TRÊN CỔNG GIAO TIẾP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/ 12/2015 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
A. Cấp tỉnh
TT
|
Nhóm
dịch vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
I
|
Đất đai, xây dựng
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
2
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
3
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho
thuê quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Cấp phép quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
II
|
Doanh nghiệp
|
|
1
|
Thành lập hoạt động của doanh
nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Công thương
|
3
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
Sở Công thương
|
4
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu
|
Sở Công thương
|
5
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn
bán các sản phẩm rượu
|
Sở Công thương
|
6
|
Cấp phép kinh doanh buôn bán sản
phẩm thuốc lá
|
Sở Công thương
|
7
|
Cấp chứng nhận hành nghề kinh
doanh thuốc thú y
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
Cấp chứng nhận hoạt động tầu cá
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh
thuốc
|
Sở Y tế
|
12
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận
tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
III
|
Người dân
|
|
1
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
Sở Y tế
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ
hành nghề y tư nhân
|
Sở Y tế
|
8
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
9
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư,
kiến trúc sư
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
12
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình
|
Sở Xây dựng
|
IV
|
Giấy phép
|
|
1
|
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp
|
Sở Văn hóa - Thế thao và Du lịch
|
2
|
Cấp phép bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Cấp phép lao động cho người nước
ngoài
|
Sở Lao động - TB và XH
|
4
|
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
5
|
Cấp phép khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi Trường
|
6
|
Cấp phép thực hiện quảng cáo
|
Sở Văn hóa - Thế thao và Du lịch
|
B. Cấp huyện
TT
|
Nhóm
dịch vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc địa phương mình quản lý tổ chức
triển khai thực hiện
|
2
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
|
3
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
4
|
Cấp phép xây dựng các hoạt động sử
dụng vỉa hè, lề đường
|
C. Cấp xã
TT
|
Nhóm
dịch vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
1
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc địa phương mình quản lý tổ
chức triển khai thực hiện
|
2
|
Khai sinh
|
3
|
Kết hôn
|
4
|
Đăng ký việc giám hộ
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/ NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT CHÍNH ĐƯỢC ĐẦU TƯ
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án/nhiệm vụ
|
Mục tiêu, Quy mô
|
Vốn
|
Vốn bố trí hàng năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Vốn SN
|
Vốn HP khác
|
Vốn SN
|
Vốn HP khác
|
Vốn SN
|
Vốn HP khác
|
Vốn SN
|
Vốn HP khác
|
Vốn SN
|
Vốn HP khác
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT
|
944
|
0
|
0
|
782
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
162
|
0
|
1.1
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN cho các
Sở, Ban ngành
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN cho các
Sở, Ban ngành; huyện, thị xã, thành phố
|
82
|
|
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đầu tư mới, nâng cấp trang thiết bị
CNTT và nâng cấp hệ thống mạng LAN cho Sở TT và TT
|
Xây dựng mạng LAN tại trụ sở mới
của Sở Thông tin và Truyền thông
|
162
|
|
|
|
|
|
|
|
|
162
|
|
1.3
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT cho Trung tâm
CNTT và TT Quảng Trị
|
Đầu tư hạ tầng mạng, máy tính xách
tay, máy chiếu… cho Trung tâm CNTT và TT
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Xây dựng hệ thống chống sét, hệ thống
báo cháy và hệ thống giám sát tự động
|
Xây dựng hệ thống chống sét, hệ
thống báo cháy và hệ thống giám sát tự động cho phòng máy chủ của Sở TT và TT
(Đối ứng dụng án WB)
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động các
CQNN
|
5,095
|
0
|
0
|
0
|
800
|
100
|
500
|
740
|
650
|
765
|
1,540
|
2.1
|
Hệ thống GIS chuyên đề Bưu chính
viễn thông tỉnh Quảng Trị
|
Xây dựng Hệ thống GIS chuyên đề Bưu
chính viễn thông tỉnh Quảng Trị
|
900
|
|
|
|
|
|
|
180
|
|
720
|
|
2.2
|
Hệ thống thông tin KT-XH tỉnh Quảng
Trị
|
Xây dựng Hệ thống thông tin KT-XH
tỉnh Quảng Trị
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
2.3
|
Văn phòng điện tử
|
Triển khai thí điểm mô hình Văn
phòng điện tử tại Sở TT và TT Quảng Trị
|
360
|
|
|
|
|
|
|
360
|
|
|
|
2.4
|
Ứng dụng và phát triển phần mềm mã
nguồn mở
|
Tổ chức khảo sát thực trạng ứng dụng
và phát triển phần mềm MNM tại các CQNN, xây dựng chuyên mục và in tờ rơi
tuyên truyền ứng dụng và phát triển phần mềm MNM, phát triển ứng dụng trên
nền tảng phần mềm MNM
|
200
|
|
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
2.5
|
Ứng dụng và phát triển chữ ký số
|
Tổ chức đăng ký, cấp phát và hướng
dẫn sử dụng CKS cho các cơ quan, cá nhân (là CBCC của các CQNN)
|
145
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
45
|
|
2.6
|
Hệ thống thông tin cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
|
Xây dựng ứng dụng quản lý thông tin
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
2.7
|
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
tài chính
|
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
tài chính ngành giáo dục và đào tạo
|
650
|
|
|
|
|
|
|
|
650
|
|
|
2.8
|
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
tài sản
|
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
tài sản ngành giáo dục và đào tạo
|
540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
540
|
2.9
|
Xây dựng hệ thống văn phòng điện tử
cho ngành y tế tỉnh Quảng Trị
|
Xây dựng hệ thống văn phòng điện tử
cho ngành y tế tỉnh Quảng Trị
|
800
|
|
|
|
800
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Xây dựng hệ thống quản lý khám chữa
bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế
|
Xây dựng hệ thống quản lý khám chữa
bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800
|
3
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và
doanh nghiệp
|
4,216
|
0
|
1,426
|
650
|
0
|
540
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,600
|
3.1
|
Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên
thông theo hướng hiện đại tại UBND thành phố Đông Hà
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông
theo hướng hiện đại tại UBND thành phố Đông Hà
|
1,426
|
|
1,426
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Ứng dụng CNTT phục vụ CCHC và cải
cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Trị
|
Đầu tư phần mềm Hỗ trợ CCHC và cải
cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Trị
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600
|
3.3
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở
TT và TT
|
Xây dựng trang TTĐT của Sở TT và TT
Quảng Trị trên nền tảng công nghệ mới
|
63
|
|
|
63
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Nâng cấp, chuyển giao phần mềm Một
cửa điện tử tại UBND thành phố Đông Hà
|
Phát triển trang hành chính và dịch
vụ công (Máy tra cứu thông tin). Đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng hệ thống
một cửa điện tử triển khai tại Bộ phận một cửa - UBND Thành phố Đông Hà.
|
101
|
|
|
101
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Hệ thống Một cửa điện tử Vĩnh Linh
|
Trang cấp phần mềm Một cửa điện tử
tại UBND huyện Vĩnh Linh
|
300
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Cổng giao tiếp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 tỉnh Quảng Trị
|
Đầu tư giải pháp triển khai Cổng
giao tiếp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tỉnh Quảng Trị
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
3.7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT
phục vụ SX-KD
|
Phát triển và duy trì Cổng thông
tin doanh nghiệp nhỏ và vừa Quảng Trị, xây dựng giải pháp thư điện tử cho
doanh nghiệp, xây dựng gian hàng ảo cho doanh nghiệp trên Cổng doanh nghiệp,
tập huấn ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT…
|
726
|
|
|
486
|
|
240
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
CNTT
|
|
1,238
|
200
|
0
|
310
|
226
|
0
|
200
|
0
|
164
|
0
|
138
|
4.1
|
Quản lý đầu tư ứng dụng CNTT
|
Tổ chức 01 lớp tập huấn nghiệp vụ
lập và quản lý dự án; 01 lớp lập dự toán chi phí đầu tư ứng dụng CNTT
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Quản trị mạng CCNA
|
Tổ chức 01 lớp cho CB chuyên trách
CNTT tỉnh
|
180
|
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Bảo mật mạng CEH - Hacker mũ trắng
|
Tổ chức 01 lớp cho CB chuyên trách
CNTT tỉnh
|
130
|
|
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ tin
học văn phòng nâng cao; phần mềm mã nguồn mở và khai thác thông tin trên
mạng; mạng và an toàn bảo mật thông tin
|
Tổ chức 17 lớp cho CBCC các địa
phương Đông Hà, Cam Lộ, Hướng Hóa, Gio Linh, Vĩnh Linh, Triệu Phong và thị xã
Quảng Trị
|
226
|
|
|
|
226
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ về tin học văn
phòng nâng cao; mạng và khai thác thông tin trên mạng internet
|
Tổ chức 10 lớp cho CBCC các huyện
Cam Lộ, Đakrông, Hướng Hóa, Gio Linh và Triệu Phong
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
4.6
|
CCNA Security
|
Tổ chức 01 lớp cho CB chuyên trách
CNTT tỉnh
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
4.7
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ về tin học văn
phòng nâng cao; mạng và khai thác thông tin trên mạng internet
|
Tổ chức 08 lớp cho CBCC các huyện
Vĩnh Linh, Hải Lăng; TX Quảng Trị và TP Đông Hà
|
144
|
|
|
|
|
|
|
|
144
|
|
|
4.8
|
QLNN về CNTT
|
Tổ chức 01 lớp cho CB các Phòng VH
và TT
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
4.9
|
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng và khai
thác phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ công chức, viên chức thành phố Đông Hà
|
Tổ chức 01 lớp cho CBCC thành phố
Đông Hà
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
4.10
|
Quản trị mạng trên nền tảng Linux
|
Tổ chức 01 lớp cho CB chuyên trách
CNTT tỉnh
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
Tổng cộng:
|
11,493
|
200
|
1,426
|
1742
|
1,026
|
640
|
700
|
740
|
814
|
927
|
3,278
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/ NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT DỰ KIẾN ĐẦU TƯ
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án/nhiệm vụ
|
Mục tiêu, Quy mô
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng nhu cầu vốn
|
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn dự kiến phân khai hàng năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
1
|
Kênh truy cập
|
|
|
|
2,000
|
2,000
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1.1
|
Nâng cấp hệ
thống thư điện tử công vụ
|
Đầu tư giải pháp
triển khai đồng bộ hệ thống thư điện tử công vụ trên nền tảng công nghệ điện
toán đám mây đáp ứng nhu cầu cấp phát, giao dịch điện tử trong các cơ quan
nhà nước
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT và TT
|
2,000
|
2,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
2
|
Cổng thông
tin điện tử
|
|
|
|
2,000
|
2,000
|
0
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
2.1
|
Nâng cấp trang
thông tin điện tử của tỉnh thành cổng thông tin điện tử
|
Xây dựng mới
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp cổng thành phần của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2,000
|
2,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
3
|
Dịch vụ công
trực tuyến
|
|
|
|
1,812
|
0
|
1,812
|
0
|
350
|
0
|
1,462
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.1
|
Cổng giao tiếp
dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị
|
Hoàn thiện và
triển khai đồng bộ DVC trực tuyến mức độ 3,4 tại các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh
|
Sở TT và TT
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
1,812
|
0
|
1,812
|
|
350
|
|
1,462
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ứng dụng và
CSDL
|
|
|
|
35,355
|
7,000
|
28,355
|
0
|
8,370
|
0
|
7,735
|
0
|
4,750
|
3,500
|
5,250
|
3,500
|
2,250
|
4.1
|
Xây dựng Hệ
thống hội nghị truyền hình
|
Xây dựng Hệ
thống hội nghị truyền hình của tỉnh đáp ứng văn bản số 1655 /BTTTT-ƯDCNTT
ngày 27 /5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở TT và TT
|
VP. UBND tỉnh, UBND các địa phương
|
5,000
|
5,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2,500
|
|
2,500
|
|
4.2
|
Đầu tư nâng cấp
và triển khai đồng bộ Hệ thống văn phòng điện tử
|
Triển khai đồng
bộ Hệ thống văn phòng điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến tận cấp xã
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2,000
|
2,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
4.3
|
Ứng dụng và phát
triển phần mềm mã nguồn mở (MNM)
|
Phát triển một
số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển đổi các phần
mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM…
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
400
|
0
|
400
|
|
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
4.4
|
Ứng dụng và phát
triển chữ ký số
|
Tổ chức đăng ký,
cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng CKS cho các cơ quan, CBCC tỉnh Quảng
Trị, xây dựng một số module tích hợp các ứng dụng sẵn có phục vụ ký số…
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
600
|
0
|
600
|
|
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
4.5
|
Triển khai CSDL
GIS nền trên mạng internet
|
Xây dựng phần
mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS
Server hỗ trợ vận hành GIS nền
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4,500
|
0
|
4,500
|
|
|
|
|
|
2,500
|
|
2,000
|
|
|
4.6
|
Xây dựng CSDL
GIS chuyên đề bưu chính, viễn thông (BCVT) tỉnh Quảng Trị
|
Hoàn thiện,
triển khai CSDL GIS chuyên đề BCVT trên mạng internet
|
Sở TT và TT
|
|
1,000
|
0
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Xây dựng hệ
thống thông tin KTXH tỉnh Quảng Trị
|
Hoàn thiện,
triển khai hệ thống thông tin KTXH tỉnh Quảng Trị trên mạng internet
|
Sở TT và TT
|
Sở KH và ĐT
|
396
|
0
|
396
|
|
150
|
|
246
|
|
|
|
|
|
|
4.8
|
Triển khai Hệ
thống Một cửa điện tử
|
Triển khai đồng
bộ Hệ thống Một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT và TT, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
600
|
0
|
600
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9
|
Ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị
|
Triển khai ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sở Tài chính
|
|
11,239
|
0
|
11,239
|
|
5,000
|
|
6,239
|
|
|
|
|
|
|
4.10
|
Xây dựng hệ
thống quản lý hồ sơ y tế và bệnh án điện tử
|
Lưu trữ hồ sơ y
tế của người dân khi đến khám tại các đơn vị trong toàn tỉnh và hệ thống bệnh
án điện tử
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị tham gia khám chữa bệnh trên toàn tỉnh
|
2,000
|
0
|
2,000
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
4.11
|
Xây dựng CSDL
cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử.
|
Xây dựng CSDL
cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử.
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2,000
|
0
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
4.12
|
Ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý thư viện
|
Ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý thư viện trong ngành giáo dục và đào tạo
|
Sở GD và ĐT
|
|
1,620
|
|
1,620
|
|
1,620
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.13
|
Xây dựng Sàn
giao dịch thương mại điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Nâng cấp Cổng
thông tin doanh nghiệp nhỏ và vừa Quảng Trị thành Sàn giao dịch thương mại
điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Sở TT và TT
|
Sở Công Thương, các đơn vị liên quan
|
2,000
|
0
|
2,000
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
4.14
|
Xây dựng hệ
thống thư điện tử cho doanh nghiệp
|
Xây dựng hệ
thống thư điện tử hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT
|
Sở TT và TT
|
Sở Công Thương, các đơn vị liên quan
|
2,000
|
0
|
2,000
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
5
|
Nền tảng chia
sẻ, tích hợp cấp tỉnh
|
|
|
|
8,000
|
8,000
|
0
|
0
|
|
4,000
|
|
4,000
|
|
0
|
|
0
|
|
5.1
|
Xây dựng khung
kiến trúc nền tảng và trục tích hợp hệ thống ứng dụng chính phủ điện tử theo
hướng chuẩn mở của tỉnh
|
Xây dựng một nền
tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh: bao gồm các dịch vụ: Dịch vụ thư
mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ thanh
toán điện tử (e-payment), dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ trao đổi thông
tin/dữ liệu, dịch vụ tích hợp.
- Xây dựng mô
hình liên thông nghiệp vụ giữa các cơ quan (ngang dọc), chuẩn trao đổi, tích
hợp dữ liệu
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8,000
|
8,000
|
0
|
|
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
|
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
11,000
|
8,000
|
3,000
|
0
|
0
|
4,000
|
1,000
|
4,000
|
1,000
|
0
|
1,000
|
0
|
0
|
6.1
|
Xây dựng trung
tâm dữ liệu (DataCenter) và hệ thống bảo mật
|
Đầu tư hạ tầng
máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý, … trên nền tảng điện toán
đám mây phục vụ cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ
thống chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Sở TT và TT
|
VP. UBND tỉnh
|
8,000
|
8,000
|
0
|
|
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Nâng cấp hệ
thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Nâng cấp hệ
thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3,000
|
0
|
3,000
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
7
|
An toàn và
bảo mật thông tin
|
|
|
|
4,000
|
0
|
4,000
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
7.1
|
Đầu tư, triển khai các giải pháp
nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin
|
Đầu tư, triển khai các giải pháp
nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin cho các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
4,000
|
0
|
4,000
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
8
|
Đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
|
2,000
|
0
|
2,000
|
0
|
0
|
0
|
500
|
0
|
500
|
0
|
500
|
0
|
500
|
8.1
|
Đào tạo Lãnh đạo
CNTT (CIO)
|
Trang bị kiến
thức và kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển
ứng dụng CNTT cho Lãnh đạo các cấp
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
200
|
0
|
200
|
|
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
8.2
|
Đào tạo cán bộ
chuyên trách CNTT
|
Đào tạo các kiến
thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, … cho
cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
800
|
0
|
800
|
|
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
8.3
|
Bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng ứng dụng CNTT
|
Bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở; kỹ năng sử dụng mạng
và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng tin học văn phòng nâng cao cho CBCC
từ cấp xã đến cấp tỉnh
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1,000
|
0
|
1,000
|
|
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
66,167
|
27,000
|
39,167
|
0
|
8,720
|
8,000
|
11,697
|
8,000
|
7,250
|
5,500
|
7,750
|
5,500
|
3,750
|
PHỤ LỤC 3.1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/ NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT DỰ KIẾN ĐẦU TƯ
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2016-2020 SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/
12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án/nhiệm vụ
|
Mục tiêu, Quy mô
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng
|
Nguồn vốn dự kiến phân khai
hàng năm
|
Ghi chú
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Kênh truy cập
|
|
|
|
2,000
|
0
|
0
|
0
|
1,000
|
1,000
|
|
1.1
|
Nâng cấp hệ thống thư điện tử công
vụ
|
Đầu tư giải pháp triển khai đồng bộ
hệ thống thư điện tử công vụ trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây đáp
ứng nhu cầu cấp phát, giao dịch điện tử trong các cơ quan nhà nước
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT và TT
|
2,000
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
2
|
Cổng thông tin điện tử
|
|
|
|
2,000
|
0
|
0
|
0
|
1,000
|
1,000
|
|
2.1
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
của tỉnh thành cổng thông tin điện tử
|
Xây dựng mới Cổng thông tin điện tử
của tỉnh, tích hợp cổng thành phần của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2,000
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
3
|
Ứng dụng và CSDL
|
|
|
|
7,000
|
0
|
0
|
0
|
3,500
|
3,500
|
|
3.1
|
Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền
hình
|
Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền
hình của tỉnh đáp ứng văn bản số 1655 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 27 /5/2008 của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Sở TT và TT
|
VP. UBND tỉnh, UBND các địa phương
|
5,000
|
|
|
|
2,500
|
2,500
|
|
3.2
|
Đầu tư nâng cấp và triển khai đồng
bộ Hệ thống văn phòng điện tử
|
Triển khai đồng bộ Hệ thống văn
phòng điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến tận cấp xã
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2,000
|
|
|
|
1,000
|
1,000
|
|
4
|
Nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh
|
|
|
|
8,000
|
0
|
4,000
|
4,000
|
0
|
0
|
|
4.1
|
Xây dựng khung kiến trúc nền tảng và
trục tích hợp hệ thống ứng dụng chính phủ điện tử theo hướng chuẩn mở của
tỉnh
|
Xây dựng một nền tảng chia sẻ, tích
hợp dùng chung cấp tỉnh: bao gồm các dịch vụ: Dịch vụ thư mục, dịch vụ quản
lý định danh, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ thanh toán điện tử
(e-payment), dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu,
dịch vụ tích hợp.
- Xây dựng mô hình liên thông
nghiệp vụ giữa các cơ quan (ngang dọc), chuẩn trao đổi, tích hợp dữ liệu
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
8,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
8,000
|
0
|
4,000
|
4,000
|
0
|
0
|
|
6.1
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu
(DataCenter) và hệ thống bảo mật
|
Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường
truyền, bảo mật, giám sát, quản lý, … trên nền tảng điện toán đám mây phục vụ
cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ thống chính quyền
điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Sở TT và TT
|
VP. UBND tỉnh
|
8,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
27,000
|
0
|
8,000
|
8,000
|
5,500
|
5,500
|
|
Căn cứ xác định nguồn
vốn: Vốn bố trí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 đã được Bộ Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định theo Báo cáo số 2223/BC-BKHĐT ngày 29/3/2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về Kết quả thẩm định vốn và khả năng cân đối vốn dự án Xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị
PHỤ LỤC 3.2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT DỰ KIẾN ĐẦU TƯ
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2016-2020 SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DO TỈNH QUẢN
LÝ VÀ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CNTT DO TỈNH BỐ TRÍ
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/ 12/2015 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án/nhiệm vụ
|
Mục tiêu, Quy mô
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng nhu cầu vốn
|
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn dự kiến phân khai hàng năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
ĐTPT
|
SN TTTT
|
ĐTPT
|
SN TTTT
|
ĐTPT
|
SN TTTT
|
ĐTPT
|
SN TTTT
|
ĐTPT
|
SN TTTT
|
ĐTPT
|
SN TTTT
|
1
|
Dịch vụ
công trực tuyến
|
|
|
|
1,812
|
1,812
|
0
|
350
|
0
|
1,462
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Cổng giao
tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị
|
Hoàn thiện và
triển khai đồng bộ DVC trực tuyến mức độ 3,4 tại các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh
|
Sở TT và TT
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
1,812
|
1,812
|
0
|
350
|
|
1,462
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ứng dụng
và CSDL
|
|
|
|
6,896
|
396
|
6,500
|
396
|
1,000
|
0
|
250
|
0
|
2,750
|
0
|
2,250
|
0
|
250
|
2.1
|
Ứng dụng và
phát triển phần mềm mã nguồn mở (MNM)
|
Phát triển
một số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển đổi các
phần mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM…
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
400
|
0
|
400
|
|
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
2.2
|
Ứng dụng và
phát triển chữ ký số
|
Tổ chức đăng
ký, cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng CKS cho các cơ quan, CBCC tỉnh Quảng
Trị, xây dựng một số module tích hợp các ứng dụng sẵn có phục vụ ký số…
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
600
|
0
|
600
|
|
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
2.3
|
Triển khai
CSDL GIS nền trên mạng internet
|
Xây dựng phần
mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS
Server hỗ trợ vận hành GIS nền
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4,500
|
0
|
4,500
|
|
|
|
|
|
2,500
|
|
2,000
|
|
|
2.4
|
Xây dựng CSDL
GIS chuyên đề bưu chính, viễn thông (BCVT) tỉnh Quảng Trị
|
Hoàn thiện,
triển khai CSDL GIS chuyên đề BCVT trên mạng internet
|
Sở TT và TT
|
|
1,000
|
0
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Xây dựng hệ
thống thông tin KTXH tỉnh Quảng Trị
|
Hoàn thiện,
triển khai hệ thống thông tin KTXH tỉnh Quảng Trị trên mạng internet
|
Sở TT và TT
|
Sở KH và ĐT
|
396
|
396
|
0
|
396
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
3000
|
0
|
3,000
|
0
|
0
|
0
|
1000
|
0
|
1000
|
0
|
1000
|
0
|
0
|
3.1
|
Nâng cấp hệ
thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Nâng cấp hệ
thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3,000
|
0
|
3,000
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
4
|
An toàn và
bảo mật thông tin
|
|
|
|
4,000
|
0
|
4,000
|
0
|
0
|
0
|
1,000
|
0
|
1,000
|
0
|
1,000
|
0
|
1,000
|
4.1
|
Đầu tư, triển
khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin
|
Đầu tư, triển
khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin cho các CQNN trên
địa bàn tỉnh
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4,000
|
0
|
4,000
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
15,708
|
2,208
|
13,500
|
746
|
1,000
|
1,462
|
2,250
|
0
|
4,750
|
0
|
4,250
|
0
|
1,250
|
Căn cứ xác định nguồn
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư phát
triển do tỉnh quản lý: 2.208 triệu đồng. Trong đó:
+ 500 triệu đồng: Nguồn
vốn năm 2016 để thực hiện nhiệm vụ (1.1) và nhiệm vụ (2.5) đã được UBND tỉnh bố
trí theo Quyết định số 2919/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 về việc phân bổ kế hoạch
vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2016.
+ 1.708 triệu đồng: Dự
kiến bố trí trong năm 2017 để thực hiện nhiệm vụ (1.1) được phê duyệt theo Quyết định số 65/QĐ-SKH-VX
ngày 05/6/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt báo
cáo kinh tế - kỹ thuật Công trình Đầu tư phần mềm ứng dụng một cửa điện tử và cơ sở dữ
liệu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị; Hạng mục đầu tư Cổng giao tiếp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 tỉnh Quảng Trị và nhiệm vụ (2.5) được phê duyệt
theo Quyết định
số 84/QĐ-SKH-VX ngày 29/6/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị về việc
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật Công trình Đầu tư phần mềm ứng dụng một cửa điện
tử và cơ sở dữ liệu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị; Hạng mục: Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ
quan nhà nước.
- Nguồn vốn sự nghiệp
CNTT: 15.708 triệu đồng. Trong đó:
+ 1.000 triệu đồng:Vốn bố
trí triển khai nhiệm vụ 2.4 theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2015
của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban
ngành, đơn vị thuộc tỉnh và thông báo số 15/STC-HCSN ngày 05/01/2016 của Sở Tài
chính về việc thông báo dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2016.
+ 14.708 triệu đồng: Vốn sự nghiệp CNTT dự
kiến phân bổ theo Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các
Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh hàng năm.
PHỤ LỤC 3.3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT DỰ KIẾN ĐẦU TƯ
TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2016-2020 SỬ DỤNG NGUỒN VỐN XÃ HỘI HÓA VÀ CÁC NGUỒN VỐN
HỢP PHÁP KHÁC ĐƯỢC TỈNH BỐ TRÍ TRỰC TIẾP CHO CÁC NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/ 12/2015 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án/nhiệm vụ
|
Mục tiêu, Quy mô
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tổng nhu cầu vốn
|
Nguồn vốn
|
Nguồn vốn dự kiến phân khai hàng năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
HPK
|
XHH
|
HPK
|
XHH
|
HPK
|
XHH
|
HPK
|
XHH
|
HPK
|
XHH
|
HPK
|
XHH
|
1
|
Ứng dụng và
CSDL
|
|
|
|
21,459
|
17,459
|
4,000
|
7,220
|
500
|
6,239
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
500
|
1.1
|
Triển khai Hệ
thống Một cửa điện tử
|
Đầu tư phần mềm
Hỗ trợ CCHC và cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Trị, triển khai
đồng bộ Hệ thống Một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
600
|
600
|
0
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị
|
Triển khai ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sở Tài chính
|
|
11,239
|
11,239
|
0
|
5,000
|
|
6,239
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Xây dựng hệ
thống quản lý hồ sơ y tế và bệnh án điện tử
|
Lưu trữ hồ sơ y
tế của người dân khi đến khám tại các đơn vị trong toàn tỉnh và hệ thống bệnh
án điện tử
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị tham gia khám chữa bệnh trên toàn tỉnh
|
2,000
|
2,000
|
0
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1.4
|
Xây dựng CSDL
cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử.
|
Xây dựng CSDL
cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử.
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2,000
|
2,000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1.5
|
Ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý thư viện
|
Ứng dụng CNTT
vào công tác quản lý thư viện trong ngành giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
1,620
|
1,620
|
0
|
1,620
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Xây dựng Sàn
giao dịch thương mại điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Nâng cấp Cổng
thông tin doanh nghiệp nhỏ và vừa Quảng Trị thành Sàn giao dịch thương mại
điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Sở TT và TT
|
Sở Công Thương, các đơn vị liên quan
|
2,000
|
0
|
2,000
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
|
1.7
|
Xây dựng hệ
thống thư điện tử cho doanh nghiệp
|
Xây dựng hệ
thống thư điện tử hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT
|
Sở TT và TT
|
Sở Công Thương, các đơn vị liên quan
|
2,000
|
0
|
2,000
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
2
|
Đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
|
2,000
|
2,000
|
0
|
0
|
0
|
500
|
0
|
500
|
0
|
500
|
0
|
500
|
|
2.1
|
Đào tạo Lãnh đạo
CNTT (CIO)
|
Trang bị kiến
thức và kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển ứng
dụng CNTT cho Lãnh đạo các cấp
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
200
|
200
|
0
|
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
2.2
|
Đào tạo cán bộ
chuyên trách CNTT
|
Đào tạo các kiến
thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, … cho
cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
800
|
800
|
0
|
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
2.3
|
Bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng ứng dụng CNTT
|
Bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở; kỹ năng sử dụng mạng
và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng tin học văn phòng nâng cao cho CBCC
từ cấp xã đến cấp tỉnh
|
Sở TT và TT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1,000
|
1,000
|
0
|
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
23,459
|
19,459
|
4,000
|
7,220
|
500
|
6,739
|
1,000
|
1,500
|
1,000
|
2,500
|
1,000
|
1,500
|
500
|
Căn cứ xác định nguồn
vốn:
- Nguồn vốn hợp pháp khác:
19.459 triệu đồng. Trong đó:
+ 600 triệu đồng: Vốn bố
trí triển khai nhiệm vụ 1.1 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2143/QĐ-UBND ngày 06/10/2015;
+ 500 triệu đồng: Vốn bố
trí năm 2016 để triển khai nhiệm vụ 1.2 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 28/4/2016;
+ 6.239 triệu đồng: Vốn
dự kiến bố trí năm 2017 để triển khai nhiệm vụ 1.2 đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 27/102015;
+ 1.620 triệu đồng: Vốn bố trí triển
khai nhiệm vụ 1.5 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày
24/12/2015 thông
báo số
15/STC-HCSN ngày 05/01/2016 của Sở Tài chính
+ 6.000 triệu đồng: Vốn địa
phương dự kiến phân bổ để triển khai nhiệm vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực CNTT (thông qua sở Nội vụ) và triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT tại các sở,
ban ngành khác
- Nguồn vốn xã hội
hóa: 4.000 triệu đồng - Dự kiến xã hội hóa từ các doanh
nghiệp tỉnh Quảng Trị phục vụ triển khai ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương
mại điện tử.