ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 09 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
A. KẾT QUẢ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Ứng dụng CNTT
để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Tất cả các Sở, ban ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có Trang thông tin điện tử đạt 100% (28/28).
Trong đó, gồm 01 Cổng thông tin điện tử chính và 25 trang thành phần, 03 đơn vị
có Trang thông tin điện tử độc lập. Thông tin đăng tải trên tất cả Cổng/Trang
thông tin điện tử đến tháng 12 năm 2019 là 9.285 tin bài, 1.880 văn bản chỉ đạo
điều hành và 19 số công báo. Ngoài ra, trên Cổng/Trang thông tin điện tử còn
đăng tải tất cả thủ tục hành chính của các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và nhiều thông tin khác. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố đã thực hiện cập nhật đầy đủ các nội dung thông tin trên
các Trang thông tin điện tử đảm bảo theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước.
2. Cung cấp dịch
vụ công trực tuyến:
- Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
đã triển khai 100% thủ tục hành chính (TTHC) thuộc cấp tỉnh, cấp huyện ở mức độ
3, 100% thủ tục hành chính thuộc cấp xã ở mức độ 2.
- Toàn tỉnh có 1.915 TTHC. Trong đó,
dịch vụ công mức độ 3: 1.678 thủ tục (Cấp bộ triển khai: 01 thủ tục; Tỉnh triển
khai: 1.677 thủ tục); mức độ 4: 74 thủ tục (Cấp bộ triển khai: 66 thủ tục; Tỉnh
triển khai: 8 thủ tục); mức độ 2: 163 thủ tục.
- Tổng số lượng hồ sơ tiếp nhận và
giải quyết trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trong năm 2019: 27.063
hồ sơ.
- Địa chỉ cung cấp DVC trực tuyến: http://dichvucong.ninhthuan.gov.vn; http://qlvt.mt.gov.vn; http://dichvucong.gplx.gov.vn:8000; https://lltptructuyen.moj.gov.vn /ninhthuan; https://dangkykinhdoanh.gov.vn
- Việc thực hiện gửi, nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương qua dịch vụ bưu chính theo quy
định.
- Trong năm 2019, Tỉnh đã mở 14 lớp
đào tạo cho người dân và doanh nghiệp tại các huyện, thành phố khai thác các dịch
vụ của tỉnh, 05 lớp hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ công
chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Ứng dụng CNTT
tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC:
- Toàn tỉnh có 28/28 Sở, ban ngành và
65/65 xã, phường, thị trấn đã ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa. Trong đó:
- Có 07/07 đơn vị cấp huyện được đầu
tư Hệ thống một cửa điện tử hiện đại dùng chung và được mở rộng thành dịch vụ
công trực tuyến, sử dụng công nghệ Microsoft Sharepoint. Hồ sơ được tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý trên phần mềm.
- Có 21/21 đơn vị cấp tỉnh có Hệ thống
một cửa điện tử được sử dụng chung với hệ thống dịch vụ công mức độ 3, sử dụng
công nghệ Microsoft Sharepoint. Hồ sơ được tiếp nhận, luân chuyển và xử lý trên
phần mềm.
- Cấp xã có 65/65 đơn vị cấp xã sử dụng
Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc như là hệ thống một cửa để
tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ.
4. Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ:
a) Hệ thống thư điện tử: Tính đến thời
điểm hiện nay, đã cấp trên 4.800 hộp thư điện tử cho cán bộ,
công chức, viên chức và các tổ chức Đảng, đoàn thể. 100% giấy mời họp, tài liệu
họp và lịch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, ban ngành được gửi
qua hệ thống thư điện tử, góp phần tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp,
nâng cao năng suất, hiệu quả trong công việc.
b) Triển khai hệ thống quản lý văn bản
và điều hành, sử dụng văn bản điện tử:
- Toàn tỉnh có 28/28 Sở, ban
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, 65/65 xã, phường, thị trấn đã
triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành được tích hợp chứng thư số.
100% các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã gửi, nhận 100% văn bản
điện tử (trừ văn bản mật) có ký số qua phần mềm. Đến thời điểm hiện tại có
470.339 văn bản đến và 158.022 văn bản đi đã được số hóa trong đó: cấp tỉnh:
295.157 văn bản đi đến; cấp huyện: 134.049 văn bản đi đến; cấp xã: 199.155 văn
bản đi đến.
- Kết nối liên thông với trục văn bản
quốc gia:
+ Tháng 6/2019, Hệ thống quản lý văn
bản và hồ sơ công việc tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đã kết nối, liên
thông với trục liên thông văn bản quốc gia và gửi nhận văn bản điện tử với 20 bộ,
cơ quan ngang bộ; 10 cơ quan thuộc Chính phủ.
+ Hiện nay, tỉnh đã hoàn thiện trục
liên thông văn bản 4 cấp, đảm bảo gửi, nhận văn bản điện tử của các cơ quan nhà
nước trong tỉnh với các cơ quan trung ương, các địa phương khác có kết nối với
trục liên thông quốc gia.
- Kết nối liên thông, tích hợp với
các hệ thống khác: Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc đã kết nối
liên thông với Hệ thống một cửa điện tử, Phần mềm đánh giá cán bộ công chức,
viên chức, Phần mềm chỉ đạo điều hành; Tích hợp công khai trao đổi văn bản điện
tử trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Việc triển khai hệ thống quản lý
văn bản và điều hành đạt chỉ tiêu sau:
+ Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển
hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) so với tổng
số văn bản đi/đến giữa các cơ quan, đơn vị trong nội bộ tỉnh: 100% (trừ văn bản
mật)
+ Tỷ lệ văn bản không mật trình Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới
dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy): 100%
(tỉnh chỉ gửi các Bộ, ngành đã kết nối với trục văn bản quốc gia)
- Việc sử dụng hệ thống quản lý văn bản
và điều hành đã giúp các cấp lãnh đạo chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc kịp
thời, nhanh chóng, hiệu quả.
5. Kết quả triển
khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu:
Hiện nay toàn tỉnh có nhiều phần mềm
quản lý chuyên ngành nhằm phục vụ quản lý theo ngành, lĩnh vực của các cơ quan,
đơn vị trong tỉnh. Cụ thể gồm:
(1) Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và
cung cấp thông tin về các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được
công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và cơ sở dữ liệu
tương ứng. (2) Phần mềm Báo cáo thống kê-tổng hợp thông tin quản lý ngành nông
nghiệp. (3) Phần mềm Quản lý tổng thể bệnh viện tại Bệnh viện tỉnh. (4) Phần
mềm Quản lý các dự án đầu tư tại EDO. (5) Phần mềm Kinh tế -Xã hội tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư. (6) Phần mềm Quản lý địa chính thành phố Phan Rang-Tháp chàm,
huyện Bác Ái, huyện Ninh Sơn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. (7) Phần mềm
GIS quản lý dữ liệu ngầm đô thị trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
(8) Phần mềm Quản lý Ngân sách và Kho bạc. (9) Phần mềm
Quản lý Ngành thuế. (10) Phần mềm Hệ thống thông tin ngành Giao thông.(11) Phần
mềm Hệ thống thông tin ngành Y tế. (12) Phần mềm Hệ thống thông tin ngành Tài
nguyên và Môi trường. (13) Phần mềm Hệ thống thông tin ngành Xây dựng. (14) Phần
mềm Hệ thống thông tin ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.(15) Phần mềm Hệ thống
thông tin ngành Lao động Thương binh và Xã hội. (16) Phần mềm Hệ thống thông
tin về các đề tài khoa học. (17) Phần mềm quản lý giấy phép lái xe. (18) Phần mềm
quản lý hồ sơ Bảo hiểm xã hội. (19) Phần mềm quản lý văn bản chỉ đạo điều hành.
(20) Phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. (21) Cơ sở dữ liệu về
đăng ký kinh doanh (22) Cơ sở dữ liệu quản lý đất đai (23) Cơ sở dữ liệu của Hệ
thống thông tin quản lý của ngành giáo dục (24) Cơ sở dữ liệu quản lý hộ nghèo,
cận nghèo, (25) Cơ sở dữ liệu quản lý người có công (26) Cơ sở dữ liệu Hệ thống
thư điện tử của tỉnh, (27) Cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
(28) Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật, (29) CSDL quản lý dự án đầu tư.
6. Hạ tầng kỹ thuật:
Hiện nay 100% các cơ quan chuyên môn
thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cấp xã đã có mạng nội bộ
(LAN); 21 Sở ban ngành và 07 huyện, thành phố đã kết nối mạng diện rộng
(WAN) của tỉnh thông qua mạng truyền số liệu chuyên dùng của Đảng và Nhà nước
phục vụ truy cập internet và các phần mềm dùng chung tại các cơ quan, đơn vị.
Tuyến cáp quang kết nối internet đã kết nối 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã trên toàn tỉnh.
Hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh được Bộ Thông tin và Truyền thông hỗ trợ vào năm 2014 đến nay hoạt động
rất hiệu quả, giúp cho tỉnh triển khai một cách đồng bộ, tập trung nhiều phần mềm
dùng chung cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hệ thống cơ sở hạ
tầng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đã được trang bị 2 đường truyền
internet trực tiếp tốc độ cao để phục vụ truy cập nhanh chóng các ứng dụng
dùng chung cho các cơ quan quản lý nhà nước trong toàn tỉnh. Tính đến nay, hệ
thống Trung tâm tích hợp dữ liệu đã được trang bị 16 máy chủ, 03 thiết bị lưu
trữ dữ liệu, 02 thiết bị tường lửa, 02 thiết bị phòng chống thư rác, 01 thiết bị
phòng chống tấn công web, phòng chống virus cùng với hệ thống giám sát và nhiều
thiết bị mạng khác.
Hiện nay, hệ thống đã quá tải do cung
cấp tất cả dịch vụ dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành cho các các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp xã. Do vậy, để đảm bảo
hạ tầng triển khai Chính quyền điện tử theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông thì tỉnh cần phải đầu tư nâng cấp hệ thống trong thời gian tới.
Hạ tầng viễn thông 100% các xã, phường
trong tỉnh đều có internet băng thông rộng, đảm bảo cho việc triển khai chính
quyền điện tử.
Hạ tầng trang thiết bị CNTT tại một số
cơ quan nhà nước chưa đảm bảo để triển khai Chính quyền điện tử do còn thiếu, cấu
hình chưa đáp ứng để xử lý công việc; Hầu hết, hệ thống tại các cơ quan chưa được
triển khai giải pháp bảo mật, chưa đảm bảo về vấn đề an toàn an ninh thông
tin.
7. Nguồn nhân lực:
Hiện nay, nguồn nhân lực công nghệ thông
tin tại các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh còn khá hạn chế, chưa
đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT để triển khai Chính quyền điện tử trong thời gian tới. Theo đó, tại 28 cơ quan Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chỉ có 53 cán bộ chuyên trách về CNTT, trong đó có 45 cán
bộ có trình độ đại học trở lên về CNTT và có nhiều cơ quan không có cán bộ
chuyên trách CNTT (gồm 02 cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện; 65 Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn). Điều này đã gây khó khăn không ít trong việc triển khai
các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh trong thời gian qua.
Với việc quản lý các ứng dụng CNTT tập
trung về một đầu mối tại Sở Thông tin và Truyền thông trong thời gian qua cơ bản
triển khai tốt việc phát triển, ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh ở tất cả các cấp.
Tuy nhiên, để thực hiện thành công Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận trong
giai đoạn hiện nay thì cần phải triển khai kịp thời việc nâng cao về số lượng,
chất lượng nguồn nhân lực CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới.
Trong năm 2019, Tỉnh đã tổ chức 01 lớp
đào tạo chuyên sâu cho 34 cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin các Sở, ban
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
8. Môi trường
pháp lý:
Trên cơ sở các chủ trương, kế hoạch của
Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành nhằm
triển khai ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh: Kế hoạch số
4967/KH-UBND ngày 08/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016-2020; Kế hoạch số 2023/KH-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025; Kế hoạch số 4601/KH-UBND ngày 26/10/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Kế hoạch số 4498/KH-UBND
ngày 31/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở mức độ 4
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày
02/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số,
chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết
định số 321/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày
27/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 25/9/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục mã định danh các cơ quan,
đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số
1976/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản
có ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 21/2/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành Cổng dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận.
9. Kết quả thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch năm 2019, Kế hoạch 5 năm:
a) Kết quả thực hiện: Năm 2019, tỉnh
đã và đang hoàn thành tất cả các mục tiêu đề ra, cụ thể:
- Xây dựng hoàn thiện Hệ thống một cửa
điện tử, cổng dịch vụ công cấp tỉnh đưa vào hoạt động tại Trung tâm phục vụ
hành chính công của tỉnh theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết “Mở rộng Dịch
vụ công trực tuyến và một cửa liên thông cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Thuận”, đã hoàn thành trong tháng 8/2019.
- Hoàn thiện, kết nối liên thông các
phần mềm quản lý văn bản và điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã đồng thời kết nối
với các Bộ, ngành, địa phương khác bảo đảm thông suốt các cấp; đẩy mạnh ứng dụng
chứng thư số chuyên dùng: theo Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết “Nâng cấp hệ
thống trục liên thông quản lý văn bản tích hợp với mã định danh và phần mềm quản
lý văn bản”, đã hoàn thành trong tháng 8/2019.
- Phát triển nguồn nhân lực: Tổ chức
14 lớp đào tạo cho người dân, doanh nghiệp khai thác các dịch vụ của tỉnh; 09 lớp
tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức sử dụng Công dịch vụ công trực
tuyến, Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc; 01 lớp đào đạo
chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách CNTT.
- Nâng cấp, đầu tư hạ tầng CNTT cho
các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo Công văn số
1961/UBND-KTTH này 10/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đồng ý chủ
trương mua sắm tập trung thiết bị máy văn phòng năm 2019 bằng hình thức đấu
thầu rộng rãi qua mạng.
- Thành lập Tổ ứng cứu sự cố an toàn
thông tin: Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh
Thuận.
- Tổ chức 01 đợt diễn tập về an toàn
thông tin mạng cho Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Ninh Thuận.
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự
án:
- Năm 2019, Tỉnh đưa ra 18 nhiệm vụ,
dự án gồm: 05 nhiệm vụ triển khai hàng năm; 13 dự án, nhiệm vụ mới. Trong đó, 13 nhiệm vụ, dự án chỉ sử dụng
nguồn kinh phí ứng dụng CNTT của tỉnh; 03 nhiệm vụ, dự án sử dụng từ nguồn kinh
phí khác; 02 nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn kinh phí ứng dụng CNTT của tỉnh và
nguồn kinh phí khác.
- Kết quả: 17/18 nhiệm vụ, dự án đã
hoàn thành, đang triển khai thực hiện đến hết năm 2019 hoặc triển khai lồng
ghép một phần vào các nhiệm vụ, dự án khác và tiếp tục triển khai các năm tiếp
theo; cụ thể: Nhiệm vụ “Xây dựng trục liên thông theo Kiến trúc Chính quyền điện
tử” và “Nâng cấp, phát triển các phần mềm dùng chung hiện có đảm bảo tính liên
thông nghiệp vụ theo Kiến trúc Chính quyền điện tử” được thực hiện lồng ghép với
các nhiệm vụ khác do không đủ kinh phí thực hiện. 01 nhiệm vụ chưa hoàn thành
“Thuê sao lưu dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia (IDC)” do không có kinh phí
thực hiện.
- Tổng kinh phí triển khai các nhiệm
vụ, dự án CNTT trong năm 2019: 17.424.000.000 đồng (Mười bảy tỷ, bốn
trăm hai mươi bốn triệu đồng).
- Nguyên nhân, kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trong năm 2019 được thể hiện chi tiết tại Phụ
lục I.
c) Kế hoạch giai đoạn 2016-2020: Đánh
giá cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao đã hoàn thành, mức độ
hoàn thành, chưa hoàn thành.
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Ủy ban
nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 4967/KH-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch hàng năm đảm bảo sự đồng bộ, hiệu quả và
tránh trùng lặp; Đảm bảo kinh phí ứng dụng CNTT hàng năm để thực hiện triển
khai ứng dụng.
10. Đánh giá đầu
tư cho xây dựng Chính quyền điện tử:
Chi tiết đánh giá đầu tư cho xây dựng
chính quyền điện tử của tỉnh Ninh Thuận theo Phụ lục II.
II. NHỮNG VƯỚNG MẮC,
TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN:
1. Tồn
tại, hạn chế:
- Hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh được Bộ Thông tin và Truyền thông hỗ trợ đầu tư vào năm 2014 đến nay
hoạt động hiệu quả. Tuy nhiên, đến nay hệ thống đã hoạt động vượt quá công suất
để triển khai đồng bộ, tập trung các phần mềm dùng chung, hệ thống thông tin
cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh. Do đó, rất khó khăn để hệ
thống đảm bảo phục vụ và triển khai Chính quyền điện tử trong thời gian tới.
- Các tổ chức, cá nhân chưa có thói
quen và chưa tin tưởng vào việc gửi hồ sơ thủ tục hành chính qua mạng.
- Chưa thu hút được các doanh nghiệp
CNTT quy mô lớn vào đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh để tạo thuận lợi hơn
trong phát triển CNTT của tỉnh; các doanh nghiệp CNTT trong tỉnh chưa phát triển đủ mạnh.
2. Nguyên nhân:
- Nguồn kinh phí đầu tư cho ứng dụng
CNTT hàng năm của tỉnh còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu để triển khai các dự án
CNTT ngày càng nhiều và đa dạng; chưa có cơ chế, chủ trương huy động các nguồn
vốn khác làm ảnh hưởng đến việc triển khai các ứng dụng, công tác duy trì, bảo
dưỡng và nâng cấp, thay thế thiết bị CNTT.
- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
tại các cơ quan quản lý nhà nước còn khá hạn chế về số lượng và chưa đảm bảo về
chất lượng; vai trò nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách về CNTT cấp tỉnh, cấp huyện
chưa rõ ràng, cán bộ phụ trách CNTT tại cấp xã chưa có.
- Công tác tuyên truyền về sử dụng
thông tin trên Cổng thông tin điện tử và các dịch vụ công trực tuyến phục vụ
người dân và doanh nghiệp chưa nhiều. Bên cạnh đó, các tổ chức, cá nhân chưa
có thói quen và chưa tin tưởng vào việc gửi hồ sơ thủ tục hành chính qua mạng.
- Chưa có cơ chế đãi ngộ phù hợp cho
lực lượng chuyên trách CNTT nên chưa tạo động lực khuyến khích lực lượng này
trong việc nghiên cứu, nâng cao trình độ, đưa ra các giải pháp hiệu quả hơn tại
cơ quan, đơn vị.
B. KẾ HOẠCH ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH:
- Luật công nghệ thông tin ngày
29/6/2006; Luật giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Luật an toàn thông tin mạng
ngày 03/12/2015;
- Các Nghị quyết của Chính phủ: Nghị
quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/1/2019 về việc tiếp
tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định
hướng năm 2021; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 về việc phê duyệt Chủ
trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Các Nghị định của Chính phủ: Nghị định
số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ: Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 phê duyệt Chương trình quốc gia
về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết
định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ
thông tin giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/ về việc
gửi, nhập văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019; Quyết định
số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/3/2019 phê duyệt Đề án cổng dịch vụ công quốc gia; Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020;
- Các văn bản của Bộ Thông tin và Truyền
thông: Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 ban hành Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0; Công văn số 2055/BTTTT-THH ngày 27/6/2019
về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN năm
2020; Công văn số 3865/BTTTT-KHTC ngày 14/11/2018 về việc triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Công văn số 4213/BTTTT-THH ngày 26/11/2019 về việc rà soát, bổ sung chỉ tiêu
phát triển CPĐT và ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN
năm 2020; Quyết định số 1739/QĐ-BTTTT ngày 18/10/2019 phê
duyệt Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển Chính phủ
điện tử đến 2020.
- Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Ninh Thuận; Kế hoạch số 4967/KH-UBND ngày 08/12/2016 về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2016-2020.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
Đẩy mạnh triển khai và khai thác hiệu
quả ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, trở thành một
trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo
điều kiện để thúc đẩy hội nhập khu vực và quốc tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Phát triển công nghệ thông tin theo cơ cấu, quy mô hợp lý, phù hợp với sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời theo kịp khả năng và trình độ phát
triển công nghệ thông tin trong nước và khu vực. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin-truyền thông tại các cơ quan nhà nước được hiện đại hóa và hoàn
thiện về số lượng, chất lượng, tốc độ, băng thông và độ tin cậy, đáp ứng các
yêu cầu cho công việc triển khai và vận hành chính quyền điện tử ở các cấp
cũng như thực hiện cung cấp các dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp;
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
- 60% cho các Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn triển khai một cửa điện tử. 30% thủ tục hành chính của tỉnh
được cung cấp mức độ 4.
- 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh
- Tích hợp 30% dịch vụ công mức độ 3,
4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia
- 40% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối
với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3, 30% hồ sơ
được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp
trực tuyến tại mức độ 4.
- 100% phần mềm quản lý văn bản và điều
hành của các cơ quan nhà nước được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn
bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử và được mở rộng với chức năng quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử; 30% hồ sơ công việc tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng.
b) Hạ tầng công nghệ thông tin
- Nâng cấp hạ tầng trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh đảm bảo hạ tầng triển khai đồng bộ, tập trung các phần mềm
dùng chung, hệ thống thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm các điều kiện về cơ sở hạ
tầng kỹ thuật để Ủy ban nhân dân tỉnh tham dự 100% các cuộc họp của Thủ tướng
Chính phủ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trên môi trường
mạng.
- 60% các thiết bị hạ tầng mạng máy
tính được bổ sung, thay thế; số còn lại được nâng cấp nhằm đáp ứng các yêu cầu
khai thác sử dụng các phần mềm ứng dụng, đặc biệt là các phần mềm dùng chung (Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc, Hệ
thống một cửa điện tử,... ).
- 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng được kết nối Internet băng rộng.
- 100% cơ quan đảng, chính quyền cấp
tỉnh, cấp huyện, thành phố và cấp xã sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Tích hợp các hệ thống cơ sở hạ tầng
và hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước theo mô hình kiến trúc thống nhất
trong các cơ quan nhà nước; kết nối máy tính tới 100% cấp ủy xã, phường, thị trấn;
c) Nhân lực công nghệ thông tin: 100% cán bộ công chức chuyên môn biết sử dụng công nghệ thông tin
trong nghiệp vụ; 100% các cơ quan đơn vị có cán bộ chuyên trách hoặc bán chuyên
trách về công nghệ thông tin; các cơ quan đơn vị xây dựng,
duy trì cơ sở dữ liệu dùng chung đều có bộ phận chuyên trách, có lãnh đạo công
nghệ thông tin (CIO) để duy trì các ứng dụng dùng chung của tỉnh (cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hệ thống thư điện tử, các trang tin điện tử, các dịch vụ công mức
độ 3, 4).
III. NỘI DUNG:
Căn cứ mục tiêu năm 2020, các nhiệm vụ
cần triển khai trong năm 2020 phù hợp, trong đó, tập trung một số nội dung:
1. Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam,
phiên bản 2.0 khi được ban hành.
2. Hoàn thành các chỉ tiêu phát triển
Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 17/NQ-CP theo lộ trình tại Phụ lục
III
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước:
a) Tiếp tục triển khai Quyết định số
321/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Ninh Thuận đã ban hành.
b) Tiếp tục hoàn thiện nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong tỉnh và giữa các Bộ,
ngành, địa phương khác để nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
c) Tiếp tục thực hiện kết nối liên
thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành từ tỉnh,
huyện, xã đồng thời kết nối với các Bộ, ngành, địa phương khác bảo đảm thông suốt
các cấp để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
a) Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền rộng
rãi đến người dân và doanh nghiệp về việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh; hỗ trợ người dân tìm kiếm, khai thác thông tin chính thống qua Cổng/trang
thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ
trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính
của người dân, doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu.
b) Phối hợp Bưu điện tỉnh thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích, kết nối mạng thông tin phục vụ công việc này theo quy định tại
Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
thông tin chuyên ngành: Cơ sở dữ liệu về năng lượng, Cổng thông tin du lịch và ứng
dụng du lịch thông tin trên thiết bị di động.
6. Phát triển nguồn nhân lực:
a) Đào tạo, tập huấn về xây dựng, triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
b) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ
chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống,
an toàn thông tin;
c) Đào tạo, tập huấn cho người sử dụng
khai thác các dịch vụ của tỉnh.
7. Phát triển hạ tầng kỹ thuật:
a) Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh. Triển khai việc sao lưu dữ liệu về các Trung tâm dữ liệu lớn (IDC).
b) Nâng cấp, đầu tư hạ tầng CNTT cho
các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã từng bước
hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ cho việc xây dựng Chính
quyền điện tử. Hoàn thiện Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh đảm bảo
hạ tầng kỹ thuật phục vụ tốt các cuộc họp trực tuyến từ Ủy ban nhân dân tỉnh
với Trung ương, và từ Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh đến các Sở, Ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
8. Bảo đảm an toàn thông tin: Mở các
đợt diễn tập về tấn công và cách khắc phục.
IV. GIẢI PHÁP:
1. Giải pháp môi trường chính sách:
- Cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ,
Bộ, ngành về ứng dụng và phát triển CNTT phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm tạo
ra môi trường pháp lý thuận lợi cho việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Chính
quyền điện tử của tỉnh gồm:
- Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện
tử phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
- Chuẩn hóa quy trình tác nghiệp tại
các cơ quan; chuẩn hóa các quy trình, tiêu chuẩn chuyên ngành, quy định về tạo
nguồn thông tin, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị được thuận lợi
và an toàn. Quy định quản lý các dự án ứng dụng CNTT, sử dụng, khai thác các hệ
thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Tạo các cơ chế để thu hút đầu tư và
phát triển thị trường CNTT: Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị
trường CNTT, đặc biệt chú ý đến việc khuyến khích việc sử dụng các sản phẩm và
dịch vụ CNTT được tạo ra trong tỉnh, trong nước. Tạo hành lang pháp lý để hình
thành các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong quá trình triển
khai thực hiện các thủ tục liên quan đến mô hình Chính quyền điện tử.
2. Giải pháp tài chính:
- Tăng cường chính sách ưu tiên đầu
tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính
trị. Quan tâm đầu tư kinh phí cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý, chuẩn hóa
thông tin, chuẩn hóa các chỉ số báo cáo, thống kê, các
chế độ đảm bảo dữ liệu đầy đủ và chính xác phục vụ các hoạt động ứng dụng và
phát triển CNTT. Tập trung đầu tư cho một số dự án trọng điểm có tính đột phá
và tạo nền móng cho hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển CNTT.
- Ngân sách tỉnh là chủ yếu, kêu gọi
thêm các nguồn đầu tư, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, nguồn các chương trình mục
tiêu của chính phủ và nguồn ODA.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng
CNTT với cải cách hành chính:
- Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ về
Dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa Sở
Thông tin Truyền thông và các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành
phố trong việc ứng dụng CNTT gắn với CCHC và ISO điện tử.
- Thực hiện, cụ thể hóa các văn bản
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ đối với các nội dung nhằm
nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính của các cơ quan quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về ứng dụng CNTT phục vụ hiện đại
hóa hành chính, thúc đẩy gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với công tác
cải cách hành chính của các cơ quan Nhà nước.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai:
- Tăng cường vai trò người đứng đầu
các cơ quan nhà nước; phát huy tối đa vai trò quản lý nhà nước, tổ chức triển
khai ứng dụng CNTT.
- Bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính
quyền điện tử đã ban hành.
V. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN:
Năm 2020, tỉnh triển khai 17 nhiệm vụ,
dự án gồm: 11 dự án, nhiệm vụ mới; 01 dự án chuyển tiếp; 05 nhiệm vụ triển khai
hàng năm. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 11.199.909.000 đồng, Trong đó: Nguồn
vốn ứng dụng CNTT của tỉnh: 7.199.909.000 đồng; nguồn vốn khác: 4.000.000.000 đồng.
(Chi tiết nhiệm vụ, dự án thực hiện năm 2020 kèm theo Phụ lục IV).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối phối hợp với các
Sở, ban, ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc triển
khai ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác triển khai thực hiện tại Trung tâm phục vụ hành chính
công.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các ngành xây
dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn cán bộ công chức để đáp ứng khả năng quản trị,
vận hành và sử dụng có hiệu quả của hệ thống mạng tại các
cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị liên quan có giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh việc
ứng dụng CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa điện tử liên thông tại
các cơ quan hành chính của tỉnh; kết quả đánh giá mức độ Chính quyền điện tử
trong các cơ quan hành chính nhà nước là một tiêu chí đánh giá thi đua, khen
thưởng đối với các cơ quan, đơn vị.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính và các Sở
ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cân đối và bố
trí nguồn kinh phí để thực hiện các Dự án thuộc lĩnh vực CNTT
tỉnh Ninh Thuận.
5. Sở Tài chính
Cân đối ngân sách và lồng ghép các
nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn các đơn vị, địa
phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân
sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kế hoạch.
6. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông trong quá trình xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 của
đơn vị và tổ chức thực hiện Kế hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác.
- Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng
các phần mềm ứng dụng dùng chung, dịch vụ công trực tuyến đã được triển khai,
nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn
vị khác thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT được phân công; đảm bảo
viện triển khai đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm
quyền quyết định theo đúng kế hoạch và tiến độ đề ra.
- Đẩy mạnh triển khai công tác bảo đảm
an toàn, an ninh mạng theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công
văn số 4634/UBND-KTTH ngày 07/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các cơ quan, đơn vị và địa phương
căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nội dung tại Kế hoạch ứng dụng
CNTT năm 2020 đảm bảo có hiệu quả; trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo giải quyết.
C. KIẾN NGHỊ:
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
xem xét xây dựng trình Chính phủ cơ chế đãi ngộ phù hợp cho lực lượng làm công
tác CNTT để tạo động lực khuyến khích lực lượng này trong việc tìm tòi nghiên cứu,
nâng cao trình độ, đưa ra các giải pháp hiệu quả phục vụ phát triển CNTT; xây dựng
trục liên thông quốc gia, tránh đầu tư trùng lắp./.
Nơi nhận:
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
(b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thành viên BXD Chính quyền điện tử;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP, KTTH
- Lưu: VT.(TB)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG
DỤNG CNTT TRONG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
TÊN
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Dự
án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến
|
Tổng
kinh phí được phân bổ
|
Tiến
độ thực hiện, nguyên nhân chưa thực hiện
|
Nguồn
vốn ƯDCNTT tỉnh
|
Nguồn
vốn khác
|
Nguồn
vốn ƯDCNTT tỉnh
|
Nguồn
vốn khác
|
I
|
Đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT
|
|
|
1.500
|
1.000
|
11.934
|
0
|
|
1
|
Thuê sao lưu dữ liệu về Trung tâm dữ
liệu quốc gia (IDC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
Chưa
thực hiện do không có kinh phí
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết
bị CNTT cho một số cơ quan quản lý nhà nước
|
Các
Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
Dự
án mới
|
500
|
1.000
|
11.934
|
0
|
Đã
hoàn thành theo mua sắm tập trung
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội
bộ CQNN
|
|
|
500
|
2.450
|
650
|
0
|
|
1
|
Xây dựng trục liên thông theo Kiến
trúc Chính quyền điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
500
|
1.500
|
650
|
0
|
Đã
hoàn thiện tháng 8/2019. Trục liên thông văn bản 4 cấp
|
2
|
Nâng cấp, phát triển các phần mềm
dùng chung hiện có đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc Chính quyền
điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
0
|
950
|
0
|
Đã
hoàn thiện tháng 8/2019
|
III
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu của mô hình chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
1.150
|
0
|
1.162
|
0
|
|
1
|
CSDL về quản lý hoạt động du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
450
|
0
|
450
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
2
|
Hệ thống thông tin và CSDL quản lý
về dân tộc thiểu số
|
Ban
Dân tộc
|
Dự
án mới
|
350
|
0
|
300
|
0
|
Đang
thực hiện
|
3
|
Xây dựng phần mềm quản lý CSDL quản
lý dự án đầu tư
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Dự
án mới
|
350
|
0
|
412
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
IV
|
An toàn an ninh thông tin
|
|
|
200
|
0
|
155
|
0
|
|
1
|
Diễn tập về tấn công mạng và phòng
chống
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
200
|
0
|
155
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
V
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân, doanh nghiệp
|
|
Dự
án mới
|
1.000
|
1.000
|
1.122
|
1.000
|
|
1
|
Mở rộng Cổng DVC thêm chức năng một
cửa điện tử liên thông cấp tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
1.000
|
0
|
1.122
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
2
|
Số hóa dữ liệu Dịch vụ công cho Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
Dự
án mới
|
0
|
1.000
|
0
|
1.000
|
Đã
hoàn thành số hóa dữ liệu cho Sở Nội vụ UBND huyện Thuận Nam
|
VI
|
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
400
|
150
|
350
|
0
|
|
1
|
Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC
chuyên trách CNTT các Sở Ban Ngành, UBND huyện, thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
200
|
0
|
200
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
2
|
Đào tạo phổ cập kỹ năng sử dụng
CNTT cho CBCC
|
Sở Nội
vụ
|
Dự
án mới
|
0
|
150
|
0
|
0
|
Tự
thực hiện không kinh phí, đào tạo lồng ghép khi triển khai các dự án
|
3
|
Đào tạo cho người dân và doanh
nghiệp khai thác các dịch vụ của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
200
|
0
|
150
|
0
|
|
VII
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
1.051
|
0
|
1.051
|
0
|
|
1
|
Thuê hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
830
|
0
|
830
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
2
|
Tổ chức Hội thi tin học trẻ tỉnh
Ninh Thuận năm 2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng, năm
|
50
|
0
|
50
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
3
|
Kinh phí thuê địa chỉ IP tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
36
|
0
|
36
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
4
|
Chi phí tiền điện, tiền dầu, bảo dưỡng
cho Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
85
|
0
|
85
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
5
|
Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Công
nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
50
|
0
|
50
|
0
|
Đã
hoàn thành
|
Tổng cộng:
|
5.801
|
4.600
|
16.424
|
1.000
|
|
Tổng
kinh phí thực hiện:
|
10.40
|
17.424
|
|
PHỤ LỤC II
ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CHO XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự
án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Quy
mô nội dung đầu tư
|
Phạm
vi đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư
|
Kinh
phí đã giải ngân
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang
thiết bị CNTT cho một số cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở
Tài chính (mua sắm tập trung)
|
Đầu tư trang
thiết bị CNTT
|
Đầu tư máy tính xách tay, máy tính
để bàn máy photo, máy in
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện,
thành phố.
|
11.934
|
-
|
Ngân
sách địa phương
|
Đã hoàn thành
|
2
|
Xây dựng trục liên thông theo Kiến
trúc Chính quyền điện tử; Nâng cấp, phát triển các phần mềm dùng chung hiện
có đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp phần mềm dùng chung đảm bảo
tính liên thông; Xây dựng trục liên thông 4 cấp
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản
và hồ sơ công việc; Xây dựng trục liên thông 4 cấp
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
650
|
645
|
Ngân
sách địa phương
|
Đã
hoàn thành
|
3
|
Hệ thống thông tin và CSDL quản lý
về dân tộc thiểu số
|
Ban
Dân tộc
|
Xây dựng CSDL về dân tộc
|
Hệ thống thông tin và CSDL quản lý
về dân tộc thiểu số
|
Ban Dân tộc
|
350
|
-
|
Ngân
sách địa phương
|
Đang thực hiện
|
4
|
Xây dựng phần mềm quản lý CSDL quản
lý dự án đầu tư
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
CSDL quản lý dự án đầu tư
|
Xây dựng phần mềm quản lý CSDL quản
lý dự án đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
350
|
412
|
Ngân
sách địa phương
|
Đã
hoàn thành
|
5
|
Diễn tập về tấn công mạng và phòng
chống
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Diễn tập về tấn công mạng và phòng
chống
|
Diễn tập về tấn công mạng và phòng
chống
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
155
|
152
|
Ngân
sách địa phương
|
Đã
hoàn thành
|
6
|
Mở rộng Dịch vụ công trực tuyến và một
cửa liên thông cho Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phục vụ các hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, góp phần đưa Trung tâm
Phục vụ hành chính công vào hoạt động hiệu quả, xây dựng một nền hành chính
phục vụ, lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp và tổ chức làm thước đo
thành công của cải cách hành chính.
|
Mở rộng Dịch vụ công trực tuyến và
một cửa liên thông cho Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
1.122
|
1.116
|
Ngân
sách địa phương
|
Đã
hoàn thành
|
7
|
Số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu giải quyết thủ
tục hành chính để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành trong nội bộ của
tỉnh
|
Số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sở Nội vụ, UBND huyện Thuận Nam, Sở
Công thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2.500
|
2.340
|
Ngân
sách trung ương
|
Đã
hoàn thành
|
8
|
Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC
chuyên trách CNTT các Sở Ban Ngành, UBND huyện, thành phố.
|
|
- Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực đáp ứng
các điều kiện cần thiết khi triển khai Cách mạng 4.0.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai công tác ứng dụng công nghệ
thông tin, an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện,
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
200
|
200
|
Ngân
sách địa phương
|
Đã
hoàn thành
|
9
|
Đạo tạo cho người dân và doanh
nghiệp khai thác các dịch vụ của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phổ cập kỹ năng sử dụng CNTT cho
công dân
|
Hướng dẫn sử dụng Hệ thống dịch vụ
công trực tuyến, Hệ thống một cửa điện tử hiện đại; Hướng dẫn tra cứu các
thông tin trên mạng Internet.
|
Công dân của tỉnh
|
150
|
150
|
Ngân
sách địa phương
|
Đã hoàn thành
|
Tổng
|
15.911
|
5.015
|
|
|
PHỤ LỤC III
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT
TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ NĂM 2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Năm
2020
|
Quý
I/2020
|
Quý
II/2020
|
Quý III/2020
|
Quý
IV/2020
|
1
|
Số lượng người dân và doanh nghiệp
tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác
thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông
tin của tỉnh
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
20%
|
10%
|
10%
|
15%
|
20%
|
3
|
Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
30%
|
10%
|
15%
|
20%
|
30%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
|
100%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
4
|
30%
|
15%
|
15%
|
30%
|
30%
|
6
|
Tỷ lệ Trang thông tin điện tử
các ngành công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng
chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính
|
20%
|
5%
|
10%
|
15%
|
20%
|
8
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử
|
50%
|
40%
|
50%
|
50%
|
50%
|
9
|
Tỷ lệ thông tin của người dân được
tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến
|
20%
|
5%
|
10%
|
10%
|
20%
|
10
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng
dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp
|
50%
|
3%
|
10%
|
10%
|
10%
|
11
|
Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và
điều hành của địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản
quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc cấp tỉnh được
xử lý trên môi trường mạng
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng
|
60%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
15
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng
|
30%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
16
|
Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian
họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử
|
30% - 50%
|
50%
|
50%
|
50%
|
50%
|
17
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ trung
ương tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Đảng, Nhà nước
|
100%
|
27%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
TÊN
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Dự
án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn
vốn UDCNTT năm 2020
|
Nguồn
vốn khác
|
I
|
Đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT
|
|
|
3.400
|
2.000
|
1
|
Thuê sao lưu dữ liệu về Trung tâm dữ
liệu quốc gia (IDC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
0
|
1.000
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết
bị CNTT cho một số cơ quan quản lý nhà nước
|
Các
Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
Dự
án mới
|
0
|
1.000
|
3
|
Đầu tư, nâng cấp Trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
3.400
|
0
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội
bộ CQNN
|
|
|
1.337,4
|
0
|
1
|
Mở rộng Hệ chương trình quản lý văn
bản và hồ sơ công việc với chức năng Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
750
|
0
|
2
|
Thuê dịch vụ Hội nghị truyền hình
giao ban trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
587,4
|
0
|
III
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu của
mô hình chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
150
|
0
|
1
|
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu năng
lượng
|
Sở
Công thương
|
Dự
án mới
|
150
|
0
|
IV
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân, doanh nghiệp
|
|
|
906,509
|
2.000
|
1
|
Cổng thông tin du lịch và ứng dụng
du lịch thông tin trên thiết bị di động (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án chuyển tiếp
|
556,509
|
0
|
2
|
Tạo lập, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu của
tỉnh và chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự án
mới
|
0
|
2.000
|
3
|
Triển khai phản ánh thực trạng trên
địa bàn tỉnh thông qua di động
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
350
|
0
|
V
|
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
355
|
0
|
1
|
Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC
chuyên trách CNTT các Sở Ban Ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
150
|
0
|
2
|
Đạo tạo cho người dân và doanh nghiệp
khai thác các dịch vụ của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
105
|
0
|
3
|
Tập huấn hệ chương trình quản lý
văn bản và hồ sơ công việc, hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực
tuyến cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự
án mới
|
100
|
0
|
VI
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
1.051
|
0
|
1
|
Thuê hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
830
|
0
|
2
|
Tổ chức Hội thi tin học trẻ tỉnh
Ninh Thuận năm 2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
50
|
0
|
3
|
Kinh phí thuê địa chỉ IP tĩnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
36
|
0
|
4
|
Chi phí tiền điện, tiền dầu, bảo dưỡng
cho Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
85
|
0
|
5
|
Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo
Công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm
vụ hàng năm
|
50
|
0
|
|
Tổng
cộng:
|
7.199,909
|
4.000
|
|
Tổng
kinh phí thực hiện:
|
11.199,909
|