ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 477/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày 22 tháng 02 năm
2012
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM GIAI
ĐOẠN 2012 - 2015
A. Căn cứ lập Kế hoạch:
- Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử; Chỉ thị
số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
Công nghệ thông tin (CNTT), phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định số
246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015;
- Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 02/7/2008 của UBND tỉnh
Quảng Nam về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghệ thông tin tỉnh
Quảng Nam đến năm 2020.
B. Hiện trạng
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam:
I. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
Đảng:
1. Xây dựng hạ tầng công nghệ thông
tin:
Đến nay, đã đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống mạng diện
rộng (WAN), mạng nội bộ (LAN) cho các cơ quan Đảng:
- Về mạng diện rộng: Đã kết nối mạng diện rộng của Đảng qua
đường truyền Megawan tốc độ cao đến 18/18 huyện, thành ủy; 5/5 đảng ủy trực
thuộc, 5/5 Ban Đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh, Báo Quảng Nam và mở rộng
kết nối đến 187 đảng ủy xã, phường, thị trấn (đạt 80%).
- Xây dựng được 25 hệ thống mạng LAN, với quy mô bình quân
mỗi mạng LAN có 2-3 máy chủ, các thiết bị mạng và 15 đến 25 máy trạm; riêng
mạng LAN tại trụ sở Tỉnh ủy có 5 máy chủ (và 5 máy chủ dự phòng), các thiết bị
mạng và trên 120 máy trạm.
2. Tình hình triển khai và mức độ sử
dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung và ứng dụng các hệ thống thông tin tác nghiệp:
Đến nay, hầu hết các cơ quan Đảng đã bắt đầu hình thành và
từng bước hoàn thiện quy trình làm việc trên mạng máy tính cục bộ, góp phần
nâng cao hiệu quả công việc, phục vụ đắc lực cho việc chỉ đạo, lãnh đạo của cấp
ủy.
- Đã triển khai xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng các cơ
sở dữ liệu dùng chung như: Cơ sở dữ liệu Quản lý hồ sơ đảng viên, Văn kiện
đảng, Mục lục hồ sơ lưu trữ các cấp ủy, giúp cho việc quản lý, tra cứu được
thuận lợi.
- Phần mềm kế toán được triển khai đồng bộ từ cấp tỉnh đến
cấp cơ sở.
- Hệ thống xử lý công văn đi - đến, thư điện tử Lotus Ntes
được người dùng trên mạng sử dụng để trao đổi thông tin, công việc, phát huy
hiệu quả trong việc ứng dụng CNTT để thay đổi phong cách, lề lối làm việc.
- Chương trình công tác của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
các Ban và Văn phòng Tỉnh ủy được sắp xếp khoa học trên mạng, từ đó các đơn vị
và cá nhân đều chủ động trong công việc và tự sắp xếp lịch làm việc riêng cho
mình.
- Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo như: Bản tin Thông tấn
xã Việt Nam hàng ngày, bản tin sinh hoạt chi bộ hàng tháng, thông tin tổng hợp
tuần, thông tin chuyên đề, thông tin lý luận, trang thông tin điện tử của Tỉnh
ủy,... được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên mạng giúp cho lãnh đạo, chuyên viên
trong hệ thống có được nhiều thông tin để phục vụ tốt công việc của mình.
- Việc tạo lập kênh kết nối Internet đã phát huy tác dụng rõ
rệt trong việc cung cấp thông tin hàng ngày trên nhiều lĩnh vực ở các báo chí
trên toàn quốc, từ đó các đơn vị đã tiết kiệm được một phần kinh phí mua báo
chí, góp phần tiết kiệm chi trong từng đơn vị.
II. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước:
1. Về hạ tầng kỹ thuật:
Hầu hết các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố đã có mạng LAN
và kết nối Internet, với tổng số máy chủ khoảng 87 máy, tổng số máy vi tính là
3.359, tỉ lệ máy tính/cán bộ công chức ở cấp tỉnh đạt 84% (trong đó 96% máy có
nối mạng), ở cấp huyện đạt 70% (trong đó 80% máy có nối mạng). Ở cấp xã, số văn
phòng Đảng ủy, UBND xã có máy tính là 220/243 xã, phường, thị trấn, trong đó
120 đơn vị có kết nối Internet.
Về kết nối mạng chuyên dùng Chính phủ, đến nay đã có 51 đơn
vị kết nối mạng chuyên dùng Chính phủ, trong đó một số đơn vị có khai thác, sử
dụng mạng này phục vụ việc kết nối Internet, ngoài ra chưa có ứng dụng hay trao
đổi dữ liệu thông qua mạng chuyên dùng Chính phủ.
Trong năm 2011, tỉnh đã đầu tư xây dựng hệ thống hội nghị
truyền hình với quy mô 19 điểm bao gồm các điểm cầu tại Văn phòng Tỉnh ủy, Văn
phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND 17 huyện, thành phố, phục vụ công tác họp chỉ
đạo, điều hành của Tỉnh ủy và UBND tỉnh với các địa phương một cách kịp thời,
hiệu quả đặc biệt trong các tình huống khẩn cấp, bão lụt,…
Hệ thống Trung tâm dữ liệu tỉnh hoạt động ổn định, với hạ
tầng bao gồm 07 máy chủ, các trang thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ SAN, hệ
thống điện, đường truyền kết nối Internet trực tiếp tốc độ 20Mbps,… Hiện nay, hệ
thống đang phục vụ cung cấp dịch vụ web cho hơn 100 cơ quan, đơn vị của tỉnh,
cung cấp các ứng dụng trực tuyến như quản lý văn bản, một cửa điện tử và các cơ
sở dữ liệu khác.
2. Về ứng dụng CNTT:
a) Về ứng dụng thư điện tử:
Việc sử dụng thư điện tử (email) trong công việc của cán bộ,
công chức ngày càng phổ biến. Đến nay, tỉ lệ cán bộ, công chức được cấp và sử
dụng hộp thư điện tử đạt gần 70%. Đây là công cụ cơ bản, quan trọng để thực
hiện việc liên lạc, trao đổi thông tin, tài liệu một cách có hiệu quả.
b) Về ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp:
Đến nay đã triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành
tác nghiệp cho gần 10 Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố. Trong đó có một số
ngành mở rộng phần mềm kết nối từ tỉnh đến huyện như ngành Giáo dục và Đào tạo,
Tài nguyên và Môi trường,… và từ huyện đến xã như UBND thành phố Hội An, Tam
Kỳ. Tỉ lệ văn bản được trao đổi dưới dạng điện tử ước tính khoảng 30%. Tại Văn
phòng UBND tỉnh đã triển khai việc gửi giấy mời họp qua mạng đến các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh, thay thế việc gửi giấy mời họp qua kênh văn bản giấy.
Hiện nay trên Cổng thông tin điện tử tỉnh đã cung cấp gần
600 thông tin thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh,
trong đó chủ yếu ở mức độ 1 (cung cấp thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ;
thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ và mức độ 2 (cho phép tải biểu mẫu về).
Sở Kế hoạch và Đầu tư vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp
và đầu tư Quảng Nam (www.quangnambusiness.gov.vn) bước đầu cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực đầu tư và cấp phép kinh doanh.
Đã triển khai ứng dụng hệ thống một cửa điện tử tại UBND một
số huyện, thành phố như: Hội An, Điện Bàn, Tam Kỳ,… bước đầu đem lại hiệu quả
tốt, góp phần thực hiện cải cách hành chính tại địa phương.
3. Hiện trạng về nguồn nhân lực
CNTT:
Hầu hết Văn phòng các Sở, Ban, ngành, Văn phòng UBND các
huyện, thành phố đều bố trí cán bộ chuyên trách về CNTT, trong đó tổng số cán
bộ có trình độ CNTT từ cao đẳng trở lên khoảng 90 người.
Về công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng tin học, hàng năm
tỉnh thường xuyên tổ chức các lớp tin học văn phòng, kỹ năng ứng dụng Internet,
khai thác thông tin,… cho cán bộ, công chức không chuyên về CNTT. Đối với cán
bộ CNTT, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu như: Quản
trị mạng, an ninh thông tin,… nhằm đáp ứng yêu cầu về xử lý sự cố cũng như vận
hành, triển khai các ứng dụng CNTT tại các đơn vị.
Nhìn chung, cán bộ, công chức tại các cơ quan, đoàn thể cấp
tỉnh, cấp huyện đều đã qua đào tạo hoặc sử dụng thành thạo tin học văn phòng và
các ứng dụng cơ bản khác. Tuy nhiên, cán bộ cấp xã trình độ tin học còn hạn
chế, ảnh hưởng đến khả năng xử lý công việc và tiếp cận các thông tin trên
mạng.
4. Đánh giá chung:
a) Kết quả đạt được:
- Trong thời gian qua, được sự quan tâm, chỉ đạo của UBND
tỉnh, công tác ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh đã
đạt được nhiều kết quả tích cực. CNTT trở thành công cụ làm việc hữu ích và
không thể thiếu trong hoạt động của các cơ quan nhà nước. Hầu hết cán bộ, công
chức cấp tỉnh, cấp huyện đã ứng dụng CNTT ở các mức độ như xử lý văn bản, in
ấn, trao đổi thông tin,… góp phần nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu thời
gian và giấy tờ.
- Hầu hết các cơ quan, đơn vị đã xây dựng Trang thông tin
điện tử, cập nhật thông tin về cơ chế, chính sách, văn bản mới của ngành, địa
phương, hướng dẫn giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp thông tin liên hệ,…
đem lại thuận tiện cho người dân khi cần có nhu cầu giải quyết công việc với cơ
quan nhà nước.
- Bước đầu sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy như
các văn bản trao đổi nội bộ, văn bản dự thảo, giấy mời,… Một số cơ quan, đơn vị
triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý văn bản, điều hành tác nghiệp qua
mạng, giúp quản lý công việc thuận tiện, hiệu quả hơn.
b) Tồn tại hạn chế:
- Hạ tầng CNTT được đầu tư đã lâu, chủ yếu mạng LAN, máy chủ
trang bị từ dự án 112 trước đây (2003 – 2007) nên đã xuống cấp và lạc hậu, ảnh
hưởng đến việc triển khai các ứng dụng qua mạng. Ngoài ra, chưa có giải pháp
kết nối, liên thông giữa các mạng LAN và kết nối mạng diện rộng của tỉnh, tạo
cơ sở cho việc gửi nhận văn bản qua môi trường mạng.
- Việc ứng dụng CNTT chưa có tính hệ thống và tổng thể do
thiếu tiêu chuẩn kỹ thuật chung của hệ thống và các cơ sở dữ liệu (CSDL) trọng
điểm như CSDL dân cư, CSDL đất đai, CSDL cán bộ, công chức, kinh tế - xã hội,
hệ thống thông tin y tế, giáo dục,… chưa có quy chế chia sẻ, quản lý thông tin,
dẫn đến tình trạng cát cứ thông tin tại các đơn vị, gây khó khăn và tốn kém
trong việc xây dựng và cập nhật dữ liệu trong công tác quản lý, điều hành của
các cấp, các ngành.
- Kinh phí đầu tư ứng dụng CNTT còn rất hạn chế, chưa đáp
ứng được yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng CNTT, dẫn đến nhiều chương trình, kế hoạch
không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không đồng bộ, ảnh hưởng đến
hiệu quả chung của ứng dụng. Bên cạnh đó, một số ngành, địa phương mua sắm phần
mềm ứng dụng có tính rời rạc, manh mún, không kế thừa dữ liệu sẵn có hoặc sử
dụng phần mềm dùng chung, gây lãng phí không hiệu quả.
C. Mục tiêu ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2012 - 2015:
I. Mục tiêu tổng quát:
1. Đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT trong toàn
tỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của cả nước; đưa CNTT trở thành ngành
kinh tế, kỹ thuật quan trọng, đóng góp đáng kể vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin trong mọi mặt của đời sống xã hội, thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh nhà.
2. Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao,
trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà
nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin lớn, tạo môi
trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao
năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động của cơ quan nhà nước.
II. Mục tiêu cụ thể:
1. Khu vực đô thị:
a) Đối với ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 70% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện qua mạng.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thư điện tử của
tỉnh về tính năng, chức năng kỹ thuật, tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin,... Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức được cung cấp hộp thư điện tử
và thường xuyên sử dụng trong công việc là 90%.
- Trên 90% cơ quan nhà nước ứng dụng hệ thống quản lý văn
bản và điều hành phục vụ hoạt động chuyên môn.
- Tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các
cơ quan nhà nước là trên 90%.
- 100% các cơ quan nhà nước có Trang thông tin điện tử riêng
hoặc Trang thành phần của Cổng Thông tin điện tử tỉnh với đầy đủ thông tin theo
quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và cung cấp đầy đủ dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2 thuộc thẩm quyền cho người dân và doanh nghiệp.
- 100% cơ quan nhà nước có ứng dụng CNTT phục vụ quản lý cán
bộ, công chức, tài chính kế toán, quản lý công sản và ngân sách.
b) Đối với ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Cung cấp 100% các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức
độ 2. Tối thiểu cung cấp đạt 16 dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và
4.
- 30% số hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được nộp qua
mạng.
- 100% các huyện, thành phố triển khai và ứng dụng hệ thống
một cửa điện tử; hơn 90% các Sở, Ban, ngành có ứng dụng CNTT phục vụ công tác
chuyên môn tại bộ phận “một cửa”.
c) Mục tiêu ứng dụng CNTT về các lĩnh vực khác:
- Xây dựng và hình thành trên 30 cơ sở dữ liệu trọng điểm
phục vụ cho các ứng dụng CNTT có liên quan.
- 100% cơ quan nhà nước tham gia vào hệ thống mạng truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước.
- Phổ cập tin học cho 100% cán bộ, công chức trên địa bàn.
2. Khu vực đồng bằng:
a) Đối với ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 50% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện qua mạng.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thư điện tử của
tỉnh về tính năng, chức năng kỹ thuật, tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin,... Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức được cung cấp hộp thư điện tử
và thường xuyên sử dụng trong công việc là 60%.
- Trên 60% cơ quan nhà nước ứng dụng hệ thống quản lý văn
bản và điều hành phục vụ hoạt động chuyên môn.
- Tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các
cơ quan nhà nước là trên 90%.
- 100% các cơ quan nhà nước có Trang thông tin điện tử riêng
hoặc Trang thành phần của Cổng thông tin điện tử với đầy đủ thông tin theo quy
định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và cung cấp đầy đủ dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2 thuộc thẩm quyền cho người dân và doanh nghiệp.
- 90% cơ quan nhà nước có ứng dụng CNTT phục vụ quản lý cán
bộ, công chức, tài chính kế toán, quản lý công sản và ngân sách.
b) Đối với ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Cung cấp 80% các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ
2. Tối thiểu cung cấp đạt 3 dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4.
- 10% số hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được nộp qua
mạng.
- 90% các huyện triển khai và ứng dụng hệ thống một cửa điện
tử.
c) Mục tiêu ứng dụng CNTT về các lĩnh vực khác:
- 80% cơ quan nhà nước tham gia vào hệ thống mạng truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước.
- Phổ cập tin học cho 100% cán bộ, công chức trên địa bàn.
3. Khu vực miền núi:
a) Đối với ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 30% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện qua mạng.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thư điện tử của địa
phương về tính năng, chức năng kỹ thuật, tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin,... Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức được cung cấp hộp thư điện tử
và thường xuyên sử dụng trong công việc là 40%.
- Trên 40% cơ quan nhà nước ứng dụng hệ thống quản lý văn
bản và điều hành phục vụ hoạt động chuyên môn.
- Tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các
cơ quan nhà nước là trên 70%.
- 100% các cơ quan nhà nước có Trang thông tin điện tử riêng
hoặc Trang thành phần của Cổng thông tin điện tử với đầy đủ thông tin theo quy
định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và cung cấp đầy đủ dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2 thuộc thẩm quyền cho người dân và doanh nghiệp.
- 60% cơ quan nhà nước có ứng dụng CNTT phục vụ quản lý cán
bộ, công chức, tài chính kế toán, quản lý công sản và ngân sách.
b) Đối với ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Cung cấp 60% các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ
2.
- 50% các huyện triển khai và ứng dụng hệ thống một cửa điện
tử.
c) Mục tiêu ứng dụng CNTT về các lĩnh vực khác:
- 70% cơ quan nhà nước tham gia vào hệ thống mạng truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước.
- Phổ cập tin học cho 100% CBCC trên địa bàn.
III. Định hướng ứng dụng CNTT đến
năm 2020
1. Về hạ tầng CNTT: Hoàn thành việc xây dựng cơ sở hạ tầng
thông tin của tỉnh, mạng viễn thông công cộng và mạng chuyên dụng của tỉnh kết
nối đến 100% xã, phường trong tỉnh. 100% xã/phường được đầu tư máy tính và được
triển khai ứng dụng các chương trình phần mềm đồng bộ với các cơ quan đơn vị
các cấp. 100% xã, phường trong tỉnh được đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin và
được triển khai ứng dụng các chương trình phần mềm đồng bộ với các cơ quan đơn
vị các cấp trong tỉnh. 100% các cở sở y tế, 100% các trường học từ trung học cơ
sở trở lên và trên 50% các trường tiểu học có mạng LAN và kết nối Internet băng
rộng.
2. Về ứng dụng: Hoàn thành việc xây dựng Quảng Nam thành
tỉnh điện tử. Cổng điện tử của tỉnh kết nối với tất cả cơ quan đơn vị trong
tỉnh, liên kết được các cơ sở dữ liệu của tất cả các Sở, Ban, ngành, đảm bảo
cung cấp các dịch vụ công qua mạng. Các hoạt động tác nghiệp của các cơ quan Ban,
ngành sẽ thực hiện qua mạng, trực tuyến.
3. Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân,
doanh nghiệp: Mọi người dân đều có thể truy cập Internet. Giao tiếp giữa chính
quyền và người dân chủ yếu thông qua Internet, qua hệ thống các dịch vụ công mà
Cổng điện tử của tỉnh cung cấp. Người dân ở vùng sâu, vùng xa cũng được hưởng
quyền truy cập thông tin vào mạng Internet. Các phương tiện truy cập Internet
khi đó sẽ hội tụ các chức năng: Điện thoại, máy tính, ti vi, đài gọi là các
thiết bị đầu cuối. 100% các hộ gia đình đều có các phương tiện để truy cập
Internet.
D. Nội dung kế hoạch:
I. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
Đảng:
1.
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng và trung tâm dữ liệu của Tỉnh ủy,
triển khai thực hiện việc thiết lập, cấu hình các thiết bị chuyên dụng như hệ
thống tường lửa, thiết bị giám sát, máy chủ dự phòng cho trung tâm mạng tại Văn
phòng Tỉnh ủy, máy chủ, thiết bị định tuyến (router) cho các huyện, thành ủy.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và kịp thời khắc phục các sự cố hệ thống
đảm bảo mạng diện rộng hoạt động thường xuyên đáp ứng nhu cầu khai thác, trao
đổi thông tin giữa các cấp ủy Đảng.
- Mở rộng mạng WAN các cơ quan Đảng, chuyển đổi kết nối mạng
đến đảng ủy xã, phường, thị trấn theo đường truyền tốc độ cao Megawan cho các
xã đã kết nối mạng diện rộng, tiếp tục đầu tư mở rộng mạng xuống cơ sở, phấn
đấu đạt từ 80% trở lên.
- Bảo đảm toàn bộ hệ thống mạng kết nối thông suốt. Tiếp tục
duy trì kết nối mạng Internet theo mô hình hiện nay (máy tính nối Internet thì
không nối mạng diện rộng).
- Thực hiện sao lưu định kỳ và bảo quản chặt chẽ dữ liệu sao
lưu tại Trung tâm mạng của Tỉnh ủy và các đơn vị.
2. Hệ thống
thông tin và hệ điều hành tác nghiệp:
a) Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp và các hệ thống
thông tin chuyên ngành khác:
Chuẩn bị nguồn nhân lực, hạ tầng kỹ thuật để tiếp nhận và
triển khai hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp mới được Trung ương chuyển
giao. Thực hiện có nền nếp và hiệu quả chương trình quản lý văn bản, thư điện
tử, chương trình công tác, thông tin phục vụ lãnh đạo, đơn thư khiếu tố và các
cơ sở dữ liệu hiện có trên mạng. Triển khai tốt và có hiệu quả các hệ thống
thông tin chuyên ngành khác khi Trung ương chuyển giao.
b) Hoàn thiện, cập nhật và khai thác các hệ thống thông tin:
- Tiếp tục kiểm tra đôn đốc các huyện, thành ủy số hóa 100%
thông tin cho các cơ sở dữ liệu Mục lục hồ sơ lưu trữ và Văn kiện Đảng các cấp
của các nhiệm kỳ trước và của nhiệm kỳ hiện tại.
- Tiếp tục chỉ đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Ủy ban Kiểm tra
Tỉnh ủy triển khai có hiệu quả các phần mềm CSDL đảng viên và phần mềm đặc thù
kiểm tra đảng từ tỉnh đến huyện, thành ủy; thường xuyên đôn đốc việc cập nhật
và khai thác có hiệu quả 2 phần mềm này.
c) Triển khai các hệ thống thông tin tích hợp:
- Xây dựng phương án kết nối mạng thông diện rộng của Tỉnh
ủy với mạng UBND tỉnh thông qua các trung tâm mạng; liên kết với Trang thông
tin của UBND tỉnh và các hệ thống thông tin khác để nâng cao hiệu quả khai thác
các tài nguyên sẵn có thuộc các lĩnh vực trên mạng.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện đưa hệ thống thông tin tổng
hợp tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện, thành uỷ lên Trang thông
tin điện tử Tỉnh uỷ.
d) Trang thông tin điện tử nội bộ:
- Triển khai nâng cấp, hiệu chỉnh Trang thông tin Tỉnh ủy
theo công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng thông tin, tích hợp được các hệ
thống thông tin trong toàn hệ thống, nâng cao tính liên tục và khả năng phục
vụ.
- Tiếp tục kiện toàn Ban Biên tập và hiệu chỉnh quy chế, quy
định để quản lý và thực hiện việc cập nhật thường xuyên nội dung lên Trang
thông tin điện tử của Tỉnh ủy. Tạo liên kết các cơ sở dữ liệu qua Trang thông
tin điện tử bảo đảm khai thác được thuận lợi.
II. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước:
1. Hạ tầng kỹ thuật:
- Nâng cấp mạng LAN và bổ sung trang thiết bị tin học cho
các cơ quan, đơn vị: Tùy theo tình hình và nhu cầu thực tế, các đơn vị tự cân
đối kinh phí và có kế hoạch mua sắm thường xuyên nhằm đảm bảo trang thiết bị
tin học, kết nối mạng phục vụ cho hoạt động của đơn vị.
- Xây dựng hệ thống bảo mật cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh: Nâng
cấp hệ thống an ninh mạng, bổ sung, thay thế các máy chủ đã cũ và hết khấu hao,
đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt, ngăn chặn có hiệu quả các tấn công từ
bên ngoài, đảm bảo cung cấp các dịch vụ ứng dụng CNTT 24/7 phục vụ hoạt động
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống mail server của tỉnh: Hệ thống mail
server của tỉnh (có địa chỉ chung là ...@quangnam.gov.vn)
được thử nghiệm trước đây từ kết quả của Đề án 112, đến nay không còn hoạt động
do thiếu trang thiết bị, phần mềm bị lỗi không thể khôi phục và bảo trì lại. Do
đó, để tăng cường sử dụng thư điện tử phục vụ trao đổi thông tin, tài liệu
trong công việc giữa các cơ quan, đơn vị, giảm văn bản giấy tờ, cần đầu tư xây
dựng hệ thống thư điện tử dùng riêng của tỉnh, đảm bảo tính an toàn, bảo mật
thông tin, thay thế việc sử dụng các dịch vụ thư điện tử miễn phí như gmail,
yahoo,...
- Bổ sung thiết bị dự phòng cho hệ thống Hội nghị truyền
hình tỉnh: Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, không bị gián đoạn trong quá
trình diễn ra hội nghị trực tuyến
Các dự án hạ tầng CNTT (xem tại Phụ lục 1).
2. Ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước:
Đầu tư cho ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước bao gồm
các dự án dùng chung và các dự án dùng riêng cho từng cơ quan, lĩnh vực. Các
ứng dụng dùng chung được đầu tư tập trung ban đầu, sau đó chỉnh sửa, triển khai
cho các đơn vị nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ đồng thời tránh đầu tư
trùng lắp, không hiệu quả. Các phần mềm ứng dụng chuyên ngành do các Sở, Ban,
ngành xây dựng và triển khai đồng bộ đến các phòng, ban, cấp huyện tương ứng
nhằm đảm bảo tính thống nhất về nội dung chuyên môn của phần mềm.
a) Các ứng dụng CNTT dùng chung:
- Phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc: Triển
khai đến 100% các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, từng bước
mở rộng đến các xã, phường, thị trấn có điều kiện về ứng dụng CNTT.
- Phần mềm một cửa điện tử: Nhằm triển khai các quy trình,
thủ tục và quá trình giải quyết hồ sơ cho tổ chức, công dân theo cơ chế một
cửa, cho phép người dân tra cứu kết quả qua các phương tiện CNTT, đồng thời
giúp lãnh đạo theo dõi, thống kê tình hình giải quyết hồ sơ của đơn vị mình.
Phấn đấu tin học hóa tất cả các quy trình, thủ tục thực hiện tại cơ chế một cửa
ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đặc biệt trên các lĩnh vực đất đai,
xây dựng,...
- Các phần mềm quản lý nội bộ khác: Quản lý cán bộ, công
chức, viên chức, quản lý tài sản công,...
b) Ứng dụng CNTT tại UBND các Sở, Ban, ngành:
Cần xây dựng và triển khai các phần mềm chuyên ngành phục vụ
công việc tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi Sở, Ban, ngành. Danh mục các phần mềm cần xây
dựng (xem tại Phụ lục 2).
c) Ứng dụng CNTT tại các huyện, thành phố:
- Xây dựng và nâng cấp Cổng thông tin điện tử cho tất cả các
huyện, thành phố: Đảm bảo cung cấp đầy đủ về chủ trương, chính sách của địa
phương, các dịch vụ hành chính công, thông tin chỉ đạo, điều hành, kết quả giải
quyết khiếu nại, tố cáo, trả lời ý kiến,... Đối với các thành phố, huyện đồng
bằng cung cấp và tích hợp website cho 100% các xã, phường, thị trấn trên Cổng
thông tin của huyện/thành phố.
- Triển khai các phần mềm quản lý văn bản và điều
hành công việc: Phục vụ công tác trao đổi văn bản, chỉ đạo điều hành từ UBND
huyện đến các phòng ban chuyên môn, mở rộng trao đổi, gửi nhận văn bản qua phần
mềm đến cấp xã, phường, thị trấn.
- Triển khai phần mềm một cửa điện tử: Tin học hóa
việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân theo quy chế một cửa, một cửa liên
thông. Bổ sung trang thiết bị tin học như máy tính, máy in, scan,... cho bộ
phận một cửa để vận hành phần mềm.
- Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch tại phòng Tư
pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Triển khai phần mềm quản lý cán bộ công chức, tài
sản công.
- Xây dựng các CSDL chuyên ngành: Hệ thống thông tin
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thành phố, công cụ quản lý số liệu phục vụ
thống kê, báo cáo của từng lĩnh vực theo quy định.
* Nội dung triển khai cụ thể phần mềm một cửa điện
tử:
- Các trang thiết bị, phòng làm việc của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo quy định như sau:
+ Phòng làm việc diện tích tối thiểu 80m2.
+ Căn cứ vào tính chất công việc và tình hình cụ thể
của địa phương, trang thiết bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mức tối
thiểu phải có máy vi tính, máy fax, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn
làm việc, nước uống, quạt mát hoặc máy điều hoà nhiệt độ và các trang thiết bị
khác để đáp ứng nhu cầu làm việc, đồng phục cho cán bộ, công chức làm việc tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, máy photocopy, đánh máy vi tính các tài liệu,
hoàn chỉnh biểu mẫu, hồ sơ, điện thoại.
Ngoài ra, để hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT và hiện
đại hóa cơ sở vật chất, cần đầu tư thêm các trang thiết bị như sau:
+ Đầu tư máy móc thiết bị hỗ trợ ứng dụng CNTT:
▪ Máy chủ.
▪ Màn hình cảm ứng: Hướng dẫn tra cứu thủ tục, quy
trình giải quyết hồ sơ và các khoản thu phí và lệ phí.
▪ Máy dò mã vạch: Để tổ chức và công dân tra cứu về
tình trạng hồ sơ của mình đang ở đâu và cơ quan nào đang thụ lý.
▪ Dịch vụ tin nhắn SMS: Khi hồ sơ của tổ chức và công
dân đã giải quyết xong hoặc chuyển trả để bổ sung thì hệ thống tin nhắn sẽ gởi
đến máy điện thoại di động của tổ chức và công dân đó và yêu cầu đến nhận hồ sơ
đã được giải quyết hoặc bổ sung hồ sơ.
▪ Camera quan sát: Giúp cho lãnh đạo HĐND, UBND thành
phố giám sát theo dõi hoạt động tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
▪ Các trang thiết bị khác như máy in, máy vi tính để
bàn, máy photocopy,...
- Xây dựng phần mềm tin học hoá việc giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
- Tập huấn, nâng cao kỹ năng tin học cho cán bộ, công
chức.
- Nguồn vốn:
+ Ngân sách tỉnh: Xây dựng hệ thống phần mềm một cửa
điện tử.
+ Ngân sách huyện: Đầu tư hạ tầng và trang thiết bị
tin học, tổ chức đào tạo, hướng dẫn sử dụng.
3. Đào tạo CNTT:
- Đối với các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố: Tổ
chức các lớp đào tạo, tập huấn sử dụng các phần mềm dùng chung như quản lý văn
bản và điều hành tác nghiệp, một cửa điện tử,... đảm bảo 100% cán bộ, công chức
nắm vững quy trình và tham gia sử dụng phần mềm. Kết hợp tuyên truyền, hướng
dẫn cho người dân cách thức tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, nộp hồ sơ và
xem kết quả xử lý qua mạng. Ngoài ra, chú
trọng đào tạo, tập huấn sử dụng các phần mềm ứng dụng đặc thù chuyên ngành của
mỗi cơ quan, đơn vị.
- Đối với các huyện trung du và
miền núi: Tổ chức các lớp đào tạo, hướng dẫn sử dụng máy tính, khai thác thông
tin trên Internet cho nông dân, giúp người dân tiếp cận các thông tin khoa học
công nghệ, tiến bộ kỹ thuật từ đó áp dụng vào thực tế sản xuất tại địa phương.
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các lớp đào tạo
chuyên sâu về quản trị mạng, bảo mật, an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách
CNTT của các đơn vị nhằm giúp nâng cao trình độ, đảm bảo khả năng triển khai,
vận hành các ứng dụng CNTT của đơn vị và ứng cứu thông tin tại chỗ khi có sự cố
xảy ra.
E. Tổng hợp kinh phí của Kế
hoạch:
Bảng tổng hợp dự toán chi phí kế hoạch ứng dụng CNTT
giai đoạn 2012 – 2015 như sau:
ĐVT: triệu đồng
|
STT
|
Khối đơn vị
|
Tổng kinh phí
|
Phân kỳ
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Các dự án dùng chung
|
18.900
|
4.100
|
8.600
|
4.100
|
2.100
|
2
|
Các cơ quan Đảng
|
6.300
|
2.800
|
1.500
|
1.000
|
1.000
|
3
|
Các Sở, Ban, ngành
|
17.620
|
7.958
|
6.262
|
1.900
|
1.500
|
4
|
Các huyện, thành phố
|
31.000
|
10.060
|
3.120
|
16.900
|
920
|
|
Tổng cộng
|
73.820
|
24.918
|
19.482
|
23.900
|
5.520
|
Chi tiết xem phụ lục 3 kèm theo.
F. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai kế hoạch, đôn đốc, giám sát, kiểm
tra và đề xuất các giải pháp để thực hiện đạt mục chỉ tiêu đề ra.
- Hướng dẫn các ngành, địa phương trong tỉnh về việc
lựa chọn giải pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp với chuẩn kiến trúc thông tin
quốc gia và đảm bảo khả năng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính xây dựng các
định mức đơn giá tạm thời trong lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho
việc lập dự toán kinh phí ứng dụng CNTT.
- Chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế
kỹ thuật của các dự án ứng dụng CNTT theo kế hoạch được duyệt.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, tổng hợp dự toán chi ngân sách CNTT hàng năm,
trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Sở Tài chính: Có kế hoạch bố trí đảm bảo kinh phí
cho các dự án phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch. Tham
mưu UBND tỉnh quyết định các cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn trong
nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án phát
triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh cơ chế, chính sách
đầu tư phát triển và ứng dụng CNTT; chủ trì xây dựng các giải pháp huy động,
lồng ghép các nguồn lực cho ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, ngành tham mưu UBND tỉnh chính sách,
quy định về tiêu chuẩn, trình độ CNTT đối với cán bộ, công chức, viên chức của
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; đẩy mạnh chương trình cải cách hành
chính, ứng dụng CNTT để thực hiện cơ chế “một cửa”...; xây dựng kế hoạch và tổ
chức đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh và đội ngũ cán bộ
lãnh đạo là Giám đốc CNTT (CIO) tại các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố trong
tỉnh.
5. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng kế hoạch hàng năm về ứng dụng và phát triển CNTT của địa phương,
đơn vị mình; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
để thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT thuộc phạm vi của ngành, địa
phương, bảo đảm đầu tư thực hiện các dự án theo đúng nội dung, tiến độ, đạt kết
quả. Hàng năm, xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp ứng dụng
và phát triển CNTT của cơ quan, đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt. Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện các
chương trình, dự án, những vướng mắc phát sinh gửi Sở Thông tin và Truyền thông
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để theo dõi chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN, VX.
D:\QUANG VX\Năm 2011\Kế
hoạch\Hội Đông y thực hiện QĐ 2166-QĐ-TTg ngày 30-11-2010.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|
PHỤ LỤC 1
STT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu, nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng hệ thống bảo mật cho Trung tâm dữ liệu
của tỉnh
|
Đảm bảo khả năng hoạt động liên tục, thông suốt, an toàn,
bảo mật thông tin của hệ thống.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2012
|
2
|
Xây dựng hệ thống mail server của tỉnh
|
Cung cấp hộp thư điện tử cho cán bộ, công chức của tỉnh
phục vụ việc trao đổi thông tin, dữ liệu,...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2012 – 2013
|
3
|
Bổ sung thiết bị dự phòng cho hệ thống Hội nghị
truyền hình tỉnh
|
Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, không bị gián đoạn
trong quá trình diễn ra hội nghị trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2012
|
PHỤ LỤC 2
TT
|
Tên đơn vị
|
Tên phần mềm ứng dụng
|
Nội dung
|
|
|
1
|
Sở
Công thương
|
Phần
mềm quản lý cấp phép kinh doanh xăng dầu, bia rượu thuốc lá
|
Quản
lý cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa
lỏng; giấy phép kinh doanh rượu, giấy phép kinh doanh thuốc lá
|
|
Phần
mềm quản lý cấp phép xuất nhập khẩu và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Quản
lý cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
xuất nhập khẩu và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
Phần
mềm quản lý cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
|
Cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
|
|
Phần
mềm quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức cá nhân Việt Nam ở nước
ngoài và của nước ngoài ở Việt Nam
|
Cấp
phép, gia hạn, sửa đổi, bổ sung thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam
|
|
Triển
khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
|
|
ISO
điện tử
|
|
|
Nâng
cấp website Sở
|
|
|
Nâng
cấp sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Quảng Nam
|
Thêm
các module:
-
Doanh nghiệp đăng ký gian hàng và trưng bày sản phẩm
- Giỏ
hàng điện tử
-
Quản lý và xử lý hóa đơn hàng, khách hàng
-
Thống kê giao thương: Sản phẩm mới, doanh nghiệp mới, giao dịch mới
-
Kênh rao vặt
- Các
tiện ích khác hỗ trợ doanh nghiệp, khách hàng,…
|
|
2
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Quản
lý văn bằng chứng chỉ
|
|
|
Quản
lý trường học
|
|
|
Kho
học liệu điện tử
|
|
|
Tra
cứu điểm thi qua mạng
|
|
|
Học
bạ điện tử
|
Cung
cấp thông tin về kết quả học tập của học sinh cho phụ huynh thông qua
Internet và tin nhắn điện thoại
|
|
3
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Phần
mềm quản lý giấy phép điều khiển phương tiện đường thủy, đường bộ
|
Thực
hiện công việc quản lý việc cấp giấy phép, thu hồi giấy phép điều khiển
phương tiện đường thủy, đường bộ trên địa bàn tỉnh
|
|
Triển
khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
Triển
khai phần mềm ISO điện tử
|
|
|
Nâng
cấp website Sở
|
|
|
4
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Triển
khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
|
|
Phần
mềm kết xuất thông tin hỗ trợ giám sát cộng đồng
|
Kết
xuất các thông tin về các dự án như: Quy mô đầu tư, phân kỳ đầu tư, tiến độ
thực hiện,… giúp người dân dễ dàng giám sát
|
|
5
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Xây
dựng Hệ thống thông tin và Thư viện điện tử về khoa học công nghệ Quảng Nam
|
- Xây
dựng trang thông tin điện tử về Khoa học và Công nghệ làm điểm truy cập tập
trung tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp, các tổ chức dễ dàng tiếp cận
các thông tin về Khoa học và Công nghệ của tỉnh nhà.
- Xây
dựng thư viện điện tử (TVĐT) cho phép trao đổi thông tin giữa các Cơ sở dữ
liệu thông tin của tỉnh với các Cơ sở dữ liệu về Khoa học và Công nghệ khác
tạo ra kho tài liệu tham khảo đa dạng và phong phú phục vụ nhu cầu tra cứu
của mọi đối tượng.
-
Cung cấp một số dịch vụ công cho phép người dân, doanh nghiệp, các tổ chức
giao dịch với Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam thông qua môi trường
Internet một cách nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả.
|
|
Phần
mềm Thống kê Khoa học và Công nghệ
|
Dễ
dàng quản lý thống kê, báo cáo các doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ trên
địa bàn tỉnh
|
|
Phần
mềm Quản lý chất lượng
|
Quản
lý chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
|
6
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quản
lý văn bản và điều hành công việc
|
|
|
Báo
cáo thống kê
|
|
|
Quản
lý các đối tượng chính sách xã hội: Người có công, người nghèo, người tàn
tật, người cao tuổi, lao động nước ngoài,…
|
|
|
Quản
lý cấp phép: Giấy phép lao động, giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao
động
|
|
|
|
Triển
khai phần mềm ISO diện tử
|
|
|
|
Nâng
cấp website Sở
|
|
|
7
|
Sở
Ngoại vụ
|
Triển
khai phần mềm ISO điện tử
|
|
|
8
|
Sở
Nội vụ
|
Phần
mềm quản lý thi đua, khen thưởng
|
Thực
hiện các công việc nghiệp vụ thuộc quy trình và thủ tục xét duyệt thi đua
khen thưởng, đồng thời là công cụ quản lý và xây dựng kho cơ sở dữ liệu các
thông tin dữ liệu về thi đua khen thưởng của các đơn vị, cá nhân. Phần mềm
giúp cho cán bộ nghiệp vụ thực hiện tự động hầu hết các công việc về quản lý
và xử lý số liệu thi đua khen thưởng.
|
|
Phần
mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Quản
lý chặt chẽ, kịp thời các biến động về nhân sự CBCCVC.
Cung
cấp đầy đủ tổng hợp, chi tiết thông tin về CBCCVC và phòng ban.
Đáp
ứng nhanh chóng nhu cầu báo cáo, thống kê cho các biểu mẫu, báo cáo về quản
lý CBCCVC theo các quy định của Bộ Nội vụ.
Tổ
chức quản lý lưu trữ thông tin trên hệ thống vi tính.
|
|
9
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phần
mềm quản lý CSDL tàu cá
|
Giúp
người quản lý, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ lao động, phương tiện hoạt động
nghề cá trên địa bàn tỉnh. Dễ dàng lập báo cáo chi tiết đầy đủ các thông tin
về tàu cá hoạt động trên địa bàn.
|
|
Xây
dựng Cổng thông tin điện tử ngành nông nghiệp
|
|
|
Triển
khai phần mềm ISO diện tử
|
|
|
Phần
mềm quản lý CSDL lâm nghiệp, ngư nghiệp
|
Giúp
người quản lý kiểm tra, kiểm soát các loại lâm sản, thủy sản,... Thực hiện
việc lập báo cáo về tình hình lâm nghiệp, ngư nghiệp,…
|
|
Quản
lý văn bản và điều hành công việc
|
|
|
Nâng
cấp Website
|
|
|
10
|
Sở
Tài chính
|
Phần
mềm giám sát thực hiện nguồn vốn đầu tư
|
Phần
mềm giúp người quản lý dễ dàng quản lý nguồn vốn đầu tư chi tiết theo từng
giai đoạn, từng dự án, từng công trình. Dễ dàng thực hiện các báo cáo về tài
chính vốn đầu tư theo nhiều tiêu chí,…
|
|
Triển
khai phần mềm ISO điện tử
|
|
|
Phần
mềm quản lý tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Thực
hiện quản lý tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
11
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
GIS
quản lý địa chất và khoáng sản
|
Xây
dựng bản đồ lớp thông tin về tài nguyên khoáng sản tỉnh Quảng Nam
|
|
Xây
dựng phần mềm dịch vụ công điện tử ngành Tài nguyên và Môi trường; Triển khai
phần mềm ISO điện tử.
|
|
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý thông tin tổng hợp phục vụ công tác
quản lý môi trường Quảng Nam.
|
Quản lý môi
trường: Văn bản pháp luật, cơ chế chính sách về bảo vệ môi trường; Quan trắc
môi trường; Thẩm định đánh giá tác động môi trường (ĐTM); Kiểm soát ô nhiễm;
Thanh tra kiểm tra môi trường; Quản lý cấp phép chất thải nguy hại;...
|
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Nam.
|
Quản
lý đất đai: Hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thông tin
hồ sơ địa chính, thống kê kiểm kê đất,...
|
|
12
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phần
mềm quản lý cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
|
|
Quản
lý số liệu BCVT, CNTT
|
|
|
Quản
lý trạm BTS trên nền GIS
|
|
|
13
|
Sở Tư
pháp
|
Phần
mềm hộ tịch
|
|
|
Triển
khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
|
|
Triển
khai phần mềm ISO diện tử
|
|
|
Phần
mềm quản lý kết hôn với người nước ngoài
|
|
|
14
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quản
lý cấp phép quảng cáo
|
Chương
trình phần mềm quản lý giấy phép quảng cáo: Đơn vị đăng ký, nội dung quảng
cáo, thời hạn,…
|
|
Quản
lý cấp phép, thu hồi thẻ hướng dẫn du lịch
|
Quản
lý cấp phép thẻ du lịch theo lý lịch từng cá nhân và thời hạn sử dụng
|
|
Triển
khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
|
|
Quản
lý và xếp hạng các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh
|
Phần
mềm:
1.
Xếp hạng
2.
Quản lý
|
|
15
|
Sở
Xây dựng
|
Phần
mềm quản lý, thống kê cấp phép các công trình xây dựng
|
Quản
lý số lượng công trình được cấp phép xây dựng, công trình đang xây dựng, quy
mô, bảng vẽ, vị trí công trình được cấp phép xây dựng, các công trình đình
chỉ xây dựng. Phần mềm giúp người quản lý dễ dàng rà soát, kiểm tra các công
trình xây dựng trên địa bàn. Dễ dàng lập báo cáo tình hình xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
|
|
GIS
quản lý quy hoạch
|
Hỗ
trợ việc quản lý quy hoạch đô thị theo dạng biểu đồ, vị trí địa lý,… Giúp
người quản lý dễ dàng tìm kiếm các thông tin thực trạng của từng vị trí, địa
điểm quy hoạch,…
|
|
16
|
Sở Y
tế
|
Quản
lý cấp phép các hoạt động trong lĩnh vực y tế:
|
- Y
Dược tư nhân
-
Phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ
-
Tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm
- Vệ
sinh an toàn thực phẩm
-
Tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ
truyền
-
Tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
|
Quản
lý giám định y tế:
|
-
Giám định khả năng lao động
-
Giám định thương tật
|
|
Nâng
cấp website Sở
|
|
|
Quản
lý văn bản và điều hành công việc
|
|
|
Phần
mềm thống kê báo cáo số liệu y tế
|
|
|
Sổ
khám bệnh điện tử
|
|
|
17
|
Thanh
tra tỉnh
|
Triển
khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
|
|
Phần
mềm quản lý đơn thư tố cáo, khiếu nại
|
Quản
lý thông tin tố cáo khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo. Lưu trữ
thông tin khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo. Hỗ trợ người
quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo nhanh chóng và rõ ràng xác thực
|
|
18
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Phần
mềm giám sát thông báo, kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh
|
Phần
mềm hỗ trợ theo dõi các thông báo, kết luận của lãnh đạo. Dễ dàng tìm kiếm và
thông tin các thông báo, kết luận của lãnh đạo đến với quần chúng.
|
|
Nâng
cấp Website
|
|
|
Nâng
cấp phần mềm Giấy mời họp điện tử
|
|
|
Phần
mềm quản lý cán bộ công chức
|
|
|
Số
hóa CSDL văn bản pháp luật tỉnh Quảng Nam theo Thông tư 19/2011/TT-BTTTT
|
|
|
Phần
mềm góp ý dự thảo văn bản
|
Hỗ
trợ các đơn vị Sở, Ban, ngành liên quan từ xa có thể đóng góp ý kiến, bổ sung
xây dựng các dự thảo văn bản do tỉnh ban hành. Tổng hợp các góp ý của các đơn
vị để xây dựng hoàn thiện văn bản,…
|
|
19
|
Công
an tỉnh
|
Phần
mềm quản lý đối tượng
|
|
|
Xây
dựng cổng thông tin điện tử
|
|
|
20
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Phần
mềm quản lý đối tượng qua lại biên giới
|
Tin
học hóa công tác quản lý, theo dõi các đối tượng vùng biên giới của các chiến
sĩ bộ đội Biên phòng
|
|
Xây
dựng hệ thống thông tin điện tử
|
Cung
cấp các kênh thông tin về biên giới hải đảo, về chính trị, xã hội, giới thiệu
các thế mạnh về kinh tế, tiềm năng du lịch khu vực biên giới, biển, đảo,...
tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác, đầu tư phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội của tỉnh, là kênh thông tin tuyên truyền phổ biến chủ trương, đường
lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về bảo vệ chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ giúp nhân dân đặc biệt là nhân dân khu vực biên giới, biển, đảo
thấy được vai trò, trách nhiệm của các vùng biên giới đối với quốc gia, hiểu rõ
chủ trương xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị với các nước láng giềng
|
|
21
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Xây
dựng Cổng thông tin điện tử
|
|
|
Hệ
thống thư viện điện tử
|
|
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN
KINH PHÍ KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT
A. Nhóm các dự án dùng chung:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án, chương trình
|
Nội dung và mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Dự kiến kinh phí
|
Tổng cộng
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
I
|
Về hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống bảo mật cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
- Đảm bảo khả năng hoạt động liên tục, thông suốt, an
toàn, bảo mật thông tin của hệ thống.
- Bổ sung thiết bị: Máy chủ, firewall, thiết bị mạng, cài
đặt và cấu hình các công cụ bảo mật,…
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
2
|
Bổ sung thiết bị dự phòng cho Hệ thống Hội nghị truyền
hình
|
Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, không bị gián đoạn
trong quá trình diễn ra Hội nghị trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu GIS của tỉnh
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, các
phần mềm hệ thống phục vụ việc lưu trữ, chia sẻ dữ liệu địa lý các ngành, địa
phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.000
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý nhà
nước trong ngành Giao thông tỉnh Quảng Nam
|
Lớp bản đồ về hạ tầng giao thông của tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý nhà
nước trong ngành Xây dựng
|
Phục vụ quản lý nhà nước về quy hoạch, xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống Trường học điện tử
|
Triển khai cho 100 trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.000
|
500
|
500
|
500
|
500
|
5
|
Nâng cấp hệ thống mail server Quảng Nam
|
Đảm bảo 100% cán bộ, công chức được cấp và sử dụng thường
xuyên email trong công việc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.500
|
1.000
|
500
|
500
|
500
|
6
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo danh mục đã
được Chính phủ phê duyệt
|
Các cơ quan cung cấp dịch vụ
|
3.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
III
|
Nhân lực CNTT
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo chuyên sâu về bảo mật và an toàn thông tin
|
Đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cho các
ứng dụng của tỉnh, xử lý các sự cố về bảo mật và phát triển các hệ thống ứng
dụng trong cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
400
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tổng cộng
|
18.900
|
4.100
|
8.600
|
4.100
|
2.100
|
B. Nhóm Sở, Ban, ngành:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tên phần mềm ứng dụng
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Phân kỳ
|
Nguồn vốn
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Sở Công thương
|
Phần mềm quản lý cấp phép kinh doanh xăng dầu, bia rượu
thuốc lá
|
Quản lý cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí đốt hóa lỏng; giấy phếp kinh doanh rượu, giấy phép kinh doanh
thuốc lá
|
150
|
150
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý cấp phép xuất nhập khẩu và sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
Quản lý cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện xuất nhập khẩu và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
150
|
|
150
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
điện lực
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
|
150
|
|
150
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý hoạt động thương mại của các tổ chức cá
nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài ở Việt Nam
|
Cấp phép, gia hạn, sửa đổi, bổ sung thành lập văn phòng
đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
120
|
|
120
|
|
|
NS nhà nước
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
ISO điện tử
|
|
50
|
|
|
50
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp website Sở
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Quảng Nam
|
Thêm các module:
- Doanh nghiệp đăng ký gian hàng và trưng bày sản phẩm
- Giỏ hàng điện tử
- Quản lý và xử lý hóa đơn hang, khách hàng
- Thống kê giao thương: Sản phẩm mới, doanh nghiệp mới,
giao dịch mới
- Kênh rao vặt
- Các tiện ích khác hỗ trợ doanh nghiệp, khách hàng,...
|
200
|
|
200
|
|
|
NS nhà nước
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quản lý văn bằng chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
Kho học liệu điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
Tra cứu điểm thi qua mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
Học bạ điện tử
|
|
200
|
|
200
|
|
|
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Phần mềm quản lý giấy phép điều khiển phương tiện đường
thủy, đường bộ
|
Thực hiện công việc quản lý việc cấp giấy phép, thu hồi
giấy phép điều khiển phương tiện đường thủy, đường bộ trên địa bàn tỉnh.
|
200
|
100
|
100
|
|
|
NS nhà nước và xã hội hóa (các
doanh nghiệp)
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
50
|
|
50
|
|
|
NS nhà nước
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
|
50
|
|
|
50
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp website Sở
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm kết xuất thông tin hỗ trợ giám sát cộng đồng
|
Kết xuất các thông tin về các dự án như: Quy mô đầu tư,
phân kỳ đầu tư, tiến độ thực hiện,… giúp người dân dễ dàng giám sát
|
50
|
50
|
|
|
|
Xã hội hóa
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng Hệ thống thông tin và Thư viện điện tử về Khoa
học và Công nghệ Quảng Nam
|
- Xây dựng Trang thông tin điện tử về Khoa học & công
nghệ.
- Xây dựng Thư viện điện tử (TVĐT) cho phép trao đổi thông
tin giữa các Cơ sở dữ liệu thông tin của tỉnh với các Cơ sở dữ liệu về Khoa
học và Công nghệ khác.
- Cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến.
|
1.300
|
908
|
392
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm Thống kê Khoa học và Công nghệ
|
Dễ dàng quản lý thống kê, báo cáo các doanh nghiệp KHCN
trên địa bàn tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm Quản lý chất lượng
|
Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
200
|
100
|
100
|
|
|
NS nhà nước
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Quản lý văn bản và điều hành công việc
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Báo cáo thống kê
|
|
50
|
|
50
|
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý các đối tượng chính sách xã hội: Người có công,
người nghèo, người tàn tật, người cao tuổi, lao động nước ngoài,…
|
|
300
|
100
|
100
|
100
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý cấp phép: Giấy phép lao động; giấy chứng nhận huấn
luyện về an toàn lao động
|
|
50
|
|
50
|
|
|
NS nhà nước
|
|
Triển khai phần mềm ISO diện tử
|
|
50
|
|
|
|
50
|
NS nhà nước
|
|
Nâng cấp website Sở
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng
|
Thực hiện các công việc nghiệp vụ thuộc quy trình và thủ
tục xét duyệt thi đua khen thưởng, đồng thời là công cụ quản lý và xây dựng
kho cơ sở dữ liệu các thông tin dữ liệu về thi đua khen thưởng của các đơn
vị, cá nhân. Phần mềm giúp cho cán bộ nghiệp vụ thực hiện tự động hầu hết các
công việc về quản lý và xử lý số liệu thi đua khen thưởng.
|
50
|
|
50
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
- Quản lý chặt chẽ, kịp thời các biến động về nhân sự
CBCCVC.
- Cung cấp đầy đủ tổng hợp, chi tiết thông tin về CBCCVC
và phòng ban.
- Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu báo cáo, thống kê cho các
biểu mẫu, báo cáo về quản lý CBCCVC theo các quy định của Bộ Nội vụ.
- Tổ chức quản lý lưu trữ thông tin trên hệ thống vi tính.
|
1.500
|
1.000
|
500
|
|
|
NS nhà nước
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Phần mềm quản lý CSDL tàu cá
|
Giúp người quản lý, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ lao động,
phương tiện hoạt động nghề cá trên địa bàn tỉnh. Dễ dàng lập báo cáo chi tiết
đầy đủ các thông tin về tàu cá hoạt động trên địa bàn.
|
500
|
200
|
100
|
100
|
100
|
NS nhà nước
|
Xây dựng Cổng thông tin điện tử ngành Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Triển khai phần mềm ISO diện tử
|
|
50
|
|
|
|
50
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý CSDL Lâm nghiệp, Ngư nghiệp
|
Giúp người quản lý kiểm tra, kiểm soát các loại lâm sản,
thủy sản... Thực hiện việc lập báo cáo về tình hình Lâm nghiệp, Ngư nghiệp...
|
1.000
|
200
|
400
|
200
|
200
|
NS nhà nước
|
Quản lý văn bản và điều hành công việc
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp Website
|
|
100
|
100
|
|
|
|
NS nhà nước
|
10
|
Sở Tài chính
|
Phần mềm giám sát thực hiện nguồn vốn đầu tư
|
Phần mềm giúp người quản lý dễ dàng quản lý nguồn vốn đầu
tư chi tiết theo từng giai đoạn, từng dự án, từng công trình. Dễ dàng thực
hiện các báo cáo về tài chính vốn đầu tư theo nhiều tiêu chí…
|
200
|
|
100
|
100
|
|
NS nhà nước
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
|
????
|
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Thực hiện quản lý tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
150
|
150
|
|
|
|
NS nhà nước
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
GIS quản lý tài nguyên khoáng sản
|
Xây dựng bản đồ lớp thông tin về tài nguyên khoáng sản
tỉnh Quảng Nam
|
300
|
300
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở
|
|
50
|
|
50
|
|
|
NS nhà nước
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Phần mềm quản lý cấp phép xuất bản tài liệu không kinh
doanh
|
|
100
|
100
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý số liệu BCVT, CNTT
|
|
100
|
100
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý trạm BTS trên nền GIS
|
|
200
|
200
|
|
|
|
NS nhà nước
|
13
|
Sở Tư pháp
|
Phần mềm hộ tịch
|
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
NS nhà nước
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Triển khai phần mềm ISO diện tử
|
|
50
|
|
|
50
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý kết hôn với người nước ngoài
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quản lý cấp phép quảng cáo
|
Chương trình phần mềm quản lý giấy phép quảng cáo: Đơn vị
đăng ký, nội dung quảng cáo, thời hạn,...
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý cấp phép, thu hồi thẻ hướng dẫn du lịch
|
Quản lý cấp phép thẻ du lịch theo lý lịch từng cá nhân và
thời hạn sử dụng
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý và xếp hạng các di tích lịch sử và danh lam thắng
cảnh
|
Phần mềm:
1. Xếp hạng
2. Quản lý
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
15
|
Sở Xây dựng
|
Phần mềm quản lý, thống kê cấp phép các công trình xây
dựng
|
Quản lý số lượng công trình được cấp phép xây dựng, công
trình đang xây dựng, quy mô, bảng vẽ, vị trí công trình được cấp phép xây
dựng, các công trình đình chỉ xây dựng. Phần mềm giúp người quản lý dễ dàng
rà soát, kiểm tra các công trình xây dựng trên địa bàn. Dễ dàng lập báo cáo
tình hình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
400
|
400
|
|
|
|
NS nhà nước
|
GIS quản lý quy hoạch
|
Hỗ trợ việc quản lý quy hoạch đô thị theo dạng biểu đồ, vị
trí địa lý… Giúp người quản lý dễ dàng tìm kiếm các thông tin thực trạng của
từng vị trí, địa điểm quy hoạch…
|
3.000
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
NS nhà nước
|
16
|
Sở Y tế
|
Quản lý cấp phép các hoạt động trong lĩnh vực y tế:
|
- Y Dược tư nhân
- Phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ
- Tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh bằng Y học cổ truyền
- Tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực trang thiết
bị y tế
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý giám định y tế:
|
- Giám định khả năng lao động
- Giám định thương tật
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp website Sở
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Quản lý văn bản và điều hành công việc
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm thống kê báo cáo số liệu y tế
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Sổ khám bệnh điện tử
|
|
200
|
200
|
|
|
|
NS nhà nước
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý đơn thư tố cáo, khiếu nại
|
Quản lý thông tin tố cáo khiếu nại, thời hạn giải quyết
khiếu nại, tố cáo. Lưu trữ thông tin khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu
nại, tố cáo. Hỗ trợ người quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo nhanh chóng
và rõ ràng xác thực.
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
18
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Phần mềm giám sát thông báo, kết luận của lãnh đạo UBND
tỉnh
|
Phần mềm hỗ trợ theo dõi các thông báo, kết luận của lãnh
đạo. Dễ dàng tìm kiếm và thông tin các thông báo, kết luận của lãnh đạo đến
với quần chúng.
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp Website
|
|
200
|
100
|
|
100
|
|
NS nhà nước
|
Nâng cấp phần mềm Giấy mời họp điện tử
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Phần mềm quản lý cán bộ, công chức
|
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Số hóa CSDL văn bản pháp luật tỉnh Quảng Nam theo Thông tư
19/2011/TT-BTTTT
|
|
400
|
100
|
100
|
100
|
100
|
NS nhà nước
|
Phần mềm góp ý dự thảo văn bản
|
Hỗ trợ các đơn vị Sở, Ban, ngành liên quan từ xa có thể
Đóng góp ý kiến, bổ sung xây dựng các dự thảo văn bản do tỉnh ban hành. Tổng
hợp các góp ý của các đơn vị để xây dựng hoàn thiện văn bản…
|
50
|
50
|
|
|
|
NS nhà nước
|
19
|
Công an tỉnh
|
Phần mềm quản lý đối tượng
|
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
NS nhà nước
|
Xây dựng Cổng thông tin điện tử
|
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
NS nhà nước
|
20
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Phần mềm quản lý đối tượng qua lại biên giới
|
Tin học hóa công tác quản lý, theo dõi các đối tượng vùng
biên giới của các chiến sĩ bộ đội Biên phòng
|
300
|
|
300
|
|
|
NS nhà nước
|
Xây dựng hệ thống thông tin điện tử
|
Cung cấp các kênh thông tin về biên giới hải đảo, về chính
trị, xã hội, giới thiệu các thế mạnh về kinh tế, tiềm năng du lịch khu vực
biên giới, biển, đảo... tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác, đầu tư phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, là kênh thông tin tuyên truyền phổ
biến chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về
bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ giúp nhân dân đặc biệt là nhân dân khu
vực biên giới, biển, đảo thấy được vai trò, trách nhiệm của các vùng biên
giới đối với quốc gia, hiểu rõ chủ trương xây dựng biên giới hòa bình, hữu
nghị với các nước láng giềng
|
100
|
100
|
|
|
|
NS nhà nước
|
21
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Xây dựng Cổng thông tin điện tử
|
|
500
|
500
|
|
|
|
NS nhà nước
|
Hệ thống thư viện điện tử
|
|
500
|
|
500
|
|
|
NS nhà nước
|
Tổng cộng
|
17.620
|
7.958
|
6.262
|
1.900
|
1.500
|
|
C. Nhóm huyện, thành phố:
ĐVT: Triệu đồng
|
I. Huyện Bắc Trà My
|
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Kinh phí
|
Phân kỳ
|
Nguồn vốn
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.940
|
620
|
170
|
1.100
|
50
|
|
|
II. Huyện Đại Lộc
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 08 lớp
|
80
|
20
|
20
|
20
|
20
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.980
|
620
|
170
|
1.120
|
70
|
|
|
III. Huyện Điện Bàn
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 10 lớp
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
2.000
|
650
|
200
|
1.100
|
50
|
|
|
IV. Huyện Đông Giang
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.940
|
620
|
170
|
1.100
|
50
|
|
|
V. Huyện Duy Xuyên
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 06 lớp
|
60
|
20
|
20
|
20
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.960
|
620
|
170
|
1.120
|
50
|
|
|
VI. Huyện Hiệp Đức
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.940
|
620
|
170
|
1.100
|
50
|
|
|
VII. Huyện Nam Giang
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.940
|
620
|
170
|
1.100
|
50
|
|
|
VIII. Huyện Nam Trà My
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 02 lớp
|
20
|
20
|
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.920
|
620
|
150
|
1.100
|
50
|
|
|
IX. Huyện Nông Sơn
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.940
|
620
|
170
|
1.100
|
50
|
|
|
X. Huyện Núi Thành
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 06 lớp
|
60
|
20
|
20
|
20
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.960
|
620
|
170
|
1.120
|
50
|
|
|
XI. Huyện Phú Ninh
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 12 lớp
|
120
|
60
|
60
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
2.020
|
660
|
210
|
1.100
|
50
|
|
|
XII. Huyện Phước Sơn
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân,02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.940
|
620
|
170
|
1.100
|
50
|
|
|
XIII. Huyện Quế Sơn
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 06 lớp
|
60
|
20
|
20
|
20
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.960
|
620
|
170
|
1.120
|
50
|
|
|
XIV. Huyện Tây Giang
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 02 lớp
|
20
|
20
|
|
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.920
|
620
|
150
|
1.100
|
50
|
|
|
XV. Huyện Thăng Bình
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
4
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
5
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
6
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 10 lớp
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
600
|
250
|
200
|
100
|
50
|
|
|
XVI. Huyện Tiên Phước
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Hạ tầng (cải tạo phòng ốc, nhà cửa)
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
NS huyện
|
|
- Phần cứng
|
300
|
300
|
|
|
|
NS huyện
|
|
- Phần mềm
|
100
|
100
|
|
|
|
NS tỉnh
|
4
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
5
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
6
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 06 lớp
|
60
|
20
|
20
|
20
|
|
NS huyện
|
8
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
1.960
|
620
|
170
|
1.120
|
50
|
|
|
XVII. Thành phố Hội An
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
4
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
5
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
6
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
540
|
220
|
170
|
100
|
50
|
|
|
XVIII. Thành phố Tam Kỳ
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử huyện
|
100
|
50
|
50
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp
|
50
|
50
|
|
|
|
NS tỉnh
|
3
|
Triển khai phần mềm báo cáo số liệu cơ bản
|
50
|
50
|
|
|
|
NS huyện
|
4
|
Triển khai phần mềm ISO điện tử
|
50
|
|
|
50
|
|
NS tỉnh
|
5
|
Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch
|
50
|
|
50
|
|
|
NS huyện
|
6
|
Đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho
người dân, 02 lớp/xã nông thôn mới:
+ Số lớp: 04 lớp
|
40
|
20
|
20
|
|
|
NS huyện
|
7
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
NS TW
|
Tổng cộng
|
540
|
220
|
170
|
100
|
50
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG
CNTT TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Kinh phí
|
Phân kỳ đầu tư
|
Nguồn vốn
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Nâng cấp hạ tầng phần cứng cho các cơ quan khối Đảng
|
4.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
NS nhà nước
|
2
|
Mở rộng mạng WAN khối Đảng, kết nối đến Đảng ủy các xã,
phường, thị trấn
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
NS nhà nước
|
3
|
Triển khai các ứng dụng:
|
|
|
|
|
|
NS nhà nước
|
|
Phần mềm điều hành tác nghiệp (Các Ban đảng, các huyện,
thành ủy)
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp công thông tin điện tử tỉnh ủy
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
Phần mềm báo cáo số liệu cho Ban Thường vụ
|
100
|
100
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo tin học cho cán bộ công chức khối Đảng
|
500
|
500
|
|
|
|
NS nhà nước
|
|
Tổng cộng
|
6.300
|
2.800
|
1.500
|
1.000
|
1.000
|
|