|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4668/KH-UBND 2017 Tăng cường cơ sở vật chất hệ thống thông tin truyền thông Bến Tre
Số hiệu:
|
4668/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Phước
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4668/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 16 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NỘI DUNG “TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CƠ SỞ” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016-2020
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Thông tư số
05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 06 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung
“Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên
địa bàn tỉnh như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Đặc
điểm, tình hình
Trong những năm qua, tỉnh Bến Tre phấn
đấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và phát triển bền vững, đồng thời
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế; kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển
kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, tập trung đẩy mạnh phát triển
công nghiệp và dịch vụ để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến xuất khẩu;
đẩy mạnh đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội; nâng cao chất lượng các hoạt
động văn hóa, tạo nền tảng phát triển toàn diện trong các lĩnh vực.
Với điều kiện phát triển kinh tế - xã
hội như trên, nhu cầu nắm bắt thông tin của người dân đang trở nên cấp thiết,
nhất là các thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. Do đó, việc tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin
và truyền thông cơ sở trên địa bàn tỉnh cần được chú trọng. Hiện nay, Bến Tre
có 09/09 huyện, thành phố có Đài truyền thanh cấp huyện; 164/164 xã, phường, thị
trấn có Đài truyền thanh cấp xã, hoạt động chủ yếu bằng phương thức hữu tuyến. Trong những năm qua, các Đài truyền thanh cơ sở
trong tỉnh đã thực hiện khá tốt công tác thông tin, tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho người
dân.
2. Thực trạng về hệ thống Đài truyền
thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh
Qua công tác khảo sát thực tế hiện trạng
trang thiết bị của các Đài truyền thanh cơ sở cho thấy:
- Đối với Đài truyền thanh cấp huyện:
Hầu hết các trang thiết bị được đầu tư trang bị cách đây nhiều năm nên đã xuống
cấp nặng, thường xuyên hư hỏng, gây nhiễu sóng, chất lượng hoạt động kém, hệ thống
cột ăng ten bị rỉ sét, hệ thống chống sét kém hiệu quả nhưng đến nay vẫn chưa
được đầu tư nâng cấp do địa phương thiếu kinh phí.
- Đối với Đài truyền thanh cấp xã: Đa
số các xã có địa bàn rộng, dân cư không tập trung, nhất là những xã bãi ngang.
Trong khi đó, hệ thống trang thiết bị của hầu hết các Đài truyền thanh cấp xã
đã được đầu tư nâng cấp cách đây trên 15 năm, đến nay đã xuống cấp nghiêm trọng,
chất lượng hoạt động rất kém; tỷ lệ phủ sóng phát thanh chỉ
đạt khoảng 30% các ấp trên địa bàn xã; hệ thống loa truyền thanh chủ yếu hoạt động ở trung tâm xã, thị trấn và các khu
dân cư tập trung nên chưa đáp ứng được nhu cầu tiếp cận thông tin của người dân
ở vùng sâu, vùng xa. Từ đó, làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả công tác thông tin tuyên truyền tại cơ sở.
Mặc dù, còn gặp
nhiều khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị nhưng các Đài truyền
thanh cơ sở đã cố gắng duy trì hoạt động đúng với quy định. Ngoài tiếp sóng
chương trình thời sự của Trung ương, tỉnh, huyện, các Đài truyền thanh xã cũng
thường xuyên viết tin, bài, mẫu chuyện người tốt việc tốt tuyên truyền trên hệ
thống loa truyền thanh xã.
3. Sự cần thiết thực hiện dự án tại
địa phương phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, an ninh, quốc
phòng và công tác quản lý, điều hành
Phát thanh truyền hình là phương tiện
thông tin đại chúng, là công cụ sắc bén của Đảng và Nhà nước trên mặt trận văn
hóa tư tưởng, góp phần nâng cao dân trí, phát triển kinh tế - xã hội. Với đặc
thù là một tỉnh thuần nông, ngoài thành phố Bến Tre, các
huyện trên địa bàn tỉnh có dân cư sống rải rác, phân tán. Do đó, việc tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở phục vụ cho
người dân là cần thiết và cần được quan tâm để kịp thời phục vụ
nhu cầu truyền thông thông tin của người dân. Đồng thời, việc đầu tư hệ thống trang thiết bị cho các Đài truyền thanh cơ sở đóng vai trò rất quan
trọng trong công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước,
phổ biến kiến thức
pháp luật một cách sâu rộng đến từng người dân, cung cấp các thông tin thời sự
trong tỉnh, trong nước và quốc tế, nâng cao đời sống văn hóa, góp phần giữ vững
an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
II. MỤC TIÊU THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Xây dựng và củng cố hệ thống thông
tin truyền thông cơ sở nhằm đảm bảo thông tin kịp thời về các chủ trương của Đảng
và chính sách, pháp luật của Nhà nước; cung cấp thông tin chính thống về tình
hình phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội cũng như phổ biến các tiến
bộ khoa học - kỹ thuật đến tất cả người dân, rút ngắn khoảng cách về đảm bảo
thông tin và hưởng thụ thông tin; tạo điều kiện để người dân tiếp cận kịp thời
các thông tin để chủ động trong phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc
làm,... góp phần nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần; đồng thời,
ngăn chặn, đẩy lùi những thông tin sai trái, phản động của các thế lực thù địch,
góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng tại địa phương.
2. Mục
tiêu cụ thể
Tăng cường năng lực cơ sở vật chất kỹ
thuật cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở. Đầu tư đồng bộ hệ thống máy
phát thanh FM 500W cho Đài truyền thanh cấp huyện, có khả năng điều chỉnh được
tần số, công suất phát theo quy định của nhà nước, đảm bảo hoạt động ổn định,
hiệu quả, chất lượng tốt. Tất cả các Đài truyền thanh xã đã xuống cấp, đặc biệt
là các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và các xã phấn đấu xây dựng đạt chuẩn nông
thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 đều được trang bị mới hệ thống Đài Truyền
thanh xã và có hệ thống loa truyền thanh đến tối thiểu 2/3 số ấp trong xã để kịp
thời cung cấp thông tin cho người dân, phù hợp với xu hướng đổi mới công nghệ
và đảm bảo chất lượng thông tin được cung cấp.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nội dung thực hiện Chương trình
Triển khai thực hiện dự án “Tăng cường
cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 để đầu tư nâng cấp trang thiết
bị thông tin và truyền thông cơ sở cho các Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã
đã xuống cấp nghiêm trọng, nhằm đảm bảo tiếp tục duy trì hoạt động, thực hiện tốt
công tác thông tin, tuyên truyền tại cơ sở.
2. Đối tượng thụ hưởng từ dự án
Tất cả các Đài truyền thanh huyện và
Đài truyền thanh xã đã xuống cấp nghiêm trọng nhưng chưa
được đầu tư trang bị mới: 09 Đài truyền thanh huyện/thành phố và 164 Đài truyền
thanh xã, phường, thị trấn. Năm 2016 và 2017 đã hỗ trợ nâng cấp 04 Đài truyền
thanh huyện và 42 Đài truyền thanh xã; nhu cầu nâng cấp giai đoạn 2018 -2020:
05 Đài truyền thanh huyện và 122 Đài truyền thanh xã.
(Danh
sách chi tiết tại phụ lục 2 và phụ lục 3 đính kèm)
3. Trang thiết bị đầu tư nâng cấp cho các Đài truyền
thanh
- Đài truyền thanh cấp huyện: Máy
phát sóng FM 500W; hệ thống ăng ten phát sóng FM; dây cáp feeder; connecter.
- Đài truyền thanh cấp xã: Tăng âm;
loa phóng thanh; dây truyền thanh; radio chuyên dụng, bộ thu truyền thanh không
dây kỹ thuật số 50 W.
4. Đơn vị thực hiện dự án
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân và Đài truyền thanh các huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn.
IV. PHÂN TÍCH TÍNH
KHẢ THI
- Dự án được triển khai thực hiện từ
nguồn vốn Trung ương phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đài truyền thanh cấp huyện, xã trực
tiếp quản lý, ban hành quy chế bảo quản, vận hành khai thác các cơ sở vật chất
đã được đầu tư. Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch theo dõi, kiểm
tra việc sử dụng cơ sở vật chất do Chương trình cung cấp.
- Dự án trên là dự án thành phần về
thông tin và truyền thông thuộc phạm vi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Đáp ứng được nhu cầu cấp thiết về
tiếp cận thông tin của người dân trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là ở vùng bãi
ngang ven biển, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới biển.
V. PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Cải thiện đời sống
văn hóa, tinh thần cho tất cả người dân nói chung và cho người dân đang sinh sống
tại các xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh Bến Tre nói riêng.
Khi dự án được triển khai thực hiện, các chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước được thông tin rộng rãi, kịp thời và rõ ràng đến cộng
đồng dân cư, góp phần tạo được sự đồng thuận cao trong toàn xã hội. Từ đó, nâng
cao nhận thức của người dân trong việc giữ vững an ninh quốc phòng và bảo vệ trật
tự an toàn xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương và gia đình. Đặc
biệt là sớm giúp các xã đáp ứng được tiêu chí về thông tin và truyền thông
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí tổ chức thực hiện: Từ nguồn
vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới phân bổ hàng năm; nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
(Chi
tiết tại phụ lục 2 và phụ lục 3 đính kèm).
VII. QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì phối hợp với
các Sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện
các nội dung trong Kế hoạch này. Hàng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ngành, địa phương có liên quan cân đối,
phân bổ nguồn vốn để triển khai thực hiện đảm bảo theo lộ
trình Kế hoạch đề ra.
3. Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan đơn vị liên quan sử dụng và
quyết toán kinh phí được phân bổ theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Bến Tre: Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành có liên quan để triển khai
thực hiện Kế hoạch tại địa phương đạt hiệu quả.
5. Các Sở, ngành tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh: Tích cực phối hợp, hỗ trợ các địa
phương hoàn thành các nội dung Kế hoạch để sớm hoàn thành
tiêu chí nông thôn mới về Thông tin và truyền thông.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nội
dung: “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở”
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
của tỉnh Bến Tre. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre kính báo
cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, hỗ trợ kinh phí để Bến Tre hoàn thành các mục tiêu đã đề ra của tỉnh và góp phần hoàn mục
tiêu chung của ngành Thông tin và Truyền thông.
* Phụ lục đính kèm:
- Nhu cầu thực hiện Dự án giai đoạn
2018-2020 và báo cáo tình hình thực hiện tiêu chí số
8 về Thông tin và truyền thông: Phụ lục 1a và phụ lục
1b.
- Kế hoạch thực hiện Dự án giai đoạn
2016-2020: Phụ lục 2 và phụ lục 3.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (thay báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Công tác phía nam - Bộ TTTT;
- TTTU, HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- NC: KGVX, TH, TTTTDT;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Phước
|
PHỤ LỤC 1a
ĐỀ XUẤT NHU CẦU THỰC HIỆN NỘI DUNG TĂNG
CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CƠ SỞ” GIAI ĐOẠN
NĂM 2018-2020 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT
|
Đơn
vị
|
Số
xã
|
Số
xã chưa có Đài truyền thanh
|
Nhu
cầu thực hiện
|
Tổng
số
|
Trong
đó xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
|
Nâng
cấp Đài PTTH cấp huyện và trạm phát lại PTTH (Đơn vị: Đài)
|
Thiết
lập mới Đài truyền thanh xã (Đơn vị: Đài)
|
Nâng
cấp Đài truyền thanh xã (Đơn vị: Đài)
|
Thiết lập mới Trạm truyền thanh thôn xa trung tâm xã (Đơn vị: Trạm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
HUYỆN BA TRI
|
24
|
8
|
0
|
0
|
0
|
16
|
0
|
1
|
Vĩnh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
An Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phú Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mỹ Chánh
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
An Phú Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
An Bình Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
An Ngãi Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bảo Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bảo Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
An Hòa Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Phước Tuy
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tân Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tân Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Mỹ Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thị Trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phú Lễ
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
20
|
6
|
0
|
01
|
0
|
16
|
0
|
1
|
Phú Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Châu Hưng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thới Lai
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vang Quới Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lộc Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thạnh Trị
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thạnh Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bình Thới
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bình Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đại Hòa Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thừa Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thới Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thị Trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tam Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Định Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phú Long
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
11
|
0
|
0
|
01
|
0
|
6
|
0
|
1
|
Phú Phụng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vĩnh Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vĩnh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hòa Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hưng Khánh Trung
B
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thị Trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
17
|
3
|
0
|
0
|
0
|
12
|
0
|
1
|
An Định
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
An Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hương Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đa Phước Hội
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Ngãi Đăng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phước Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tân Hội
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tân Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thị Trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành Thới A
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thành Thới B
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bình Khánh Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
18
|
5
|
0
|
01
|
0
|
11
|
0
|
1
|
Hòa Lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mỹ Hưng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
An Qui
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
An Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thạnh Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tân Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
An Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thạnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thị Trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
13
|
2
|
0
|
01
|
0
|
9
|
0
|
1
|
Hòa Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thạnh Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phước Mỹ Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhuận Phú Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khánh Thạnh Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thành An
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tân Thành Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hưng Khánh Trung A
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tân Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
22
|
2
|
0
|
0
|
0
|
18
|
0
|
1
|
Thuận Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tân Hào
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lương Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lương Quới
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phong Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hưng Lễ
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Mỹ Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thị Trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tân Lợi Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Châu Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thanh Phú Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hưng Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bình Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hưng Nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phước Long
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Sơn Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Tân Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Châu Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
22
|
1
|
0
|
0
|
0
|
18
|
0
|
1
|
An Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
An Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
An Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phú Túc
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thị Trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Giao Long
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phú An Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hữu Định
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
An Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tam Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Giao Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phú Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Tân Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Tiên Long
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Tường Đa
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
THÀNH
PHỐ BẾN TRE
|
17
|
0
|
0
|
01
|
0
|
16
|
0
|
1
|
Phường Phú Khương
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Sơn Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Mỹ Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Phú Hưng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Bình Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Phú Nhuận
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Mỹ Thạnh An
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phường Phú Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Phường 1
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phường 2
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Phường 3
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phường 4
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Phường 5
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Phường 6
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phường 7
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phường 8
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
164
|
27
|
0
|
05
|
0
|
122
|
0
|
PHỤ LỤC 1b
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên
huyện, thành phố
|
Xã
đạt nội dung 8.1 - Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Xã
đạt nội dung 8.2 - Xã có dịch vụ viễn thông,
Internet
|
Xã
đạt nội dung 8.3 - Xã có Đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
Xã
đạt nội dung 8.4 - Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý điều hành
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Huyện Ba Tri
|
07
|
07
|
03
|
07
|
|
1
|
Xã An Ngãi Trung
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
Xã Mỹ Nhơn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
Xã Mỹ Hòa
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
4
|
Vĩnh Hòa
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Vĩnh An
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
6
|
An Ngãi Tây
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Phú Ngãi
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
II
|
Huyện Bình Đại
|
05
|
05
|
02
|
05
|
|
1
|
Xã Long Hòa
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
Thới Thuận
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
Long Định
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Châu Hưng
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Thới Lai
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
III
|
Châu Thành
|
05
|
05
|
02
|
05
|
|
1
|
Quới Sơn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
Thành Triệu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
An Phước
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Tiên Long
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
5
|
An Hiệp
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
IV
|
Chợ Lách
|
07
|
09
|
04
|
09
|
|
1
|
Vĩnh Bình
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
Phú Sơn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
Tân Thiềng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
4
|
Long Thới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
5
|
Hòa Nghĩa
|
Chưa
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Hưng Khánh Trung B
|
Chưa
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Vĩnh Hòa
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Phú Phụng
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Vĩnh Thành
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
V
|
Mỏ Cày Bắc
|
05
|
05
|
02
|
05
|
|
1
|
Tân Phú Tây
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
Tân Thanh Tây
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
Thanh Tân
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Tân Bình
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Thành An
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
VI
|
Mỏ Cày Nam
|
04
|
05
|
02
|
05
|
|
1
|
Cẩm Sơn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
An Thới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
Tân Hội
|
Chưa
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Phước Hiệp
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Minh Đức
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
VII
|
Thạnh Phú
|
05
|
05
|
02
|
05
|
|
1
|
Quới Điền
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
An Nhơn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
Thới Thạnh
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Giao Thạnh
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Tân Phong
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
VIII
|
Giồng Trôm
|
05
|
06
|
03
|
06
|
|
1
|
Lương Quới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
Lương Phú
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
3
|
Bình Thành
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
4
|
Phong Nẫm
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Sơn Phú
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Hưng Lễ
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
IX
|
Thành phố Bến Tre
|
03
|
03
|
01
|
03
|
|
1
|
Nhơn Thạnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đã
công nhận
|
2
|
Sơn Đông
|
BC3
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Mỹ Thành
|
VHX
|
x
|
|
x
|
|
Tổng
số:
|
47
|
50
|
21
|
50
|
21
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP PHẦN PHÁT THANH CỦA
ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND
ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT
|
Đơn
vị
|
Địa
điểm
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
5
|
6
|
7
|
|
NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN:
|
|
3.900
|
700
|
700
|
1.000
|
1.000
|
500
|
1
|
Đài Truyền thanh huyện Châu Thành
|
Huyện
Châu Thành
|
350
|
350
|
|
|
|
|
2
|
Đài Truyền thanh huyện Ba Tri
|
Huyện
Ba Tri
|
350
|
350
|
|
|
|
|
3
|
Đài Truyền thanh huyện Giồng Trôm
|
Huyện
Giồng Trôm
|
350
|
|
350
|
|
|
|
4
|
Đài Truyền
thanh huyện Mỏ Cày Nam
|
Huyện
Mỏ Cày Nam
|
350
|
|
350
|
|
|
|
5
|
Đài Truyền thanh huyện Bình Đại
|
Huyện
Bình Đại
|
500
|
|
|
500
|
|
|
6
|
Đài Truyền thanh thành phố Bến Tre
|
Thành
phố Bến Tre
|
500
|
|
|
500
|
|
|
7
|
Đài Truyền thanh huyện Chợ Lách
|
Huyện
Chợ Lách
|
500
|
|
|
|
500
|
|
8
|
Đài Truyền thanh huyện Mỏ Cày Bắc
|
Huyện
Mỏ Cày Bắc
|
500
|
|
|
|
500
|
|
9
|
Đài Truyền thanh huyện Thạnh Phú
|
Huyện
Thạnh Phú
|
500
|
|
|
|
|
500
|
Số tiền bằng chữ:
Ba tỷ, chín trăm triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí năm 2016 và 2017 đã
thực hiện: 1,4 tỷ đồng.
- Nhu Cầu kinh phí giai đoạn
2018-2020: 2,5 tỷ đồng
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP ĐÀI
TRUYỀN THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND
ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT
|
Đơn
vị
|
Số
xã (cần nâng cấp Đài truyền thanh)
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Xã
đảo
|
Xã
miền núi
|
Xã
đặc biệt khó khăn
|
Xã
khác thuộc CT
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
9
|
10
|
11
|
I
|
HUYỆN BA TRI
|
24
|
0
|
0
|
09
|
15
|
1068,71
|
324,96
|
243,75
|
500
|
400
|
700
|
1
|
An
Hiệp
|
|
|
|
x
|
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
Tân
Thủy
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
3
|
An
Thủy
|
|
|
|
x
|
|
|
54,16
|
|
|
|
|
4
|
Mỹ
Nhơn
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
5
|
An
Ngãi Trung
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
6
|
Mỹ Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
7
|
Tân
Hưng
|
|
|
|
x
|
|
|
|
81,25
|
|
|
|
8
|
Vĩnh
An
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
9
|
Phú
Lễ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
100
|
10
|
Vĩnh
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
11
|
An Đức
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
|
12
|
Phú
Ngãi
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
13
|
Mỹ
Chánh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
14
|
An
Phú Trung
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
15
|
An
Bình Tây
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
16
|
An
Ngãi Tây
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
17
|
Bảo
Thạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
18
|
Bảo
Thuận
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
19
|
An
Hòa Tây
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
100
|
20
|
Phước
Tuy
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
21
|
Tân
Xuân
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
|
22
|
Tân
Mỹ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
23
|
Mỹ
Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
24
|
Thị
Trấn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
II
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
19
|
0
|
0
|
05
|
14
|
1.816,66
|
54,16
|
125,5
|
500
|
500
|
600
|
1
|
Long
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
Phú
Vang
|
|
|
|
x
|
|
|
|
81,25
|
|
|
|
3
|
Long
Định
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
4
|
Phú
Thuận
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
5
|
Châu
Hưng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Thới
Lai
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Vang
Quới Tây
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
8
|
Lộc
Thuận
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
9
|
Thạnh
Trị
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
10
|
Thạnh
Phước
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
Bình
Thới
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
12
|
Bình
Thắng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
13
|
Đại
Hòa Lộc
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
|
14
|
Thừa
Đức
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
100
|
15
|
Thới
Thuận
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
16
|
Thị
Trấn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
17
|
Tam
Hiệp
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
18
|
Định
Trung
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
19
|
Phú
Long
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
III
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
11
|
0
|
0
|
0
|
11
|
897,89
|
216,64
|
81,25
|
300
|
300
|
|
1
|
Phú
Sơn
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
.1
|
2
|
Vĩnh
Bình
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
3
|
LongThới
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
4
|
Tân
Thiềng
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
5
|
Sơn
Định
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
6
|
Phú
Phụng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Vĩnh
Thành
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Vĩnh
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Hòa
Nghĩa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
10
|
Hưng
Khánh Trung B
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
Thị
Trấn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
IV
|
HUYỆN MỎ CÀY NAM
|
16
|
0
|
0
|
02
|
14
|
1.470,82
|
108,32
|
162,5
|
600
|
200
|
400
|
1
|
Cẩm
Sơn
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
An
Thới
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
3
|
Định
Thủy
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
4
|
Minh
Đức
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
5
|
An Định
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
An
Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Hương
Mỹ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Đa
Phước Hội
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
9
|
Ngãi
Đăng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
10
|
Phước
Hiệp
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
Tân Hội
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
12
|
Tân
Trung
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
13
|
Thị
Trấn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
14
|
Thành
Thới A
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
|
15
|
Thành
Thới B
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
|
16
|
Bình
Khánh Tây
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
V
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
17
|
0
|
0
|
08
|
09
|
1.479,14
|
216,64
|
162,5
|
200
|
500
|
400
|
1
|
An
Thuận
|
|
|
|
x
|
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
Mỹ
An
|
|
|
|
x
|
|
|
54,16
|
|
|
|
|
3
|
Bình
Thạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
54,16
|
|
|
|
|
4
|
Quới
Điền
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
5
|
Phú
Khánh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
6
|
Thới
Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
7
|
Hòa
Lợi
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Mỹ
Hưng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Đại
Điền
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
10
|
An
Qui
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
An
Điền
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
12
|
Thạnh
Phong
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
13
|
Tân
Phong
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
14
|
An
Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
15
|
An
Nhơn
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
|
16
|
Thạnh
Hải
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
100
|
17
|
Thị
Trấn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
13
|
0
|
0
|
0
|
13
|
1064,33
|
108,32
|
162,5
|
200
|
400
|
300
|
1
|
Tân
Phú Tây
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
Tân
Thanh Tây
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
3
|
Thanh
Tân
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
4
|
Phú
Mỹ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
5
|
Hòa
Lộc
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Thạnh
Ngãi
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Phước
Mỹ Trung
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
8
|
Nhuận
Phú Tân
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
9
|
Khánh
Thạnh Tân
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
10
|
Thành
An
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
11
|
Tân
Thành Bình
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
12
|
Hưng
Khánh Trung A
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
13
|
Tân
Bình
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
VII
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
22
|
0
|
0
|
02
|
20
|
2.070,02
|
108,32
|
162,5
|
600
|
600
|
600
|
1
|
Lương
Phú
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
Bình
Thành
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
3
|
Phong
Nẫm
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
4
|
Long
Mỹ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
5
|
Thuận
Điền
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Tân
Hào
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
7
|
Lương
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
8
|
Lương
Quới
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Phong
Mỹ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
10
|
Hưng
Lễ
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
11
|
Mỹ
Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
12
|
Thị
Trấn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
13
|
Tân Lợi Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
14
|
Châu
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
15
|
Thạnh
Phú Đông
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
|
16
|
Hưng
Phong
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
100
|
17
|
Bình
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
18
|
Hưng
Nhượng,
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
19
|
Phước
Long
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
20
|
Sơn
Phú
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
21
|
Tân
Thanh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
22
|
Châu
Bình
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
VIII
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
22
|
0
|
0
|
01
|
21
|
2.070,82
|
108,32
|
162,5
|
500
|
700
|
600
|
1
|
Quới Sơn
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
Thành
Triệu
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
3,
|
Phước
Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
4
|
Quới
Thành
|
|
|
|
|
x
|
|
|
81,25
|
|
|
|
5
|
An
Hóa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
An
Phước
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
An
Khánh
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Phú
Túc
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Tiên
Thủy
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
10
|
Thị
Trấn
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
Giao
Long
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
12
|
Phú
An Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
13
|
Hữu
Định
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
14
|
An
Hiệp
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
15
|
Sơn
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
16
|
Tam
Phước
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
17
|
Giao
Hòa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
18
|
Tân
Thạch
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
19
|
Phú
Đức
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
20
|
Tân
Phú
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
21
|
Tiên
Long
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
100
|
22
|
Tường
Đa
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
IX
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
17
|
0
|
0
|
0
|
17
|
1.654,16
|
54,16
|
0
|
600
|
400
|
600
|
1
|
Xã
Nhơn Thạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
54,16
|
|
|
|
|
2
|
Phường
Phú Khương
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Xã
Sơn Đông
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Xã Mỹ
Thành
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
5
|
Xã
Phú Hưng
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Xã
Bình Phú
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Xã
Phú Nhuận
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
8
|
Xã Mỹ
Thạnh An
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
100
|
|
|
9
|
Phường
Phú Tân
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
10
|
Phường
1
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
11
|
Phường
2
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
12
|
Phường
3
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
100
|
|
13
|
Phường
4
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
14
|
Phường
5
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
15
|
Phường
6
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
16
|
Phường
7
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
17
|
Phường
8
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
100
|
TỔNG CỘNG:
|
161
|
0
|
0
|
27
|
134
|
14.800
|
1.300
|
1.300
|
4.000
|
4.000
|
4.200
|
Số tiền bằng chữ:
Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí đã thực hiện năm 2016 và
năm 2017: 2,6 tỷ đồng.
- Nhu cầu kinh phí giai đoạn
2018-2020: 12,2 tỷ đồng
Kế hoạch 4668/KH-UBND năm 2017 về thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4668/KH-UBND ngày 16/10/2017 về thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
1.730
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|