ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4601/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
26 tháng 10 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2019 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
A. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN NĂM 2018
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Ủy
ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 4967/KH-UBND ngày 08/12/2016 của UBND
tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020. Năm 2018 Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
số kế hoạch số 325/KH-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2018 và Quyết
định số 329/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ,
giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 để thực hiện việc ứng dụng công
nghệ thông tin. Trên cơ sở đó tỉnh Ninh Thuận xây dựng Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2019 với
các nội dung sau:
I. Nội dung thực hiện
1. Ứng dụng CNTT để công bố, công khai thông tin, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
Tất cả các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có Trang thông tin điện tử đạt 100% (28/28). Trong đó, gồm 01 Cổng
thông tin điện tử chính và 25 trang thành phần, 03 đơn vị có Trang thông tin điện
tử độc lập. Thông tin đăng tải trên tất cả Cổng/Trang thông tin điện tử trong
năm 8.827 tin bài, 3,223 văn bản chỉ đạo điều hành và 156 số công báo. Ngoài
ra, trên Cổng/Trang thông tin điện tử còn đăng tải tất cả thủ tục hành chính của
các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và nhiều thông tin
khác. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đã thực hiện cập
nhật đầy đủ các nội dung thông tin trên các Trang thông tin điện tử đảm bảo
theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện
tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Tháng 8/2018, tỉnh đầu tư xây dựng Cổng dịch vụ
công trực tuyến, triển khai cho 25 Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, cung cấp 100% thủ tục hành chính thuộc cấp tỉnh, cấp huyện ở mức độ
3.
- Toàn tỉnh có 1.574/1.574 thủ tục hành chính
(TTHC) (cấp tỉnh: 1.223 TTHC, cấp huyện: 350 TTHC) đã triển khai cung cấp mức độ
3, 4: Trong đó, dịch vụ công mức độ 3: 1.506 thủ tục (Cấp bộ triển khai: 01 thủ
tục; Tỉnh triển khai: 1.505 thủ tục); mức độ 4: 68 thủ tục (Cấp bộ triển khai:
65 thủ tục; Tỉnh triển khai: 3 thủ tục).
- Tổng số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trong năm 2018: 11.285 hồ sơ.
- Địa chỉ cung cấp DVC trực tuyến:
http://dichvucong.ninhthuan.gov.vn; http ://qlvt.mt.gov.vn;
http://dichvucong.gplx.gov.vn:8000; https://lltptructuyen.moj.gov.vn/ninhthuan;
http://luutru.ninhthuan.gov.vn
- Kết quả thực hiện cung cấp dịch vụ công theo chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ: Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/20151 của Thủ tướng Chính phủ: Tỉnh đã cung cấp 48/53 thủ tục đạt mức 3
theo danh mục thủ tục địa phương phải thực hiện.
- Việc thực hiện gửi, nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại địa phương qua dịch vụ bưu chính theo quy định.
- Trong năm 2018, Tỉnh đã mở 12 lớp về nhận thức,
hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ công chức, viên chức cấp tỉnh,
cấp huyện; 03 lớp tổ chức đào tạo phổ cập kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cho công dân.
3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính
- Toàn tỉnh cố 28/28 Sở, ban ngành và 65/65 xã, phường,
thị trấn đã ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa. Trong đó:
- Có 07/07 đơn vị cấp huyện được đầu tư Hệ thống một
cửa điện tử hiện đại dùng chung và được mở rộng thành dịch vụ công trực tuyến,
sử dụng công nghệ Microsoft sharepoint. Hồ sơ được tiếp nhận, luân chuyển và xử
lý trên phần mềm.
- Có 21/21 đơn vị cấp tỉnh có Hệ thống một cửa điện
tử được sử dụng chung với hệ thống dịch vụ công mức độ 3, sử dụng công nghệ
Microsoft sharepoint. Hồ sơ được tiếp nhận, luân chuyển và xử lý trên phần mềm.
- Cấp xã có 65/65 đơn vị cấp xã sử dụng Hệ chương
trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc như là hệ thống một cửa để tiếp nhận
và luân chuyển hồ sơ.
4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ
a) Hệ thống thư điện tử: Tính đến thời điểm hiện
nay, đã cấp trên 4.200 hộp thư điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức và các
tổ chức Đảng, đoàn thể. 100% giấy mời họp, tài liệu họp và lịch công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh và các Sở, ban, ngành đều được gửi qua hệ thống thư điện tử,
góp phần tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp, nâng cao năng suất, hiệu quả
trong công việc.
b) Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều
hành, sử dụng văn bản điện tử
- Toàn tỉnh có 28/28 Sở, ban ngành và Ủy ban nhân
dân; các huyện, thành phố, 65/65 xã, phường, thị trấn đã triển khai hệ thống quản
lý văn bản và điều hành. Đến thời điểm hiện tại có 587.877 văn bản đến và văn bản
đi đã được số hóa trong đó: cấp tỉnh: 211.644 văn bản đi đến; cấp huyện:
290.360 văn bản đi đến; cấp xã: 85.873 văn bản đi đến.
- Về kết nối liên thông: ngày 27/4/2016 chính thức
kết nối liên thông gửi nhận văn bản qua lại giữa Văn phòng Chính phủ và Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2016,
Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện
kết nối liên thông và gửi nhận văn bản qua lại giữa các Sở, ban ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố. Đối với các đơn vị cấp xã kết nối liên thông và
gửi nhân văn bản từ đơn vị cấp huyện quản lý.
- Các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố đã tích hợp chứng thư số vào hệ chương trình quản lý văn bản và điều
hành, ban hành văn bản điện tử có chứng thực chứng thư số theo quy định tại Quyết
định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và phát hành văn bản điện
từ có ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quý IV/2018, Tỉnh triển khai tích hợp chứng thư số
vào hệ chương trình quản lý văn bản và điều hành cho 65/65 đơn vị cấp xã
- Việc triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều
hành đạt chỉ tiêu sau:
+ Tỷ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên
môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) so với tổng số văn bản đi/đến
giữa các cơ quan, đơn vị trong nội bộ tỉnh: 100% (trừ văn bản mật)
+ Tỷ lệ văn bản không mật trình Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới dạng điện tử (bao
gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy): 30% (hiện tại tỉnh chỉ kết
nối với hệ thống của Văn phòng Chính phủ)
- Việc sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều
hành đã giúp các cấp lãnh đạo chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc kịp thời,
nhanh chóng, hiệu quả.
5. Kết quả triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu
Hiện nay toàn tỉnh có nhiều phần mềm quản lý chuyên
ngành nhằm phục vụ quản lý theo ngành, lĩnh vực của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
Cụ thể gồm:
(1) Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp
thông tin về các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và cơ sở dữ liệu tương ứng. (2) Phần mềm Báo cáo
thống kê-tổng hợp thông tin quản lý ngành nông nghiệp. (3) Phần mềm Quản lý tổng
thể bệnh viện tại Bệnh viện tỉnh. (4) Phần mềm Quản lý các dự án đầu tư tại Văn
phòng phát triển kinh tế (EDO). (5) Phần mềm Kinh tế -Xã hội tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư. (6) Phần mềm Quản lý địa chính thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, huyện Bác
Ái, huyện Ninh Sơn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. (7) Phần mềm GIS quản lý
dữ liệu ngầm đô thị trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. (8) Phần mềm
Quản lý Ngân sách và Kho bạc. (9) Phần mềm Quản lý Ngành thuế. (10) Phần mềm Hệ
thống thông tin ngành Giao thông. (11) Phần mềm Hệ thống thông tin ngành Y tế.
(12) Phần mềm Hệ thống thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường. (13) Phần mềm
Hệ thống thông tin ngành Xây dựng. (14) Phần mềm Hệ thống thông tin ngành Văn
hóa, Thể thao va Du lịch. (15) Phần mềm Hệ thống Thông tin ngành Lao động
Thương binh và Xã hội. (16) Phần mềm Hệ thống thông tin về các đề tài khoa học.
(17) Phần mềm quản lý giấy phép lái xe. (18) Phần mềm quản lý hồ sơ Bảo hiểm xã
hội. (19) Phần mềm quản lý văn bản chỉ đạo điều hành. (20) Phần mềm quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, viên chức. (21) Cơ sở dữ liệu về đăng ký kinh doanh. (22)
Cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. (3) Cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin quản lý
của ngành giáo dục. (24) Cơ sở dữ liệu quản lý hộ nghèo, cận nghèo. (25) Cơ sở
dữ liệu quản lý người có công. (26) Cơ sở dữ diệu Hệ thống thư điện tử của tỉnh.
(27) Cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin điện tử của tỉnh. (28) Cơ sở dữ liệu văn
bản quy phạm pháp luật.
6. Hạ tầng kỹ thuật
Hiện nay 100% các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và cấp xã đã có mạng nội bộ (LAN); 21: Sở ban
ngành và 07 huyện, thành phố đã kết nối mạng diện rộng (WAN) của tỉnh thông qua
mạng truyền số liệu chuyên dùng của Đảng và Nhà nước phục vụ truy cập internet
và các phần mềm dùng chung tại các cơ quan, đơn vị. Tuyến cáp quang kết nối
internet đã kết nối 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên toàn tỉnh.
Hệ thống cơ sở hạ tầng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh được trang bị 2 đường truyền internet trực tiếp tốc độ cao (150Mps
trong nước, 4Mbps đi quốc tế) để phục vụ truy cập nhanh chóng các ứng dụng dùng
chung cho các cơ quan quản lý nhà nước trong toàn tỉnh. Tính đến nay, hệ thống
Trung tâm tích hợp dữ liệu đã được trang bị 13 máy chủ, 04 thiết bị lưu trữ dữ
liệu, 04 thiết bị tường lửa, 01 thiết bị phòng chống thư rác, 01 thiết bị phòng
chống tấn công web, 01 hệ thống quản trị giám sát và các thiết bị mạng khác. Hệ
thống mạng, máy chủ và thiết bị lưu trữ tại Trung tâm tâm tích hợp dữ liệu đang
được đầu tư theo hướng tập trung và đảm bảo vấn đề Bảo mật, an toàn an ninh
thông tin cho toàn bộ hệ thống. Hiện nay, hệ thống đã quá tải do cung cấp tất cả
dịch vụ dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành cho các các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh từ cấp tỉnh đến cấp xã. Do vậy, để đảm bảo hạ tầng triển khai
Chính quyền điện tử theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông thì tỉnh cần
phải đầu tư nâng cấp hệ thống trong thời gian tới.
Hạ tầng viễn thông 100% các xã phường trong tỉnh đều
có internet băng thông rộng, đảm bảo cho việc triển khai chính quyền điện tử.
Hạ tầng trang thiết bị CNTT tại một số cơ quan nhà
nước chưa đảm bảo để triển khai Chính quyền điện tử do còn thiếu, cấu hình chưa
đáp ứng để xử lý công việc; Hầu hết, hệ thống tại các cơ quan chưa được triển
khai giải pháp bảo mật, chưa đảm bảo về vấn đề an toàn an ninh thông tin.
7. Nguồn nhân lực
Hiện nay, nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại
các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh còn khá hạn chế, chưa đáp ứng
yêu cầu ứng dụng CNTT để triển khai Chính quyền điện tử trong thời gian tới.
Theo đó, tại 28 cơ quan Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố chỉ có 53
cán bộ chuyên trách về CNTT, trong đó có 45 cán bộ có trình độ đại học trở lên
về CNTT; và có nhiều cơ quan không có cán bộ chuyên trách CNTT (gồm 02 cơ quan
cấp tỉnh và cấp huyện; 65 UBND xã, phường, thị trấn). Điều này đã gây khó khăn
không ít trong việc triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh trong thời
gian qua.
Với việc quản lý các ứng dụng CNTT tập trung về một
đầu mối tại Sở Thông tin và Truyền thông trong thời gian qua đã cơ bản triển
khai tốt việc phát triển, ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh ở tất cả các cấp. Tuy
nhiên, để thực hiện thành công Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận trong giai
đoạn hiện nay thì cần phải triển khai kịp thời việc nâng cao về số lượng, chất
lượng nguồn nhân lực CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới.
Trong năm 2018, Tỉnh đã tổ chức 01 lớp đào tạo
chuyên sâu cho 37 cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin các Sở, Ban, ngành và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
8. Môi trường pháp lý
Trên cơ sở các chủ trương, kế hoạch của Trung ương,
Thường trực Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin đã tham mưu cho Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành nhằm triển khai ứng dụng, phát
triển CNTT trên địa bàn tỉnh:
- Kế hoạch số 4967/KH-UBND ngày 08/12/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND
ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số,
chữ ký số và phát hành văn bản điện tử có ký số trong các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số
321/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận; Kế hoạch số 325/KH-UBND ngày 23/01/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2018; Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày
27/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị
hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
9. Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch
2018, Kế hoạch 5 năm
a) Kết quả thực hiện: Năm 2018, tỉnh đã và đang
hoàn thành tất cả các mục tiêu đề ra, cụ thể:
- Thực hiện tích hợp, kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu
Quản lý văn bản và hồ sơ công việc với hệ thống đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức theo Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt Đề cương, và dự toán chi tiết “Xây dựng và triển khai tích hợp
phần mềm đánh giá cán bộ công chức với phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công
việc”.
- Đầu tư nâng cấp hệ thống Trung tâm tích hợp dữ liệu
để đảm bảo hạ tầng; phát triển Chính quyền điện tử theo Quyết định số 1097/QĐ-UBND
ngày 29/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán
chi tiết “Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Ninh Thuận”.
- Hoàn thiện cổng dịch vụ công trực tuyến và xây dựng
mới các dịch vụ công, trực tuyến theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 24/5/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết “Xây dựng
Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận”.
- Tổ chức 03 lớp đào tạo công dân điện tử cho đơn vị
cấp huyện.
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án
- Năm 2018, Tỉnh đưa ra 20 nhiệm vụ, dự án gồm: 01
dự án chuyển tiếp từ năm 2017; 13 dự án, nhiệm vụ mới; 06 nhiệm vụ triển khai
hàng năm. Trong đó, 11 nhiệm vụ, dự án chỉ chỉ sử dụng nguồn kinh phí ứng dụng
CNTT của tỉnh; 07 nhiệm vụ, dự án sử dụng từ nguồn kinh phí khác; 02 nhiệm vụ,
dự án sử dụng nguồn kinh phí ứng dụng CNTT của tỉnh và nguồn kinh phí khác.
- Đến nay, Tỉnh còn 19 nhiệm vụ, dự án phải triển
khai theo Kế hoạch, do có 01 nhiệm vụ xây dựng “Hệ thống thông tin và CSDL quản
lý Khiếu nại tố cáo” do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phải dừng triển
khai do tiếp nhận từ Thanh tra Chính phủ.
- Kết quả: 18/19 nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành và
triển khai thực hiện đến hết năm 2018; 01 nhiệm vụ, dự án sử dụng nguồn kinh
phí khác đang triển khai và tiếp tục triển khai năm 2019 đó là Nâng cấp, phát
triển các phần mềm dùng chung hiện có đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến
trúc Chính quyền điện tử.
- Tổng kinh phí triển khai các nhiệm vụ, dự án CNTT
trong năm 2018: 5.537.050.000 đồng (Năm tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu,
không trăm không năm nghìn đồng).
- Nguyên nhân, kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự
án ứng dụng CNTT trong năm 2018 được thể hiện chi tiết tại Phụ lục I.
b) Kế hoạch 2016-2020: Đánh giá cụ thể các mục
tiêu, nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao đã hoàn thành, mức độ hoàn thành, chưa
hoàn thành.
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành Kế hoạch số 4967/KH-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng công
nghệ thông, tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016-2020 và Kế hoạch hàng năm đảm bảo sự đồng bộ, hiệu quả và tránh trùng lặp;
Đảm bảo kinh phí ứng dụng CNTT hàng năm để thực hiện triển khai ứng dụng.
10. Đánh giá đầu tư cho xây dựng Chính phủ điện tử,
Chính quyền điện tử
Chi tiết đánh giá đầu tư cho xây dựng chính quyền
điện tử của tỉnh Ninh Thuận theo Phụ lục II.
II. Những vướng mắc, tồn tại và
nguyên nhân
1. Tồn tại, hạn chế
- Trang thiết bị công nghệ thông tin tại hầu hết
các cơ quan, đơn vị chưa đáp ứng nhu cầu công việc của CBCCVC trong việc ứng dụng
công nghệ thông tin đẩy mạnh cải cách hành chính; một số cơ quan, đơn vị chưa
thực hiện nâng cao chất lượng các Trang thông tin điện tử, các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành; một số đơn vị cấp xã chưa thực sự áp dụng Hệ chương trình quản lý
và hồ sơ công việc vào hoạt động điều hành, quản lý.
- Việc triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4 tại các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh còn khá hạn chế; số lượng thủ tục có hồ sơ tiếp
nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hiện chỉ đạt khoảng 22% trên tổng số
dịch vụ công của tỉnh.
2. Nguyên nhân
- Nguồn kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT hàng năm
của tỉnh còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu để triển khai các dự án CNTT ngày càng
nhiều và đa dạng; chưa có cơ chế, chủ trương huy động các nguồn vốn khác làm ảnh
hưởng đến việc triển khai các ứng dụng, công tác duy trì, bảo dưỡng và nâng cấp,
thay thế thiết bị CNTT.
- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ
quan quản lý nhà nước còn thiếu về số lượng và chưa đảm bảo về chất lượng; vai
trò nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách về CNTT cấp tỉnh, cấp huyện chưa rõ ràng,
cán bộ phụ trách CNTT tại cấp xã chưa có.
- Chưa có cơ chế đãi ngộ phù hợp cho lực lượng
chuyên trách CNTT nên chưa tạo động lực khuyến khích lực lượng này trong việc
tìm tòi nghiên cứu, nâng cao trình độ, đưa ra các giải pháp hiệu quả hơn tại cơ
quan, đơn vị.
- Chưa thu hút được các doanh nghiệp CNTT quy mô lớn
vào đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh để tạo thuận lợi hơn trong phát triển
CNTT của tỉnh; các doanh nghiệp CNTT trong tỉnh chưa phát triển đủ mạnh.
- Công tác tuyên truyền về sử dụng thông tin trên Cổng/Trang
thông tin điện tử và các Dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh
nghiệp chưa nhiều. Bên cạnh đó, các tổ chức, cá nhân chưa có thói quen và chưa
tin tưởng vào việc gửi hồ sơ thủ tục hành chính qua mạng.
B. KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM
2019
I. Căn cứ lập kế hoạch
- Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử;
Luật An toàn thông tin; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ
về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ đã được ban hành
theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011; Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2018 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 Chính phủ về
việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2020, định hướng năm 2015 khi đã ban hành;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018: của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ
thông tin giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ
thống hành chính nhà nước; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển
khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019; Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ,
ngành, địa phương triển khai năm 2017; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày;
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam,
Phiên bản 1.0;
- Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận; Quyết
định số 2341/QĐ-UBND ngày 08/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2018; Kế hoạch số 4967/KH-UBND ngày
08/12/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020;
II. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát: Ứng dụng công nghệ thông tin
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất
của sự phát triển kinh tế -xã hội, tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập khu vực
và quốc tế, đảm bảo an ninh quốc phòng. Phát triển công nghệ thông tin theo cơ
cấu, quy mô hợp lý, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng
thời theo kịp khả năng và trình độ phát triển công nghệ thông tin trong nước và
khu vực. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin truyền thông tại các cơ
quan nhà nước được hiện đại hóa và hoàn thiện về số lượng, chất lượng, tốc độ,
băng thông và độ tin cậy, đáp ứng các yêu cầu cho công việc triển khai và vận
hành chính quyền điện tử, ở các cấp cũng như thực hiện cung cấp các dịch vụ
công cho người dân và doanh nghiệp với chất.
1. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
- 100% các văn bản, tài liệu trao đổi giữa các cơ
quan đảng, chính quyền từ tỉnh đến cấp huyện được gửi/nhận dưới dạng điện tử,
có tệp điện tử gắn kèm có xác thực chữ ký số và trao đổi tài liệu trên mạng.
- 100% triển khai một cửa điện tử cho các sở, ban, ngành,
UBND các huyện thành phố và 60% cho các UBND xã, phường, thị trấn. Triển khai dịch
vụ công mức độ 3 lên 80% và dịch vụ công mức độ 4 lên 20%.
- 40% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch
vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3, 30% hồ sơ được xử lý trực tuyến
đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4.
- 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh có cổng
thông tin điện từ hoặc trang thông tin điện tử trên mạng thông tin diện rộng
nhà nước.
- Trên 80% doanh nghiệp có website, 40% doanh nghiệp
sử dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp, quản lý bán hàng, điều khiển sản xuất
(ERP, CRM);
b) Hạ tầng công nghệ thông tin
- Bảo đảm các điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật để
Ủy ban nhân dân tỉnh tham dự 100% các cuộc họp của Thủ tướng Chính phủ với các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trên môi trường mạng;
- Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu dùng chung,
thống nhất của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, ưu tiên cho việc tập trung xây dựng
cơ sở dữ liệu của tỉnh về công dân, tài nguyên môi trường, tài chính, kinh tế,
công nghiệp và thương mại, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các
cơ quan đảng, nhà nước.
- 60% các thiết bị hạ tầng mạng máy tính được bổ
sung, thay thế; số còn lại được nâng cấp nhằm đáp ứng các yêu cầu khai thác sử
dụng các phần mềm ứng dụng, đặc biệt là các phần mềm dùng chung (phần mềm
TDOfflce, phần mềm chỉ đạo điều hành...)
- 100% cơ quan chính quyền cấp tỉnh sử dụng thường
xuyên hệ thống chứng thực chữ ký số.
- 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng được kết nối Internet băng rộng,
- 100% Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan đảng và nhà nước đến các cấp xã phường. 100% cơ quan đảng, chính quyền cấp
tỉnh và cấp huyện thành phố sử dụng đường truyền liệu chuyên dùng.
- 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng được kết nối Internet băng rộng;
- Tích hợp các hệ thống cơ sở hạ tầng và hệ thống
thông tin của các cơ quan nhà nước theo mô hình kiến trúc thống nhất trong các
cơ quan nhà nước; kết nối máy tính tới 100% cấp ủy xã, phường, thị trấn;
c) Nhân lực công nghệ thông tin: 100% cán bộ
công chức chuyên môn biết sử dụng công nghệ thông tin trong nghiệp vụ; 100% các
cơ quan đơn vị có mạng nội bộ (LAN) và cán bộ chuyên trách hoặc bán chuyên
trách về công nghệ thông tin; các cơ quan đơn vị xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu
dùng chung đều có bộ phận chuyên trách, có lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) để
duy trì; các ứng dụng dùng chung của tỉnh (cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
thư điện tử, các trang tin điện tử, các dịch vụ công mức độ 3,4).
III. NỘI DUNG
Căn cứ mục tiêu năm 2019, các nhiệm vụ cần triển
khai trong năm 2019 phù hợp, trong đó, tập trung một số nội dung:
1. Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa
điện tử, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh đưa vào hoạt động trong quí I/2019 tại
Trung tâm hành chính công của tỉnh;
2. Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
cấp tỉnh phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 khi
được ban hành;
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 321/QĐ-UBND
ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Ninh Thuận đã ban hành;
- Xây dựng, hoàn thiện nền tảng chia sẻ, xây dựng
trục liên thông tích hợp dùng chung của địa phương để thực hiện kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong tỉnh và giữa các Bộ,
ngành, địa phương khác để nâng cao hiệu quả, chất lượng, giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến;
- Hoàn thiện, kết nối liên thông các phần mềm quản
lý văn bản và điều hành từ tỉnh, huyện, xã đồng thời kết nối với các Bộ, ngành,
địa phương khác bảo đảm thông suốt các cấp để thực hiện gửi, nhận văn bản điện
tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định
tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
gửi/nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đưa Cổng dịch vụ công trực tuyến (chủ yếu mức độ
3,4) của tỉnh đi vào hoạt động trong quí I/2019 nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng
hệ thống cung cấp thông tin, phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu
quả (tiết kiệm thời gian, chi phí,...), tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên
môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính của
người dân, doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu
- Phối hợp Bưu điện tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối
mạng thông tin phục vụ công việc này theo quy định tại Thông tư số
17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/20161 của /Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
5. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin
(HTTT), chuyên ngành; cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển chính quyền
điện tử; Xây dựng hoàn thiện các cơ sở dữ liệu (CSDL): Cơ sở dữ liệu quản lý
trường học; Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý dự án đầu tư; Cơ sở dữ
liệu quản lý hoạt động du lịch; CSDL về dân tộc thiểu số.
6. Phát triển nguồn nhân lực: Xác định cụ thể các nội
dung phát triển nguồn nhân lực như về số lượng, quy mô, nội dung đào tạo phù hợp
nhu cầu, điều kiện thực tế. Xem xét, ưu tiên một số nội dung cơ bản như:
- Đào tạo, tập huấn về xây dựng, triển khai Kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ/Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ
năng sử dụng, khai thác các HTTT; đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về
CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn thông
tin;...đào tạo, tập huấn cho người khai thác các thông tin văn bản điều hành và
sử dụng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT, kỹ
thuật bảo đảm an toàn thông tin để đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT của tỉnh. Triển
khai việc sao lưu dữ liệu về các Trung tâm dữ liệu lớn (IDC) của quốc gia.
- Nâng cấp, đầu tư hạ tầng CNTT cho các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã từng bước hiện đại, đồng bộ,
thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ cho việc xây dựng Chính quyền điện tử. Hoàn
thiện Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục
vụ tốt các cuộc họp trực tuyến từ Ủy ban nhân dân tỉnh với Trung ương, và từ Ủy
ban nhân dân tỉnh tỉnh đến các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành về Tổ ứng cứu sự cố
an toàn thông tin và quy chế hoạt động của Tổ trên địa bàn tỉnh.
- Mở hai đợt diễn tập về tấn công và cách khắc phục
mạng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
V. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành về
ứng dụng và phát triển CNTT phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm tạo ra môi trường
pháp lý thuận lợi cho việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Chính quyền điện tử
của tỉnh gồm:
- Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử phù hợp
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
- Chuẩn hóa quy trình tác nghiệp tại các cơ quan;
chuẩn hóa các quy trình, tiêu chuẩn chuyên ngành, quy định về tạo nguồn thông
tin, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị được thuận lợi và an toàn.
Quy, định quản lý các dự án ứng dụng CNTT, sử dụng, khai thác các hệ thống
thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Tạo các cơ chế để thu hút đầu tư và phát triển thị
trường CNTT: Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị trường CNTT, đặc
biệt chú ý đến việc khuyến khích việc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ CNTT được
tạo ra trong tỉnh, trong nước. Tạo hành lang pháp lý để hình thành các tổ chức
cung cấp dịch vụ hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai thực hiện
các thủ tục liên quan đến mô hình Chính quyền điện tử.
2. Giải pháp tài chính
- Tăng cường chính sách ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho ứng
dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị. Quan tâm đầu
tư kinh phí cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý, chuẩn hoá thông tin, chuẩn
hoá các chỉ số báo cáo, thống kê, các chế độ đảm bảo dữ liệu đầy đủ và chính
xác phục vụ các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT. Tập trung đầu tư cho một
số dự án trọng điểm có tính đột phá và tạo nền móng cho hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng
và phát triển CNTT.
- Ngân sách tỉnh là chủ yếu, kêu gọi thêm các nguồn
đầu tư, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, nguồn các chương trình mục tiêu của chính
phủ và nguồn ODA.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải
cách hành chính
- Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ về Dịch vụ công
trên địa bàn tỉnh. Xây dựng quy chế phối hợp giữa Sở Thông tin Truyền thông vài
các: Sở, bàn ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố trong việc ứng dụng
CNTT gắn với CCHC và ISO điện tử.
- Thực hiện, cụ thể hóa các văn bản hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ đối với các nội dung nhằm nâng cao hiệu quả
ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng về ứng dụng CNTT phục vụ hiện đại hóa hành chính, thúc đẩy gắn kết
chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với công tác cải cách hành chính của các cơ
quan Nhà nước.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Thành lập Ban chỉ đạo về Chính quyền điện tử;
tăng cường vai trò người đứng đầu các cơ quan nhà nước; phát huy tối đa vai trò
quản lý nhà nước, tổ chức triển khai ứng dụng CNTT.
- Bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử đã
ban hành.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Năm 2019, tỉnh triển khai 18 nhiệm vụ, dự án gồm:
13 dự án, nhiệm vụ mới; 05 nhiệm vụ triển khai hàng năm. Tổng kinh phí dự kiến
thực hiện: 10.401.000.000 đồng. Trong đó: Nguồn vốn ứng dụng CNTP của tỉnh:
5.801.000.000. đồng; nguồn vốn khác: 4.600.000.000 đồng, (Chi tiết nhiệm vụ, dự
án thực hiện năm 2019 kèm theo Phụ lục III).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối phối hợp với các Sở, ban,
ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc triển khai ứng dụng
CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì rà soát, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức
đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan, đơn vị để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ về CNTT, an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước; đề xuất chính
sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT để thu hút, ổn định nguồn
nhân lực CNTT phục vụ cơ quan nhà nước
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai thực hiện Kế hoạch về Trung
tâm phục vụ hành chính công.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch
đào tạo, tập huấn cán bộ công chức để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử
dụng có hiệu của hệ thống mạng tại các cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa điện tử liên thông tại các cơ quan hành chính của tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính
và các Sở ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí vốn thực hiện
các Dự án thuộc lĩnh vực CNTT tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn 2016-2020 theo
đúng quy định của Luật Đầu tư công.
5. Sở Tài chính: Cân đối ngân sách và lồng ghép các
nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn các đơn vị, địa
phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân
sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kế hoạch.
6. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và
các đơn vị có liên quan
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT-trong
công tác quản lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả
công tác.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị khác thực hiện
các dự án ứng dụng và phát triển CNTT được phân công; đảm bảo việc triển khai đầu
tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo
đúng kế hoạch và tiến độ đề ra.
7. Các cơ quan, đơn vị và địa phương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện các nội dung tại Kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2019 đảm bảo có hiệu quả; quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp
thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để
chỉ đạo giải quyết.
C. KIẾN NGHỊ
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét xây dựng
Trình Chính phủ cơ chế đãi ngộ phù hợp cho lực lượng làm công tác CNTT để tạo động
lực khuyến khích lực lượng này trong việc tìm tòi nghiên cứu, nâng cao trình độ,
đưa ra các giải pháp hiệu quả phục vụ phát triển CNTT; xây dựng trục liên thông
quốc gia, tránh đầu tư trùng lắp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thành viên BCĐ CNTT tỉnh;
- VP. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, các PVP, KTTH, TCDNC, VXNV, HCQT;
- Lưu: VT. Hào
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG
DỤNG CNTT TRONG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4601/KH-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
TÊN NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Dự án chuyển tiếp
hay dự án mới
|
Tổng mức đầu tư
dự kiến
|
Tổng kinh phí
được phân bổ
|
Tiến độ thực hiện,
nguyên nhân chưa thực hiện
|
Nguồn vốn
ƯDCNTT tỉnh
|
Nguồn vốn khác
|
Nguồn vốn
ƯDCNTT tỉnh
|
Nguồn vốn khác
|
I
|
Đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT
|
|
|
2.300
|
3.000
|
1.287,377
|
649,050
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
1.500
|
2.000
|
787,377
|
0
|
Đang triển khai
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị CNTT cho
một số cơ quan quản lý nhà nước
|
Các Sở, Ban ngành
tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
Dự án mới
|
800
|
1.000
|
500
|
10.649,050
|
Đang triển khai,
trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
|
|
|
0
|
1.900
|
200
|
0
|
|
1
|
Trang bị lớp phần mềm nền tảng tích hợp và phát
triển các ứng dụng theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
-
|
950
|
200
|
0
|
Đang triển khai, kết
nối hệ thống cơ sở dữ liệu Quản lý văn bản và hồ sơ công việc với hệ thống
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
Nâng cấp, phát triển các phần mềm dùng chung hiện
có đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
-
|
950
|
-
|
0
|
Đang triển khai và
tiếp tục triển khai năm 2019
|
III
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu của mô hình chính
quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
1.029
|
0
|
630
|
0
|
|
1
|
Phần mềm quản lý, theo dõi tình hình xây dựng nghị
quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận (giai đoạn 2)
|
Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Dự án chuyển tiếp
|
380
|
-
|
380
|
|
Đã hoàn thành
|
2
|
Hệ thống thông tin và CSDL quản lý Khiếu nại tố
cáo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
399
|
-
|
-
|
-
|
Dừng triển khai do
tiếp nhận phần mềm từ Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Xây dựng phần mềm quản lý CSDL nuôi trồng thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Dự án mới
|
250
|
-
|
250
|
|
|
IV
|
An toàn an ninh thông tin
|
|
|
400
|
1.500
|
618
|
0
|
|
1
|
Triển khai ứng dụng chứng thư số tích hợp vào Hệ
chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc cho đơn vị cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
400
|
-
|
200
|
0
|
Đang triển khai
|
2
|
Đầu tư thiết bị, phần mềm bảo vệ hạ tầng trung
tâm tích hợp dữ liệu, phòng chống tấn công mạng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
-
|
1.500
|
418
|
0
|
Đang triển khai, đầu
tư chung với dự án Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
V
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
|
Dự án mới
|
600
|
1.175
|
900
|
0
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống một cửa điện tử liên thông cấp
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
-
|
600
|
-
|
0
|
Đang triển khai tại
Trung tâm hành chính công
|
2
|
Xây dụng và triển khai các phần mềm ứng dụng và dịch
vụ công trực tuyến của mô hình chính quyền điện tử phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
600
|
-
|
900
|
0
|
Đã hoàn thành
|
3
|
Xây dựng Phần mềm WebGIS quản lý thông tin quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Dự án mới
|
-
|
575
|
0
|
0
|
Đã xây dựng
|
VI
|
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
0
|
450
|
201,3
|
0
|
|
1
|
Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC chuyên trách
CNTT các Sở Ban Ngành, UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
-
|
300
|
201,3
|
0
|
Đã hoàn thành
|
2
|
Đào tạo phổ cập kỹ năng sử dụng CNTT cho CBCC
|
Sở Nội vụ
|
Dự án mới
|
-
|
150
|
-
|
-
|
Đã hoàn thành, do
Sở thông tin và Truyền thông tự đào tạo không có kinh phí
|
VII
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
1.071
|
0
|
1.051
|
0
|
|
1
|
Xây dựng phần mềm thi trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ mới
|
20
|
-
|
-
|
-
|
Đã hoàn thành, do
Sở thông tin và Truyền thông tự xây dựng không có kinh phí
|
2
|
Thuê hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
830
|
-
|
830
|
0
|
Đã hoàn thành
|
3
|
Tổ chức Hội thi tin học trẻ tỉnh Ninh Thuận năm
2018
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
50
|
-
|
50
|
0
|
Đã hoàn thành
|
4
|
Kinh phí thuê địa chỉ IP tĩnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
36
|
-
|
36
|
0
|
Đã hoàn thành
|
5
|
Chi phí tiền điện, tiền dầu, bào dưỡng cho Trung
tâm tích hợp dữ liệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
85
|
-
|
85
|
0
|
Đã hoàn thành
|
6
|
Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Công nghệ thông
tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
50
|
-
|
50
|
0
|
Đã hoàn thành
|
Tổng cộng:
|
5.400
|
8.025
|
4.888
|
10.649,050
|
|
Tổng kinh phí
thực hiện:
|
13.425
|
15.537,050
|
|
PHỤ LỤC II
ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CHO XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4601/KH-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô nội dung
đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Kinh phí đã giải
ngân
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
|
- Nâng cấp hệ thống máy chủ
- Đầu tư hệ thống lưu trữ, tường lửa
|
Trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh
|
1.205,377
|
1.180,8
|
Ngân sách địa
phương
|
Giá trúng thầu
đang triển khai, giải ngân trong năm 2018
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị CNTT cho
một số cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở Tài chính (mua
sắm tập trung)
|
Đầu tư trang thiết bị CNTT
|
Đầu tư máy tính xách tay, máy tính để bàn máy
photo, máy in
|
Các Sở, Ban ngành
tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
10.649,050
|
-
|
Ngân sách địa
phương
|
Đang trong giai đoạn
lựa chọn nhà thầu
|
3
|
Xây dựng và triển khai tích hợp phần mềm đánh giá
cán bộ công chức với phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đáp ứng nhu cầu quản lý thông tin công việc và
đánh giá chất lượng làm việc của CBCCVC một cách nhanh chóng, đầy đủ
|
Liên thông hai hệ thống phần mềm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
200
|
-
|
Ngân sách địa
phương
|
Đang trong giai đoạn
lựa chọn nhà thầu
|
4
|
Xây dựng phần mềm quản lý CSDL nuôi trồng thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính; đảm
bảo quản lý chặt chẽ cơ sở, doanh nghiệp sản xuất giống thủy sản; đồng thời
phục vụ tốt công tác quản lý nuôi hồng thủy sản.
|
Phần mềm quản lý CSDL nuôi trồng sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
250
|
-
|
Ngân sách địa
phương
|
|
5
|
Triển khai ứng dụng chứng thư số tích hợp vào Hệ chương
trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc cho đơn vị cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đảm bảo các văn bản, thông tin truyền tải trên
các hệ thống có tính xác thực, toàn vẹn và an toàn.
- Nâng cao tính pháp lý của các văn bản điện tử
liên thông, công bố theo qui định của Pháp luật.
|
- Nâng cấp phần mềm chứng thư số và tích hợp vào
hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc cho đơn vị cấp xã
- Đào tạo, bồi dưỡng về nhận thức, quản lý, sử dụng
chứng thư số
|
Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn
|
200
|
-
|
Ngân sách địa
phương
|
Đang trong giai đoạn
lựa chọn nhà thầu
|
6
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Xây dựng Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để tích hợp,
kết nối liên thông, liên kết với tất cả các hệ thống dịch vụ công của các sở,
ban, ngành và địa phương trong toàn tỉnh, với Cổng dịch vụ công quốc gia;
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
Trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh
|
900
|
894
|
Ngân sách địa
phương
|
|
7
|
Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC chuyên trách CNTT
các Sở Ban Ngành, UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực đáp ứng các điều kiện
cần thiết khi triển khai Cách mạng 4.0.
- Nâng cao kiến thức về hệ thống mạng, an ninh
mang cho cán bộ, công chức chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan,
đơn vị, đảm bảo hệ thống tại các cơ quan, đơn vị hoạt động thông suốt, ổn định,
an toàn thông tin mạng
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
200
|
198,770
|
Ngân sách địa
phương
|
|
8
|
Đào tạo phổ cập kỹ năng sử dụng CNTT cho công dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
phổ cập kỹ năng sử dụng CNTT cho công dân
|
Hướng dẫn sử dụng Hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
Hệ thống một cửa điện tử hiện đại; Hướng dẫn tra cứu các thông tin trên mạng
Internet.
|
Công dân của tỉnh
|
0
|
0
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tự tổ chức đào tạo
|
Tổng
|
13.604,437
|
2.273,57
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4601/KH-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
TÊN NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Dự án chuyển tiếp
hay dự án mới
|
Tổng mức đầu tư
dự kiến
|
Nguồn vốn
ƯDCNTT tỉnh
|
Nguồn vốn khác
|
I
|
Đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT
|
|
|
1.500
|
|
1
|
Thuê sao lưu dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc
gia (IDC)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
1.000
|
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị CNTT cho
một số cơ quan quản lý nhà nước
|
Các Sở, Ban ngành
tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
Dự án mới
|
500
|
1.000
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN
|
|
|
500
|
2.450
|
1
|
Xây dựng trục liên thông theo Kiến trúc Chính quyền
điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
500
|
1.500
|
2
|
Nâng cấp, phát triển các phần mềm dùng chung hiện
có đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
-
|
950
|
III
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu của mô hình chính
quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
1.150
|
0
|
1
|
CSDL về quản lý hoạt động du lịch
|
Sở Văn hóa Thể
Thao và Du lịch
|
Dự án mới
|
450
|
-
|
2
|
Hệ thống thông tin và CSDL quản lý,về dân tộc thiểu
số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
350
|
-
|
3
|
Xây dựng phần mềm quản lý CSDL quản lý dự án đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Dự án mới
|
350
|
-
|
IV
|
An toàn an ninh thông tin
|
|
|
200
|
|
1
|
Diễn tập về tấn công mạng và phòng chống
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
200
|
-
|
V
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
|
|
1.000
|
1.000
|
1
|
Mở rộng Cổng DVC thêm chức năng một cửa điện tử liên
thông cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
1.000
|
|
2
|
Số hóa dữ liệu Dịch vụ công cho Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Dự án mới
|
-
|
1.000
|
VI
|
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
400
|
150
|
1
|
Đào tạo chuyên sâu CNTT cho CBCC chuyên trách
CNTT các Sở Ban Ngành, UBND huyện, thành phố.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
200
|
|
2
|
Đào tạo phổ cập kỹ năng sử dụng CNTT cho CBCC
|
Sở Nội vụ
|
Dự án mới
|
-
|
150
|
3
|
Đạo tạo cho người dân và doanh nghiệp khai thác
các dịch vụ của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Dự án mới
|
200
|
|
VII
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
1.051
|
0
|
1
|
Thuê hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
830
|
|
2
|
Tổ chức Hội thi tin học trẻ tỉnh Ninh Thuận năm
2018
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
50
|
|
3
|
Kinh phí thuê địa chỉ IP tĩnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
36
|
|
4
|
Chi phí tiền điện, tiền dầu, bảo dưỡng cho Trung tâm
tích hợp dữ liệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
85
|
-
|
5
|
Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Công nghệ thông
tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
50
|
|
Tổng cộng:
|
5.801
|
4.600
|
Tổng kinh phí
thực hiện:
|
10.401
|