|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4273/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4273/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
13 tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN
NĂM 2025
Căn cứ Công văn số 4338/BTTTT-CĐSQG ngày 14/10/2024
của Bộ Thông tin và Truyền thông về thực hiện khung triển khai dịch vụ công trực
tuyến (đính kèm bản điện tử);
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ
trình số 73/TTr-STTTT ngày 04/11/2024 về trình ban hành kế hoạch nâng cao chất
lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến năm
2025;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành kế hoạch
nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Thuận
đến năm 2025; nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện chất lượng, hiệu quả việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp.
2. Đạt mục tiêu đề ra: Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình đạt tối thiểu 30% (đến hết năm 2024) và 70% (đến hết năm 2025).
3. Người đứng đầu các sở, ngành và địa phương tập
trung chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao phải đảm bảo chất lượng và tiến
độ theo yêu cầu; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả thực
hiện để kịp thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG
(chi tiết tại phụ lục I, phụ lục II đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Thuận và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao, ban hành kế hoạch triển
khai chi tiết đảm bảo theo nguyên tắc “rõ mục tiêu, rõ người, rõ việc, rõ trách
nhiệm, rõ thời gian, rõ kết quả”; gửi kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 20/11/2024.
b) Định kỳ hàng tháng thực hiện báo cáo tiến độ, kết
quả thực hiện kế hoạch này (lồng ghép trong nội dung báo cáo thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính hàng tháng).
c) Thông tin phản ánh, kiến nghị, đề xuất kịp thời
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông (qua Phòng Bưu chính Viễn thông và Công
nghệ thông tin) để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
Lồng ghép các nội dung phù hợp của kế hoạch này vào
kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai
thực hiện kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tham
mưu UBND tỉnh báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban
Quốc gia về chuyển đổi số và bộ, ngành Trung ương về triển khai, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
b) Tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
này cho phù hợp với các phát sinh, chỉ đạo triển khai của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số, các bộ, ngành Trung ương (nếu
có).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc
triển khai thực hiện kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cơ quan CM thuộc UBND tỉnh;
- Ban Quản lý các KCN Bình Thuận;
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh Bình Thuận;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cty Điện lực Bình Thuận;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCKSTTHC Lam.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤC LỤC I
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ THỜI GIAN HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH BÌNH THUẬN
ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4273/KH-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Tái cấu trúc quy
trình, thành phần hồ sơ TTHC
|
1
|
Thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành
phần hồ sơ trong TTHC thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 26, Quyết định
số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chương III, IV
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ để triển
khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo hướng đơn giản, thuận tiện, người
dân không phải khai báo lại các thông tin, dữ liệu cho cơ quan nhà nước; hướng
tới cắt giảm quy trình, thành phần hồ sơ của TTHC.
|
1.1.
|
Hướng dẫn các sở, ngành thực hiện rà soát, tái cấu
trúc quy trình, thành phần hồ sơ trong TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Chậm nhất là ngày
25/11/2024
|
1.2.
|
Thực hiện rà soát, tái cấu trúc quy trình, thành
phần hồ sơ trong TTHC (cả 03 cấp: tỉnh, huyện, xã)
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện
|
Trình UBND tỉnh chậm
nhất là ngày 15/12/2024
|
1.3.
|
Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh, bổ sung các TTHC đã được tái cấu trúc quy trình, thành phần
hồ sơ để đảm bảo cơ sở pháp lý thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Chậm nhất là ngày
31/12/2024
|
2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cơ chế,
chính sách để đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến
|
2.1.
|
Rà soát, ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành,
cơ chế cho cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2.1.1
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh văn bản giao chỉ tiêu
tỷ lệ hồ sơ trực tuyến tới người đứng đầu từng cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Chậm nhất là ngày
31/12/2024
|
2.1.2.
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh văn bản chỉ đạo các
cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến
để làm gương, hướng dẫn cho người dân sử dụng khi có nhu cầu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Chậm nhất là ngày
31/12/2024
|
2.1.3.
|
Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành chính sách
hỗ trợ kinh phí cho tổ công nghệ số cộng đồng trong các hoạt động hỗ trợ, hướng
dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Chậm nhất là ngày
31/12/2024
|
2.1.4.
|
Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành chính sách
hỗ trợ chi phí chuyển phát kết quả khi người dân sử dụng dịch vụ công trực
tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Bưu điện tỉnh
|
Chậm nhất là ngày
31/12/2024
|
2.2.
|
Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích người
dân sử dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2.2.1.
|
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền ban
hành chính sách miễn, giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục dịch vụ công trực
tuyến
|
Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Trong năm 2025
|
2.2.2.
|
Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành chính sách
giảm thời gian xử lý hồ sơ khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Chậm nhất là ngày
31/12/2024
|
II
|
Nâng cao chất lượng hệ
thống thông tin giải quyết TTHC
|
1
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết
TTHC đáp ứng quy định pháp luật
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trong năm 2025 (đảm
bảo thời gian nâng cấp, đầu tư theo quy định pháp luật)
|
2
|
Triển khai các ứng dụng số cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên thiết bị di động
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Năm 2025
|
III
|
Phát triển hạ tầng số
|
1
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật cho cung cấp dịch vụ
cồng trực tuyến
|
1.1.
|
Tham mưu, đề xuất nâng cấp, phát triển hạ tầng kỹ
thuật Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo yêu cầu hoạt động và sao lưu dữ
liệu, an toàn thông tin của hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Chậm nhất là ngày
31/12/2024
|
1.2.
|
Rà soát, đánh giá và xây dựng kế hoạch nâng cấp,
bổ sung bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (hạ tầng truyền dẫn, hạ
tầng mạng máy tính, thiết bị) đồng bộ, hiện đại cho cán bộ, công chức, viên
chức tham gia quản trị, vận hành duy trì và khai thác sử dụng các hệ thống
thông tin, nhất là hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
- Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh;
- Ban Quản lý các
KCN Bình Thuận;
- UBND cấp huyện.
|
Lồng ghép nội dung
này trong kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 (quy định cụ thể mục tiêu, nhiệm
vụ và thời gian hoàn thành)
|
2
|
Phát triển hạ tầng truy cập băng rộng cho người
dân, phổ cập điện thoại thông minh, chữ ký số công cộng đối với người dân trưởng
thành
|
2.1.
|
Tham mưu triển khai việc phát triển hạ tầng truy
cập băng rộng cho người dân, phổ cập điện thoại thông minh theo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Theo đúng thời gian
quy định tại Kế hoạch số 3888/KH-UBND ngày 10/10/2023 và Kế hoạch số
5113/KH-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh
|
2.2.
|
Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin triển khai cấp chữ ký số công cộng (chữ ký số cá
nhân) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trưởng
thành
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Thường xuyên
|
IV
|
Xây dựng Kho dữ liệu số
|
1
|
Số hóa, tạo lập kho dữ liệu hồ sơ TTHC; kho dữ liệu
điện tử của tổ chức cá nhân
|
1.1.
|
Tiếp tục phát triển kho dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trong hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và kết nối, đồng bộ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
1.2.
|
Hoàn thành và đưa vào sử dụng dự án số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý II/2025
|
1.3.
|
Đảm bảo 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC phát
sinh phải được số hóa ngay khi tiếp nhận, xử lý, giải quyết
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển cơ sở dữ liệu các cấp và kết nối, chia
sẻ hiệu quả
|
2.1.
|
Triển khai các nội dung, nhiệm vụ về xây dựng
CSDL dùng chung tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025 và cung cấp dữ liệu mở
của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2023 - 2025
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Theo đúng thời
gian quy định tại Kế hoạch số 4852/KH-UBND ngày 11/12/2023 và Kế hoạch số
4851/KH-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh
|
2.2.
|
Thực hiện kết nối, khai thác và sử dụng ngay các
dịch vụ dữ liệu đã sẵn sàng cung cấp trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia (NDXP) theo danh mục tại phụ lục II kèm theo kế hoạch này
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Quý I/2025
|
2.3.
|
Tiếp tục kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia, bộ, ngành Trung ương và cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết
TTHC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thực hiện thường
xuyên theo yêu cầu phát sinh
|
V
|
Đào tạo nhân lực số
|
1
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số cho cán
bộ, công chức viên chức
|
1.1.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn về dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý IV/2024
|
1.2.
|
Chủ động tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức,
viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng số sử dụng
dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
2.1.
|
Triển khai, cụ thể hóa các nội dung tại Kế hoạch số
3588/KH- UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện truyền thông về chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 với nội
dung, hình thức triển khai đa dạng, phong phú, thiết thực, hiệu quả, phù hợp
với điều kiện thực tế (tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng sử
dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp).
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Thường xuyên
|
2.2.
|
Triển khai hoạt động của tổ công nghệ số cộng đồng
trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn người dân tại địa bàn dân cư sử
dụng dịch vụ công trực tuyến
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
VI
|
Bảo đảm an toàn, an
ninh mạng
|
1
|
Triển khai các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch số
3450/KH-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định
số 964/QĐ- TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược an
toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không
gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Theo đúng thời
gian quy định tại Kế hoạch số 3450/KH-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh
|
2
|
Bảo đảm 100% hệ thống thông tin đang trong quá
trình thiết kế, xây dựng, nâng cấp, mở rộng trước khi đưa vào vận hành, khai
thác phải được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy
đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng
cho các hệ thống thông tin cấp độ 3; hoàn thiện quy trình, phương án, giải
pháp ứng cứu sự cố, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin
khi gặp sự cố, đưa hoạt động của hệ thống thông tin trở lại bình thường. Chỉ
đạo hoạt động của Đội ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh. Xây dựng các quy định
về sao lưu dữ liệu; triển khai hoạt động của Đội ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
VII
|
Thực hiện đo lường,
giám sát trực tuyến
|
1
|
Duy trì kết nối hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh với hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch
vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền thông để tăng cường giám sát, đo
lường một cách hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
2
|
Chỉ đạo hoạt động Tổ đánh giá 766 (được thành
lập theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Chủ động theo dõi số liệu của bộ chỉ số 766 qua Cổng
Dịch vụ công quốc gia để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Thường xuyên
|
PHỤC LỤC II
DANH MỤC DỊCH VỤ DỮ LIỆU ĐÃ SẴN SÀNG CUNG CẤP TRÊN NDXP
(Kèm theo Kế hoạch số 4273/KH-UBND ngày 13/11/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Cơ sở dữ liệu/Hệ
thống thông tin
|
Mục đích sử dụng
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
|
- Các cơ quan nhà nước nói chung: Khai thác thông
tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhằm hỗ trợ xác thực, xác minh
thông tin doanh nghiệp; hỗ trợ tự động điền vào các biểu mẫu điện tử của dịch
vụ công phục vụ cải cách TTHC, thay thế yêu cầu nộp bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với các địa phương: Khai thác hạng thái xử
lý, trả kết quả giải quyết TTHC về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn của
mình; thông tin về các doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động trên địa bàn của địa
phương mình (Tránh tình trạng phải nhập thông tin phục vụ quản lý, thống kê,
báo cáo trên 2 phần mềm).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
2
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Bộ Công an)
|
Giúp tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí cho
xã hội khi thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Không phải chứng
thực, nộp giấy tờ liên quan đến công dân (sổ hộ khẩu, thẻ căn cước công dân,
chứng minh thư nhân dân...) mỗi khi thực hiện TTHC; không phải cung cấp, kê
khai thông tin một cách thủ công nhiều lần; công chức xử lý hồ sơ thuận tiện,
nhanh chóng, không phải nhập dữ liệu thủ công trên các phần mềm khác nhau;
chưa kể chi phí lưu trữ bản giấy, rủi ro khi tham gia giao thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
3
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm (Bảo hiểm Xã hội
Việt Nam)
|
- Khai thác thông tin phục vụ phòng, chống dịch.
- Khai thác các thông tin về hộ gia đình, cá nhân
tham gia bảo hiểm; thông tin thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Đã kết nối.
Bảo hiểm xã hội tỉnh
thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
4
|
Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia (phân hệ tập trung
tại Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Khai thác bản đồ số, dữ liệu danh mục dùng chung
lĩnh vực đất đai, thông tin quy hoạch đất đai, hiện trạng sử dụng đất đai của
các địa phương phục vụ quản lý nhà nước, phát triển các ứng dụng về quản lý đất
đai (LIS) được hiệu quả, đảm bảo đồng bộ trên cả nước.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đã kết nối
|
5
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên
chức (Bộ Nội vụ)
|
- Chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu/Hệ
thống thông tin quản lý cán bộ công chức, viên chức của các bộ, ngành, địa
phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ
quản lý.
- Khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của bộ,
ngành, địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Đã kết nối
|
6
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp
luật (Bộ Tư pháp)
|
Khai thác thông tin về văn bản quy phạm pháp luật,
nhằm tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí trong toàn quốc.
|
Sở Tư pháp
|
Đã kết nối
Sở Tư pháp đề xuất
việc khai thác sử dụng thông tin về văn bản quy phạm pháp luật theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp và phù hợp tình hình thực tế của tỉnh
|
7
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá (Bộ Tài chính)
|
- Đối với địa phương: Phục vụ đồng bộ tự động
thông tin về giá từ cơ sở dữ liệu về giá của địa phương với cơ sở dữ liệu quốc
gia về giá do Bộ Tài chính quản lý bảo đảm sự thống nhất thông tin về giá ở
các cơ quan ở trung ương và địa phương.
- Đối với các cơ quan nhà nước: Truy vấn thông
tin về giá từ cơ sở dữ liệu quốc gia về giá phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều
hành của cơ quan được kịp thời, hiệu quả.
|
Sở Tài chính
|
Chưa kết nối.
Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính
|
8
|
Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện (Bộ Giao
thông vận tải)
|
Khai thác thông tin đăng kiểm của phương tiện
giao thông (nhãn hiệu, loại xe, tải trọng hàng hóa, biển số đăng ký) theo thời
gian thực phục vụ nghiệp vụ quản lý giao thông vận tải, thông quan... của bộ,
ngành, địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
9
|
Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe (Bộ Giao thông vận
tải)
|
Khai thác thông tin trên giấy phép lái xe (số giấy
phép lái xe, họ và tên, ngày tháng năm sinh, hạng...) theo thời gian thực.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Chưa kết nối.
Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Giao thông vận tải.
|
10
|
Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (Bộ
Tư pháp)
|
- Liên thông hồ sơ từ hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của địa phương với hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Bộ
Tư pháp (để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm).
- Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết
quả TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của các địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
11
|
Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (Bộ
Tư pháp)
|
- Liên thông hồ sơ từ giải quyết TTHC của địa
phương với hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp (để
tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm).
- Thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả TTHC về
hộ tịch của các địa phương.
- Thực hiện liên thông hồ sơ khai sinh, cấp thẻ
BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi (để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm).
- Thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả TTHC
khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
12
|
Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách (Bộ Tài chính)
|
Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả
TTHC cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của các địa phương (để tránh
phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
13
|
Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dung
chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam
(Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Khai thác dữ liệu danh mục điện tử dùng chung phục
vụ việc kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin bảo đảm thống nhất, đồng bộ trong toàn quốc.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
14
|
Cổng liên thông TNMT- Thuế (Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
|
Liên thông gửi phiếu chuyển nghĩa vụ tài chính khi
thực hiện các TTHC liên quan đến đất đai giữa giải quyết TTHC của địa phương
với phần mềm chuyên ngành đăng ký đất đai và hệ thống của Tổng Cục Quản lý đất
đai để gửi sang hệ thống của Tổng Cục Thuế.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp Cục Thuế tỉnh
|
Chưa kết nối.
Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp Cục Thuế tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
15
|
Hệ thống quản lý giao thông vận tải (Bộ Giao
thông vận tải)
|
Phục vụ các địa phương tra cứu thông tin hồ sơ
TTHC theo thời gian thực, cho phép lấy về danh sách hồ sơ TTHC lĩnh vực quản
lý vận tải đường bộ (để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ
thống thông tin giải
quyết TTHC
|
16
|
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến thông báo nhà ở
hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua do Bộ Xây dựng
triển khai và vận hành
|
Phục vụ đồng bộ trạng thái xử lý, trả kết quả, hồ
sơ giải quyết TTHC về thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện
bán, cho thuê mua giữa hệ thống dịch vụ công trực tuyến thông báo nhà ở hình
thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua với hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của địa phương (để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
17
|
Hệ thống Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp
xã hội trực tuyến và rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu về trợ giúp xã hội
|
- Liên thông hồ sơ từ giải quyết TTHC của địa
phương với hệ thống phần mềm Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội
trực tuyến và rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu về trợ giúp xã hội của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội (để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm), bảo đảm đồng bộ
giữa Trung ương và địa phương.
- Đồng bộ thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả
TTHC giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và rà soát, cập nhật cơ
sở dữ liệu về trợ giúp xã hội giữa Trung ương và địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
18
|
Hệ thống danh mục điện tử dung chung của Bộ Tài
chính
|
Chia sẻ dữ liệu danh mục điện tử dùng chung thuộc
lĩnh vực tài chính với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trong cơ quan
nhà nước bảo đảm thống nhất, đồng bộ.
|
Sở Tài chính
|
Chưa kết nối.
Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính
|
19
|
Hệ thống danh mục dùng chung của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Chia sẻ dữ liệu danh mục ngân hàng, tổ chức tín dụng,
tỷ giá trung tâm, tỷ giá tính chéo giữa VNĐ và một ngoại tệ khác, tỷ giá tham
khảo tại Sở giao dịch với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trong cơ quan
nhà nước bảo đảm thống nhất, đồng bộ.
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Bình Thuận
|
Đề nghị Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh Bình Thuận theo dõi, triển khai theo chỉ đạo của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
|
20
|
Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty
Bưu điện Việt Nam
|
Trạng thái tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích (Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC với chức năng vận đơn của hệ thống phục
vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
|
21
|
Hệ thống mã bưu chính vpostcode (Tổng Công ty Bưu
điện Việt Nam)
|
Khai thác địa chỉ số cho mọi nhà kết hợp giữa mã
bưu chính quốc gia và mã vị trí trên bản đồ số phục vụ phát triển các ứng dụng
có chức năng tra cứu, chỉ đường, chia sẻ vị trí trực tuyến một cách chính
xác, tiện lợi.
|
Bưu điện tỉnh
|
Chưa kết nối.
Đề nghị Bưu điện tỉnh
chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo hướng dẫn của Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam
|
22
|
Hệ thống dịch vụ, tiện ích của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (EVN)
|
Cung cấp thêm kênh để công dân các địa phương có
thể đăng ký cấp điện mới, upload hình ảnh hồ sơ, tra cứu thông tin cắt điện
trên cổng thông tin, ứng dụng di động của địa phương; các địa phương có thông
tin tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh theo năm, thông tin tiêu thụ điện theo địa
bàn cấp huyện theo tháng phục vụ việc quản lý, chỉ đạo điều hành, lập quy hoạch,
kế hoạch phát triển điện tại địa phương.
|
Công ty Điện lực
Bình Thuận
|
Đề nghị Điện lực
Bình Thuận theo dõi, triển khai theo chỉ đạo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
23
|
Hệ thống định danh và xác thực điện tử (Bộ Công
an)
|
Cung cấp chức năng đăng nhập một lần (SSO) bang
tài khoản được cấp bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử trên các hệ thống,
ứng dụng của các bộ, ngành, địa phương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đã kết nối
với hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
24
|
Hệ thống thông tin nguồn Trung ương
|
- Cung cấp thông tin nguồn từ Trung ương cho hệ
thống thông tin cơ sở trên toàn quốc (đài truyền thanh, bảng tin điện tử công
cộng,..).
- Biên tập nội dung và lưu trữ dữ liệu về thông
tin cơ sở của trung ương (chương trình phát thanh, bản tin điện tử, file âm
thanh,...) để phục vụ thông tin, tuyên truyền ở cơ sở.
- Giám sát trục tuyến hoạt động của cụm thu phát
thanh, bảng tin điện tử công cộng trên toàn quốc.
- Cập nhật, thống kê dữ liệu về hoạt động thông tin
cơ sở trong toàn quốc phục vụ công tác quản lý nhà nước.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đang thực hiện
kết nối
|
Ghi chú:
1. Các dữ liệu yêu cầu kết nối với hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
cơ quan chuyên ngành của tỉnh và bộ phận kỹ thuật của các bộ, ngành Trung ương
để triển khai theo yêu cầu và tài liệu hướng dẫn.
2. Các dữ liệu yêu cầu kết nối với các hệ thống
chuyên ngành do cơ quan chuyên ngành của tỉnh chủ trì, phối hợp bộ phận kỹ thuật
của các bộ, ngành Trung ương để triển khai theo yêu cầu và tài liệu hướng dẫn.
Kế hoạch 4273/KH-UBND năm 2024 nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4273/KH-UBND ngày 13/11/2024 nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến năm 2025
151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|