|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 385/KH-UBND 2019 phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai năm 2020
Số hiệu:
|
385/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 385/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 24 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI NĂM 2020
Triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; Nghị quyết số
22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin
(CNTT) và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025; Đề án số 20-ĐA/TU
ngày 20/12/2016 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển CNTT tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2017-2020 và Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2025, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
phát triển, ứng dụng CNTT năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
A. HIỆN TRẠNG
PHÁT TRIỂN CNTT NĂM 2019:
I. Kết quả đạt được:
1. Về cơ chế,
chính sách:
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã ban hành
và tổ chức thực hiện nhiều chủ trương, cơ chế, chính sách, đề án trọng tâm tạo
môi trường pháp lý thuận lợi cho phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
(CNTT-TT), xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh,
phù hợp với định hướng của trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh, nổi bật là
Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Tỉnh ủy về phát triển CNTT-TT giai đoạn
2019-2025 và Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 07/11/2019 của
UBND tỉnh triển khai Nghị quyết này.
2. Về hạ tầng
CNTT-TT và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin:
100% trung tâm các xã, trên 95% thôn
bản trong tỉnh được phủ sóng di động. Hạ tầng mạng truyền dẫn cáp quang kết nối
và cung cấp dịch vụ đến 9/9 trung tâm huyện và 164/164 xã, phường, thị trấn. Mật
độ thuê bao Internet băng thông rộng đạt 60 thuê bao/100 dân.
Năm 2019, bổ sung trang thiết bị cho
Trung tâm dữ liệu của các cơ quan khối Đảng, Trung tâm mạng thông tin của tỉnh
và thiết bị nâng cao an toàn thông tin cho cơ quan nhà nước (CQNN); xây dựng hệ
thống mạng nội bộ (LAN) cho 15 xã. Đến nay, 100% cơ quan
nhà nước có mạng LAN và kết nối Internet (riêng cấp xã có 28% xã, phường, thị
trấn có mạng LAN đạt tiêu chuẩn kỹ thuật); 100% cán bộ,
công chức cấp tỉnh, cấp huyện, 94% cấp xã được trang bị máy tính phục vụ công
việc.
Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến được triển khai trên ba cấp tỉnh, huyện, xã. Hằng năm, duy trì hoạt động,
đảm bảo kỹ thuật phục vụ cho trên 80% các cuộc họp chỉ đạo, điều hành trực tuyến
trong nội bộ tỉnh và hội nghị trực tuyến với trung ương; đặc biệt là việc phục
vụ hiệu quả các đợt triển khai Nghị quyết của Đảng từ tỉnh đến xã cùng tham dự, phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của các cấp chính quyền được kịp
thời, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí, thúc đẩy cải cách hành chính.
3. Về nền tảng
kết nối tích hợp chia sẻ dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL), ứng dụng CNTT:
Triển khai bước 1 nền tảng kết nối,
tích hợp dữ liệu (LGSP) của tỉnh, gồm:
Trục kết nối
liên thông văn bản điện tử trong nội tỉnh và kết nối trục
liên thông văn bản điện tử quốc gia phục vụ việc gửi, nhận văn bản điện tử
4 cấp: Trung ương - tỉnh - huyện - xã; hệ thống đăng nhập một lần
(SSO), danh mục điện tử dùng chung,...
Kết nối các dịch vụ công của tỉnh với
hệ thống thông tin của trung ương, như CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để
khai thác thông tin doanh nghiệp nhằm hỗ trợ giảm thành phần hồ sơ cho 10 thủ tục
hành chính (TTHC) của Sở Công thương; Kết nối Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh với hệ thống thông tin cấp
phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Bộ Tư pháp, đến nay lấy được thông tin một
chiều đối với các hồ sơ đã được giải quyết trên hệ thống của Bộ Tư pháp.
Đặc biệt, đã kết nối hệ thống CSDL về
bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam với hệ thống của Bộ Tư pháp phục vụ liên
thông dịch vụ công trực tuyến cấp giấy khai sinh và thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi,
giảm thời gian xử lý TTHC từ 05 ngày xuống còn thực hiện trong ngày (Lào Cai là
một trong 13 tỉnh triển khai từ ngày 16/10/2019, đến nay đã cấp được 782 thẻ
BHYT cùng với giấy khai sinh tại 9 huyện, thành phố; dự kiến
đến hết năm 2019 sẽ tiếp tục nhân rộng trên cả nước);
Các hệ thống thông tin phục vụ công
tác quản lý điều hành của CQNN, phục vụ người dân doanh tiếp tục được phát huy
sử dụng và triển khai mở rộng, đồng bộ trên cả 3 cấp. Đến nay, 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các xã, phường thị trấn đã triển khai gửi, nhận văn bản điện tử, chữ
ký số, phần mềm quản lý văn bản điều hành. Liên thông gửi, nhận văn bản điện tử
4 cấp (Trung ương - tỉnh - huyện - xã). Trung bình mỗi tháng có từ 65 nghìn đến
81 nghìn văn bản điện tử gửi, nhận liên thông, trong đó gần 1 nghìn văn bản điện
tử được gửi, nhận liên thông với các cơ quan trung ương thông qua trục liên
thông văn bản quốc gia, gần 80 nghìn văn bản gửi, nhận liên thông giữa các cơ
quan, đơn vị các cấp trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến dùng
chung toàn tỉnh tích hợp một cửa điện tử, hiện đã cung cấp tổng số dịch vụ công
trực tuyến mức 3, mức 4 của tỉnh là: 833/2.067 (đạt 40%), trong đó số dịch vụ công trực tuyến mức 4 là 526/2.067 (đạt 25%); số hồ sơ gửi, nhận
trực tuyến là 820 hồ sơ (đạt tỷ lệ 12%); số lượng hồ sơ các đơn vị cập nhật đưa
lên hệ thống tại bộ phận một cửa 5.074/6.739 hồ sơ (đạt 75%). Đẩy mạnh tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích lũy kế đến
ngày 20/11 là 93.693 hồ sơ. Tuyên truyền TTHC trên ứng dụng Zalo: Tính đến
tháng 11/2019, số lượng người quan tâm đến dịch vụ là: 6.782 người, trong đó tỉnh
Lào Cai chiếm 64,7%.
Tiếp tục triển khai các CSDL, hệ thống
thông tin chuyên ngành: y tế, giáo dục và đào tạo, nông nghiệp, CSDL cán bộ,
công chức, viên chức, dân tộc, đất đai, kinh tế - xã hội,...; Các ngành dọc,
như: Thuế, kho bạc, bảo hiểm, ngân hàng, hải quan tích cực ứng dụng CNTT; Kho bạc
Lào Cai, Điện lực Lào Cai tiếp tục đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến về
mua, cấp điện và áp dụng hóa đơn điện tử, thanh toán không
dùng tiền mặt, cổng thanh toán trực tuyến để thiết lập các kênh thanh toán đa dạng
cho khách hàng.
Triển khai thực hiện thanh toán không
dùng tiền mặt, thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh
toán cho các dịch vụ giá trị nhỏ theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của
Chính phủ trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, điện, nước,...
4. Phát triển
nhân lực CNTT:
Tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về
quản trị, đảm bảo an toàn thông tin cho đội ngũ chuyên trách CNTT; tập huấn kỹ
năng sử dụng phần mềm dùng chung cho lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức
các sở, ban, ngành, huyện, thành phố. Đào tạo tập huấn chuẩn
kỹ năng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức và kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán
bộ cấp xã. Từng bước nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách, phụ trách CNTT và
chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển
đô thị thông minh:
Triển khai đề án thí điểm phát triển
đô thị thông minh theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày
09/3/2018 và Kế hoạch số 340/KH-UBND
ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai bước 1 đô thị thông minh:
- Triển khai thí điểm bước 1 Trung
tâm điều hành đô thị thông minh, trong đó trang bị một số thiết bị cơ bản, hệ
thống giám sát tập trung: 05 màn hình hiển thị 55 inch, 05 máy tính điều khiển,
bàn, ghế làm việc và các thiết bị phụ trợ; bước đầu thử nghiệm
tích hợp giám sát một số dịch vụ: Camera giám sát giao thông, hệ thống giám sát
truyền tin cảnh báo cháy, hệ thống tổng hợp thông tin báo chí bảo vệ uy tín
lãnh đạo,...
- Bước đầu triển khai một số nhiệm vụ
thuộc 5 lĩnh vực hợp phần: (1) Du lịch thông minh, gồm bộ phần mềm du lịch
thông minh, hệ thống quản lý lưu trú trực tuyến...; (2) Giáo dục thông minh, gồm
CSDL ngành giáo dục, học tập trực tuyến, mô hình lớp học thông minh...; (3)
Chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ y tế, gồm hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân; hệ
thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh phục vụ công tác khám, chẩn đoán và điều
trị; hệ thống thông tin bệnh án điện tử, hệ thống thông tin quản lý bệnh viện,...;
(4) Giao thông, an ninh trật tự, gồm hệ thống camera giám sát giao thông trên địa
bàn thành phố và thị trấn Sa Pa, tích hợp, kết nối các camera quan sát an ninh
trật tự hiện có để phân tích, tạo lập cơ sở dữ liệu chung về giao thông, an
ninh trật tự; (5) Môi trường, cảnh báo thiên tai, gồm hệ thống quan trắc khí thải,
nước thải tự động tại khu công nghiệp, hệ thống quan trắc
và cảnh báo phóng xạ môi trường; các trạm đo mưa tự động, các hệ thống quan trắc
mực nước, cảnh báo lũ sớm,...
II. Khó khăn, hạn
chế:
- Trang thiết bị tại Trung tâm mạng
thông tin - Trung tâm dữ liệu của tỉnh chưa đáp ứng so với
nhu cầu phát triển nhanh, mạnh trong giai đoạn hiện nay cho phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, nhất là nhu cầu về lưu trữ dữ
liệu lớn về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Mạng diện rộng (WAN) mới được kết nối
đến các cơ quan cấp tỉnh trong hợp khối, chưa đến cấp huyện,
xã và đã đầu tư gần 10 năm có phần xuống cấp.
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT cơ quan cấp huyện,
cấp xã chưa được đầu tư hoàn thiện, đồng bộ, nhất là hạ tầng mạng cấp xã nên
chưa đáp ứng yêu cầu cho triển khai toàn diện ứng dụng CNTT.
- Hệ thống an toàn, bảo mật hỗ trợ việc
quản lý, giám sát, ngăn chặn các nguy cơ mất an toàn thông tin còn thiếu; chưa
có trung tâm giám sát, phân tích, phát hiện sự cố an toàn thông tin (SOC) cho
toàn tỉnh.
- Chưa hoàn thiện nền tảng kết nối
liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu trên toàn tỉnh; việc xây dựng cơ sở dữ liệu
trong các ngành mới thực hiện được một phần và còn đơn lẻ, cục bộ, cát cứ thông
tin trong từng đơn vị, chưa thống nhất, đồng bộ, tập trung dữ liệu trong toàn hệ
thống chính trị.
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 liên quan đến người dân, doanh nghiệp chưa được khai thác sử dụng thường xuyên,
tỷ lệ hồ sơ giao dịch trực tuyến còn thấp, chưa thuận tiện cho người dùng; việc
sử dụng văn bản điện tử còn chưa thống nhất trong khâu lưu trữ điện tử và lưu
trữ văn bản giấy.
- Nguồn nhân lực CNTT còn thiếu chưa
đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng nhất là cấp huyện, cấp xã; thiếu các
chuyên gia về CNTT, an toàn thông tin; nhân lực kỹ năng số
trong hệ thống chính trị, trong xã hội còn hạn chế.
- Việc triển khai đô thị thông minh,
hiện mới triển khai bước một Trung tâm điều hành, giám sát đô thị thông minh ở
mức thử nghiệm và một số hợp phần chuyên ngành, chưa hình thành dữ liệu lớn,
chưa triển khai đồng bộ xuyên suốt tại các đô thị trọng điểm của tỉnh,...
B. MỤC TIÊU VÀ
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM 2020:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng các nền tảng kết nối, cơ sở
dữ liệu, phát triển hạ tầng CNTT đồng bộ, ứng dụng CNTT
sâu rộng, phát triển nguồn nhân lực CNTT, nâng cao an toàn thông tin nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành,
thúc đẩy cải cách hành chính (CCHC), nâng cao năng lực cạnh
tranh, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Phát triển Đô thị thông minh, cung
cấp các dịch vụ công thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, tạo
động lực quan trọng cho phát triển bền vững kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
cụ thể:
- Nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị
nâng cao an toàn thông tin cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh, Trung tâm điều
hành đô thị thông minh, hệ thống mạng nội bộ cho các cơ quan nhà nước; triển
khai sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
trên địa bàn tỉnh, trước hết phục vụ cho việc kết nối sử dụng các ứng dụng dùng
chung của tỉnh, kết nối đến 100% cơ quan từ tỉnh đến huyện; triển khai nền tảng
kết nối, liên thông dữ liệu tỉnh Lào Cai (LGSP) kết nối,
chia sẻ dữ liệu phần mềm dùng chung, chuyên ngành.
- Phát triển hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đáp ứng yêu cầu giám sát, có giao diện cho các thiết bị di động, tích hợp
chữ ký số, truy cập, sử dụng thuận tiện, thông tin của người dân được tự động
nhập vào biểu mẫu trực tuyến, công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng
dịch vụ công trực tuyến, kết nối với Cổng dịch vụ công trực tuyến quốc gia, với
cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cung cấp 41% dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3, tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; tỷ
lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến đạt từ
20% trở lên; 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4 của tỉnh tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công được hỗ
trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50 % dịch
vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử.
- 90% văn bản
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của
pháp luật) dưới dạng điện tử có ký số; 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ
công việc cấp huyện và 30% hồ sơ công việc cấp xã trong các cơ quan hành chính
nhà nước được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc
có nội dung mật); 100% Cổng thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương
công khai thông tin đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Trên 90% các cuộc họp của tỉnh, các
sở, ngành với các huyện, thành phố được tổ chức dưới hình thức họp trực tuyến.
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
100% Cổng thông tin điện tử thành viên của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh công khai thông tin đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- 100% trường trung học cơ sở trở
lên, 85% trường tiểu học được ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy môn tin
học.
- Nâng cao an toàn, an ninh thông tin
phục vụ hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, triển
khai giải pháp an toàn thông tin theo cấp độ.
- Triển khai dịch vụ đô thị thông
minh các lĩnh vực trọng điểm về du lịch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục,
môi trường, nông nghiệp...
II. Nhiệm vụ:
1. Phát triển
hạ tầng CNTT và đảm bảo an toàn thông tin:
- Nâng cấp, mở rộng Trung tâm mạng
thông tin của tỉnh, Trung tâm điều hành đô thị thông minh, hệ thống mạng các cơ
quan Đảng, Nhà nước, kết nối mạng diện rộng, triển khai sử dụng dịch vụ mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
trên địa bàn tỉnh, trước hết phục vụ cho việc kết nối sử dụng
các ứng dụng dùng chung của tỉnh.
- Đầu tư bổ sung hạ tầng CNTT, trang
thiết bị CNTT cho các cơ quan, đơn vị bảo đảm triển khai các hệ thống thông tin
trên diện rộng; tiếp tục triển khai xây dựng hạ tầng CNTT cấp xã. Duy trì, bảo
dưỡng và khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin đã
được đầu tư.
- Duy trì sử dụng hiệu quả hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo phục vụ tốt cuộc họp trực tuyến của tỉnh,
huyện, xã.
- Bổ sung trang thiết bị an ninh, bảo
mật cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh và các cơ quan nhà nước. Triển khai
trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp
nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ
quan trong hệ thống chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định.
- Nâng cao năng lực cho Tổ ứng cứu sự
cố máy tính của tỉnh và triển khai các hoạt động ứng cứu sự
cố an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Tổ chức các
hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
và trách nhiệm về an toàn thông tin.
2. Phát triển
nền tảng kết nối tích hợp chia sẻ dữ liệu, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin
trong các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp:
- Tiếp tục triển khai hệ thống nền tảng
kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), đảm bảo
kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng
điểm của tỉnh, đồng thời kết nối với các hệ thống thông tin của Trung ương qua nền
tảng liên thông quốc gia (NGSP).
- Tiếp tục phát triển các hệ thống
thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, chữ ký số, Cổng thông tin điện tử, dịch vụ công trực tuyến - một cửa điện tử, hệ thống
kinh tế - xã hội, thống kê, báo cáo... các hệ thống thông tin phục vụ quản lý,
chỉ đạo, điều hành các cấp trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ cán bộ, đảng
viên và nhân dân.
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ hành chính
công tập trung, đảm bảo việc cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực
hiện, giám sát, đánh giá thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị, có khả năng kết nối đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc
gia.
- Rà soát, cập nhật đầy đủ thông tin
các TTHC trên hệ thống dịch vụ hành chính công của tỉnh. Sử dụng hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và ứng
dụng phần mềm một cửa liên thông điện tử từ tỉnh đến xã; tiếp tục lựa chọn các
TTHC mức độ 1, 2 để nâng lên mức độ 3, 4. Bổ sung các TTHC thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trong các cơ quan nhà nước của tỉnh;
triển khai thanh toán phí, lệ phí dịch vụ hành chính công không dùng tiền mặt.
Tuyên truyền, quảng bá bằng nhiều hình thức để người dân, doanh nghiệp biết,
tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hợp nhất và phát triển Cổng thông
tin điện tử của tỉnh theo hướng đồng bộ về thông tin và công nghệ.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi số; số
hóa, xây dựng dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh và tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội. Xây dựng CSDL không gian địa
lý cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện
tử, Đô thị thông minh. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để
tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo
đảm dữ liệu được thu thập một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT
triển khai từ trung ương đến địa phương.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển, ứng dụng
CNTT trong các cơ quan chuyên ngành, ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh trong
công tác quản lý, điều hành, phục vụ người dân, doanh nghiệp, như: Thuế, kho bạc,
bảo hiểm, hải quan, điện lực, ngân hàng.... Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh
nghiệp, xã hội...
- Tiếp tục thúc đẩy triển khai thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt, thí điểm dùng tài khoản viễn thông thanh
toán cho các dịch vụ giá trị nhỏ theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của
Chính phủ,...
3. Phát triển
đô thị thông minh, các dịch vụ, hệ sinh thái đô thị thông minh:
- Tiếp tục tổ chức xây dựng, cập nhật,
triển khai Đề án phát triển Đô thị thông minh, xây dựng Kiến trúc ICT đô thị
thông minh và Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh phù hợp
Kiến trúc ICT đô thị thông minh Việt Nam; Từng bước triển khai đô thị thông
minh tại thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa.
- Tiếp tục triển khai dịch vụ thông
minh trên các lĩnh vực: Du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, tài nguyên môi trường,
nông nghiệp, phòng chống thiên tai, an ninh, hệ thống tương tác giữa chính quyền
với người dân, hệ thống tổng hợp, giám sát thông tin trực
tuyến trên mạng Internet viết về Lào Cai, hệ thống giám
sát trọng tải mỏ khai thác khoáng sản...
4. Phát triển
nguồn nhân lực CNTT:
- Đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ
năng ứng dụng CNTT, kỹ năng sử dụng khai thác hệ thống thông tin, an toàn thông
tin (ATTT) cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước,
phát triển kỹ năng số,....
- Tổ chức đào tạo chuyên sâu về CNTT,
ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT, ATTT của các cơ quan nhà
nước các cấp; tổ chức sát hạch thực hiện nhiệm vụ về CNTT, ATTT.
- Nâng cao khả năng sử dụng máy tính
và truy cập Internet, khả năng khai thác, ứng dụng CNTT cho người dân, tổ chức,
doanh nghiệp.
- Triển khai các hoạt động tập huấn,
tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử, khai thác sử dụng
dịch vụ công trực tuyến và tăng cường ứng dụng CNTT trong sản xuất, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
III. Kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện năm 2020: 126,625
tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương: 5,44
tỷ đồng;
- Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh:
117,285 tỷ đồng;
- Nguồn vốn khác: 3,9 tỷ đồng,
gồm: nguồn thu từ đơn vị sự nghiệp công lập, quỹ phòng chống thiên tai...
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
C. GIẢI PHÁP:
1. Giải pháp
về cơ chế, chính sách; tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm:
- Tập trung rà soát, ban hành kịp thời
các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo, điều hành phù hợp
cho phát triển CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức tuyên truyền sâu rộng và tổ chức triển khai hiệu quả sau khi chính sách
được ban hành; gắn trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan nhà nước đối với công tác
ứng dụng CNTT, đảm bảo ATTT.
- Thông tin tuyên truyền, quảng bá,
hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân khai thác, ứng
dụng CNTT, sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ đô thị thông
minh trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp
tài chính:
- Bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn lực
tài chính để thực hiện đúng tiến độ các dự án CNTT đã được phê duyệt, các nhiệm
vụ, dự án trong kế hoạch.
- Huy động nguồn lực và hợp tác với
các tập đoàn, công ty lớn về CNTT-TT tạo nguồn lực cho phát triển CNTT, chính
quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp
triển khai:
- Triển khai theo hướng tập trung, đồng
bộ phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai;
mô hình thí điểm sau đó nhân rộng để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.
- Tăng cường công tác giám sát, đánh
giá hiệu quả đầu tư; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng
CNTT, thực hiện các cơ chế chính sách về CNTT, ATTT trong
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng, ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và nhân rộng điển
hình tiên tiến trong ứng dụng, phát triển CNTT.
D. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I. Sở Thông tin
và Truyền thông:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch; theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch; tham mưu
cho UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
2. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp
thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành
tạo hành lang pháp lý phát triển CNTT, ATTT, xây dựng chính quyền điện tử, đô
thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì triển khai các ứng dụng,
phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT triển khai
trên địa bàn tỉnh.
5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân tăng cường ứng dụng CNTT, đảm
bảo ATTT.
II. Văn phòng
UBND tỉnh:
1. Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công
tác phát triển và ứng dụng CNTT của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Thường trực UBND tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về CNTT, kết quả phát
triển CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, báo cáo UBND tỉnh
để kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.
III. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đề xuất lồng ghép, bố
trí đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai đạt mục tiêu kế hoạch.
IV. Sở Tài Chính:
Căn cứ hồ sơ thuyết minh thực tế theo
quy định và khả năng ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện; cân đối,
lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét quyết
định.
V. Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
1. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh
của cơ quan, đơn vị, địa phương phụ trách.
2. Căn cứ kế hoạch chung của tỉnh,
xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị, địa phương. Định
kỳ hằng tháng báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch và công tác ứng dụng
CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp
nhận và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng
dùng chung của tỉnh tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu
quả, đúng quy định.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP: TU, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, KSTT2, BBT1, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC:
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG CNTT TỈNH
LÀO CAI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 385/KH-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Tên dự án/ Hoạt động
|
Quy mô, nội dung thực hiện
|
Hình thức dự
kiến thực hiện
|
Tổng mức đầu tư
|
Vốn đã giao đến hết
năm 2019
|
Dự toán kinh phí năm 2020
|
Dự toán kinh phí 2021-2022
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn khác
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
402,597
|
69,34
|
126,625
|
5,44
|
|
117,285
|
3,9
|
206,634
|
1,2
|
33
|
164,43
|
11,8
|
|
|
A
|
KHỐI
ĐẢNG (Văn phòng Tỉnh ủy)
|
|
|
46,12
|
2,54
|
17,18
|
|
|
17,18
|
|
26,4
|
|
|
26,4
|
|
|
ĐA 20-ĐA/TU
|
1
|
Phát triển
hạ tầng CNTT cho các cơ quan đảng, đến huyện, cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh
|
Nâng cấp hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến khối Đảng; bổ sung
nâng cấp và thay thế trang thiết bị CNTT khối Đảng
|
Đầu tư
|
19,2
|
1,74
|
7,5
|
|
|
7,5
|
|
10
|
|
|
10
|
|
VP Tỉnh ủy
|
|
2
|
Triển khai
các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với toàn bộ hệ thống hạ
tầng CNTT khối Đảng
|
Xây dựng
triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các cơ quan khối
Đảng gồm: Phần cứng và phần mềm
|
Đầu tư
|
9
|
0
|
3
|
|
|
3
|
|
6
|
|
|
6
|
|
VP Tỉnh ủy
|
|
3
|
Số hóa
tài liệu, xây dựng hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều
hành khối Đảng
|
Số hóa tài
liệu toàn bộ các đảng cơ quan khối đảng đoàn thể:
- Số hóa
tài liệu từ năm 1999 đến 2019 cho VP Tỉnh ủy, các cơ quan đảng, đoàn thể
- Hệ thống thông tin quản lý kho dữ liệu khối Đảng
|
Đầu tư
|
13,3
|
0,3
|
5
|
|
|
5
|
|
8
|
|
|
8
|
|
VP Tỉnh ủy
|
|
4
|
Đào tạo, tập
huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ về công nghệ thông tin
|
Đào tạo, tập
huấn các phần mềm nghiệp vụ nâng cấp, triển khai mới; Tập huấn nâng cao trình
độ nghiệp vụ quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin
|
Đầu tư
|
1,4
|
0,5
|
0,5
|
|
|
0,5
|
|
0,4
|
|
|
0,4
|
|
VP Tỉnh ủy
|
|
5
|
Bảo trì hệ
thống mạng, các thiết bị mạng, máy tính, máy in, máy quét
|
Bảo trì HT
mạng, thiết bị mạng, máy tính, máy in, máy quét VPTU, các ban Đảng
|
Đặt hàng
|
3,18
|
|
1,18
|
|
|
1,18
|
|
2
|
|
|
2
|
|
VP Tỉnh ủy
|
Đặt hàng TTCN TT&TT
|
B
|
KHỐI NHÀ NƯỚC
|
|
|
356,477
|
66,8
|
109,445
|
5,44
|
0
|
100,105
|
3,9
|
180,23
|
1,2
|
33
|
|
138,03
|
11,8
|
|
I
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
|
|
9,206
|
4,56
|
3,252
|
0
|
0
|
3,252
|
0
|
1,4
|
0
|
0
|
1,4
|
0
|
|
ĐA 20-ĐA/TU
|
1
|
Thuê phần mềm hệ thống
thông tin Đại biểu nhân dân
|
Tài liệu kỳ họp,
văn bản cho đại biểu trước, trong và sau kỳ họp từ tỉnh, huyện, xã
|
Thuê dịch vụ
|
1,34
|
0,44
|
0,3
|
|
|
0,3
|
|
0,6
|
|
|
0,6
|
|
VP HĐND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng phần mềm
“Dự án hệ thống thông tin đại biểu dân cử điện tử”
|
Tích hợp các phần mềm
như giám sát, tiếp cử tri… và các thông tin liên quan đến các hoạt động của
HĐND
|
Đầu tư
|
5,348
|
3,3
|
2,048
|
|
|
0,048
|
|
0
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng cuốn sách
điện tử Kỷ yếu kỳ họp 2004-2011 và năm 2020
|
Năm 2004-2011 (16
cuốn/8 kỳ họp); Năm 2020 (2 cuốn/2 kỳ họp)
|
Đầu tư
|
2,182
|
0,79
|
0,792
|
|
|
0,792
|
|
0,6
|
|
|
0,6
|
|
|
4
|
Bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống mạng LAN của văn phòng HĐND tỉnh
|
Bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống mạng LAN của văn phòng HĐND tỉnh
|
Đặt hàng
|
0,336
|
|
0,112
|
|
|
0,115
|
|
0,22
|
|
|
0,22
|
|
Đặt hàng TTCN TT&TT
|
II
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
|
|
43,988
|
15,5
|
10,988
|
|
|
10,988
|
|
17,5
|
|
|
17,5
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong công tác giảng dạy và đào tạo
|
Đầu tư thiết
bị dạy và học cho các trường thuộc Sở GD&ĐT quản lý
|
Đầu tư
|
15
|
10
|
5
|
|
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
Sở GD& ĐT
|
Đề án 6
|
2
|
Giáo dục
thông minh
|
HTTT tổng
thể và CSDL ngành; môi trường học tập (e-Iearning), mô hình học tập kết nối;
giáo dục STEM; mô hình lớp học thông minh; thư viện điện tử; ...
|
Đầu tư+ Thuê dịch vụ
|
23,188
|
5,5
|
2,688
|
|
|
2,688
|
|
15
|
|
|
15
|
|
Sở GD& ĐT
|
ĐA 20- ĐA/TU; ĐA đô thị thông minh
|
Phần mềm quản
lý hồ sơ học sinh tốt nghiệp
|
Đầu tư
|
5,8
|
|
3,3
|
|
|
3,3
|
|
2,5
|
|
|
2,5
|
|
III
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
|
|
4,208
|
0,32
|
1,908
|
0
|
0
|
1,908
|
0
|
1,98
|
0
|
0
|
1,98
|
0
|
|
|
1
|
Phần mềm
đánh giá trình độ công nghệ
|
Cho các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh và Các cơ quan quản lý
|
Thuê dịch vụ
|
0,675
|
0.23
|
0,225
|
|
|
0,225
|
|
0,45
|
|
|
0,45
|
|
|
ĐA 20
|
2
|
Phần mềm hệ
thống Quản lý ISO điện tử
|
Cho các
CQHC nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Thuê dịch vụ
|
3,06
|
|
1,53
|
|
|
1,53
|
|
1,5
|
|
|
1,5
|
|
|
3
|
Phần mềm Hệ
thống giám sát và cảnh báo phóng xạ môi trường
|
Phục vụ cho
Đô thị thông minh tỉnh Lào Cai
|
Thuê dịch vụ
|
0,473
|
0,32
|
0,153
|
|
|
0,153
|
|
0
|
|
|
|
|
|
ĐA ĐTTM
|
IV
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
|
|
11,58
|
1,6
|
4,88
|
1,24
|
0
|
1,64
|
2
|
5,1
|
0
|
0
|
1,1
|
4
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ
thống CSDL ngành NN&PTNT
|
Xây dựng hệ
thống CSDL ngành NN&PTNT
|
Đầu tư
|
2,34
|
|
1,64
|
|
|
1,64
|
|
0,7
|
|
|
0,7
|
|
Sở NN &PTNT
|
ĐA 20
|
2
|
Phát triển,
mở rộng hệ thống minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc điện tử cho các cơ
sở và các dòng sản phẩm nông sản an toàn
|
Phát triển
hệ thống minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc điện tử cho các cơ sở và các
dòng sản phẩm nông sản an toàn mở rộng đến các trang trại, doanh nghiệp phân phối,..
|
Đầu tư
|
2,54
|
1,6
|
0,54
|
0,54
|
|
|
|
0,4
|
|
|
0,4
|
|
Chi cục quản lý chất lượng NLS& TS
|
Vốn CT MTQG NTM
|
3
|
Xây dựng
website cho các sản phẩm đạt sao OCOP năm 2018 và 2019
|
Xây dựng 35
website
|
Đầu tư
|
0,7
|
|
0,7
|
0,7
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
Chi cục phát triển nông thôn
|
vốn CT MTQG NTM
|
4
|
Hệ thống
giám sát và cảnh báo thiên tai
|
Giám sát và
cảnh báo: Cháy rừng, sạt lở đất đai, lũ lụt, thiên tai,...
|
Thuê dịch vụ
|
6
|
|
2
|
|
|
|
2
|
4
|
|
|
|
4
|
Cơ Sở NN& PTNT
|
ĐA ĐTTM; NS quỹ phòng chống thiên tai
|
V
|
Văn
phòng điều phối xây dựng NTM
|
|
|
2,8
|
0
|
1,6
|
1,6
|
0
|
0
|
0
|
1,2
|
1,2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ
thống thông tin quản lý chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh (bước 1)
|
Xây dựng hệ
thống thông tin quản lý chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh (bước 1)
|
Đầu tư
|
2,8
|
|
1,6
|
1,6
|
|
|
|
1,2
|
1,2
|
|
|
|
VP điều phối xây dựng NTM
|
CT MTQG NTM
|
VI
|
Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch
|
|
|
15
|
0
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
10
|
0
|
0
|
10
|
0
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ
thống thông tin, CSDL chuyên ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Xây dựng hệ
thống thông tin CSDL chuyên ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch: Số hóa bảo
tàng; Hướng dẫn viên ảo; Số hóa, tạo lập CSDL chuyên ngành
|
Đầu tư+ Thuê dịch vụ
|
15
|
|
5
|
|
|
5
|
|
10
|
|
|
10
|
|
|
|
VII
|
Sở Tư
pháp
|
|
|
13,4314
|
3,65
|
5,4814
|
0
|
0
|
5,4814
|
0
|
4,3
|
0
|
0
|
4,3
|
0
|
|
|
1
|
Số hóa dữ
liệu đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử, hộ tịch
|
Số hóa dữ liệu
đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con;
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân; đăng ký giám hộ; đăng ký chấm dứt giám hộ; ghi chú ly hôn
|
Đầu tư
|
12,8388
|
3,5
|
5,3388
|
|
|
5,3388
|
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
2
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử trên địa bàn tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2018-2022
|
Xây dựng
CSDL, xử lý dữ liệu lý lịch tư pháp
|
Đầu tư
|
0,5926
|
0,15
|
0,1426
|
|
|
0,1426
|
|
0,3
|
|
|
0,3
|
|
|
|
VIII
|
Sở GTVT
xây dựng
|
|
|
8,958
|
0
|
2,958
|
0
|
0
|
2,958
|
0
|
6
|
0
|
0
|
6
|
0
|
|
|
1
|
Hệ thống
thông tin quản lý chuyên ngành về xây dựng, giao thông
|
Xây dựng
CSDL, phần mềm quản lý quy hoạch, giao thông, hạ tầng...; Ứng dụng GIS...
|
Đầu tư
|
8,958
|
|
2,958
|
|
|
2,958
|
|
6
|
|
|
6
|
|
Sở GTV TXD
|
|
IX
|
Sở Y tế
|
|
|
32,667
|
14,9
|
7,189
|
0
|
0
|
5,289
|
1,9
|
10,6
|
0
|
0
|
10,6
|
4
|
|
ĐTTM
|
1
|
Triển khai
phần mềm hồ sơ sức khỏe cá nhân
|
Toàn tỉnh, người
dân vào tra cứu của cá nhân, hồ sơ kết nối các lần khám
|
Thuê dịch vụ
|
21,355
|
10,6
|
3,585
|
|
|
3,585
|
|
7,2
|
|
|
7,2
|
|
Sở Y tế
|
|
2
|
Triển khai
phần mềm quản lý truyền tải hình ảnh (RIS-PACS)
|
Tại các bệnh
viện trên địa bàn tỉnh
|
Thuê dịch vụ
|
3
|
Triển khai
phần mềm bệnh án điện tử (EMR)
|
Tại các bệnh
viện trên địa bàn tỉnh
|
Thuê dịch vụ
|
4
|
Đầu tư mua
sắm thiết bị phục vụ triển khai phần PACS, EMR tại các bệnh viện
|
Các bệnh viện:
Phục hồi chức năng, Bát Xát, Sa Pa, TTYT Si Ma Cai
|
Đầu tư
|
5
|
Thuê phần mềm
HIS cho các bệnh viện
|
Thuê phần mềm
HIS cho các bệnh viện
|
Thuê dịch vụ
|
9,412
|
4,3
|
1,704
|
|
|
1,704
|
|
3,4
|
|
|
3,4
|
|
Sở Y tế, các bệnh viện
|
|
6
|
Hệ thống
báo cháy, theo dõi nhiệt độ, theo dõi độ ẩm phòng máy chủ
|
|
Đầu tư
|
0,7
|
|
0,7
|
|
|
|
0,7
|
|
|
|
|
1,40
|
Sở Y tế
|
|
7
|
Hệ thống chống set
lan truyền toàn bệnh viện
|
Cho các hệ
thống thông tin của viện, không phải chống set cho tòa nhà
|
Đầu tư
|
1,2
|
|
1,2
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
2,40
|
Sở Y tế
|
|
X
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
7,421
|
0,1
|
7,107
|
0
|
0
|
7,107
|
0
|
0,2
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
Sở TNMT
|
ĐA ĐTTM
|
1
|
Dự án đầu
tư hệ thống Quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí đô thị trên địa
bàn thành phố Lào Cai
|
Đầu tư hệ
thống quan trắc tự động, liên tục môi trường không khí đô thị trên địa bàn
thành phố Lào Cai
|
Đầu tư
|
7
|
|
7
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐA 9: TNMT; ĐA ĐTTM
|
2
|
Thuê dịch vụ
máy chủ vận hành hệ thống bản đồ điện tử và CSDL đất đai của tỉnh Lào
Cai
|
Thuê dịch vụ
máy chủ vận hành hệ thống bản đồ điện tử và CSDL đất đai của
tỉnh Lào Cai
|
Thuê dịch vụ
|
0,421
|
0,1
|
0,107
|
|
|
0,107
|
|
0,2
|
|
|
0,2
|
|
|
|
XI
|
Chi cục
Văn thư - Lưu trữ
|
|
|
4
|
1
|
1,5
|
0
|
0
|
1,5
|
0
|
1,5
|
0
|
0
|
1,5
|
0
|
|
|
1
|
Số hóa hồ
sơ vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn lưu trữ lịch sử
|
Số hóa hồ
sơ vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc nguồn
lưu trữ lịch sử tính đến thời điểm thu tài liệu năm 2019
|
Đặt hàng + Đầu tư
|
4
|
1
|
1,5
|
|
|
1,5
|
|
1,5
|
|
|
1,5
|
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ
|
|
XII
|
Sở Ngoại
Vụ
|
|
|
1,35
|
0
|
1,35
|
0
|
0
|
1,35
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sở TNMT
|
|
1
|
XD phần mềm
hệ thống quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công chức đi nước
ngoài
|
XD phần mềm
hệ thống quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công chức đi nước
ngoài
|
Đầu tư
|
1,35
|
|
1,35
|
|
|
1,35
|
|
|
|
|
|
|
Sở Ngoại vụ
|
|
XIII
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
199,36
|
25,2
|
55,523
|
2,6
|
0
|
52,923
|
0
|
118,64
|
0
|
33
|
81,64
|
4
|
|
|
1
|
Xây dựng
Chính quyền điện tử; ĐA 20
|
|
|
114,35
|
21,8
|
32,450
|
2,6
|
0
|
29,85
|
0
|
60,1
|
0
|
18
|
42,1
|
0
|
|
|
1.1
|
Phát triển
và nâng cao an toàn thông tin Trung tâm mạng và các CQNN
|
Đầu tư,
nâng cấp thiết bị, phần mềm, ATTT cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh
(trung tâm dữ liệu của tỉnh); cơ quan nhà nước; thiết bị kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng các sở, ngành, huyện, tx, tp về
trung tâm mạng TT của tỉnh
|
Đầu tư
|
28,9
|
5,9
|
5
|
|
|
5
|
|
18
|
|
9
|
9
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.2
|
Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào
Cai (giai đoạn 1)
|
Xây dựng nền
tảng kết nối liên thông giai đoạn 1, thiết bị CNTT
|
Đầu tư
|
9,6
|
8,5
|
1,1
|
|
|
1,1
|
|
0
|
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.3
|
Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT gắn với CCHC và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Lào
Cai (giai đoạn 2)
|
Xây dựng nền
tảng kết nối liên thông giai đoạn 2, CSDL dùng chung, thiết bị CNTT
|
Đầu tư
|
39
|
|
15
|
|
|
15
|
|
24
|
|
9
|
15
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.4
|
Xây dựng hạ
tầng CNTT cấp xã
|
Đầu tư hạ tầng
mạng, thiết bị CNTT cấp xã
|
Đầu tư
|
10,5
|
1,5
|
3
|
|
|
3
|
|
6
|
|
|
6
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.5
|
Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh (theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP)
|
Phần mềm quản
lý hệ thống biểu mẫu báo cáo, thống kê trực tuyến của tỉnh theo
quy định về đơn giản hóa chế độ báo cáo
|
Đầu tư
|
5,4
|
|
1,8
|
|
|
1,8
|
|
3,6
|
|
|
3,6
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.6
|
Hệ thống
thông tin quản lý hạ tầng viễn thông trên nền tảng GIS tỉnh Lào Cai
|
Quản lý hạ
tầng viễn thông trên nền tảng GIS: Phần mềm + thiết bị
|
Đầu tư
|
2,1
|
|
2,1
|
|
|
2,1
|
|
|
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.7
|
Thuê phần mềm
QLVB&ĐH
|
Thuê phần mềm
QLVB&ĐH
|
Thuê dịch vụ
|
7,5
|
3
|
1,50
|
|
|
1,5
|
|
3
|
|
|
3
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.8
|
Chuẩn hóa,
tạo lập dữ liệu dùng chung của tỉnh, kho dữ liệu tổng hợp của các ngành trong
tỉnh và dữ liệu chỉ tiêu KTXH trên cả 3 cấp tỉnh, huyện,
xã trên địa bàn tỉnh
|
Chuẩn hóa,
tạo lập dữ liệu dùng chung của tỉnh, kho dữ liệu tổng hợp của các
ngành trong tỉnh và dữ liệu chỉ tiêu KTXH trên cả 3 cấp tỉnh, huyện,
xã trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư
|
11,0
|
2,9
|
2,6
|
2,6
|
|
|
|
5,5
|
|
|
5,5
|
|
Sở TT&TT
|
|
1.9
|
Xây dựng Kiến
trúc CQĐT 2.0
|
Xây dựng Kiến
trúc CQĐT 2.0
|
Đầu tư
|
0,35
|
|
0,35
|
|
|
0,35
|
|
|
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
2
|
Đề án
thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai
|
|
|
71,40
|
3,40
|
18,54
|
0
|
0,0
|
18,54
|
0
|
49,46
|
0
|
15
|
30,46
|
4
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Kiến
trúc ICT đô thị thông minh
|
Kiến trúc
ICT đô thị thông minh
|
Đầu tư
|
0,4
|
|
0,4
|
|
|
0,4
|
|
0
|
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
2.2
|
Trung tâm
giám sát an toàn thông tin SOC
|
Hệ thống
giám sát an toàn tập trung, kết nối chia sẻ thông tin giữa các hệ thống, kịp
thời phát hiện và xử lý các cuộc tấn công ATTT
|
Thuê dịch vụ
|
7,5
|
|
2,5
|
|
|
2,5
|
|
5
|
|
|
5
|
|
Sở TT&TT
|
|
2.3
|
Phát triển
trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh Lào Cai
|
Trang thiết
bị CNTT, phần mềm, kết nối giám sát các dịch vụ về Trung tâm điều hành
đô thị thông minh; Hệ thống giám sát trọng tài mỏ khai thác khoáng sản
|
Đầu tư
|
46,1
|
1,7
|
10,41
|
|
|
10,41
|
|
34
|
|
15
|
15
|
4
|
Sở TT&TT
|
|
2.4
|
Hệ thống phản
ánh hiện trường (Hệ thống tương tác giữa người dân và chính quyền)
|
Hệ thống phản
ánh hiện trường (Hệ thống tương tác giữa người dân và chính quyền)
|
Thuê dịch vụ
|
3,9
|
|
1,3
|
|
|
1,3
|
|
2,6
|
|
|
2,6
|
|
Sở TT&TT
|
|
2.5
|
Hệ thống tổng
hợp thông tin trực tuyến, quản lý danh tiếng
|
Tổng hợp,
giám sát thông tin trực tuyến, quản lý danh tiếng
|
Thuê dịch vụ
|
1,5
|
|
0,5
|
|
|
0,5
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Sở TT&TT
|
|
2.6
|
Thuê phần mềm
du lịch thông minh
|
bộ phần mềm
du lịch thông minh
|
Thuê dịch vụ
|
10,461
|
1,5
|
2,987
|
|
|
2,987
|
|
5,97
|
|
|
5,97
|
|
Sở TT&TT
|
QĐ 2763/QĐ-UBND 09/9/2019
|
2.7
|
Thuê phần mềm
quản lý lưu trú
|
phần mềm quản
lý lưu trú
|
Thuê dịch vụ
|
1,526
|
0,20
|
0,442
|
|
|
0,442
|
|
0,88
|
|
|
0,88
|
|
Sở TT&TT
|
1863/QĐ-UBND 26/6/2019
|
3
|
Vận
hành, bảo trì, bảo dưỡng Trung tâm mạng TT của tỉnh; hệ thống mạng các hợp khối,
mạng MAN; Lưu trữ CSDL; ATTT; Đào tạo, bồi dưỡng về ATTT, chữ ký số
|
Vận hành, bảo
trì, bảo dưỡng Trung tâm mạng TT của tỉnh; hệ thống mạng các hợp khối, mạng MAN, ..
Lưu trữ CSDL; ATTT,... Đào tạo, bồi dưỡng về ATTT, chữ ký số,……
|
Đặt hàng
|
13,614
|
|
4,534
|
|
|
4,534
|
|
9,08
|
|
|
9,08
|
|
Sở TT&TT
|
Đặt hàng DVS NC TTCN TT&TT
|
XIV
|
Trung
tâm CNTT&TT:
Nâng cao
năng lực Trung tâm CNTT&TT
|
Nâng cao
năng lực Trung tâm CNTT&TT
|
Đầu tư
|
2,889
|
|
1,089
|
|
|
1,089
|
|
1,8
|
|
|
1,8
|
|
TT CNTT& TT
|
|
Kế hoạch 385/KH-UBND năm 2019 về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 385/KH-UBND ngày 24/12/2019 về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai năm 2020
1.497
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|