ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 328/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 10 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ CỦA TỈNH
TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 và để tiếp tục kế
thừa, phát huy những thành quả đạt được, khắc phục những hạn chế, tồn tại trong
quá trình xây dựng một nền hành chính điện tử đồng bộ, hiện đại từ cấp tỉnh đến
cơ sở, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao nhận thức của các ngành,
các cấp, tạo bước đột phá về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của tỉnh trong tình
hình mới.
- Đẩy mạnh phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao vị trí xếp
hạng về chỉ số về mức độ sẵn sàng cho phát triển chính quyền điện tử (ICT
Index), chỉ số thành phần về hiện
đại hóa nên hành chính.
- Hoàn thiện nền tảng xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh Tiền Giang nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ
máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển
Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu
và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh mạng.
- Đảm bảo xây dựng một nền hành chính
điện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; hoàn thiện các
hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làm
việc minh bạch, hiệu lực, hiệu quả cao; giảm thời gian, chi phí, nâng cao chất
lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính,
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững.
- Ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp
chặt chẽ với cải cách hành chính nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của
cơ quan nhà nước, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh
nhằm phục vụ tổ chức, doanh nghiệp, công dân, giúp người dân, doanh nghiệp giảm
thời gian khi đến cơ quan nhà nước
thực hiện các thủ tục hành chính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2019-2020
- Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:
+ Triển khai Hệ thống thông tin dùng
chung các ngành, xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP).
+ Nâng cao chất lượng Mạng truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, xác định đây là hạ tầng truyền
dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin, liên thông và chia sẻ dữ liệu.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin
trong nội bộ cơ quan nhà nước:
Triển khai trục liên thông văn bản
theo hướng dẫn của Chính phủ để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ
trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước, với một số
chỉ tiêu sau:
+ Tối thiểu 80% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh.
+ 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã sử dụng có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều
hành, được kết nối, liên thông qua trục liên thông văn bản quốc gia, trục liên
thông văn bản nội bộ tỉnh phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử (không bao gồm văn
bản mật);
+ 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản
mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử;
+ Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội
ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công
nghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông
tin trong các cơ quan nhà nước.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân:
+ 100% cổng thông tin điện tử của tỉnh,
cổng thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 100% dịch vụ công được hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc cho
người dân, doanh nghiệp.
+ Tối thiểu 30% dịch vụ công thực hiện
ở mức độ 4; 50% Cổng dịch vụ công cung cấp giao diện cho các thiết bị di động;
100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp;
50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ
công trực tuyến; 100% Cổng thông
tin điện tử công khai thông tin đầy
đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ;
50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người
dân được nhập vào biểu mẫu trực tuyến.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:
+ Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin
phục vụ phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số: tỷ lệ máy tính trên cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp
huyện đạt 100%, cấp xã đạt tối thiểu 90%.
+ Hướng đến việc chuyển đổi IPv6 cho
mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh đảm bảo sự phát triển, tính sẵn sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của các xu
hướng công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
+ Tối thiểu 90% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh.
+ 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử;
+ Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại
các sở, ban, ngành, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có
nội dung mật).
+ Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội
ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công
nghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông
tin trong các cơ quan nhà nước.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân:
+ 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng
dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
được xác thực điện tử.
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng
số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ
công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính.
+ Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính. Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không
cần thiết, tạo thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người
dân; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước,
nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số:
a) Xây dựng các chính sách ưu tiên đầu
tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; tạo môi trường
pháp lý thuận lợi, thu hút các
thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
b) Xây dựng các quy định, hướng dẫn về
thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo
đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân.
c) Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi
hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về
trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo
đảm an toàn thông tin.
d) Tổ chức đánh giá xếp hạng thi đua
Chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm đối với các cơ quan nhà nước,
các đơn vị trên địa bàn tỉnh; triển khai các giải pháp cải thiện xếp hạng về chỉ
số về mức độ sẵn sàng cho phát triển chính phủ điện tử (ICT Index), chỉ số thành phần về hiện đại hóa nền
hành chính.
đ) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội
dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2025.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển Chính quyền điện tử của tỉnh
a) Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử (phiên bản 2.0) và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo
phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
b) Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và
mô hình phân tán dựa trên các công nghệ mới nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ
tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm
họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công nghệ thông tin sản
xuất trong nước, có thương hiệu Việt Nam trong các chương trình, dự án công nghệ
thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Rà soát và triển khai mở rộng, kết
nối mạng truyền số liệu chuyên dùng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo
yêu cầu, phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của các bài toán Chính quyền
điện tử, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ trong giai đoạn 2021 - 2025.
d) Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng
lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh đảm bảo sự phát
triển, tính sẵn sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của các xu hướng
công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Xây dựng, phát triển Chính quyền
điện tử của tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với
cải cách hành chính
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng và Nhà nước, xây dựng chính quyền
điện tử trên địa bàn tỉnh. Duy trì, hoàn thiện tốt các ứng dụng công nghệ thông
tin đã có; tăng cường ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong liên thông văn bản điện tử.
b) Triển khai Hệ thống hội nghị truyền
hình của tỉnh phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh, phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành
chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ
quan hành chính nhà nước.
c) Tổ chức triển khai Kế hoạch thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Xây dựng, hoàn thiện cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, tổ chức thực hiện kết
nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với
cổng dịch vụ công quốc gia, hoàn thành trong giai đoạn 2019 - 2020 và tiếp tục
phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
d) Xây dựng Hệ thống thông tin báo
cáo để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước
nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết
định phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan hành
chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được
giao.
đ) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống
hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được
số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các
cơ quan nhà nước.
e) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý giáo dục và đào tạo, hỗ trợ các hoạt động dạy và học, nghiên
cứu khoa học; hệ thống quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế, kết
nối liên thông các cơ sở cung ứng thuốc, hệ thống chuẩn đoán, chữa bệnh từ xa;
từng bước hình thành hệ thống thông tin về giáo dục điện tử, y tế điện tử trên
địa bàn tỉnh để người dân được hưởng phúc lợi xã hội thông qua ứng dụng công
nghệ thông tin.
4. Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm
gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh quốc gia, bảo
vệ thông tin cá nhân
a) Kiểm tra, đánh giá toàn diện về hiện
trạng, đánh giá phân loại các nhóm
nguy cơ, mức độ rủi ro, thiệt hại từ các sự cố an toàn thông tin; dự báo xu hướng
phát triển của tội phạm công nghệ cao và đề xuất hệ thống giải pháp thực thi hiệu
quả việc bảo đảm an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước hàng năm và
giai đoạn đến 2025.
b) Chuẩn hóa hệ thống mạng, quy trình
quản lý an toàn hạ tầng kỹ thuật của các cơ quan nhà nước theo hướng khai thác
hiệu quả sử dụng nhưng vẫn bảo đảm mật, an toàn thông tin phù hợp với khả năng
tài chính và quy mô của hệ thống. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống
mã độc, bảo vệ 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
c) Tổ chức thực hiện xác định cấp độ
an toàn các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; kiểm thử
đánh giá mức bảo mật đối với các hệ thống thông tin dùng chung, các hệ thống
quan trọng để xây dựng giải pháp bảo mật tối ưu, phù hợp.
d) Triển khai hệ thống giám sát và
phòng, chống tấn công mạng; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho Cổng
thông tin điện tử tỉnh, cổng thông tin điện tử các cơ quan nhà nước; hệ thống
thư điện tử của tỉnh; phần mềm quản lý và điều hành của tỉnh; hệ thống cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
đ) Triển khai hoạt động thường trực,
điều phối, xử lý, ứng cứu sự cố; huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, giám
sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố;
xây dựng phương án, kịch bản đối phó, ứng cứu đối với một số tình huống cụ thể.
5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng Chính quyền điện tử
a) Tăng cường công tác đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực làm chủ công nghệ và khai thác hiệu quả hạ tầng
công nghệ thông tin. Quan tâm đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ chuyên trách
công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, đặc biệt là cán bộ, công chức,
viên chức phụ trách về công nghệ thông tin ở các ngành có ứng dụng chuyên sâu
như: giáo dục đào tạo, y tế, giao thông, tài nguyên môi trường, thông tin truyền
thông... Trong đó, chú trọng đội ngũ chuyên gia về an ninh, an toàn mạng và bảo
mật thông tin.
b) Nghiên cứu, xây dựng cơ ché khuyến
khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử.
c) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính quyền điện tử của tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông
tin do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành.
d) Tăng cường sự tham gia của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện
tử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4.
đ) Tích cực triển khai chương trình
truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận
của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử.
III. CÁC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Danh mục các nhiệm vụ, dự án thực hiện
theo Danh mục đính kèm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền số
tỉnh Tiền Giang:
a) Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền số
trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới
Chính quyền số. Trưởng Ban Chỉ đạo có Tổ công tác giúp việc, đóng vai trò là cơ
quan bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số. Trong đó, Sở Thông
tin và Truyền thông là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, xây dựng Chính quyền điện
tử hướng tới Chính quyền số bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ
thông tin và cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn.
b) Xây dựng và ban hành Bộ tiêu chí
đánh giá mức độ sẵn sàng Chính quyền điện tử tỉnh để đo lường, đánh giá hiệu quả,
chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện tử của các cơ
quan, đơn vị và địa phương.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch này và định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà
nước về công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác truyền thông
nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành
chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
công nghệ thông tin và chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu
tiên bố trí kinh phí cho việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin
cho cán bộ, công chức, viên chức.
4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông kiểm tra, rà soát các thủ tục hành chính công bố trên Cổng dịch vụ
công của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố các
quy trình giải quyết thủ tục hành chính có tính chất liên thông giữa các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách
bố trí kinh phí (phần vốn sự nghiệp) thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang hàng năm, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách bố
trí vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai ứng dụng ISO điện tử trong việc thực
hiện các thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng và triển khai các nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin
và truyền thông.
8. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho
- Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025 và Kế hoạch này để xây dựng, cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện gửi
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công
qua mạng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, Kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và tích hợp lên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ
công Quốc gia.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm;
bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng
trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Các sở, ban, ngành tỉnh ;
- UBND các huyện, thị, thành;
- VP: CVP và các PVP;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện, hoàn
thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát triển chính quyền điện tử
|
1
|
Xây dựng Quy chế hoạt động của Cổng
dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019
|
Quyết
định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 19/6/2019
|
2
|
Xây dựng Quy chế gửi nhận, quản lý
và lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019-2020
|
|
3
|
Kế hoạch Phát động chuyên đề thi
đua “Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước” trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang năm 2019
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019
|
Kế
hoạch số 59/KH-UBND ngày 08/3/2019
|
4
|
Hướng dẫn triển khai áp dụng Kiến
trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh đã được ban hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2020-2025
|
Thực
hiện hướng dẫn sau khi ban hành
|
5
|
Xây dựng và ban hành Bộ tiêu chí
đánh giá mức độ Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019-2025
|
Thực
hiện hàng năm
|
6
|
Hướng dẫn về thu thập, cập nhật,
chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp
cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019-2025
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội
dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019-2020
|
|
II
|
Xây dựng
nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh
|
1
|
Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2020-2025
|
Thường xuyên cập nhật, bổ sung
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin dùng
chung các ngành (từng bước hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp
tỉnh để thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị
- LGSP).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019-2025
|
Kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành, trung ương
|
3
|
Đầu tư, triển khai Trung tâm giám
sát an toàn mạng (SOC).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
|
2021-2025
|
|
4
|
Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần
mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh đảm bảo sự phát triển, tính sẵn sàng tương
thích với sự phát triển mạnh mẽ của các xu hướng công nghệ mới trong cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và doanh nghiệp viễn thông
|
2019-2025
|
|
5
|
Nâng cấp HTTT dùng chung:
(Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành lên phiên bản mới: Bổ sung đầy đủ các tính năng theo quyết định
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư 01/2019/TT-BNV
ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ; Tích hợp ký số BCY vào phần mềm; Nâng cấp phần
mềm một cửa điện tử lên phiên bản mới; Công cụ giám sát các hệ thống thông tin; Trang bị hệ thống phần mềm họp không giấy (giai đoạn 1); Đào
tạo nâng cao nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ về Chính quyền số…)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và doanh nghiệp viễn thông
|
2019-2021
|
|
6
|
Đầu tư trang thiết bị phần cứng phục
vụ Chính quyền số:
(Đầu tư server, lưu trữ,...tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh; Đầu tư thiết bị tin học thiết bị CNTT tại bộ
phận một cửa tại một số cơ quan, đơn vị; Trang thiết bị phục vụ hệ thống họp
không giấy,...)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2019-2021
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống báo cáo đa ngành:
(Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý, báo cáo các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý của các ngành nhằm cung cấp thường
xuyên thông tin tổng hợp phục vụ điều hành vào kho dữ liệu chung của tỉnh, phục
vụ nhu cầu khai thác thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước; Xây dựng
hệ thống báo cáo các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý của các ngành và phân cấp
cho các đơn vị trực thuộc thực hiện báo cáo..)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và doanh nghiệp viễn thông
|
2019
- 2020
|
|
8
|
Xây dựng hệ thông thông tin quản lý
cơ sở hạ tầng đa ngành:
(Xây dựng hệ thống Bản đồ nền làm nền
tảng để số hóa hạ tầng các lớp bản đồ nghiệp vụ các ngành: lớp nghiệp vụ giao
thông vận tải, lớp nghiệp vụ nông nghiệp, lớp nghiệp vụ các dự án kêu gọi đầu
tư, thương mại dịch vụ, lớp nghiệp vụ ngành Công thương (chợ, siêu thị, trung
tâm thương mại)...; Xây dựng hệ thống Bản đồ nền số hóa các lớp bản đồ nghiệp
vụ các ngành)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở TNMT, Sở GTVT, Sở NN&PTNT, Sở
Xây dựng, Sở Công thương, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan
|
2019-2021
|
|
9
|
Xây dựng hệ thống kết nối nông nghiệp,
nông dân, nông thôn tỉnh Tiền Giang:
(Xây dựng hệ thống cổng thông tin
giá cả thị trường nông sản, cổng thông tin tin dịch bệnh;
Xây dựng app trên thiết bị di động; Lắp đặt các thiết bị quan trắc môi trường
để thu thập dữ liệu về môi trường.)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn / Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở NN&PTNT, Sở Công thương, Sở
TNMT, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan
|
2019
- 2021
|
|
10
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành công
an:
(Xây dựng hệ thống Một cửa điện tử
tập trung đồng bộ tại các đơn vị quản lý quá trình xử lý hồ sơ của công dân;
Nâng cấp Hệ thống Quản lý nhân khẩu cho phép chia sẻ dữ liệu các đơn vị trong
và ngoài ngành...)
|
Công an tỉnh / Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Công an tỉnh và các cơ quan có liên
quan
|
2019-2021
|
|
11
|
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải:
(Xây dựng hệ thống Quản lý kết cấu
Hạ tầng giao thông vận tải: quản lý các tuyến đường bộ, đường thủy, cầu phao,
bến bãi, biển báo,...; Xây dựng các hệ thống Quản lý phương tiện giao thông công cộng, như: quản lý thông tin các xe buýt, xe
taxi đăng ký tại Sở Giao thông vận tải...., thời gian di chuyển phương tiện công cộng; Hình thành cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận
trên cơ sở dữ liệu xây dựng mới hạ tầng giao thông, quản lý phương tiện giao
thông.)
|
Sở Giao thông vận tải / Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Giao thông vận tải, Ban an toàn
giao thông, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan
|
2019-2021
|
|
12
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành y tế:
(Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu chuyên
ngành Y tế; Phần mềm các phần mềm quản lý giám sát, hạ tầng; Mua sắm thiết bị
Telemedicince.)
|
Sở Y tế / Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sở Y tế; BHXH;
Các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế.
|
2019-2021
|
|
13
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục:
(Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu chuyên
ngành giáo dục, đào tạo: tích hợp dữ liệu ngành giáo dục đào tạo từ các hệ thống
Quản lý học sinh, Quản lý Văn bằng, chứng chỉ, đào tạo nghề,...)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo / Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở GD&ĐT và các đơn vị sự nghiệp
Giáo dục
|
2019-2021
|
|
14
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
VH,TT&DL: (Xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu ngành văn hóa, thể thao và
du lịch; Chuyển đổi, tạo lập CSDL ban đầu.)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch / Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các cơ quan có liên quan
|
2019
- 2020
|
|
15
|
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường, cảnh báo độ mặn: (Xây dựng hệ thống thu thập và phân
tích đánh giá các chỉ tiêu thực tế tại các khu vực có thiết bị cảm biến, thiết
bị quan trắc từ đó đưa ra các cảnh báo, dự báo; Lắp đặt các thiết bị quan trắc
môi trường; Hệ thống lưu trữ dữ liệu, đường truyền dữ liệu)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2019-2021
|
|
16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai:
(Nâng cấp hệ thống Quản lý đất đai:
Phát triển hệ thống Một cửa điện tử kết hợp hệ thống Bản đồ số (GIS) thành hệ
thống iGate-Gis; Triển khai phần mềm Quản lý đất đai cho 3 huyện: Tân Phú
Đông, Châu Thành, Tân Phước; Đồng bộ dữ liệu cho các huyện đã
triển khai hệ thống Vilis)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2019-2021
|
|
17
|
Hệ thống lưu trữ dữ liệu, hệ thống
đường truyền:
(Thuê hạ hạ tầng, Server, hệ thống lưu
trữ dữ liệu tập trung, đường truyền,...; Công cụ giám sát hạ tầng,...)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện
|
2019-2021
|
|
18
|
Camera thông minh:
(Lắp đặt các thiết bị camera, tại
các điểm giao thông, khu vực công cộng có tình hình an ninh phức tạp; màn
hình hiển thị máy tính giám sát tại cơ quan giám sát, điều
phối)
|
Công an tỉnh / Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Công an tỉnh
|
2019-2021
|
|
19
|
Wifi thông minh:
(Lắp đặt thiết bị phát sóng (AccessPoint)
tại các điểm du lịch, điểm dừng chân, trường học trên địa bàn tỉnh phục vụ
truy cập Internet miễn phí cho người dân và du khách; Xây dựng phần mềm Quản
lý các thiết bị phát sóng và định vị thông tin quảng bá du lịch, các chính
sách có liên quan.)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch / Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2019-2021
|
|
20
|
Du lịch thông minh:
(Triển khai phần mềm quản lý du lịch,
quản lý lưu trú; Hạ tầng đường truyền, hệ thống lưu trữ.)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch / Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2019-2021
|
|
21
|
Hệ thống đường truyền ngành Giáo dục
và Đào tạo:
(Triển khai thuê bao tập trung hệ
thống đường truyền chuyên dùng cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019
- 2021
|
|
22
|
Hệ thống đường truyền ngành Y tế:
(Triển khai thuê bao tập trung hệ
thống đường truyền chuyên dùng cho các trạm y tế các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh)
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019-2021
|
|
23
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý quy
hoạch,... phục vụ cho hoạt động chuyên môn ngành Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và các
cơ quan liên quan
|
2023-2025
|
|
III
|
Xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công
nghệ thông tin với cải cách hành chính
|
1
|
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp
danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ
thống thông tin của các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019-2025
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Đẩy mạnh phát
triển thương mại điện tử, nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của tỉnh với thị trường trong nước và quốc tế
|
Sở Công thương
|
Ngân hàng nhà nước và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
|
3
|
Đẩy mạnh thanh toán điện tử
(theo nội dung Kế hoạch số
179/KH-UBND ngày 17/06/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về Triển khai
thực hiện Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công:
thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các
chương trình an ninh xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang)
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Tiền Giang
|
Sở Công thương và các cơ quan có
liên quan
|
2019-2020
|
Thực
hiện theo Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 17/6/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
|
IV
|
Xây dựng
Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
|
1
|
Triển khai cung cấp chữ ký số, xác
thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị để thuận tiện cho việc
sử dụng của cán bộ, công chức các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019-2025
|
|
2
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá các nguy
cơ, sự cố mất an toàn thông tin trong các hệ thống thông tin, đưa ra các phương
án khắc phục nhằm giảm thiểu nguy cơ mất an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
2019-2025
|
Thực
hiện hàng năm
|
3
|
Triển khai giải pháp phòng chống mã
độc, bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu cuối
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
2019-2025
|
|
4
|
Triển khai hệ thống giám sát và
phòng, chống tấn công mạng; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho Cổng thông tin điện tử và các hệ thống thông tin quan trọng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT; Cục An toàn
thông tin - Bộ TTTT, các đơn vị có liên quan khác
|
2019-2025
|
|
V
|
Bảo đảm các
nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
|
1
|
Xây dựng chương trình, tổ chức đào
tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính
quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 và làm việc trên môi trường mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
2019-2025
|
|
2
|
Triển khai các chương trình truyền
thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của
người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử
hướng tới Chính quyền số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có
liên quan
|
2019-2025
|
|