|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3153/KH-UBND 2019 ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
3153/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Quý
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3153/KH-UBND
|
Điện
Biên, ngày 28 tháng 10 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐIỆN BIÊN NĂM 2020
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
1. Ứng dụng CNTT
để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Cổng thông tin điện tử của tỉnh đã
phát huy hiệu quả cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. 100% cơ
quan Nhà nước đã có cổng/trang thông tin điện tử, cơ bản đáp ứng yêu cầu. Trên
trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước các dịch
vụ công trực tuyến đã được cung cấp đầy đủ ở mức độ 1, 2.
2. Cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
Thực hiện triển khai đầu tư Hệ thống
cung cấp Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh (theo hình thức thuê dịch
vụ công nghệ thông tin) cho 19 Sở, ban, ngành tỉnh; 10 huyện, thị xã, thành phố
và 130 xã, phường thị trấn trên toàn tỉnh. Đến nay hệ thống đã được đưa vào vận
hành chính thức theo địa chỉ https://dichvucong.dienbien.gov.vn. trong đó, đã
cung cấp 1.785 dịch vụ công mức độ 2, 243 dịch vụ công mức độ 3 và 88 dịch vụ
công mức độ 4 theo quy định, đáp ứng bộ tiêu chí kỹ thuật của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Việc triển khai thực hiện đầu tư Hệ
thống cung cấp Dịch vụ hành chính công trực tuyến (Cổng dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Điện Biên) đã góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan Nhà nước theo
hướng công khai, minh bạch, đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
3. Ứng dụng CNTT
tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC
Hệ thống một cửa theo hướng hiện đại
đã được đầu tư xây dựng, đến nay có 13 cơ quan đã triển khai là: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Y tế, 10/10 Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (đạt tỷ lệ 44,8%).
Hệ thống phần mềm một cửa điện tử thống
nhất, tập trung toàn tỉnh đã được triển khai đến 100% cơ quan nhà nước các cấp
(tỉnh, huyện, xã).
4. Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ
Việc trao đổi văn bản điện tử giữa
các cơ quan Nhà nước đã được chú trọng thực hiện, 100% cơ quan nhà nước các cấp
đã kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành và liên
thông vào Trục văn bản Quốc gia. Tuy nhiên, do Hệ thống chứng
thực điện tử và ứng dụng chữ ký số mới được triển khai áp dụng ở một số cơ
quan, đơn vị lên tỷ lệ các văn bản, tài liệu trao đổi giữa các cơ quan hoàn
toàn dưới dạng điện tử có ký số còn thấp, Văn bản vẫn phải gửi đồng thời qua cả
2 đường: văn bản điện tử, văn bản giấy qua văn thư.
100% cơ quan hành chính cấp tỉnh và
huyện được triển khai áp dụng Hệ thống kiểm soát công tác chỉ đạo và điều hành
(phần mềm nhắc việc) phục vụ tốt công tác theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện, hạn
chế tình trạng chậm trễ, bỏ sót công việc.
5. Kết quả triển
khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
Đã xây dựng và triển khai phần mềm Quản
lý thông tin kinh tế xã hội tỉnh Điện Biên cho các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Phần mềm quản lý, cung cấp các thông
tin, kinh tế xã hội của tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản
lý, hoạch định chính sách và tác nghiệp của các ngành, các
cấp trên địa bàn tỉnh; tạo kênh cung cấp thông tin, số liệu kinh tế - xã hội
chính thống cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
bước đầu đã triển khai một số CSDL chuyên ngành phục vụ cho công tác chuyên
môn, song chưa có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với nhau. Một số hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu như: Hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức (Sở
Nội vụ); Hệ thống quản lý hồ sơ người có công, quản lý hồ sơ liệt sỹ, cung cầu
lao động, giảm nghèo, bảo trợ xã hội (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), Hệ
thống quản lý dữ liệu đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường),...
6. Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
tại các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên đã được đầu tư xây dựng cơ bản đáp ứng
nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, cụ thể:
- Trung tâm tích hợp dữ liệu tại Văn phòng UBND tỉnh được đầu tư xây dựng với 12 máy chủ,
phục vụ hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống
thư điện tử công vụ, phần mềm quản lý hồ sơ công việc, phần mềm chỉ đạo điều
hành, trang công báo tỉnh, quy phạm pháp luật.
- Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến tỉnh Điện Biên đã được đầu tư nâng cấp, bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật
cho 100% các cuộc họp trực tuyến của
UBND tỉnh với Chính phủ, các Bộ, Ban, ngành và với UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
- Tỷ lệ máy tính/cán bộ công chức
trong các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt 100%, cấp xã đạt trên 80%.
- 100% cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở
lên được kết nối mạng nội bộ (LAN) và mạng Internet tốc độ cao, 100% xã được kết
nối Internet.
- Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng và Nhà nước đã được xây dựng và kết nối từ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành; Huyện ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
- Công tác bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin trong ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên đã được
chú ý, tỷ lệ cơ quan đầu tư trang bị phần mềm diệt virus cho máy tính và mạng
máy tính ngày càng tăng. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế: Một số
cơ quan không trang bị các thiết bị bảo mật (Firewall), hệ thống sao lưu dữ liệu
(San, Nat); chưa có quy trình chuẩn về vận hành, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ cho
hệ thống, chưa áp dụng chuẩn an toàn thông tin,...
7. Nguồn nhân lực
Đa số cán bộ
CCVC trong các cơ quan nhà nước đã qua đào tạo bồi dưỡng cơ bản về ứng dụng
CNTT, biết sử dụng máy tính trong công việc. 90% các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện có cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về công nghệ thông tin.
Tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Ban Chỉ đạo, thành lập
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng do Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì thực hiện.
Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền
thông đã tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ quản trị mạng
của các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Việc tổ chức và đăng ký
tham gia các khóa đào tạo nguồn nhân lực CNTT thời gian qua đã giúp cho cán bộ
chuyên trách quản trị mạng tại các cơ quan quản lý nhà nước được trang bị thêm
nhiều kiến thức, kỹ năng phục vụ ngày càng tốt hơn việc đẩy
mạnh ứng dụng CNTT và bảo đảm về an toàn an ninh thông tin, xử lý kịp thời các
sự cố bị nhiễm mã độc và hành động truy cập trái phép từ bên ngoài internet.
8. Môi trường
pháp lý
Trong năm 2018-2019, tỉnh Điện Biên
đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, kế hoạch tạo điều
kiện môi trường pháp lý thuận lợi xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh, đẩy ứng dụng CNTT như: Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 về việc
ban hành khung Kiến trúc Chính quyền điện tử 1.0; Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày
21/01/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Điện Biên giai đoạn (2018-2022); Kế hoạch số
1049/KH-UBND ngày 18/4/2019 của UBND tỉnh Kế hoạch hành động thực hiện NQ số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ giải pháp trọng tâm
phát triển CPĐT giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025, Kế hoạch số 2342/KH-UBND
ngày 23/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc thực hiện Chương
trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Điện
Biên, ……
9. Kết quả thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch 2019, Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020:
a) Kế hoạch
2019: Cụ thể từng mục tiêu, kết quả đạt được, chưa đạt được, nguyên nhân, đề xuất
kiến nghị
Trong năm 2019, việc triển khai Kế hoạch
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tiếp tục đạt được những kết
quả nhất định, góp phần thúc đẩy hoạt động ứng dụng và
phát triển CNTT của tỉnh; đồng thời nâng cao hiệu quả công tác quản lý, cải tiến
môi trường và phong cách làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo
hướng hiện đại, tăng năng suất và chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao chỉ số hài lòng của người dân.
Bảng
đánh giá các chỉ tiêu thực hiện Kế hoạch năm 2019
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
tiêu năm 2018 theo Kế hoạch số 3203/KH-UBND ngày
05/11/2018
|
Hiện
trạng năm 2019
|
Kết
quả đạt được
|
1
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông
tin đồng bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và đáp ứng được yêu cầu công
việc
|
70%
|
Trên
70%
|
Đạt
|
2
|
Hạ tầng kết nối các hệ thống thông
tin của tỉnh theo mô hình thống nhất hợp chuẩn với hệ thống thông tin Quốc gia
|
Bảo
đảm
|
Bảo
đảm
|
Đạt
|
3
|
100% các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện thực hiện kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng,
Nhà nước; đảm bảo triển khai phần mềm quản lý văn bản và
hồ sơ công việc, hệ thống Hội nghị truyền hình trên mạng truyền số liệu
chuyên dùng của tỉnh.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
3
|
100% cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp cơ sở triển khai, sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc đồng bộ, liên thông.
|
100%
cấp tỉnh, huyện, xã
|
100%
cấp tỉnh, huyện, xã
|
Đạt
|
4
|
Trên 90% cán bộ, công chức, viên chức
cấp tỉnh, cấp huyện, 80% cán bộ, công chức, viên chức cấp xã thường xuyên sử
dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
|
Trên
90% cán bộ CCVC cấp tỉnh, cấp huyện; 80% cán bộ CCVC cấp xã
|
Trên
90% cán bộ CCVC cấp tỉnh, cấp huyện; trên 80% cán bộ CCVC cấp xã
|
Vượt
|
5
|
Hoàn thành việc tích hợp chữ ký số
cho phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đang triển khai sử dụng tại các cơ
quan, đơn vị của tỉnh.
|
Ứng
dụng chữ ký số
|
Đã
tích hợp chữ ký số cho phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
Đạt
|
6
|
100% các văn bản, tài liệu (trừ văn
bản loại mật, hồ sơ) của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện được trao đổi trên môi trường mạng (bao gồm cả các văn bản trình song
song cùng văn bản giấy)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
7
|
Triển khai phần
mềm một cửa điện tử thống nhất tại tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ,
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Phần
mềm thống nhất
|
Cổng
DVCTT tích hợp 1 cửa điện tử
|
Đạt
|
8
|
Cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện có cổng/trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và một số dịch vụ công cơ bản mức
độ 3, 4 cho người dân và doanh nghiệp
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch năm
|
100%
|
100%
|
|
b) Kế hoạch
2016-2020: Đánh giá cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ Bộ, ngành, địa phương giao đã
hoàn thành, mức độ hoàn thành, chưa hoàn thành
Bảng
đánh giá các chỉ tiêu thực hiện Kế hoạch năm 2016-2020
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
tiêu giai đoạn năm 2016-2020 theo Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016
|
Hiện
trạng năm 2019
|
Kết
quả đạt được
|
I
|
Hạ tầng CNTT
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông
tin đồng bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và đáp ứng được yêu cầu công
việc
|
100%
|
70%
|
Đạt
|
2
|
Hạ tầng kết nối các hệ thống thông
tin của tỉnh theo mô hình thống nhất hợp chuẩn với hệ thống thông tin Quốc
gia
|
Bảo
đảm
|
Bảo
đảm
|
Đạt
|
3
|
Triển khai mạng Truyền số liệu
chuyên dùng đến 100% cấp xã
|
100%
|
65
điểm cấp tỉnh, huyện, chưa triển khai cấp xã
|
Không
đạt
|
4
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh
hiện đại, tập trung
|
Trung
tâm dữ liệu tỉnh đạt tiêu chuẩn
|
Xây
dựng Trung tâm dữ liệu VP UBND tỉnh, Sở TTTT
|
Không
đạt
|
II
|
Ứng dụng CNTT
|
|
|
|
5
|
100% cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh tới
cấp cơ sở triển khai, sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn
bản hồ sơ công việc và từng bước liên thông
|
100%
cấp tỉnh đến cấp cơ sở
|
100%
cấp tỉnh, huyện, xã
|
Đạt
|
6
|
Cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc
|
Trên
90% cán bộ CCVC cấp tỉnh, cấp huyện; 60% cán bộ CCVC cấp xã
|
Trên
90% cán bộ CCVC cấp tỉnh, cấp huyện; trên 80% cán bộ
CCVC cấp xã
|
Đạt
|
7
|
Ứng dụng chữ ký số vào hệ thống phần
mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử
|
Ứng
dụng chữ ký số
|
Đã tích
hợp chữ ký số cho phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
Đạt
|
8
|
Văn bản, tài liệu (trừ văn bản loại
mật, hồ sơ) của các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện được trao đổi trên
môi trường mạng (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy)
|
Trên
50%
|
100%
|
Đạt
|
9
|
UBND cấp huyện triển khai Hệ thống
một cửa theo hướng hiện đại
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
10
|
Cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện
có cổng/trang thông tin điện tử cung cấp 100% dịch vụ công
cơ bản mức độ 3, 20% mức độ 4 cho người dân và doanh nghiệp
|
100%
dịch vụ công cơ bản mức độ 3, 20% mức độ 4 cho người dân và doanh nghiệp
|
100%
theo QĐ 846, 877 của Thủ tướng CP
|
Đạt
|
11
|
Doanh nghiệp kê khai thuế điện tử,
nộp thuế điện tử
|
95%
Doanh nghiệp kê khai thuế điện tử, tối thiểu 90% DN nộp
thuế điện tử
|
Trên
95%
|
Đạt
|
III
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
|
12
|
Đảm bảo an
toàn thông tin cho 100% cuộc họp trực tuyến
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
13
|
Đảm bảo an toàn an ninh cho hệ thống
thư điện tử, trang/cổng TTĐT của cơ quan Nhà nước
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
14
|
Máy chủ, máy trạm cài phần mềm
virus
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
15
|
Thực hiện quy chế an toàn thông tin
tại đơn vị
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
16
|
Mạng LAN được trang bị giải pháp an
toàn bảo mật
|
100%
|
55%
|
Không
đạt
|
IV
|
Nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
|
17
|
CBCC, VC sử dụng thành thạo máy
tính
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
18
|
CB chuyên trách về CNTT tại các cơ
quan, đơn vị
|
100%
|
90%
|
Không
đạt
|
19
|
Đào tạo, bồi dưỡng về CNTT
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch
|
100%
|
|
79%
|
10. Đánh giá đầu
tư cho xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử
Trong thời gian qua, công tác triển khai
ứng dụng và phát triển CNTT tiếp tục được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh quan tâm chỉ đạo chặt chẽ, triển khai thực hiện đồng bộ hướng đến mục
tiêu xây dựng chính quyền điện tử hiện đại, công khai, minh bạch. Tỉnh Điện
Biên đã tập trung đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước,
xem đây là nền tảng để xây dựng Chính quyền điện tử và bước đầu đã đạt được một
số kết quả nhất định như: ban hành nhiều chủ trương, chính sách, kế hoạch tạo
điều kiện môi trường pháp lý thuận lợi nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển
CNTT trên địa bàn tỉnh; Hạ tầng CNTT từng bước được quan tâm: Tỷ lệ máy
tính/cán bộ công chức trong các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt 100%,
cấp xã đạt trên 80%. 100% cơ quan Nhà nước các cấp được kết nối mạng nội bộ (LAN) và mạng Internet tốc độ cao; 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở đã kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản điều hành và kết
nối vào Trục liên thông văn bản quốc gia. Hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh
đã được đầu tư, nâng cấp thông suốt từ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh với 10/10
huyện, thị xã, thành phố. Song song với đó, công tác ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp cũng được triển khai tích cực với nhiều thông tin, văn bản
được cung cấp kịp thời trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh, 100% các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện đều có
trang thông tin điện tử, 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 2.
Bên cạnh đó, nhiều nội dung triển
khai xây dựng Chính quyền điện tử chưa được như mong đợi,
kết quả đạt được vẫn còn rất khiêm tốn như: Hạ tầng công nghệ thông tin nền tảng phục vụ phát triển Chính phủ điện tử còn chậm, chưa xây dựng Trung
tâm dữ liệu tập trung theo tiêu chuẩn; chưa xây dựng nền tảng tích hợp để kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin; còn thiếu cơ chế tài chính và đầu
tư phù hợp với đặc thù dự án công nghệ thông tin; việc bảo đảm an toàn, an ninh
cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước còn chưa được quan tâm đúng
mức; việc gửi nhận văn bản điện tử ứng dụng chữ ký số chưa được triển khai đồng
bộ; tỷ lệ hồ sơ phát sinh đối với dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 còn thấp;
việc triển khai một số nội dung còn mang tính hình thức, thói quen thủ công, giấy
tờ chưa được khắc phục; còn thiếu gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ
thông tin với cải cách hành chính và đổi mới lề lối,
phương thức làm việc...
Kết quả thực hiện
đầu tư cho xây dựng Chính quyền điện
tử:
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Lĩnh
vực ứng dụng
|
Mục
tiêu đầu tư (ghi kèm theo mục tiêu đã hoàn thành/chưa hoàn thành)
|
Quy
mô nội dung đầu tư
|
Phạm
vi đầu tư (cấp tỉnh/huyện/ xã)
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến
|
Kinh phí đã giải ngân
|
Nguồn
vốn (ghi rõ nguồn vốn là Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; vốn
ODA,...)
|
1
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Điện Biên
|
Công nghệ thông tin
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT đồng bộ, hiện đại, đảm bảo an toàn thông tin để ứng dụng và phát triển
CNTT tiến đến xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Điện
Biên vào năm 2020: Gồm các hạng mục:
Xây dựng kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh (đã hoàn thành); Thiết lập trục kết nối liên thông, chia sẻ thông tin (chưa hoàn thành); Xây dựng
Trung tâm dữ liệu của tỉnh (chưa hoàn thành); Tổ chức Trung tâm cung cấp dịch
vụ hành chính công; (Đã hoàn thành theo hướng thuê dịch vụ CNTT); Nâng cấp hệ
thống hội nghị truyền hình của tỉnh (Đã hoàn thành)
|
Thực hiện mua sắm, lắp đặt thiết bị, xây dựng phần mềm, chuyển giao công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
45.000
triệu đồng
|
5.214
triệu đồng
|
- Ngân sách trung ương: 27.000 triệu đồng
- Ngân sách địa phương: 18.000 triệu đồng
|
1.1
|
Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Điện Biên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
500
triệu đồng
|
500 triệu đồng
|
Nguồn sự nghiệp ngân sách địa
phương
|
1.2
|
Hạng mục nâng cấp hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công nghệ thông tin
|
Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến của tỉnh
|
Triển khai nâng cấp thiết bị điều khiển trung tâm, thiết bị đầu cuối, thiết bị âm thanh
hiển thị tại 14 đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Triển
khai thực hiện nâng cấp thiết bị tại 14 đơn vị các Sở ban ngành tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.500
triệu đồng
|
4.714
triệu đồng
|
Nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách
địa phương
|
2
|
Thuê dịch vụ CNTT Hệ thống cung cấp
dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Điện Biên
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Công nghệ thông tin
|
- Đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3, 4 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đáp ứng 100% việc xử lý các bộ thủ
tục hành chính với cơ chế một cửa, một cửa liên thông
theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Đưa vào áp dụng phần mềm Cổng dịch
vụ công và phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử đáp ứng dược đúng, đầy
đủ bộ tiêu chí đánh giá theo Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT
ngày 23/10/2018 của Bộ Thông Tin Và Truyền Thông
|
Thuê hệ thống cung cấp dịch vụ hành
chính công trực tuyến tỉnh Điện Biên
|
Hệ
thống triển khai cho 19 sở, ban, ngành tỉnh; 10 huyện thị
xã thành phố và 130 xã phường thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
3.315
triệu đồng
|
0
|
- Nguồn ngân sách trung ương thuộc
Chương trình mục tiêu CNTT
- Nguồn ngân sách địa phương
|
11. Những vướng
mắc, tồn tại và nguyên nhân
Kinh phí để triển khai xây dựng chính
quyền điện tử còn hạn chế, chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tế, dẫn đến nhiều chỉ
tiêu, mục tiêu chưa được triển khai đồng bộ, một số nhiệm vụ chậm tiến độ so với
kế hoạch.
Nhiều cơ quan, đơn vị chưa thực sự
tích cực triển khai ứng dụng CNTT, mang tính rời rạc, không liên kết thành hệ
thống; Việc đầu tư xây dựng, phát triển CNTT chưa được quan tâm đúng mức.
Hạ tầng đảm bảo an toàn, an ninh, bảo
mật thông tin của tỉnh chưa đáp ứng yêu cầu, hệ thống phòng chống virus mới chỉ
triển khai ở mức đơn lẻ tại các máy trạm, chưa xây dựng được các hệ thống phòng
chống virus tập trung. Các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh chưa đầu tư hạ tầng với hệ thống bảo
mật có độ tin cậy cao. Phần lớn các cơ quan đều không trang bị các thiết bị bảo
mật (Firewall), hệ thống sao lưu dữ liệu (San, Nat); chưa có quy trình chuẩn về
vận hành, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ cho hệ thống, chưa áp dụng chuẩn an toàn
thông tin...
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
của tỉnh chưa đồng bộ, liên thông với các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh,
thành nên khó khăn trong quá trình gửi nhận văn bản từ UBND tỉnh đến các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh.
Cán bộ chuyên trách về công nghệ
thông tin còn thiếu, đa số làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, trình độ chưa đồng
đều. Chưa có chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ chuyên trách về công nghệ
thông tin nên chưa thu hút đủ đội ngũ cán bộ có trình độ cao về công nghệ thông
tin về làm việc nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin.
12. Kiến nghị, đề
xuất
Đề nghị Bộ, ngành Trung ương quan
tâm, hỗ trợ tỉnh Điện Biên xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; triển khai chương
trình mục tiêu quốc gia về Công nghệ thông tin, cụ thể như sau:
a) Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và
Truyền thông thẩm định về kỹ thuật và cân đối nguồn vốn. Dự án đã được HĐND tỉnh
phê duyệt chủ trương đầu tư tại Văn bản số 258/HĐND-VHVX ngày 10/10/2016 và được
UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 với tổng mức đầu tư 45 tỷ đồng, trong đó: Nguồn
vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương (Chương trình mục tiêu Công nghệ
thông tin) 27 tỷ đồng, nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 18 tỷ đồng để triển
khai các hạng mục: (1) Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh; (2) Thiết lập
trục kết nối liên thông, chia sẻ thông tin; (3) Xây dựng Trung tâm dữ liệu của
tỉnh; (4) Tổ chức Trung tâm cung cấp dịch vụ hành chính công; (5) Nâng cấp hệ
thống hội nghị truyền hình của tỉnh.
Giai đoạn 2018-2019: Tỉnh Điện Biên
đã cân đối bố trí nguồn vốn 7.000 triệu đồng để thực hiện 02 hạng mục Xây dựng
kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh và Nâng cấp hệ thống hội
nghị truyền hình của tỉnh.
Để đảm bảo tiến độ triển khai, hiệu
quả của Dự án. UBND tỉnh Điện Biên đề nghị các cơ quan Trung ương xem xét hỗ trợ
bố trí kinh phí từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin để triển
khai thực hiện dự án đã được phê duyệt.
b) Điện Biên là tỉnh còn rất nhiều
khó khăn, chưa có điều kiện bố trí nhiều nguồn kinh phí cho đầu tư ứng dụng
CNTT trên địa bàn tỉnh. Do đó, đề nghị Bộ thông tin và Truyền thông xem xét, đề
nghị các cơ quan Trung ương ưu tiên, bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí của
Chương trình mục tiêu CNTT và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực
hiện trong năm 2020 theo kế hoạch.
II. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
26/9/2006; Luật Giao dịch điện tử 29/11/2005; Luật An toàn
thông tin 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ đã được ban hành theo Nghị
quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ
thông tin giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ,
ngành, địa phương triển khai năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày
11/3/2016 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Điện Biên giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày
29/8/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh
Điện Biên giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 1049/KH-UBND ngày
18/4/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
1304/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày
21/01/2019 của UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Điện Biên (giai đoạn 2018-2022);
Căn cứ Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày
20/11/2015 của UBND tỉnh về Đảm bảo An toàn an ninh thông tin trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch
số 2343/KH-UBND ngày 23/8/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
III. MỤC TIÊU ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Từng bước xây dựng và hoàn thiện cơ
sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước; Ứng dụng
công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành trong hệ thống chính quyền các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng
thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đồng bộ, đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin và đáp ứng được yêu cầu công việc.
- Bảo đảm hạ tầng kết nối các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình thống nhất hợp chuẩn
với hệ thống thông tin Quốc gia.
- 100% các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện thực hiện kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo triển khai phần mềm quản lý văn bản
và điều hành, hệ thống Hội nghị truyền hình trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.
b) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan Nhà nước
- 100% cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh tới
cấp cơ sở triển khai, sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn và điều hành đồng bộ,
liên thông.
- Trên 90% cán bộ, công chức, viên chức
cấp tỉnh, cấp huyện, 80% cán bộ, công chức, viên chức cấp xã thường xuyên sử dụng
hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Hoàn thành việc tích hợp chữ ký số cho phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đang triển khai sử
dụng tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
- 100% các văn bản, tài liệu (trừ văn
bản loại mật, hồ sơ) của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện được trao đổi
trên môi trường mạng (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
c) Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp
- Triển khai phần mềm một cửa điện tử
thống nhất tại tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ
thông tin theo quy định tại nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính
phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước,
cung cấp tất cả dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và một số dịch vụ công cơ bản
mức độ 3, 4 cho người dân và doanh nghiệp.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Triển khai ứng dụng chữ ký số và chứng
thư số tích hợp vào hệ thống phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường
sử dụng văn bản điện tử trong trao đổi công việc.
- Bảo đảm điều kiện kỹ thuật cho các
cuộc họp trực tuyến giữa Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh với Chính phủ, các Bộ, ngành
và các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. Tăng cường hình thức họp trực tuyến thay thế cho hình thức họp tập trung truyền thông.
- Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các
hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng
nhu cầu hoạt động tại mỗi cơ quan.
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đảm bảo duy trì ổn định, tăng cường
hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh
(dienbien.gov.vn) và các cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước cung
cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối
với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước đảm
bảo hiệu quả, thiết thực. Xây dựng và triển khai kế hoạch đảm bảo an toàn thông
tin cho các cổng/trang thông tin điện tử, đảm bảo kênh cung cấp, trao đổi thông
tin giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp được duy trì ổn định, liên tục và thông suốt.
- Triển khai thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến ở mức độ cao trong nhiều lĩnh vực tích hợp lên cổng thông
tin điện tử của tỉnh. Thường xuyên cập nhật kịp thời các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2 và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 phù hợp với nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp theo tinh thần hướng tới hiệu quả triển khai ứng dụng CNTT, tăng số lượng hồ
sơ tiếp nhận, xử lý qua mạng.
- Triển khai hệ thống Một cửa điện tử
đáp ứng khả năng tích hợp các phần hệ cơ sở dữ liệu về thủ
tục hành chính, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người dùng, khách hàng;
đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các phần mềm nghiệp vụ tích hợp với phần mềm Một cửa điện tử.
- Tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan Nhà nước bằng cách nâng cao hiệu
quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối
thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan
Nhà nước.
3. Xây dựng,
hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát
triển Chính quyền điện tử
- Phối hợp với
các Bộ, ngành Trung ương xây dựng, phát triển và hoàn thiện các hệ thống thông
tin, các cơ sở dữ liệu lớn (cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân
cư, đất đai, cán bộ công chức, viên chức...) bảo đảm tính cấu trúc, hệ thống, tạo
môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan Nhà nước.
- Xây dựng, hoàn thiện, cập nhật cơ sở
dữ liệu cấp tỉnh như: Thủ tục hành chính, đất đai, tài nguyên; dân cư, hộ tịch,
hộ khẩu; cơ sở giáo dục, y tế; cán bộ công chức, viên chức.
4. Phát triển
nguồn nhân lực
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, điều hành, quản trị hệ thống, đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ chủ chốt về công nghệ thông tin, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo quản lý, cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu công việc. Với các hình thức đào tạo ngắn hạn, tại chỗ hoặc đào
tạo trực tiếp tại các đơn vị tổ chức đào tạo.
- Phát huy vai trò và hiệu quả hoạt động
của Đội ứng cứu sự cố thông tin mạng; tổ chức diễn tập an
toàn thông tin với sự tham gia của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh nhằm nâng cao
năng lực cho đội ngũ làm công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin tại các đơn
vị.
5. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Triển khai thực hiện và cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên phù hợp với Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
- Xây dựng, hoàn
thiện nền tảng kết nối, chia sẻ quy mô cấp tỉnh; Các ứng dụng dùng chung, hệ thống
nền tảng ứng dụng chính quyền điện tử, cấp tỉnh - LGSP.
- Nâng cấp, quản lý, vận hành hạ tầng
kỹ thuật tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh; kết hợp thực thi các chính sách quản lý, vận hành liên quan đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung đang
triển khai trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (Hệ thống phần mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử,...) hoạt động ổn
định, liên tục, thông suốt, an toàn, an ninh thông tin.
- Các cơ quan, địa phương rà soát,
đánh giá và đề xuất triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng
mạng truyền số liệu chuyên dùng tại các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp
xã.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp hoàn
thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ
quan Nhà nước, bao gồm: Trang bị máy tính; thiết lập, nâng
cấp mạng máy tính, các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin...
6. Bảo đảm an
toàn thông tin
- Tổ chức triển khai thực hiện các
quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng CNTT trên địa
bàn tỉnh. Phổ biến quán triệt việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin cho đội ngũ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là cán bộ
ở các bộ phận quan trọng, cơ mật.
- Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng
công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông để sẵn sàng, chủ động
phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh
thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh.
- Triển khai Hạng mục xây dựng Trung
tâm dữ liệu và giám sát an toàn thông tin (SOC) thuộc Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên.
- Triển khai các hoạt động giám sát,
cảnh báo, đầu tư công cụ dò quét lỗ hổng, mã độc và hướng dẫn biện pháp đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp
môi trường chính sách
- Hoàn thiện hệ thống pháp lý của tỉnh
về CNTT, đặc biệt là xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
chỉ đạo và điều hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi triển khai Chính quyền điện tử
tỉnh.
- Ban hành các chính sách về quy chế,
quy định, quy trình trong việc sử dụng các ứng dụng dùng chung và chuyên ngành,
hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả trong ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo các quy trình tác nghiệp được thực hiện
hiệu quả. Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử và chữ
ký số trên địa bàn tỉnh, quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin...
- Xây dựng các cơ chế, chính sách thu
hút nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin; chính sách hỗ trợ cán bộ
làm công nghệ thông tin.
2. Giải pháp
tài chính
- Căn cứ nguồn kinh phí Trung ương hỗ
trợ, khả năng cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác, các Sở, ngành
liên quan thống nhất tham mưu nguồn kinh phí trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định. Việc quản lý các nguồn kinh phí được thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn kinh phí đã giao
trong dự toán đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin tại đơn vị được phù hợp với yêu cầu triển
khai nhiệm vụ hàng năm.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu
tư kinh phí cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao các ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước.
- Nghiên cứu triển
khai hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin từ các doanh nghiệp công nghệ
thông tin, bao gồm: Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phát triển
phần mềm, đường truyền và các dịch vụ có thu phí nhằm giảm các chi phí triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị.
3. Giải pháp ứng
dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ
tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015.
- Tăng cường công tác kiểm tra ứng dụng
CNTT tại các cơ quan, địa phương lồng ghép trong các đợt kiểm tra cải cách hành
chính của tỉnh.
4. Giải pháp tổ
chức, triển khai
- Phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động
của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý công nghệ thông tin, đặc biệt là đối với cấp huyện, cấp
xã.
- Các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo việc ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin tạo bước chuyển biến tích cực trong lề lối làm việc, gắn việc ứng
dụng công nghệ thông tin với đẩy mạnh cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống
nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp; tăng cường sử dụng các thông tin,
tài liệu điện tử, hội nghị từ xa, giảm bớt văn bản giấy tờ, các cuộc họp tập trung.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan đơn vị trong việc ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin; tại các đơn vị có kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng
năm và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch khi được phê duyệt.
- Các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT
được thông qua phải đảm bảo xem xét về sự đồng bộ các điều kiện: con người,
chính sách pháp lý, tài chính, giải pháp công nghệ, mục tiêu và hiệu quả sử dụng,
đặc biệt phải phù hợp Kiến trúc Chính quyền điện tử tại địa phương.
5. Các giải
pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
- Căn cứ tình hình thực tế của tỉnh
triển khai việc nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng
dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử như Điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo,...
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước để có những
giải pháp xử lý, giải quyết kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí từ chương trình mục tiêu
công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 và kinh phí sự nghiệp thực hiện các nhiệm
vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Kế
hoạch được phê duyệt.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng
kế hoạch, nguồn kinh phí đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị
được phù hợp với yêu cầu triển khai nhiệm vụ hàng năm.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu
tư kinh phí cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao các ứng dụng CNTT phục
vụ hoạt động của cơ quan nhà nước.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử của tỉnh
- Triển khai thực hiện các nội dung
công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động tham mưu cho UBND tỉnh
thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về công nghệ thông tin
trong các cơ quan hành chính Nhà nước, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc tổ
chức, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2020 đạt hiệu quả.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Quản lý hiệu quả hoạt động của Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và thực hiện nhiệm vụ kết nối hệ thống thông tin
hành chính điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch, các chương trình đề án,
dự án về Công nghệ thông tin, an toàn an ninh thông tin.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ
Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước để có những
giải pháp đảm bảo thực hiện đúng mục đích, yêu cầu đề ra.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện các mục tiêu của kế hoạch trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
4. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư
Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn
ngân sách địa phương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, trình UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2020, đảm bảo đúng các
quy định hiện hành.
5. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai chương trình cải cách hành chính với kế hoạch ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện
Biên năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành
liên quan xây dựng chính sách ưu đãi, thu hút đối với cán bộ chuyên trách công
nghệ thông tin đang làm việc tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở, ngành khác và UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương
và của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm
2020; UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có
liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- TT.Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX(LVC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Quý
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 3153/KH-UBND
ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
Triệu
đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Dự án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô nội dung đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Thời gian triển khai
|
Nội dung đầu tư năm 2020
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn vốn (ghi rõ nguồn vốn là Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; vốn ODA,...)
|
Kinh phí dự kiến đầu tư năm 2020
|
1
|
Xây dựng hệ
thống đảm bảo an toàn thông tin mạng của tỉnh (SOC)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
CNTT
|
|
Tăng cường
bảo đảm an toàn thông tin trong hệ thống CNTT các cơ quan hành chính Nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
Thuê các dịch
vụ đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống CNTT các cơ quan nhà nước
|
TTTH DL tỉnh;
19 sở, ban, ngành tỉnh; 10 huyện thị xã thành phố
|
2020
|
- Thu thập,
phân tích, cảnh báo nguy cơ tấn công mạng
- Giám sát
ATTT đối với hệ thống CNTT của tỉnh
- Kiểm định,
đánh giá an toàn thông tin
- Ứng cứu,
ngăn chặn, xử lý, khắc phục và diễn tập phòng chống an ninh mạng
|
10.000
|
Kinh phí đối ứng địa phương: 5.000
|
10.000
|
2
|
Thuê dịch vụ
công mức độ 3, 4
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
CNTT
|
|
Đẩy mạnh
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định
số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Thuê hệ thống
cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Điện Biên
|
Hệ thống
triển khai cho 19 sở, ban, ngành tỉnh; 10 huyện thị xã thành phố và 130
xã phường thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
2020
|
Thuê hệ thống
cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Điện Biên
|
1.000
|
Ngân sách địa phương
|
1.000
|
3
|
Chuyển đổi,
chuẩn hóa cơ sở dữ liệu văn bản quản lý Nhà nước tỉnh Điện Biên
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
CNTT
|
|
Chuẩn hóa, chuyển
đổi CSDL văn bản quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác lưu trữ,
tra cứu, quản lý văn bản điện tử thống nhất
|
Thu thập,
chuẩn hóa, chuyển đổi toàn bộ các văn bản quản lý nhà nước, văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh được lưu trữ trên các hệ thống khác (eOffice,
NetOfifice, TDOffice,...) sang hệ thống quản lý văn bản dùng chung đáp ứng
tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
19 sở, ban,
ngành tỉnh; 10 huyện thị xã thành phố
|
2020
|
Thu thập, chuẩn
hóa, chuyển đổi toàn bộ các văn bản quản lý nhà nước, văn bản quy phạm pháp
luật của tỉnh được lưu trữ trên các hệ thống khác (cOffice,
NetOffice, TDOffice,...) sang hệ thống quản lý văn bản dùng chung đáp ứng
tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2.000
|
Kinh phí đối ứng của địa phương: 500
|
2.000
|
4
|
Xây dựng nền tảng
chia sẻ và tích hợp dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
CNTT
|
Dự án đầu tư mới
|
Xây dựng hệ
thống kết nối, chia sẻ của tỉnh Điện Biên để kết nối, tích hợp các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tạo nền tảng chia sẻ, dùng chung của tỉnh
|
Đầu tư cơ sở
hạ tầng, thiết bị, phần mềm
|
TTTH DL tỉnh;
sở ngành; huyện thị xã, thành phố
|
2020
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
|
7.000
|
Ngân sách địa phương
|
7.000
|
5
|
Nâng cấp
Trang Công báo tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CNTT
|
Dự án đầu tư nâng cấp
|
Nâng cấp
các chức năng cho Trang Công báo tỉnh
|
Nâng cấp phần
mềm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2019
|
Nâng cấp các chức năng cho Trang công báo
|
700
|
Ngân sách địa phương
|
700
|
6
|
Hệ thống Hội
nghị truyền hình thực tế ảo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CNTT
|
Dự án đầu tư mới
|
Cung cấp giải
pháp giao tiếp, hội họp dễ dàng và nhanh chóng, không còn trở ngại về
thời gian hay khoảng cách địa lý, luôn có thể chia sẻ dữ liệu, văn bản, hình ảnh,
âm thanh video giúp nội dung cuộc họp được nâng cao
|
Thiết bị,
phần mềm
|
UBND tỉnh
|
2019, 2020
|
Phần cứng, phần mềm
|
3.000
|
Ngân sách địa phương
|
2.000
|
7
|
Hệ thống
thông báo và kết luận các cuộc họp của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CNTT
|
Dự án đầu tư mới
|
Cung cấp,
quản lý, thông báo kịp thời các kết luận cuộc họp của UBND tỉnh
|
Thiết bị,
phần mềm
|
UBND tỉnh
|
2019
|
Phần cứng, phần mềm
|
1.000
|
Ngân sách địa phương
|
1.000
|
8
|
Triển khai
Modul tích hợp tin bài từ các Trang thông tin của cơ quan, đơn vị lên Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CNTT
|
Dự án đầu tư mới
|
Đưa nội dung
thông tin của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố lên Cổng
thông tin điện tử tỉnh một cách nhanh nhất và kịp thời
|
Thiết bị,
phần mềm
|
UBND tỉnh
|
2019
|
Phần cứng, phần mềm
|
1.000
|
Ngân sách địa phương
|
1.000
|
9
|
Đầu tư hệ
thống Hội nghị truyền hình
|
Huyện Nậm Pồ
|
CNTT
|
Dự án đầu tư mới
|
Họp chỉ đạo,
điều hành với cấp xã thuận lợi, công khai, minh bạch
|
Thiết bị,
phần mềm
|
UBND các xã
|
2020
|
Phần cứng, phần mềm
|
3.450
|
Ngân sách địa phương
|
3.450
|
10
|
Xây dựng
Trung tâm THDL
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
CNTT
|
Dự án mới
|
Xây dựng
Trung tâm dữ liệu hiện đại, đại tạo nền tảng hạ tầng quản lý tập
trung, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, an toàn an ninh thông tin, phục vụ dùng chung
cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư
trang thiết bị cho Trung tâm THDL tỉnh
|
Cấp tỉnh
|
2019-2020
|
Trang thiết bị
|
15.000
|
NSTW, ĐP
|
15.000
|
11
|
Nâng cấp hệ
thống hội nghị tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
CNTT
|
Dự án chuyển tiếp
|
Nâng cấp hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục
vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh các sở, ngành với các
huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Triển khai
nâng cấp thiết bị điều khiển trung tâm, thiết bị đầu cuối, thiết
bị âm thanh hiển thị tại 14 đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Cấp tỉnh
|
2020
|
Thiết bị
|
1.780
|
NSĐP
|
1.780
|
12
|
Hệ thống phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
CNTT
|
|
Nâng cấp hệ
thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện
tử theo Quyết định số 28/2018/QĐ- TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Nâng cấp,
thuê phần mềm Quản lý văn bản và điều hành chung của tỉnh
|
Cấp tỉnh
|
2020
|
Phần mềm
|
2.000
|
Ngân sách địa phương
|
2.000
|
13
|
Thuê hệ thống
phòng chống virus (mã độc) cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước tỉnh Điện
Biên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
CNTT
|
|
Phòng chống
virus, mã độc, tăng cường bảo đảm an toàn thông tin trong hệ thống thông tin
các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Thuê hệ thống
phòng chống virus cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước tỉnh
Điện Biên
|
Sở ngành; huyện thị xã, thành phố
|
2020
|
Phần mềm
|
1.000
|
Ngân sách địa phương
|
1.000
|
14
|
Phần mềm chấm
điểm cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
CNTT
|
|
Phần mềm chấm
điểm cải cách hành chính sẽ tạo thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong việc tự
đánh giá, chấm điểm và cung cấp tài liệu kiểm chứng; đồng thời giúp quá trình thẩm
định, đánh giá của Hội đồng thẩm định được khách quan, minh bạch, kịp thời,
chính xác hơn
|
Xây dựng phần
mềm chấm điểm cải cách hành chính các cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên
|
Sở ngành; huyện thị xã, thành phố
|
2020
|
Phần mềm
|
800
|
Ngân sách địa phương
|
800
|
Kế hoạch 3153/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3153/KH-UBND ngày 28/10/2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2020
1.765
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|