ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 270/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày 23 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ,
ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI, TẬP TRUNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Thực hiện Quyết định số 923/QĐ-TTg
ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với
lĩnh vực đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải
tại Văn bản số 2987/SGTVT-QLVT ngày 26/10/2020,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều
hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ trên địa bàn thành
phố Hải Phòng, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Ứng dụng công nghệ thông tin để đổi
mới mạnh mẽ phương thức hoạt động trong quản lý, điều hành lĩnh vực giao thông
vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng, tạo bước đột phá trong phát triển
giao thông vận tải, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố.
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các
nhiệm vụ và giải pháp để đạt được mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể trong
các giai đoạn 2020-2025, 2025-2030 của Đề án.
- Phân công rõ trách nhiệm, tiến độ
thực hiện đối với các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo bám sát nội dung Quyết định
số 923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung
đối với lĩnh vực đường bộ.
- Các nội dung công việc triển khai đảm
bảo đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tế, bám sát mục tiêu của Đề án;
xác định và phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan làm cơ sở
kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện.
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện các nội dung của Đề án.
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong môi trường
làm việc của các cơ quan nhà nước để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều
hành của ngành giao thông vận tải và hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc xây dựng cơ sở hạ tầng dữ liệu của ngành giao thông vận tải để cung cấp
thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước và đáp ứng
nhu cầu tra cứu, khai thác của người dân, doanh nghiệp.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ quản lý, điều hành và bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
4. Hợp tác, phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin chuyên trách và triển khai nghiên cứu, ứng dụng các công
nghệ tiên tiến trong ngành giao thông vận tải.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
các cấp lãnh đạo và cán bộ trong ngành giao thông vận tải về vai trò của ứng dụng
công nghệ thông tin và việc sử dụng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý, điều hành.
2. Triển khai, nâng cấp các phần mềm ứng
dụng nội bộ trong cơ quan nhà nước để chuyển đổi phương thức làm việc truyền thống
sang môi trường trực tuyến sử dụng hệ thống tích hợp các
tính năng của văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu
họp, phòng họp trực tuyến, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng.
3. Tích hợp, đồng bộ thông tin giữa Cổng Dịch vụ công thành phố với Cổng Dịch vụ công Bộ
Giao thông vận tải, Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thống nhất đầu mối giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải cho
người dân và doanh nghiệp.
4. Khuyến khích các doanh nghiệp tham
gia đầu tư xây dựng các hệ thống dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải; hướng tới
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kết nối vận tải, các tiện ích giao thông thông minh
đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế số.
5. Từng bước thu thập, cập nhật đầy đủ
dữ liệu địa lý về kết cấu hạ tầng để xây dựng các bản đồ số mạng lưới giao
thông; cung cấp dữ liệu không gian dùng cho các công tác
khảo sát và tính toán quy hoạch của ngành giao thông vận tải.
6. Tiếp tục triển khai các phần mềm ứng
dụng trong lĩnh vực tuần kiểm đường bộ, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông nhằm nâng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công
ích quản lý, bảo dưỡng đường bộ và hiệu quả hoạt động giám sát của cơ quan nhà
nước.
7. Phối hợp phát triển hệ thống tích hợp dữ liệu được thu thập từ các hệ thống thông tin quản lý chuyên dùng của
các ngành giao thông vận tải, cảnh sát giao thông và ngành y tế để cung cấp
thông tin phục vụ quản lý, giám sát an toàn giao thông.
8. Tăng cường đầu tư, đẩy mạnh xã hội
hóa để hình thành hệ sinh thái kết nối các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
đáp ứng các yêu cầu quản lý tổng thể của nhà nước đối với các hoạt động của
doanh nghiệp, phương tiện và người điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh vận
tải; Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện,
hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải, hệ thống
quản lý, điều hành bến xe và hệ thống quản lý, điều hành xe của các doanh nghiệp
vận tải.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin để minh
bạch công tác lập danh mục mạng lưới tuyến và quản lý đăng ký khai thác các tuyến
vận tải hành khách cố định; tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc đăng ký biển hiệu,
phù hiệu của các phương tiện kinh doanh vận tải, trong đó có xe taxi, xe kinh
doanh vận tải theo phương thức sử dụng hợp đồng điện tử.
10. Triển khai hệ thống giám sát từ
xa bằng hình ảnh đối với các trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn thành phố.
11. Tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm
phương tiện xe cơ giới đường bộ; kết nối hệ thống, đáp ứng yêu cầu liên thông dữ
liệu về lý lịch phương tiện để phục vụ kiểm tra đầy đủ các điều kiện cho phép
trước khi tiến hành đăng kiểm định kỳ.
12. Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; kết nối tích hợp với các hệ thống công nghệ hỗ trợ giám
sát cầu, hầm đường bộ, kiểm tra tình trạng mặt đường bộ và kiểm soát tải trọng
phương tiện.
13. Xây dựng Trung tâm quản lý, điều
hành giao thông thông minh, bổ sung hệ thống đèn tín hiệu giao thông thông minh
kết hợp camera giám sát giao thông; bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ
dữ liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực tại các tuyến đường
trên địa bàn thành phố; cung cấp hướng dẫn đi lại thông qua Cổng thông tin trực tuyến cho người dân và hành khách quốc tế; tăng cường
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông bằng hình ảnh.
14. Triển khai thu phí dịch vụ sử dụng
đường bộ theo hình thức điện tử không dừng; tuyên truyền, vận động 100% phương
tiện ô tô trên địa bàn thành phố sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh
toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ.
15. Triển khai các chương trình đào tạo
dành cho cán bộ ngành giao thông vận tải để bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số, bổ
sung kiến thức về khai thác sử dụng và phân tích dữ liệu phục vụ hoạt động quản
lý nhà nước.
16. Tăng cường các mối quan hệ hợp
tác, thực hiện lồng ghép vào các chương trình nghiên cứu việc hỗ trợ ứng dụng
thử nghiệm các công nghệ mới dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển
bền vững giao thông thông minh phù hợp với môi trường, điều kiện của thành phố.
17. Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp
khởi nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải,
logistics dựa trên ứng dụng công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
ngân sách nhà nước, bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển; kinh phí
tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị được giao thực hiện Kế hoạch;
kinh phí tài trợ từ các nước và tổ chức quốc tế.
2. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động
từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; sử dụng nguồn kinh
phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các
nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
3. Ưu tiên triển khai các nội dung của
Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công tư, giao
nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố việc triển
khai thực hiện Kế hoạch.
- Là đầu mối phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải trong việc thực hiện các nội dung của Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực
đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Hoàn thiện môi trường làm việc trực
tuyến tại cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc, đảm bảo 100% văn bản phát hành tại
Sở được ký số và trao đổi điện tử (trừ văn bản mật theo
quy định của pháp luật).
- Nghiên cứu, đề xuất đầu tư hệ thống
phòng họp trực tuyến tại cơ quan Sở, đảm bảo ít nhất 50% cuộc họp được thực hiện
trực tuyến.
- Rà soát, xây dựng, trình Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt quy trình cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
thành phố; đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận
tải thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố được quản lý theo dõi tiến độ
xử lý trên Cổng Dịch vụ công thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện
thu thập, cập nhật đầy đủ dữ liệu địa lý về kết cấu hạ tầng giao thông và các
công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan vào phần mềm quản lý chuyên dùng; triển
khai sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lý chuyên dùng trong công tác quản
lý hạ tầng giao thông đường bộ, bảo trì đường bộ.
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực: vận tải,
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, đăng kiểm trên địa bàn thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Công an thành
phố đề xuất đầu tư, đưa vào sử dụng hệ thống đèn tín hiệu giao thông thông minh
kết hợp camera giám sát giao thông tại các nút giao thông quan trọng.
- Phối hợp với Công an thành phố tăng
cường xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông bằng
hình ảnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chủ
trương xây dựng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông thông minh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương liên quan triển khai các chương trình đào tạo về ứng dụng
công nghệ thông tin dành cho cán bộ ngành giao thông vận tải.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn Sở Giao thông vận tải thực
hiện triển khai nhiệm vụ xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công
nghệ thông tin, đào tạo, phát triển nhân lực công nghệ thông tin.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông
vận tải nghiên cứu, đề xuất giải pháp khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu
tư xây dựng các hệ thống dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí trên địa bàn thành phố, Cổng Thông tin điện tử thành
phố, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về vai trò của ứng dụng công nghệ
thông tin và việc sử dụng dữ liệu trong quản lý, điều hành giao thông vận tải,
tập trung đối với lĩnh vực đường bộ nhằm nâng cao nhận thức
của các cấp lãnh đạo, cán bộ ngành giao thông vận tải trong công tác quản lý,
điều hành và người dân, doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông
vận tải và các cơ quan liên quan nghiên cứu triển khai việc tích hợp, đồng bộ thông tin trong lĩnh vực giao thông vận tải giữa Cổng Dịch vụ
công thành phố với Cổng Dịch vụ công Bộ Giao thông vận tải,
Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Sở Giao thông vận tải: Đề xuất các chương trình hợp tác, nghiên cứu
hỗ trợ ứng dụng thử nghiệm các công nghệ mới dựa trên ứng dụng công nghệ thông
tin để phát triển giao thông thông minh; đề xuất giải pháp hỗ trợ phát triển
các doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải,
logistics dựa trên ứng dụng công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải và các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu bố trí
kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định và khả năng cân đối
ngân sách hàng năm.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan tham mưu bố trí vốn đầu tư công để thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư công phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, điều hành giao thông vận tải; hướng dẫn và giải quyết thủ tục đầu tư có
liên quan tại Kế hoạch theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
6. Các Sở, ngành, địa phương liên
quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
có liên quan theo nội dung của Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Sở Giao thông
vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời chỉ đạo, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT
- CT, các PCT UBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBNDTP;
- Các Phòng: XD, GT&CT, TCNS, NC&KTGS;
- CV: GT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI
ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI,
TẬP TRUNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 270/KH-UBND
ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian triển khai
|
1
|
Đảm bảo 100% văn bản phát hành tại
Sở Giao thông vận tải được ký số và trao đổi điện tử (trừ văn bản mật theo
quy định của pháp luật)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất đầu tư hệ thống
phòng họp trực tuyến tại cơ quan Sở Giao thông vận tải, đảm bảo ít nhất 50%
cuộc họp được thực hiện trực tuyến
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3
|
Đảm bảo 100% hồ sơ thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
thành phố được quản lý theo dõi tiến độ xử lý trên Cổng Dịch
vụ công thành phố; đảm bảo ít nhất 50% số lượng hồ sơ dịch vụ công trong lĩnh
vực giao thông vận tải được nộp và xử lý trực tuyến mức độ 3, 4
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
4
|
Tích hợp, đồng
bộ thông tin giữa Cổng Dịch vụ công thành phố với Cổng Dịch
vụ công Bộ Giao thông vận tải, Cổng Dịch vụ công Quốc
gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2021-2025
|
5
|
Thu thập, cập nhật đầy đủ dữ liệu địa
lý về kết cấu hạ tầng giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên
quan vào phần mềm quản lý chuyên dùng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện
|
2021-2025
|
6
|
Đề xuất đầu tư, đưa vào sử dụng hệ
thống đèn tín hiệu giao thông thông minh kết hợp camera giám sát giao thông tại
các nút giao thông quan trọng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Công
an thành phố
|
2021-2025
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố chủ trương xây dựng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông thông
minh
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Công
an thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2025-2030
|
8
|
Triển khai thu phí dịch vụ sử dụng
đường bộ theo hình thức điện tử không dừng đối với các tuyến đường bộ có thu
phí do thành phố quản lý; tuyên truyền, vận động 100% phương tiện ô tô trên địa
bàn thành phố sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho
các dịch vụ giao thông đường bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Tài chính
|
2025-2030
|