ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
10 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ TỈNH VĨNH PHÚC TRÊN THIẾT
BỊ DI ĐỘNG
Thực hiện Thông báo số 191-TB/TU ngày 31/3/2021 của
Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về việc triển khai thử nghiệm
một số sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin tin trên địa bàn tỉnh; Quyết định
số 880-QĐ/TU ngày 23/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về giao chỉ
tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 cho người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, trong
đó giao Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng App ứng dụng để xử lý tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thử nghiệm Hệ thống thông tin phản ánh, kiến nghị tỉnh Vĩnh Phúc
trên thiết bị di động như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo kênh giao tiếp mới sử dụng thiết bị di động
thông minh, nền tảng web để tổ chức, công dân phản ánh, kiến nghị với chính quyền;
cải thiện, đổi mới phương thức tiếp nhận, xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, tiến tới toàn tỉnh sử dụng chung
một nền tảng phản ánh kiến nghị hợp nhất.
- Tạo điều kiện thuận lợi, nâng cao, sự hài lòng
cho tổ chức, công dân; góp phần cải cách hành chính; thực hiện chủ trương xây dựng
chính quyền hiệu lực, hiệu quả, thân thiện.
2. Yêu cầu
- Thể hiện vai trò, trách nhiệm của cơ quan liên
quan trong việc tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
bảo đảm: thuận tiện, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
- Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các đơn vị,
địa phương liên quan trong quá trình thực hiện thử nghiệm; tăng cường kiểm tra,
giám sát để bảo đảm hiệu quả nội dung thử nghiệm.
- Hệ thống được xây dựng phải có tính khả thi, hiệu
quả, an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu của các tổ chức, cá nhân trong quá
trình tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị; phù hợp với thực tiễn của tỉnh
và của các đơn vị, địa phương; có sự đánh giá kết quả, kinh nghiệm sau khi thực
hiện thử nghiệm.
- Trong thời gian triển khai thử nghiệm, Hệ thống sẽ
hoạt động song song với việc duy trì thực hiện các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của các đơn vị, địa phương hiện đang triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin rộng rãi cho tổ chức, công dân trên địa
bàn tỉnh và cả nước biết và sử dụng Hệ thống thông tin phản ánh, kiến nghị tỉnh
Vĩnh Phúc.
II. NỘI DUNG
1. Phạm vi thử nghiệm
a) Nội dung tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: Các nội
dung do tổ chức, công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề
xuất giải pháp với tỉnh Vĩnh Phúc về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện
chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác quản lý trong các lĩnh vực
đời sống xã hội thuộc trách nhiệm giải quyết của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị cung cấp dịch
vụ công ích trên địa bàn tỉnh (Điện, Nước, Bưu chính, Viễn thông, Môi trường,)
và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và trả lời tổ
chức, cá nhân:
- Thử nghiệm thực hiện tiếp nhận, giải quyết phản
ánh, kiến nghị của tổ chức công dân trên ứng dụng VinhPhuc-S cho thiết bị di động
cầm tay và ứng dụng web tại địa chỉ http://pakn.vinhphuc.gov.vn;
- Kênh giao tiếp này hoạt động song song với các
kênh giao tiếp để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và trả lời tổ chức công dân
đang thực hiện theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc ban hành Quy định về việc quản lý, sử dụng hệ thống tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý hệ thống, điều
phối xử lý: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Viễn thông
Vĩnh Phúc.
3. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành hệ thống
thiết bị, phần mềm: Viễn thông Vĩnh Phúc.
4. Cơ quan xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn; các đơn vị cung cấp dịch vụ công ích (Điện, Nước, Bưu chính, Viễn
thông, Môi trường) trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan (chi
tiết như Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
5. Thời gian thử nghiệm: 06 tháng, bắt đầu từ
01/11/2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm là cơ quan tiếp nhận và điều phối
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân; chủ trì tham mưu UBND tỉnh các
quy định về nội dung, nguyên tắc, quy trình tiếp nhận, xử lý và trả lời phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
- Chỉ đạo Viễn thông Vĩnh Phúc hoàn thiện phương án
kỹ thuật để triển khai thử nghiệm hệ thống.
- Phối hợp với Viễn thông Vĩnh Phúc hoàn thiện
phương án kỹ thuật, tập huấn cho các cán bộ tham gia hệ thống của các đơn vị, địa
phương trong việc sử dụng các nền tảng tiếp nhận, xử lý, trả lời tổ chức, công
dân.
- Tuyên truyền, phổ biến về Hệ thống thông tin phản
ánh, kiến nghị tỉnh Vĩnh Phúc trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng
thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thử
nghiệm; giám sát, điều phối và đánh giá việc triển khai Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Hỗ trợ cùng Sở Thông tin và Truyền thông điều phối
trả lời, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân thuộc chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền giải quyết của Văn phòng UBND tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị
có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị trên địa bàn tỉnh
- Các đơn vị căn cứ nội dung của Kế hoạch này, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Viễn thông Vĩnh Phúc triển khai thử
nghiệm tại đơn vị, địa phương phù hợp với tình hình thực tế.
- Bố trí nhân sự đầu mối và phân công trách nhiệm
trong quá trình tiếp nhận, xử lý, phản hồi qua Hệ thống thông tin phản ánh, kiến
nghị tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tuyên truyền, giám sát, đánh giá việc thử nghiệm
tại đơn vị, địa phương; báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
4. Viễn thông Vĩnh Phúc
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị, địa phương có liên quan trong việc
triển khai các nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến việc tổ chức thử nghiệm;
- Chủ trì xây dựng, vận hành và bảo đảm an toàn
thông tin mạng cho hệ thống phản ánh, kiến nghị tỉnh Vĩnh Phúc hoạt động thông
suốt 24/7.
- Bố trí đủ số lượng và chất lượng nhân sự phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, điều phối, cảnh
báo việc trả lời và cập nhật kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tuyên
truyền việc triển khai thử nghiệm Hệ thống thông tin phản ánh, kiến nghị tỉnh Vĩnh
Phúc đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ rà soát, thống kê, báo cáo kết quả hoạt động
của Hệ thống thông tin phản ánh, kiến nghị tỉnh Vĩnh Phúc; kịp thời phản ánh
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thử nghiệm hệ thống.
5. Đài Phát thanh-Truyền hình
Vĩnh Phúc, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các cơ quan tuyên truyền đưa tin quảng bá, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi
thông tin về triển khai thử nghiệm Hệ thống thông tin phản ánh, kiến nghị tỉnh
Vĩnh Phúc để tổ chức, công dân được biết, sử dụng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thử nghiệm Hệ thống
thông tin phản ánh, kiến nghị tỉnh Vĩnh Phúc. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các
cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UB MTTQ, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công ích về Điện, Nước, Bưu chính, Viễn
thông, Môi trường.
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA XỬ LÝ, TRẢ LỜI PHẢN ÁNH, KIẾN
NGHỊ CỦA TỔ CHỨC, CÔNG DÂN
(Kèm theo Kế hoạch số: 259/KH-UBND ngày 10/10/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Văn phòng HĐND tỉnh và Đoàn ĐBQH tỉnh;
2. Văn phòng UBND tỉnh;
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
4. Công an tỉnh;
5. Sở Công Thương;
6. Sở Giáo dục và Đào tạo;
7. Sở Giao thông Vận tải;
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
9. Sở Khoa học và Công nghệ;
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
12. Sở Nội vụ;
13. Sở Ngoại vụ;
14. Sở Tài chính;
15. Sở Tài nguyên và Môi trường;
16. Sở Tư pháp;
17. Sở Thông tin và Truyền thông;
18. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
19. Sở Xây dựng;
20. Sở Y tế;
21. Ban Dân tộc;
22. Ban Quản lý các khu công nghiệp;
23. Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh;
24. Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh;
25. Ban Tiếp công dân tỉnh;
26. Cục Thuế tỉnh;
27. Cục Thống kê tỉnh;
28. Báo Vĩnh Phúc;
29. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
30. Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
31. Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc;
32. Kho bạc Nhà nước tỉnh;
33. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh
Phúc;
34. Thanh tra tỉnh;
35. UBND thành phố Vĩnh Yên;
36. UBND thành phố Phúc Yên;
37. UBND huyện Bình Xuyên;
38. UBND huyện Lập Thạch;
39. UBND huyện Sông Lô;
40. UBND huyện Tam Đảo;
41. UBND huyện Tam Dương;
42. UBND huyện Vĩnh Tường;
43. UBND huyện Yên Lạc;
44. UBND các xã, phường;
45. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh
Phúc;
46. Liên đoàn Lao động tỉnh;
47. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Vĩnh Phúc;
48. Hội Cựu chiến binh tỉnh;
49. Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
50. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
51. Hội Nông dân tỉnh;
52. Liên minh các HTX tỉnh;
53. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
54. Công ty Điện Lực Vĩnh Phúc
55. Công ty cổ phần Điện lực miền Bắc (KĐT Chùa Hà,
Liên Bảo, Vĩnh Yên);
56. Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ Đô thị
Vĩnh Yên;
57. Công ty cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị
Phúc Yên;
58. Viettel Vĩnh Phúc;
59. VNPT Vĩnh Phúc;
60. Mobifone Vĩnh Phúc;
61. FPT Vĩnh Phúc;
62. Bưu Điện tỉnh;
63. Công ty Cổ phần Nước sạch Vĩnh Phúc;
64. Công ty Cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh
Phúc./.