ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2336/KH-UBND
|
Hà Nam, ngày 05 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Thực hiện Luật Tiếp cận thông tin năm
2016, Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi
hành luật Tiếp cận thông tin;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành luật Tiếp cận thông tin như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng
bộ, thống nhất và hiệu quả.
- Xác định cơ
chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc tiến hành các
hoạt động triển khai thi hành Luật trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc cụ thể
của các cơ quan có trách nhiệm để triển khai
thi hành Luật, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai thi
hành Luật.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức quán triệt việc thi
hành, phổ biến và tập huấn chuyên sâu nội dung của Luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Các cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý IV năm
2016, Quý I, II năm 2017 và năm 2018.
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận
thông tin của công dân; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành
mới các văn bản quy phạm pháp luật để đảm bảo phù
hợp với Luật tiếp cận thông tin
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (làm
đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Các cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2016.
- Nội dung: báo cáo kết quả rà soát
và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản
quy phạm pháp luật để phù hợp với Luật; xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ quan
để thực hiện quy định của Luật
- Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật sửa đổi, bổ sung thay thế, bãi bỏ các văn bản
quy phạm pháp luật cho phù hợp với Luật.
+ Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban, ngành
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở
Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
+ Thời gian trình Ủy ban nhân dân
tỉnh: Quý III năm 2017.
- Xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ
quan để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật.
+ Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Quý IV năm
2017.
- Hướng dẫn kỹ thuật các biện pháp,
quy trình bảo vệ thông tin và các hệ thống quản lý thông tin.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Thời gian hoàn thành: Quý III năm
2017.
4. Vận hành Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở
dữ liệu thông tin
- Vận hành Cổng
thông tin điện tử, trang thông tin điện tử.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Cơ quan phối
hợp: Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Rà soát, phân loại, lập danh mục
các thông tin được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng, vận
hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung
cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan tạo ra.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành:
Đối với các thông tin đã được tạo ra
trước thời điểm Luật có hiệu lực: Tiến hành số hóa theo
quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Đối với các thông tin được tạo ra sau
khi Luật có hiệu lực: Thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.
5. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp
lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin
- Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực,
trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh
nghiệm làm công tác pháp luật và tin học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm
2017.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của ngành, địa
phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch
này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả,
tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng
Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin đảm
bảo phù hợp với các quy định và thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc các
Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan
trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ Ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên
hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- Hội đồng PHPBGDPL tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Hà Nam, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP(2), NC; TH(D);
- Lưu: VT, NC(H)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|