ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 219/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
20 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
Thực hiện Chương trình Chuyển đổi số của Chính phủ
và Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số, Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày
06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại về hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh; đề xuất của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 2474/TTr-STTTT ngày 30/11/2023 và Công văn số
2605/STTTT- BCVT&CNTT ngày 14/12/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi
số tỉnh Quảng Ngãi năm 2024, như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC
TIÊU ĐẶT RA NĂM 2023
- Ban hành Quyết định số 189/KH-UBND ngày
09/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm
2023; Quyết định số 03/QĐ-BCĐ ngày 07/6/2023 của Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi
số tỉnh về Kế hoạch thực hiện Năm dữ liệu số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo
ra giá trị mới năm 2023 tỉnh; đặt ra nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể cho từng
ngành, địa phương.
- Ban hành Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 24/02/2023 của
UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023.
- Đánh giá chung, về cơ bản hầu hết các mục tiêu,
chỉ tiêu nhiệm vụ giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương đều đạt; có một số
chỉ tiêu đã vượt, như tài khoản thanh toán, hồ sơ sức khỏe điện tử, tài khoản định
danh điện tử, thanh toán trực tuyến,...
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Tổ chức Tuần lễ Chuyển đổi số với 06 chuỗi sự kiện
nổi bật thu hút sự tham gia của hơn 1.000 lượt người, trong đó có đại diện Bộ
Thông tin và Truyền thông, một số bộ ngành, tỉnh thành trong khu vực Miền
Trung; sự tham gia của các chuyên gia về chuyển đổi số trong nước và đông đảo tổ
chức, doanh nghiệp và người dân trong tỉnh.
- Tuần lễ Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi 2023 đã tác
động mạnh mẽ đến nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người dân trong
tỉnh. Cùng với các hoạt động khác về truyền thông, đào tạo, tập huấn và hành động
của Tổ công nghệ số cộng đồng các cấp, nhận thức và kỹ năng về chuyển đổi số của
người dân tăng lên rõ rệt, biểu hiện qua các chỉ số dịch vụ công trực tuyến
tăng rõ rệt từ tháng 8/2023 và những tháng cuối năm ở khu vực nông thôn, miền
núi.
b) Tồn tại, hạn chế:
Nhận thức số có sự cải thiện đáng kể, tuy nhiên để
chuyển hóa thành hành động cụ thể thì cần phải thực hiện thường xuyên công tác
đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số, cần tiếp cận giải pháp thực
chất, hiệu quả hơn nữa.
1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Phát động Phong trào chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi và Chương trình Tọa đàm Tổ công nghệ số cộng đồng tại huyện Mộ Đức;
cập nhật các cách làm hay trên Zalo Official Account Chuyển đổi số tỉnh, Bản
tin Chuyển đổi số; Tổ chức Cuộc thi video clip Tổ công nghệ số cộng đồng lần thứ
I, qua đó chia sẻ được những kinh nghiệm, cách làm hay của địa phương.
- Chuyên trang chuyển đổi số tỉnh, các nền tảng mạng
xã hội của cơ quan nhà nước trong tỉnh, kênh truyền hình PTQ thường xuyên đăng
tải các cách làm hay của địa phương.
b) Tồn tại, hạn chế:
Người dân, nhất là người dân khu vực nông thôn chưa
có đủ phương tiện, công cụ để khai thác thường xuyên; hoạt động của Tổ công nghệ
số cộng đồng còn chưa đồng đều, thường xuyên để hỗ trợ người dân.
1.3. Kênh truyền thông chuyển đổi số
Công tác truyền thông về chuyển đổi số trên địa bàn
tỉnh trong năm đã được triển khai hiệu quả với nhiều giải pháp trực quan và
sáng tạo mới như:
- Thường xuyên hướng dẫn tuyên truyền về chuyển đổi
số, sự cần thiết phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số, về
phát triển kinh tế số và xã hội số, về Đề án 06, về kết quả, mô hình thực hiện
hiệu quả. Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương
tác của người dân trên môi trường số.
- Đài PTTH tỉnh thực hiện Chuyên mục phát thanh (thứ
5 hàng tuần) và truyền hình (thứ 7 hàng tuần), Chuyển đổi số (Cafe số), thực hiện
01 video clip “Quảng Ngãi chuyển đổi số toàn diện năm 2023” để sử dụng trên các
phương tiện truyền thông trong tỉnh.
- Phát hành 12 Bản tin điện tử về Cải cách hành
chính; 6 Bản tin điện tử về Chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 đăng tải, phát
hành rộng rãi; Cập nhật các Chuyên mục phát thanh Chuyển đổi số trên chuyên
trang Chuyển đổi số tỉnh, Trang tin điện tử để các địa phương phát lại trên hệ
thống truyền thanh địa phương.
- Thường xuyên cập nhật tin, bài, video clip về
chuyển đổi số trên chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh tại địa chỉ
https://chuyendoiso.quangngai.gov.vn: Trong năm đã đăng tải 211 tin, bài; tần
suất 4 tin, bài/tuần.
- Chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh tại địa chỉ https://quangngai.gov.vn/web/portal-qni/chuyen-doi-so:
Trong năm 2023 đã cập nhật 50 tin, bài; tần suất hơn 04 tin, bài/tháng.
- 100% hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn tỉnh có Chuyên mục chuyển đổi số và thực hiện phát sóng tin, bài về
chuyển đổi số với tần suất 01 chương trình phát thanh/tuần.
- Tổ chức Cuộc thi video clip Tổ công nghệ số cộng
đồng lần thứ I, năm 2023. Xây dựng và đăng tải 15 clip về kỹ năng số, an toàn
thông tin mạng trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Chuyên trang chuyển đổi
số tỉnh, các nền tảng mạng xã hội, qua đó, truyền thông đến người dân và doanh
nghiệp về chuyển đổi số.
2. Thể chế số
2.1. Ban hành Nghị quyết của cấp ủy và kế hoạch
của cấp chính quyền về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết số
13-NQ/TU ngày 06/9/2023 về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030, Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 24/4/2023 về tăng cường lãnh đạo, đẩy mạnh
thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử, phục vụ Chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh.
- UBND tỉnh, Trưởng ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
đã ban hành hơn 24 Quyết định, Kế hoạch, Công văn, Thông báo kết luận để chỉ đạo
triển khai: số 02/KH-BCĐ ngày 08/02/2023 về Hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi
số năm 2023; số 03/QĐ-BCĐ ngày 07/06/2023 về Kế hoạch thực hiện năm dữ liệu số,
tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới năm 2023; số 35/KH-UBND ngày
24/02/2023 về Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
- UBND tỉnh đã chỉ đạo Xây dựng kiến trúc ICT phát
triển đô thị thông minh, xây dựng Khung pháp lý kỹ thuật về địa chỉ IPv6 làm cơ
sở phát triển hạ tầng, dữ liệu.
b) Tồn tại, hạn chế:
Việc thể chế hóa nội dung lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh, Trưởng ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh có lúc còn chậm. Nguồn lực
triển khai các nhiệm vụ chưa đáp ứng yêu cầu, nhất là nhân lực thực hiện.
2.2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
năm 2023
a) Kết quả đạt được:
- Trưởng ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Ban hành Kế
hoạch hoạt động năm 2023 và Kế hoạch Năm dữ liệu số; ban hành 04 Thông báo Kết
luận tại các phiên họp Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số để chỉ đạo triển khai các nhiệm
vụ trong năm. Kế hoạch Năm dữ liệu số đã quán triệt đầy đủ Nghị quyết
01/2023/NQ-CP, Chỉ thị 05 và Quyết định 17 của UBQG về Chuyển đổi số, giao nhiệm
vụ cụ thể đến từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Công tác chuyển đổi số được chỉ đạo sát sao; các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước được các cấp, các ngành quan tâm,
quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện tốt. Việc triển khai, đầu tư, nâng cấp
hạ tầng số và nền tảng số được đẩy mạnh, đặc biệt là các nền tảng phục vụ hiệu
quả cho công dân, tổ chức. Ban hành nhiều văn bản chỉ đạo thúc đẩy chuyển đổi số
sâu rộng trên địa bàn tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Chuyển đổi số là nhiệm vụ chính trị trọng tâm,
thường xuyên, liên tục của tất cả các cấp, các ngành và của cả hệ thống chính
trị. Thời gian qua, mặc dù nhận thức về chuyển đổi số đã có sự chuyển biến tích
cực, nhưng cần tiếp tục cải thiện, vẫn còn một bộ phận thiếu quyết liệt trong
triển khai thực hiện.
- Việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các thành
viên Ban Chỉ đạo còn khó khăn do chưa được bố trí nguồn lực đảm bảo; khối lượng
nhiệm vụ phát sinh trong năm theo yêu cầu của Cơ quan Thường trực UBQG về Chuyển
đổi số, các bộ ngành trung ương còn nhiều, thời gian yêu cầu thường rất gấp làm
cho các cơ quan ở địa phương còn bị động, khó khăn trong triển khai thực hiện.
3. Hạ tầng số
a) Kết quả đạt được:
- Trong năm 2023, đã hoàn thiện hệ thống mạng máy
tính trên địa bàn tỉnh theo tiêu chí, yêu cầu; hệ thống hội nghị truyền hình tiếp
tục được đầu tư tại 06 cơ quan cấp tỉnh và 05 UBND cấp huyện/cấp
xã; thực hiện nâng cấp Trung tâm Dữ liệu tỉnh, Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh;
các trung tâm y tế tuyến huyện đã có thiết bị phục vụ khám chữa bệnh từ xa;
trang bị bổ sung trang thiết bị làm việc (máy tính, máy in,..) tại cơ quan hành
chính trong tỉnh; bổ sung thiết bị dạy và học tại các cơ sở giáo dục trên địa
bàn.
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ đầu tư trang, thiết
bị CNTT và triển khai các phần mềm, nền tảng số theo kế hoạch[1].
- Các doanh nghiệp viễn thông đã đầu tư phát sóng
thử nghiệm 05 trạm BTS công nghệ 5G.
b) Tồn tại, hạn chế:
Việc kết nối, khai thác nguồn dữ liệu từ các CSDL
quốc gia và các dữ liệu từ bộ ngành trung ương còn nhiều khó khăn, chưa có hướng
dẫn cụ thể từ bộ, ngành chủ quản.
4. Dữ liệu số
- Triển khai mới nhiều CSDL, hệ thống thông tin
quan trọng như: Kho dữ liệu số theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Kho dữ liệu số
theo Quyết định số 458/QĐ-TTg; Hệ thống dữ liệu 2D, 3D về Khu Kinh tế Dung Quất
và các Khu Công nghiệp tỉnh; CSDL Thanh tra; CSDL Di sản văn hóa; CSDL Chăn
nuôi - Thú y; CSDL Cán bộ, công chức, viên chức;
- Phát triển dữ liệu cho các hệ thống hiện có như
CSDL, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh, Dữ liệu về
Nhà ở và Bất động sản; CSDL quy hoạch, xây dựng đô thị, đất đai ...
- Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai
quốc gia đúng theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường[2];
- Số hóa hồ sơ Người có công; hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp, sổ hộ tịch cho 5 huyện, thành phố; tài liệu tại Kho lưu trữ lịch sử của
Tỉnh ủy; Công an tỉnh đã số hóa hồ sơ, tài liệu phục vụ lưu trữ thông tin, tài
liệu nghiệp vụ; số hóa sử dụng công nghệ 360° cho 34 điểm di tích lịch sử, văn
hóa. Bước đầu đã triển khai tại hầu khắp các cơ quan, địa phương về số hóa tài
liệu lưu trữ lịch sử, hồ sơ TTHC còn hiệu lực.
b) Tồn tại, hạn chế:
Nhu cầu số hóa theo yêu cầu của Chính phủ đến năm
2025 là rất lớn, cần có giải pháp đột phá và cơ chế hỗ trợ .
5. Nền tảng số
a) Kết quả đạt được:
- Nền tảng LGSP, Nền tảng phân tích dữ liệu tập
trung được đầu tư; ứng dụng đa chức năng trên thiết bị di động phục vụ công chức,
tổ chức và công dân đã bắt đầu đưa vào vận hành ứng dụng;
- Khai thác các nền tảng số cấp quốc gia thường
xuyên được thực hiện, tần suất khai thác cao nhất, nhiều nhất là các nền tảng
đào tạo, tập huấn trực tuyên; các nền tảng thương mại điện tử, các kênh bán
hàng trên môi trường số; nền tảng khám chữa bệnh từ xa “Bác sĩ cho mọi nhà”.
b) Tồn tại, hạn chế:
Một số nền tảng số được khuyến nghị triển khai thực
hiện tuy nhiên chưa được các bộ ngành hướng dẫn về chức năng, tính năng kỹ thuật
của hệ thống.
6. Nhân lực số
a) Kết quả đạt được:
- Triển khai nhiệm vụ trọng tâm do Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số năm 2023 giao tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 22/5/2023 về tổ chức bồi dưỡng,
tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, phổ cập kỹ năng số cho
người dân trên địa bàn tỉnh.
- Đã đào tạo, tập huấn về Chuyển đổi số cho khoảng 700
lượt cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện và xã; hơn 7.000 thành viên tổ
công nghệ số cộng đồng các cấp; gần 2.000 người lao động tại các doanh
nghiệp; triển khai chương trình bồi dưỡng về kỹ năng số tại Chuyên trang Chuyển
đổi số tỉnh, đã thu hút hơn 222.000 lượt tham gia.
- Đã tổ chức cho hơn 605.400 lượt cán bộ,
công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh tham gia các lớp bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số, phổ cập kỹ năng số, đạt tỷ lệ khoảng 83% trên
tổng số người dân trong độ tuổi lao động, trong đó có 23.086/23.086 cán bộ,
công chức, viên chức đã tham gia ít nhất 01 đợt bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi
số, đạt tỷ lệ 100%
- Các cơ sở đào tạo, đào tạo nghề trong tỉnh đã có
sự chuyển đổi trong việc tổ chức nội dung đào tạo, chương trình đào tạo theo hướng
mô hình đại học số. Có 06/6 cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng trên địa bàn
tỉnh thực hiện chuyển đổi số, đạt tỷ lệ 100%. Các cơ sở đào tạo đang từng bước
hoàn thiện mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu
số mở.
b) Tồn tại, hạn chế:
Trang thiết bị phục vụ đào tạo, tập huấn thường
xuyên theo phương án trải nghiệm người dùng đối với người dân còn nhiều hạn chế,
nhất là người dân khu vực nông thôn.
7. An toàn thông tin mạng
a) Kết quả đạt được:
- Tiếp tục vận hành hệ thống SOC kết nối với NCSC,
triển khai hệ thống phòng chống mã độc tập trung, kết nối hầu hết các máy tính
của người sử dụng trong hệ thống mạng máy tính của các cơ quan nhà nước để phục
vụ kiểm tra, giám sát, phát hiện thường xuyên.
- Hạ tầng mạng máy tính thường xuyên được duy trì
công tác bảo vệ, cập nhật thường xuyên các hành động theo khuyến cáo của Cục an
toàn thông tin, thực hiện đầy đủ mô hình 4 lớp và tổ chức diễn tập thực chiến 2
đợt trong năm cho đội ngũ ứng cứu sự cố mạng máy tính.
- Công tác truyền thông, tập huấn cho người dân về
nâng cao năng lực tự bảo vệ trên không gian mạng được chú trọng thực hiện.
Trong năm 2023, tỉnh Quảng Ngãi không xảy ra sự việc, sự cố nghiêm trọng về an
toàn thông tin tác động từ không gian mạng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức
doanh nghiệp và người dân.
b) Tồn tại, hạn chế:
Phát triển kỹ năng an toàn trên không gian mạng đối
với người dân cần được thực hiện thông qua hoạt động trải nghiệm người dùng,
tuy nhiên tần suất và thời lượng còn hạn chế bởi trang thiết bị cá nhân chưa được
đầy đủ.
8. Chính quyền số
a) Kết quả đạt được:
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đã thực
hiện kết nối, tích hợp với 14 CSDL, hệ thống thông tin của bộ, ngành; theo đánh
giá của Văn phòng Chính phủ, thời điểm mới nhất, đối với Quảng Ngãi, chỉ tiêu Hồ
sơ TTHC giải quyết đúng hoặc sớm hạn, xếp hạng 11/63; thanh toán trực
tuyến, xếp hạng 15/63; tỷ lệ có phát sinh hồ sơ trực tuyến tăng cao, đặc
biệt là cấp xã.
- Tốc độ chuyển dịch hoạt động của cơ quan nhà nước
lên môi trường số tăng cao so với năm 2022 thông qua hoạt động khai thác các hệ
thống thông tin, hạ tầng được đầu tư xây dựng. Năm 2023, nhiều chỉ số về kinh tế
xã hội, năng lực cạnh tranh, cải cách hành chính của Quảng Ngãi tăng mạnh; chỉ
số chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 tăng 34 bậc.
b) Tồn tại, hạn chế:
Trải nghiệm thực tế của người dân trong khai thác
các dịch vụ số được cung cấp bởi cơ quan chính quyền chưa được thường xuyên;
tính hợp nhất của các hệ thống thông tin giữa các cấp chính quyền chưa cao, gây
khó khăn, bất tiện cho việc tiếp cận khai thác của công chức, người dân.
9. Kinh tế số
a) Kết quả đạt được:
- Hoạt động điển hình trong năm: Hội phụ nữ
các cấp tổ chức Hội nghị về nâng cao kỹ năng kinh doanh cho 1.096 cán bộ,
hội viên phụ nữ; tập huấn nâng cao quyền năng kinh tế cho 160 cán bộ, hội
viên phụ nữ là đồng bào dân tộc thiểu số; hướng dẫn xây dựng thương hiệu trên
môi trường mạng, truy xuất nguồn gốc và xây dựng gian hàng trên sàn thương mại
điện tử với 03 mô hình sinh kế do phụ nữ làm chủ, đồng làm chủ;
- Trên cơ sở số liệu của các ngành thuế, ngân hàng,
công thương, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, có thể đánh giá Kinh tế số ở
Quảng Ngãi có chiều hướng tăng mạnh so với năm 2022. Tuy nhiên việc đo lường
giá trị kinh tế số trong năm là chưa được thực hiện.
- Giá trị thương mại điện tử trên tổng mức bán lẻ
trên địa bàn tỉnh khoảng 10%; Tổng giá trị kinh tế số của Quảng Ngãi ở nhóm
trung bình của cả nước.
b) Tồn tại, hạn chế:
- Chưa có công cụ và phương tiện đo lường kinh tế số,
việc triển khai công tác đo lường kinh tế số theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chưa được thực hiện đầy đủ trong phạm vi cả nước.
10. Xã hội số
a) Kết quả đạt được:
- Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng
rộng trên 85%; tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh
trên 80%. Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh trên tổng dân số đạt
trên 71,54%. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ
bản đạt 83%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh
điện tử đạt 85%; Quảng Ngãi là 01 trong 21 tỉnh/thành phố đã hoàn thành
cấp tài khoản định danh điện tử và có tỷ lệ kích hoạt tài khoản định danh điện
tử cao nhất cả nước.
- Tư vấn, khám chữa bệnh từ xa sử dụng phần mềm
“Bác sĩ cho mọi nhà”, hiện nay đạt trên 30% dân số sử dụng; hơn 80%
người dân có hồ sơ sức khoẻ điện tử.
- Số lượng hồ sơ học sinh đăng ký dự thi trực tuyến
là 13.927, trực tuyến là 13.489, đạt 96,85%; Có 6/6 cơ sở đào tạo
đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số, đạt tỷ lệ 100%.
b) Tồn tại, hạn chế:
Chuyển đổi số trong khu vực dân cư tuy có phát triển
mạnh nhưng còn mang tính tự phát; chuyển đổi số toàn diện khu vực nông thôn,
khu dân cư; mô hình Làng thông minh, Làng số còn đang trong giai đoạn nghiên cứu,
triển khai thử nghiệm.
11. Kinh phí thực hiện
- Nguồn chi đầu tư phát triển: Thực hiện theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- Nguồn chi thường xuyên: 148 tỷ đồng; trong
đó, ngân sách cấp tỉnh là 120 tỷ đồng (tăng 13,21% so với năm 2022),
ngân sách cấp huyện là 28 tỷ đồng.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2024
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng
phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện
chuyển đổi số năm 2024;
- Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
- Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 (triển khai Quyết
định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022);
- Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND
tỉnh Triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 (triển khai Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020);
- Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND
tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị, địa phương (triển khai Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020);
- Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 17/10/2022 của UBND
tỉnh về tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động các cơ
quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND
tỉnh thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn
2020 - 2025”;
- Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 09/12/2021 của UBND
tỉnh về Phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 (triển khai Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021);
- Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 28/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (triển
khai Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022).
II. MỤC TIÊU
Hoàn thành trên phạm vi toàn tỉnh, theo địa phương,
theo ngành đối với các chỉ tiêu về Chuyển đổi số tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 06/01/2023, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 và Quyết định số
17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023; phấn đấu thực hiện ở mức đạt và vượt mục tiêu, chỉ
tiêu về Chuyển đổi số đã được Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đề ra đến năm
2025.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
a) Tổ chức Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa
bàn tỉnh
- Triển khai Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn
tỉnh bằng nhiều hoạt động tuyên truyền, hội nghị, hội thảo theo các chuyên đề
và đặc biệt tổ chức hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng đi vào thực tế cuộc
sống.
- Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực
các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.
b) Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
- Khai thác, chia sẻ cập nhật Cẩm nang chuyển đổi số;
chia sẻ bài học, kinh nghiệm chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương, các
bài toán chuyển đổi số;
- Phát huy hoạt động của Chuyên trang, chuyên mục về
Chuyển đổi số tại địa phương để tăng cường phát hiện, chia sẻ các bài toán,
sáng kiến, cách làm về Chuyển đổi số;
- Chủ động phát hiện, tìm kiếm những sáng kiến,
cách làm, mô hình điển hình về Chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp,
người dân ở chính ngay trên địa bàn để tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng.
c) Truyền thông chuyển đổi số trên các nền tảng
số
- Cán bộ, công chức, viên chức và người dân tham
gia vào kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” để được cập nhật kịp thời
thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác.
- Phát huy tính chủ động và đặc thù địa phương trên
kênh Chuyển đổi số của tỉnh để mở rộng sức ảnh hưởng, cung cấp thông tin và kỹ
năng số cho cộng đồng; tổ chức truyền thông trên Zalo, Fanpage, website để phục
vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Thể chế số
- Xây dựng kế hoạch triển khai tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin; xây dựng các đề án, kế
hoạch phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số gắn với phát triển
đô thị thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh, du lịch thông minh.
- Hoàn thiện khung pháp lý quy định về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh; hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn kỹ
thuật phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số giữa các hệ thống thông tin
trên địa bàn tỉnh; quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, CSDL cấp tỉnh; rà
soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động
của tỉnh và tại từng địa phương, ngành, cơ quan.
- Nghiên cứu có chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi
số; chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; bộ tiêu chí
đánh giá Chuyển đổi số theo hướng nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng
đầu.
3. Hạ tầng số
a) Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ chiến lược
phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Tiếp tục khuyến khích các
doanh nghiệp viễn thông đã đầu tư phát sóng trạm BTS công nghệ 5G.
b) Tiếp tục triển khai chuyển đổi hạ tầng CNTT các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang IPv6; ưu tiên đối với hạ tầng số dùng
chung.
c) Sử dụng hoặc dịch chuyển ứng dụng lên nền tảng
điện toán đám mây, trong đó chú trọng tới việc rà soát, đánh giá, bảo đảm Trung
tâm dữ liệu và Nền tảng, dịch vụ điện toán đám mây phục vụ chính quyền số tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
d) Phát triển nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động
cho phép người dân và doanh nghiệp có thể định danh trên không gian số và sử dụng
mọi dịch vụ.
đ) Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động
băng rộng đến tất cả khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ dân số trưởng thành, hộ
gia đình có người có điện thoại thông minh, gia đình có kết nối Internet; tăng
nhanh tỷ lệ người dùng Internet; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch
vụ mạng, phủ sóng các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng.
e) Từng bước phát triển hệ thống truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông; thực hiện truyền thanh số, truyền thanh IP,
phát thanh chủ động theo vùng, miền.
g) Phát triển hệ thống giám sát, cung cấp các dịch
vụ, tiện ích như: giám sát điều hành giao thông và an ninh trật tự; giám sát
thông tin trên môi trường mạng; giám sát an toàn thông tin về Y tế.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục triển khai các CSDL dùng chung thuộc
Danh mục CSDL dùng chung tỉnh Quảng Ngãi ban hành tại Quyết định số 862/QĐ-UBND
ngày 04/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tiếp tục làm giàu dữ liệu đối với Kho/cổng dữ liệu
mở tỉnh; tổ chức việc khai thác của doanh nghiệp, người dân; xây dựng Kho/cổng
dữ liệu tỉnh phục vụ nhiều đối tượng, nhiều mục tiêu.
- Thực hiện số hóa dữ liệu từ các tài liệu hiện có,
phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu số hóa đến cuối năm 2025; trong đó chú trọng số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tài liệu lưu trữ lịch sử theo Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày
03/4/2020.
- Tập trung triển khai hoàn thiện xây dựng CSDL đất
đai của địa phương, đồng bộ với CSDL đất đai quốc gia, phát triển làm giàu dữ
liệu và khai thác cho nhiều mục tiêu; tiếp tục thực hiện công tác số hóa dữ liệu,
tạo lập CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành theo kế hoạch, hướng dẫn của bộ, ngành
trung ương.
- Thường xuyên thực hiện kết nối các CSDL hiện có,
các CSDL quốc gia và dữ liệu bộ ngành qua LGSP Quảng Ngãi, khai thác các kho dữ
liệu số tỉnh Quảng Ngãi; sử dụng các nền tảng, công cụ phân tích để sinh ra các
dữ liệu mới, giá trị mới.
5. Nền tảng số
a) Chú trọng triển khai các nền tảng số cơ bản theo
Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 và Công văn số 1446/UBND-KGVX ngày
31/3/2022; lựa chọn nền tảng số trong danh mục tại Quyết định số 2294/QĐ-BTTTT
ngày 21/11/2023 và các nền tảng số khác phù hợp nhu cầu, thiết thực, hiệu quả.
b) Triển khai công điện số 1123/CĐ-TTg ngày
18/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện
tử; Khai thác các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp
vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt từ trung ương đến địa
phương.
6. Nhân lực số
a) Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi
số cấp tỉnh, huyện; triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng,
tập trung phổ cập người dân sử dụng DVCTT, nâng cao kỹ năng số.
b) Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý để thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng,
tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định
chính sách.
c) Phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về nội dung, mô
hình chuyển đổi số; chủ động triển khai sáng kiến mới. Thường xuyên khai thác cẩm
nang Chuyển đổi số; liên tục chia sẻ bài học, kinh nghiệm Chuyển đổi số; tham
khảo các bài toán Chuyển đổi số.
d) Nâng cao hiệu quả chuyển đổi số tại các cơ sở
giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông; khuyến khích các cơ sở đào tạo đại
học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện Chuyển đổi số (mô hình quản trị
số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu sô, kho học liệu số mở).
7. An toàn thông tin mạng
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ an toàn
thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, bao gồm: Xây dựng và phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ; triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt;
thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ theo kỳ 6 tháng, 1 năm.
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật,
bố trí nhân lực vận hành an toàn thông tin, triển khai các giải pháp phòng, chống
mã độc tập trung; Mở rộng phạm vi, quy mô giám sát, điều hành an toàn, an ninh
mạng (SOC), tăng số lượng hệ thống thông tin được giám sát trực tiếp, có kết nối
Trung tâm NCSC.
- Triển khai công tác truyền thông nâng cao nhận thức,
phổ biến kiến thức, kỹ năng về bảo đảm an toàn thông tin; kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; triển
khai phương án ứng phó sự cố, các hoạt động của đội ứng cứu sự cố; tham gia hoạt
động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Hướng dẫn cho người dân về sử dụng an toàn ứng dụng
CNTT; chống lừa đảo trên mạng.
- Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo
cán bộ kỹ thuật; đảm bảo tỷ lệ chi cho công tác bảo đảm an toàn thông tin.
8. Chính quyền số
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến;
hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế, chính sách để thực hiện DVCTT toàn
trình, cải tiến giao diện, nâng cao chất lượng trải nghiệm của người dùng với
các DVCTT thiết yếu, nhiều người dùng; đo lường, đánh giá bằng các chỉ tiêu do
Chính phủ đề ra, thực hiện theo địa bàn, ngành, lĩnh vực.
- Phát triển Kênh thông tin kết nối hợp nhất giữa
nhà nước, doanh nghiệp và người dân để mang lại trải nghiệm trực tuyến, toàn
trình; phát triển mới các kênh giao tiếp để ứng dụng là “điểm chạm” cho người
dân, doanh nghiệp tiếp cận với nhiều dịch vụ do chính quyền cung cấp; phát triển
ứng dụng theo mô hình quản trị tổng thể trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
khai thác các nền tảng mạng xã hội để phục vụ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và
người dân.
- Ứng dụng Trợ lý ảo, triển khai ứng dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo để hỗ trợ công chức trong thực hiện nhiệm vụ; hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp.
- Triển khai đo lường, đánh giá về Chính quyền số.
9. Kinh tế số
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số gắn kết đồng bộ
các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Thực hiện đồng bộ việc đổi mới mô
hình tăng trưởng dựa trên tăng năng suất lao động, tiến bộ khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. Đề xuất phát triển hệ thống thông tin, dữ liệu,
trao đổi thông tin kinh tế, xã hội giữa các địa phương trong vùng Bắc Trung Bộ
và duyên hải Trung Bộ, vùng động lực miền Trung.
- Phát triển kinh tế số ở Quảng Ngãi, tập trung
chuyển đổi số doanh nghiệp, nâng cao tỷ lệ giao dịch của người dân, tổ chức,
doanh nghiệp trên môi trường số, bằng nền tảng số.
- Chuyển đổi số trong doanh nghiệp với mục tiêu
tăng hiệu quả và năng suất, cải thiện trải nghiệm khách hàng, mở rộng thị trường
và tăng doanh thu, tối ưu hóa quy trình quản lý, tận dụng dữ liệu và thông tin,
tăng cường khả năng cạnh tranh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, thúc
đẩy đổi mới và sáng tạo.
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa; tổ chức truyền thông về Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, Thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa (SME) trên địa bàn chuyển đổi số.
- Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, chú trọng
05 lĩnh vực có tiềm năng phát triển kinh tế số mà tỉnh đang có, gồm sản xuất chế
biến; nông nghiệp; du lịch; logistics; dệt may; các sở, ngành liên phòng thực
hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 4824/UBND-KGVX ngày
29/9/2023.
- Đo lường kinh tế số trên các nhóm kinh tế số ICT
(công nghệ thông tin và truyền thông) và kinh tế số ngành, lĩnh vực; thực hiện
đo lường kinh tế số ICT theo quý và đo lường tỷ trọng kinh tế Số/GRDP theo năm.
10. Xã hội số
- Phấn đấu mỗi người dân có một danh tính số để
tham gia vào các dịch vụ trên môi trường số; mỗi người dân trưởng thành có một
tài khoản thanh toán số, phổ cập thanh toán số, hướng tới mỗi người dân có một
chữ ký số cá nhân, mỗi người dân có một phần mềm bảo vệ an toàn thông tin mạng
cơ bản, mỗi người dân có kỹ năng số cơ bản.
- Phát triển Trường học số, thực hiện chuyển đổi số
trong trường học các cấp; trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong
công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập. Tập
trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển Bệnh viện số, từng bước thực hiện chuyển
đổi số toàn diện trong các bệnh viện thuộc tỉnh. Trong năm 2024, chú trọng phát
triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ trợ
công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ sơ bệnh án điện
tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt.
- Phát triển mô hình “Làng số”, “Làng thông minh”,
“Nông thôn mới thông minh”, cho phép cộng đồng dân cư sử dụng hạ tầng số, nền tảng
số, dịch vụ số và công nghệ, kỹ thuật số để phục vụ đời sống và thay đổi phương
thức, hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt khỏi phạm vi không gian làng, xã.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận
thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường công tác nâng cao nhận thức cộng đồng
bằng việc phát huy hệ thống truyền thông cơ sở; tăng cường vai trò của Tổ Công
nghệ số cộng đồng; triển khai có hiệu quả Tổng đài AI hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp.
- Tổ chức đào tạo kỹ năng số trong các bậc học phổ
thông; chọn lựa, sử dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số phù hợp người dân; thiết
lập, phổ biến các nền tảng, kênh tương tác giữa cơ quan nhà nước và người dân,
doanh nghiệp.
- Chủ động áp dụng công nghệ mới về truyền thông xã
hội, truyền thông số trong công tác thông tin tuyên truyền.
2. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu
quả các công nghệ
- Tối ưu hóa mẫu biểu, quy trình để tổ chức áp dụng
trong môi trường số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ hành
chính công trên thiết bị di động đối với các ứng dụng đã hoạt động ổn định; xem
xét đưa giải pháp này trên các ứng dụng mới có nhiều người tham gia.
3. Thu hút nguồn lực
- Thực hiện cơ chế về tài chính theo Quyết định số
1557/QĐ-UBND 31/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách
nhà nước hàng năm cho Chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025.
- Kết hợp các chương trình, dự án do Bộ, ngành chủ
trì để thực hiện nhiệm vụ, chú trọng mục tiêu phát triển nhân lực và dữ liệu số;
chọn lựa, khai thác các công cụ do Bộ, ngành, doanh nghiệp chủ quản để giảm thiểu
chi phí.
- Thu hút nguồn lực từ các doanh nghiệp công nghệ số,
doanh nghiệp viễn thông để phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ và sản phẩm số
với những nội dung liên quan Kế hoạch.
4. Tăng cường hợp tác
- Hợp tác với các đối tác có trình độ khoa học công
nghệ phù hợp với đặc thù của tỉnh; khuyến khích đội ngũ tại tỉnh chủ động tham
gia mạng lưới đổi mới sáng tạo quốc gia nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số
tỉnh/thành phố về cơ chế, chính sách, mô hình phát triển chuyển đổi số; học tập,
chia sẻ kinh nghiệm, tham gia các hội thảo.
5. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu ngành,
cơ quan, đơn vị, địa phương
Thực hiện điều chỉnh bổ sung chỉ tiêu đánh giá chuyển
đổi số các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện thu thập, cung số liệu
đánh giá qua mạng, từng bước hướng đến tự động hóa theo thời gian đối với số liệu,
dữ liệu đánh; định kỳ công bố kết quả đánh giá chuyển đổi số trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Khái toán tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch
năm 2024 là 256.785,7 triệu đồng, trong đó dự kiến bố trí từ các nguồn:
- Chi thường xuyên đối với đơn vị cấp huyện là 10.135,0
triệu đồng;
- Chi thường xuyên đối với đơn vị cấp tỉnh là 71.955,5
triệu đồng;
- Chi đầu tư phát triển đối với đơn vị cấp tỉnh là 174.695,2
triệu đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao
cho cơ quan, đơn vị, địa phương tại Kế hoạch này; đồng thời, chủ động triển
khai thực hiện kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương theo định hướng của tỉnh.
b) Chủ động điều chỉnh các quy định về mối quan hệ
phối hợp, các quy trình hành chính phủ hợp với việc triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin tại Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, đơn
vị, ngành, địa phương.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thực hiện nghiên cứu, tham mưu, đề xuất nội dung,
nhiệm vụ về Chuyển đổi số theo yêu cầu của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số, hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Trên cơ sở các mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, giải
pháp được quy định tại Kế hoạch này, khẩn trương hoàn thiện danh mục nội dung
nhiệm vụ, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện và thời gian hoàn thành để
đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện, đảm bảo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch
hiệu quả.
c) Tăng cường công tác tham mưu về hoạt động của
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, hướng dẫn nội dung hoạt động của Tổ Công nghệ số
cộng đồng.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan trong
việc chuẩn xác hóa nội dung đề xuất của các cơ quan, đơn vị, tham mưu phân công
nhiệm vụ tổ chức thực hiện đảm bảo hợp lý, đồng bộ trong việc thực hiện các nhiệm
vụ tại Kế hoạch.
đ) Hướng dẫn, làm đầu mối triển khai; theo dõi, kiểm
tra, thực hiện chế độ thông tin báo cáo về triển khai Kế hoạch đối với UBND tỉnh
và Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc
quy trình nghiệp vụ, cải cách chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà
nước.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc tổ chức đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
xây dựng, triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ
năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với nhu cầu triển
khai Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông trong việc tham mưu điều chỉnh phương thức phối hợp
giữa các cơ quan, đơn vị, các quy trình hành chính phủ hợp với lộ trình triển
khai nội dung có liên quan tại Kế hoạch.
5. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ tại Kế hoạch và khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền
bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Hướng dẫn UBND cấp huyện về công tác bố trí kinh
phí để đảm bảo khả năng thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đảm bảo nhu cầu
triển khai Chuyển đổi số tại địa phương theo mục tiêu Kế hoạch.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn chi đầu tư phát triển cho các nhiệm vụ, dự
án theo quy định; kịp thời thông tin đến Sở Thông tin và Truyền thông về nội
dung ứng dụng công nghệ thông tin tại các dự án trong lĩnh vực khác để phục vụ
công tác tham mưu chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề
tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông có
liên quan đến nội dung triển khai Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có
phát sinh vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn,
các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông
qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách, tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng, ban, đơn vị, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời hạn hoàn
thành
|
1
|
Thể chế số
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
30/3/2024
|
1.2
|
Xây dựng các đề án, kế hoạch về phát triển hạ tầng
số để phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện;
|
30/4/2024
|
1.3
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành các hệ thống
thông tin, CSDL cấp tỉnh; rà soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm
an toàn thông tin trong hoạt động của tỉnh và tại từng địa phương, ngành, cơ
quan.
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện;
|
30/3/2024
|
1.4
|
Tham mưu ban hành quy định về đo lường, đánh giá,
công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh
|
Sở TT&TT
|
30/4/2024
|
1.5
|
Tham mưu ban hành chính sách, văn bản khuyến
khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
Sở TT&TT, Sở
KH&ĐT
|
30/3/2024
|
1.6
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách thuộc thẩm
quyền của tỉnh, đồng bộ với Luật Giao dịch điện tử và Quyết định số
1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai
thi hành Luật Giao dịch điện tử
|
Sở TT&TT
|
30/5/2024
|
1.7
|
Triển khai giải pháp nâng cao hiệu quả cung cấp
và sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở TT&TT
|
30/3/2024
|
1.8
|
Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số
|
Sở TT&TT
|
30/3/2024
|
2
|
Nhận thức số
|
|
|
2.1
|
Tổ chức Tuần lễ Chuyển đổi số năm 2024
|
Sở TT&TT
|
10/10/2024
|
2.2
|
Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi
số
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Truyền thông về chuyển đổi số trên các phương tiện
truyền thông, nền tảng sô
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Hạ tầng số
|
|
|
3.1
|
Triển khai chuyển đổi IPv6
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
30/12/2025
|
3.2
|
Phát triển hạ tầng số tới cấp xã, đơn vị trực thuộc
các sở, ban, ngành
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
30/12/2024
|
3.3
|
Xây dựng, triển khai sử dụng hạ tầng số dùng
chung; thiết lập, khai thác hiệu quả trung tâm dữ liệu
|
Sở TT&TT
|
30/12/2024
|
3.4
|
Tiếp tục triển khai sử dụng hoặc dịch chuyển hệ
thống thông tin, nền tảng số lên nền tảng điện toán đám mây theo kế hoạch đã ban
hành
|
Sở TT&TT
|
30/12/2024
|
3.5
|
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đẩy
nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả khu vực
dân sinh
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
30/12/2024
|
3.6
|
Nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ
mạng, phủ sóng các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng
|
Sở TT&TT
|
30/12/2024
|
3.7
|
Phát triển ứng dụng về hoạt động ngành trên thiết
bị di động phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh
|
30/12/2024
|
3.8
|
Phát triển hệ thống truyền thanh theo hướng có ứng
dụng công nghệ thông tin - viễn thông; thực hiện truyền thanh số, truyền
thanh IP, phát thanh chủ động theo vùng, miền
|
Sở TT&TT; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
30/12/2024
|
4
|
Dữ liệu số
|
|
|
4.1
|
Vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh
(LGSP), kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP), thúc đẩy
kết nối, chia sẻ dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
|
Sở TT&TT, Các
sở, ban ngành tỉnh
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Khai thác thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ
liệu quốc gia để phục vụ công tác; phối hợp với các bộ, ngành trong triển
khai xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm
đồng bộ, hiệu quả, tránh trùng lặp trên quy mô quốc gia
|
Sở, ban, ngành; cơ
quan TW trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu của Quyết định 458/QĐ-TTg ngày
03/4/2020 của Thủ tướng chính phủ và 1077/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh.
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
30/12/2025
|
4.4
|
Triển khai cung cấp DVCTT trong phạm vi quản lý
theo hướng toàn trình
|
Sở TT&TT, Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
4.5
|
Phát triển dữ liệu số cấp tỉnh; cung cấp dữ liệu mở
để tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số (đã cung cấp lần đầu:
12/2023) của cơ quan
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện;
|
Thường xuyên
|
4.6
|
Xây dựng, đưa vào khai thác các cơ sở dữ liệu
dùng chung theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch UBQG về chuyển đổi số
|
Sở, ban, ngành; cơ
quan TW trên địa bàn tỉnh
|
2024-2025
|
4.7
|
Triển khai Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người
dân, tổ chức (kho số theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP)
|
Sở TT&TT; Sở,
ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
30/6/2024
|
5
|
Nền tảng số
|
|
|
5.1
|
Triển khai các nền tảng số cơ bản theo Công văn số
1446/UBND-KGVX ngày 31/3/2022, Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022;
|
Các đơn vị được
giao nhiệm vụ
|
30/12/2025
|
5.2
|
Lựa chọn triển khai các nền tảng số phù hợp nhu cầu
và hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong tỉnh (theo Quyết định số
2294/QĐ-BTTTT ngày 21/11/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông) và các nền tảng
khác
|
Sở TT&TT, Các
sở, ban ngành tỉnh
|
30/12/2025
|
5.3
|
Khai thác các nền tảng số để các cơ quan nhà nước
quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt
từ trung ương đến địa phương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
|
5.4
|
Triển khai ứng dụng Nền tảng Trợ lý ảo thuộc 3
nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản
quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người dân
|
Sở TT&TT; Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2024-2025
|
5.5
|
Vận hành khai thác Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ
liệu tập trung tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở TT&TT, các
cơ quan thuộc tỉnh,
|
Thường xuyên
|
6
|
Nhân lực số
|
|
|
6.1
|
Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
cấp tỉnh, huyện
|
Sở TT&TT, UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số
cộng đồng
|
Sở TT&TT, UBND
cấp huyện, Tỉnh đoàn
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý về Chuyển đổi số (ban hành Kế hoạch trước
30/3/2024)
|
Sở Nội vụ
|
30/11/2024
|
6.4
|
Phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về nội dung, mô
hình chuyển đổi số; chủ động triển khai sáng kiến mới
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6.5
|
Đầu tư, nâng cao tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu
học đến trung học phổ thông thực hiện Chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Hằng năm
|
6.6
|
Triển khai đào tạo nhân lực số trong cơ sở giáo dục
đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học thuộc tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thường xuyên
|
6.7
|
Triển khai đào tạo nhân lực số trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Thường xuyên
|
6.8
|
Triển khai tập huấn kỹ năng số cho người dân, người
lao động
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6.9
|
Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực
các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
10/10/2024
|
7
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
7.1
|
Đảm bảo nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng;
triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống
thông tin
|
Sở TT&TT, các
cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện
|
30/11/2024
|
7.2
|
Đầu tư về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, bố
trí nhân lực vận hành an toàn thông tin
|
Sở TT&TT, các
cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc tập
trung; đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
7.4
|
Vận hành, mở rộng phạm vi hoạt động của Hệ thống
SOC tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
7.5
|
Triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn
thông tin mạng; tuân thủ Khung phát triển phần mềm an toàn; quản lý, vận hành
theo mô hình 4 lớp
|
Sở TT&TT, các
cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
7.6
|
Tổ chức đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn
thông tin; khai thác Nền tảng hỗ trợ capdo.ais.gov.vn
|
Sở TT&TT
|
30/12/2024
|
7.7
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
an toàn thông tin (số đợt kiểm tra tùy theo cấp độ)
|
Sở TT&TT, các
cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện
|
30/12/2024
|
7.8
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin
|
Sở TT&TT, các
cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
7.9
|
Triển khai phương án về ứng phó sự cố, các hoạt động
của đội ứng cứu sự cố; tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng quốc gia
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
7.10
|
Tổ chức cuộc diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn
thông tin mạng
|
Sở TT&TT
|
30/12/2024
|
8
|
Chính quyền số
|
|
|
8.1
|
Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả triển khai
DVCTT, nâng tỷ lệ tài khoản và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về
sử dụng Dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Các cơ quan thuộc
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Triển khai hoàn thành nội dung nâng cao chất lượng
cung cấp và hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại Văn bản số
3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023
|
Các cơ quan thuộc
tỉnh, UBND cấp huyện
|
30/6/2024
|
8.3
|
Khai thác Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung
cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC)
|
Sở TT&TT, Các
cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
8.4
|
Phát triển Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa chính
quyền với người dân, doanh nghiệp; Khai thác cổng thông tin về Chuyển đổi số
quốc gia tại địa chỉ dx.gov.vn
|
Các cơ quan thuộc
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
30/12/2024 và thường
xuyên
|
8.5
|
Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
8.6
|
Triển khai mô hình làm việc từ xa theo hướng tiếp
tục phát triển hệ thống HNTH; kết hợp phòng họp không giấy quy mô toàn tỉnh
|
Sở TT&TT, Văn
phòng UBND tỉnh, các cơ quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên và
30/12/2024
|
8.7
|
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ chuyên ngành phục
vụ nội bộ
|
các cơ quan thuộc
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
8.8
|
Chủ động phối hợp với các bộ, ngành để lựa chọn
và phát triển ứng dụng, dịch vụ một cách phù hợp để tiết kiệm chi phí, thời
gian triển khai
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh
|
Thường xuyên
|
8.9
|
Tiếp tục ứng dụng các công nghệ số mới như điện
toán đám mây, di động, Internet vạn vật, mạng xã hội. Từng bước thiết lập hạ
tầng dữ liệu lớn để cung cấp dịch vụ số
|
Sở TT&TT, các
cơ quan thuộc tỉnh
|
30/12/2025
|
9
|
Kinh tế số
|
|
|
9.1
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chuyển đổi số
trong doanh nghiệp bằng nhiều hình thức
|
Sở TT&TT, Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
9 2
|
Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực
|
Các đơn vị được
giao tại Công văn số 4824/UBND- KGVX ngày 29/9/2023
|
2024-2025
|
9.3
|
Triển khai Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh
|
2024-2025
|
9.4
|
Triển khai nội dung hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi
số theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP
|
Sở KH&ĐT
|
Thường xuyên
|
9.5
|
Đo lường Kinh tế số
|
Cục Thống kê
|
30/12/2024
|
9.6
|
Đo lường Kinh tế số ICT theo Quý trong năm (bao gồm
giá trị thương mại điện tử trong tống mức bán lẻ)
|
Sở TT&TT, Sở
Công Thương, Cục Thống kê
|
Quý trong năm
|
9.7
|
Triển khai Chương trình đánh giá xác định chỉ số
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (định kỳ 6 tháng)
|
Sở TT&TT; Sở
KH&ĐT
|
15/5/2024
30/11/2024
|
10
|
Xã hội số
|
|
|
10.1
|
Mỗi người dân có một danh tính số
|
Công an tỉnh
|
30/12/2024
|
10.2
|
Mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh
toán số
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
2024-2025
|
10.3
|
Nâng cao tỷ lệ người dân có chữ ký số/ chữ ký điện
tử cá nhân
|
Sở TT&TT UBND
cấp huyện
|
2024-2025
|
10.4
|
Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong
các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế, lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội, người có công
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh; Sở GD&ĐT, Sở Y tế, Sở LĐTBXH
|
Thường xuyên
|
10.5
|
Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số
không dùng tiền mặt như: làng số, xã số, khu phố, tuyến phố, chợ, siêu thị
không dùng tiền mặt
|
UBND cấp huyện, xã
|
Thường xuyên
|
10.6
|
Triển khai mô hình Làng số, Làng thông minh cho mục
tiêu phát triển xã hội số
|
UBND cấp huyện,cấp
xã
|
Thường xuyên
|
11
|
Doanh nghiệp công nghệ số
|
|
|
11.1
|
Triển khai Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 12/6/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số hoạt động trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (Thực hiện Chỉ
thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Sở TT&TT; Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
11.2
|
Khai thác Cơ sở dữ liệu về công nghiệp ICT Việt
Nam (makeinvietnam.mic.gov.vn)
|
Sở TT&TT, các cơ
quan thuộc tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ KHAI TOÁN NHU CẦU KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Kinh phí dự kiến
- phân theo nguồn vốn
|
Cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ trì
|
Ngân sách tỉnh,
TW
|
Ngân sách huyện
|
CTX
|
ĐTPT
|
CTX
|
ĐTPT
|
1
|
Nhận thức số
|
800
|
-
|
984
|
-
|
|
1.1
|
Truyền thông về chuyển đổi số
|
800
|
|
624
|
|
Sở TT&TT, Tư Nghĩa,
Minh Long, Sơn Tịnh, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành
|
1.2
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn về Chuyển đổi số;
Ngày Chuyển đổi số
|
-
|
-
|
360
|
-
|
Đức Phổ, Lý Sơn, Mộ
Đức
|
2
|
Hạ tầng số
|
17.017
|
34.292
|
-
|
-
|
|
2.1
|
Tập huấn triển khai Chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương thuộc tỉnh
|
20
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
2.2
|
Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống điện, máy phát điện,
Hệ thống UPS Online, hệ thống điều hòa chính xác, hệ thống chống sét, hệ thống
chữa cháy, báo cháy
|
100
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
2.3
|
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật, quản lý thông
tin Khu kinh tế Dung Quất trên nền tảng bản đồ số 2D, 3D
|
11.997
|
|
|
|
Ban QL KKT Dung Quất
& Các KCN
|
2.4
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu hạ tầng không gian phục vụ
quản lý quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
2.000
|
|
|
Sở Xây dựng
|
2.5
|
Nâng cấp trung tâm dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025:
Năm 2024
|
|
8.272
|
|
|
Sở TT&TT
|
2.6
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số các
huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2024 - 2025: Năm 2024
|
|
15.120
|
|
|
Sở TT&TT
|
2.7
|
Triển khai hệ thống kết nối, quản lý Camera Bộ phận
một cửa cấp huyện, xã đến Trung tâm IOC để phục vụ công tác theo dõi, giám
sát, chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.300
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
2.8
|
Thiết bị mạng, chuyển đổi IPv6
|
1.100
|
|
-
|
-
|
VP UBND tỉnh, Công
Thương, LĐ-TB&XH, NN&PTNT
|
2.9
|
Trang thiết bị mạng máy tính
|
400
|
|
|
-
|
GTVT, KH&ĐT,
Trường PVĐ
|
2.10
|
Bảo trì hệ thống để vận hành cơ sở dữ liệu dùng
chung tại các Văn phòng Đăng ký đất đai
|
100
|
|
|
|
Sở TN và MT
|
2.11
|
Phát triển Hệ thống cơ sở dữ liệu Phòng chống lụt
bão: Mua sắm thiết bị IoT
|
|
2.000
|
|
|
Sở NN &PTNT
|
2.12
|
Tự động hóa quá trình sản xuất nước của trạm cấp
nước bằng thiết bị IoT
|
|
2.000
|
|
|
Sở NN &PTNT
|
2.13
|
Trang thiết bị và mạng máy tính
|
-
|
4.900
|
-
|
-
|
Lý Sơn, Minh Long,
Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa
|
3
|
Dữ liệu số
|
22.110
|
29.123
|
|
-
|
|
3.1
|
Thuê dịch vụ CNTT Cổng dữ liệu mở tỉnh
|
1.190
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
3.2
|
Thuê Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh
|
2.000
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
3.3
|
Thuê hạ tầng vận hành cho Hệ thống thông tin quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh
|
120
|
-
|
-
|
-
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3.4
|
Chuẩn hóa hiện trạng mạng lưới đường huyện, đường
đô thị trên nền bản đồ số (Hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông)
|
|
2.000
|
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3.5
|
Xây dựng CSDL ngành Nông nghiệp (CSDL chăn nuôi
và thú y; CSDL quản lý Lâm nghiệp; CSDL quản lý chất lượng nông, lâm sản và
thủy sản, CSDL quản lý trồng trọt và Bảo vệ thực vật; CSDL thủy sản)
|
|
7.000
|
|
|
Sở NN &PTNT
|
3.6
|
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên dùng phục
vụ công tác chỉ huy, chỉ đạo phòng chống thiên tai tỉnh
|
|
1.700
|
|
|
Sở NN &PTNT
|
3.7
|
Xây dựng CSDL giáo dục nghề nghiệp tỉnh
|
|
2.200
|
|
|
Sở Lao động-TB&XH
|
3.8
|
Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC,
hồ sơ di sản, điểm du lịch, sổ hộ tịch
|
18.800
|
4.930
|
-
|
-
|
VH-TT&DL, Tư
Pháp, Ban Dung Quất, Tài chính
|
3.9
|
Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC,
hồ sơ di tích
|
-
|
11.293
|
-
|
-
|
Ba Tơ, Bình Sơn, Đức
Phổ, Lý Sơn, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa
|
4
|
Nền tảng số
|
9.227
|
14.400
|
-
|
-
|
|
4.1
|
Thuê dịch vụ CNTT Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ
liệu tập trung tỉnh
|
1.900
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
4.2
|
Thuê hạ tầng vận hành phần mềm Quản lý cơ sở dữ
liệu xử lý vi phạm hành chính trên địa tỉnh
|
130
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
4.3
|
Thuê hạ tầng và dịch vụ để vận hành khai thác cơ
sở dữ liệu đất đai tại tỉnh Quảng Ngãi
|
5.197
|
|
|
|
Sở TN và MT
|
4.4
|
Xây dựng hệ thống tin, cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh
|
|
7.000
|
|
|
Sở TN và MT
|
4.5
|
Xây dựng hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, quản lý dữ liệu quan trắc môi trường
tự động liên tục
|
|
7.100
|
|
|
Sở TN và MT
|
4.7
|
Tiếp tục vận hành, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu
quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh
|
|
300
|
|
|
Sở TN và MT
|
4.8
|
Thuê dịch vụ CNTT Nền tảng quản trị tổng thể tỉnh
|
2.000
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
5
|
Nhân lực số
|
1.690
|
5.000
|
1.575
|
-
|
|
5.1
|
Hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Quảng
Ngãi
|
200
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
5.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng về quản lý nhà nước, công tác
chuyển đổi số cho CIO và công chức phụ trách công tác chuyển đổi số, an toàn
thông tin các CQNN cấp tỉnh, cấp huyện
|
150
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
5.3
|
Thiết lập, các khóa học, đào tạo CC-VC và người
dân trên nền tảng trực tuyến OneTouch
|
600
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
5.4
|
Tập huấn Tổ công nghệ số cộng đồng các địa phương
|
100
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
5.5
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai chuyển đổi
số tại địa phương và một số sở, ban, ngành
|
40
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
5.6
|
Phát triển kho học liệu số và xây dựng hệ thống
quản lý kho học liệu trực tuyến dành cho các cơ sở giáo dục phổ thông
|
|
5.000
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.7
|
Quản lý tuyển sinh đầu cấp: Quản lý quy trình;
Đăng ký trực tuyến; Tra cứu trực tuyến thông tin; Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức đô 4.
|
600
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.8
|
Tập huấn về Chuyển đổi số cho cán bộ chuyên
trách, CC-VC
|
-
|
-
|
400
|
-
|
Đức Phổ, Mộ Đức,
Ba Tơ
|
5.9
|
Tập huấn bồi dưỡng kiến thức về an toàn, an ninh,
chuyển đổi số
|
-
|
-
|
665
|
-
|
Tư Nghĩa, Sơn Tịnh,
Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Nghĩa Hành
|
5.10
|
Tập huấn cho Tổ công nghệ số cộng đồng, người
dân, doanh nghiệp
|
-
|
-
|
510
|
-
|
Đức Phổ, Lý Sơn,
Bình Sơn
|
6
|
An toàn thông tin mạng
|
7.342
|
-
|
1.650
|
-
|
|
6.1
|
Trang thiết bị, phần mềm an toàn an ninh mạng máy
tính, hệ thống thông tin
|
1.570
|
|
-
|
-
|
Tài chính,
KH&ĐT, GD&ĐT, Ngoại vụ, Nội vụ, Trường VN-HQ
|
6.2
|
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông
tin theo cấp độ đã được phê duyệt
|
200
|
|
|
|
Ban QL KKT Dung Quất
& Các KCN; Sở Y tế
|
6.3
|
Bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống thông
tin cấp độ 3 đã được phê duyệt
|
400
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
6.4
|
Dịch vụ Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
Trung tâm Tích hợp dữ liệu Văn phòng UBND tỉnh
|
365
|
|
|
|
VP UBND tỉnh
|
6.5
|
Dịch vụ Triển khai hoạt động giám sát, điều hành
an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC)
|
1.819
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
6.6
|
Dịch vụ CNTT Nền tảng, phòng chống chống mã độc tập
trung toàn tỉnh Quảng Ngãi
|
2.248
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
6.7
|
Chi cho hoạt động Đội ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng tỉnh Quảng Ngãi
|
140
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
6.8
|
Diễn tập thực chiến an toàn thông tin
|
600
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
6.9
|
An ninh an toàn thông tin cho mạng máy tính cơ
quan-
|
-
|
-
|
1.650
|
-
|
Bình Sơn, Đức Phổ,
Lý Sơn, Sơn Tịnh
|
7
|
Chính quyền số
|
10.040
|
22.100
|
5.696
|
-
|
|
7.1
|
Vận hành Trang Thông tin điện tử cấp huyện
|
-
|
-
|
1.270
|
-
|
Minh Long, Mộ Đức,
Lý Sơn, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Bình Sơn
|
7.2
|
Thuê dịch vụ Phần mềm Quản lý nhiệm vụ
|
1.330
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
7.3
|
Thuê hạ tầng vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
580
|
|
|
|
VP UBND tỉnh
|
7.4
|
Thuê Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, huyện
và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
1.600
|
|
|
|
VP UBND tỉnh
|
7.5
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
|
2.500
|
|
|
VP UBND tỉnh
|
7.6
|
Xây dựng các CSDL về đối ngoại, phục vụ việc phát
triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số
|
|
2.000
|
|
|
Sở Ngoại vụ
|
7.7
|
Mua sắm thiết bị, lắp đặt phòng họp trực tuyến
|
-
|
13.600
|
-
|
-
|
Tài chính,
LĐ-TB&XH, BQL Dung Quất, Nội vụ, VH-TTDL, Ba Tơ, Sơn Tây, VP UBND tỉnh
|
7.8
|
Phòng họp không giấy, phần mềm họp trực tuyến
|
-
|
-
|
4.426
|
-
|
Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Minh Long
|
7.9
|
Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia khiếu nại, tố
cáo, Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản thu nhập
|
100
|
|
|
|
Thanh Tra tỉnh
|
7.10
|
Hội nghị triển khai, giới thiệu các nền tảng Chuyển
đổi số; phổ biến, giám sát Kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT Đô thị
thông minh
|
30
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
7.11
|
Triển khai ứng dụng CNTT cơ quan khối Đảng
|
6.400
|
4.000
|
-
|
-
|
VP Tỉnh ủy
|
8
|
Kinh tế số
|
1.350
|
-
|
-
|
-
|
|
8.1
|
Triển khai các hoạt động về Kinh tế số ngành,
lĩnh vực
|
1.200
|
-
|
-
|
-
|
Y tế; VH-TTDL;
NN&PTNT; LĐ- TB&XH; GTVT; C.Thương
|
8.2
|
Duy trì CSDL về kinh tế công nghiệp và thương mại
|
50
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
8.3
|
Triển khai Hệ thống phần mềm quản lý hiện vật Bảo
tảng bằng QR Code
|
100
|
|
|
|
Sở VH-TT và DL
|
9
|
Xã hội số
|
700
|
31.000
|
230
|
-
|
|
9.1
|
Triển khai thiết lập hồ sơ sức khỏe điện tử, khám
chữa bệnh từ xa
|
700
|
-
|
-
|
-
|
Sở Y tế
|
9.2
|
Triển khai bệnh án điện tử tại 5 BV, trung tâm y
tế tuyến tỉnh
|
|
25.000
|
|
|
Sở Y tế
|
9.3
|
Xây dựng nền tảng số, phát triển Thư viện số tỉnh,
đảm bảo nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn tỉnh
|
|
5.000
|
|
|
Sở VH-TT và DL
|
9.4
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ triển khai Khám bệnh
chữa bệnh bằng CCCD gắn chip hoặc ứng dụng VNelD, sử dụng sinh trắc học,
Kiosk tự phục vụ
|
|
1.000
|
|
|
Sở Y tế
|
9.5
|
Tổ chức triển khai chữ ký điện tử
|
|
|
230
|
-
|
Tư Nghĩa, Sơn Hà,
Nghĩa Hành, Sơn Tây
|
10
|
Chi phí quản lý, Tư vấn, Chi khác (dự án ĐTPT)
|
|
8.500
|
|
|
|
|
Tổng: 256.785,7
|
70.276
|
144.415
|
10.135
|
-
|
|
PHỤ LỤC 3
KHÁI TOÁN ĐỀ XUẤT KINH PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Hạng mục đầu tư
|
Tổng
|
Phân kỳ đầu tư
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị liên thông trên nền
GIS phục vụ phát triển đô thị thông minh
(công văn số 1247/BXD-PTĐT ngày 14/4/2022 của
Bộ Xây dựng)
|
40.000
|
20.000
|
20.000
|
2
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu giai đoạn 2024 -
2025
|
13.274
|
8.272,20
|
5.002
|
3
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số các
huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2024 - 2025
|
26.120
|
15.120
|
11.000
|
4
|
Thiết bị và mạng, chuyển đổi IPv6 cơ quan cấp
tỉnh
|
12.018
|
7.018
|
5.000
|
5
|
Trang thiết bị và mạng máy tính, chuyển đổi
IPv6 cơ quan cấp huyện, xã
|
8.330
|
3.330
|
5.000
|
6
|
Hệ thống hội nghị, họp trực tuyến cơ quan Sở,
huyện
|
22.600
|
17.600
|
5.000
|
7
|
Xây dựng CSDL chuyên ngành (Quyết định số
862/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung; Quyết định số
2294/QĐ- BTTTT ngày 21/11/2023 về Nền tảng số)
|
110.910
|
70.910
|
40.000
|
8
|
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống
thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt
|
4.170
|
2.170
|
2.000
|
|
Tổng:
|
237.422,00
|
144.420,00
|
93.002,00
|
[1] Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; Phần mềm Quản lý nhiệm vụ; Hệ thống quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử tại CQNN các cấp và Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
Nền tảng giám sát mã độc tập trung tỉnh; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập
trung cấp tỉnh; cổng dữ liệu mở tỉnh; Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm dữ
liệu triển khai LSGP; Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh
Quảng Ngãi, phần mềm Quản lý di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn tỉnh, CSDL
và Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp
huyện, ứng dụng trên nền tảng di động phục vụ hoạt động của đội ngũ cán bộ công
chức, tổ chức và công dân; Hệ thống thông tin quản lý hoạt động thanh tra; Hệ
thống Thông tin Quản lý Quy hoạch, xây dựng Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu
Công nghiệp tỉnh; Hệ thống thông tin Quản lý Đô thị thành phố Quảng Ngãi;…
[2] Đã
thực hiện với dữ liệu của 6 huyện; Lý Sơn, Minh Long, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Ba
Tơ, Trà Bồng và 03 xã Nghĩa An, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú thuộc TP. Quảng Ngãi