|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
186/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 186/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 14
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 VỀ “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ
DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg , ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030” (Đề án 06); Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06 tại các bộ, ngành, địa
phương năm 2023 và các năm tiếp theo (Chỉ thị 05/CT-TTg); Chỉ thị 27-CT/TU ngày
10/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc
thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chỉ thị 27-CT/TU).
Căn cứ Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 17/02/2023 của
UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn năm 2023; Kế hoạch số
108/KH-UBND ngày 27/3/2023 về thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của
Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 27-CT/TU, ngày 10/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy Hà Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch
phát động phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính
trị, tạo động lực trong toàn xã hội tích cực tham gia thực hiện hoàn thành xuất
sắc các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án 06, phục vụ mục tiêu chuyển đổi số Quốc
gia nói chung và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nói riêng. Thông qua phong
trào thi đua, kịp thời phát hiện và nhân rộng cách làm hay, sáng tạo, điển
hình; biểu dương, khen thưởng, động viên những tập thể, cá nhân tích cực, tiêu
biểu xuất sắc trong triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn.
2. Phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 phải
được triển khai sâu rộng, đồng bộ, xuyên suốt từ tỉnh đến cơ sở với nội dung,
hình thức phong phú, đa dạng, thiết thực và hiệu quả.
3. Đề cao trách nhiệm, vai trò của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trong việc chỉ đạo tổ chức thực
hiện phong trào. Việc bình xét, lựa chọn và đề nghị biểu dương, khen thưởng phải
được thực hiện từ cơ sở và đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch, kịp thời,
đúng đối tượng theo quy định hiện hành.
II. PHẠM VI, THỜI GIAN PHÁT ĐỘNG,
ĐỐI TƯỢNG, CHỈ TIÊU, NỘI DUNG THI ĐUA
1. Phạm vi: Phong trào thi đua thực hiện Đề
án 06 được triển khai trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Thời gian phát động phong trào thi đua: Từ
nay đến hết ngày 30/11/2023.
- Thời gian tổ chức sơ kết: Dự kiến tháng 8/2023.
- Thời gian tổng kết: Dự kiến tháng 12/2023.
3. Đối tượng thi đua
3.1. Tập thể: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
các doanh nghiệp trên địa bàn; UBND cấp huyện, cấp xã; các thôn, tổ dân phố;
các Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 các cấp; các cơ quan, đơn vị,
đoàn thể thuộc các sở, ngành, địa phương.
3.2. Cá nhân: Cán bộ, công chức, viên chức, đoàn
viên, hội viên, công nhân viên, người lao động tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ tiêu thi đua
4.1. Nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
đạt trên 60% trong tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp + trực tuyến, nhất là 25 dịch
vụ công theo Đề án 06 và 28 dịch vụ công theo Quyết định 422/QĐ-TTg ; 100%
các xã, phường, thị trấn thành lập các điểm dịch vụ công để tuyên truyền, hướng
dẫn người dân nộp hồ sơ trực tuyến; 100% cơ sở kinh doanh lưu trú, cơ sở
khám chữa bệnh, cơ sở khác có chức năng lưu trú thông báo lưu trú qua ứng dụng
VNeID.
4.2. Hoàn thành việc số hóa, đồng bộ dữ liệu
hộ tịch của 5 huyện, thành phố, xong trong tháng 11/20231.
4.3. Triển khai hiệu quả việc số hóa và tái
sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng lộ
trình (tại Bộ phận một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022; tại Bộ phận một cửa
cấp xã từ ngày 01/6/2023).
4.4. Đồng bộ Cơ sở dữ liệu người tham gia Bảo
hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(CSDLDCQG về DC) đạt 100%; Tỷ lệ người dân sử dụng Căn cước công dân (CCCD)
thay thế thẻ BBYT khám chữa bệnh đạt trên 70% trong tổng số lượt khám chữa
bệnh trong năm.
4.5. 100% Bệnh viện và 50% cơ sở
khám, chữa bệnh khác lắp đặt thiết bị để đọc mã QR trên thẻ CCCD gắn chíp hoặc
đọc mã QR của VNeID (hoàn thành trong tháng 6/2023).
4.6. Thực hiện công tác thu thập, cập nhật,
xác thực thông tin về tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách an sinh
xã hội trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng
theo chính sách của Trung ương và chính sách đặc thù của tỉnh, bảo đảm tiến độ
các bộ, ngành giao.
4.7. Thu nhận hồ sơ cấp CCCD cho 100%
công dân đủ điều kiện trên địa bàn; thu nhận tài khoản định danh điện tử (ĐDĐT)
trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên; tuyên truyền, hướng dẫn kích hoạt
tài khoản ĐDĐT (mức 1, mức 2) cho trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên trên địa bàn.
4.8. Làm sạch trên 95% dữ liệu dân cư
trong tổng số dữ liệu do các bộ, ngành Trung ương giao.
4.9. Làm sạch, cập nhật dữ liệu ngành Lao động
Thương binh và xã hội (chuẩn hóa và làm sạch dữ liệu trẻ em; rà soát, bổ
sung, chuẩn hóa dữ liệu đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội; tổng hợp,
cung cấp dữ liệu phục vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu người có công với cách
mạng theo lộ trình của các bộ, ngành); dữ liệu ngành Y tế (dữ liệu tiêm
chủng đạt 100%); dữ liệu các hội, đoàn thể (Hội người cao tuổi, Hội
nông dân, Hội người cao tuổi đạt 100%).
4.10. Xây dựng, làm sạch, đồng bộ dữ liệu
các ngành khác theo lộ trình chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác triển khai Đề
án 06 Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
4.11. 100% cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức, đoàn viên, công nhân viên, người lao động, lực lượng vũ trang, thành
viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng gương mẫu đi đầu
tham gia đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID) để
đăng nhập vào Công dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực tuyến.... Đồng thời
nắm vững cách thức đăng ký, sử dụng các nội dung trên để tuyên truyền, vận động
gia đình, người thân, bạn bè tham gia.
4.12. Quản lý chặt chẽ, bảo đảm tuyệt đối an
ninh, an toàn hệ thống, thiết bị và dữ liệu liên quan đến Đề án 06/CP.
5. Nội dung thi đua
5.1. Nâng cao vai trò trách nhiệm của người
đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, cấp ủy, chính quyền các cấp, các doanh
nghiệp trên địa bàn trong việc chỉ đạo thực hiện quyết liệt các chỉ tiêu, nhiệm
vụ Đề án 06, với quyết tâm chính trị cao; phân công giao nhiệm vụ, chỉ tiêu, lộ
trình, thời gian cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; tăng cường
công tác phối hợp, trao đổi giữa các ngành, các cấp để thực hiện các nhiệm vụ Đề
án 06; làm tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc
cho cấp cơ sở. Trong đó, tập trung quán triệt thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế
hoạch số 69/KH-UBND , Kế hoạch số 108/KH-UBND .
5.2. Đẩy mạnh các giải pháp nâng cao tỷ lệ
người dân tham gia dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, chú trọng công tác tuyên
truyền, thành lập các điểm tuyên truyền, hướng dẫn dịch vụ công tại các bộ phận
tiếp nhận một cửa các cấp để hướng dẫn người dân; tăng cường việc thực hiện tái
cấu trúc quy trình, đơn giản hóa thủ tục hành chính để cắt giảm các giấy tờ, thủ
tục không cần thiết; quán triệt, yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng
vũ trang gương mẫu đi đầu thực hiện và tích cực tuyên truyền, hướng dẫn người
thân, gia đình, bạn bè về sử dụng dịch vụ công trực tuyến, kích hoạt tài khoản
ĐDĐT.
5.3. Tăng cường công tác làm sạch dữ liệu
dân cư, dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác đồng bộ, kết nối, chia sẻ dữ liệu,
giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế, xã hội như: sử dụng thẻ
CCCD gắn chíp tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh; thực hiện chi trả không dùng
tiền mặt đối với các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội, chi trả không
dùng tiền mặt trong các trường học, y tế...
5.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, huy động
sự tham gia tích cực của Nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong triển khai,
thực hiện Đề án. Tập trung tuyên truyền về các tiện ích của Đề án 06, thẻ CCCD,
ĐDĐT, VNeID; DVC trực tuyến; hướng dẫn kích hoạt tài khoản ĐDĐT; thực hiện Nghị
định 104/2022/NĐ-CP , 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay thế việc
yêu cầu xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy hết giá trị sử dụng khi giải quyết
các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự.
5.5. Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực tham gia thực hiện Đề án 06 ở 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), nhất
là về trình độ công nghệ thông tin, việc thực hiện quy trình dịch vụ công trực
tuyến, số hóa và tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính; quan tâm
nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án các cấp...
5.6. Huy động các nguồn lực (bao gồm cả nguồn
xã hội hóa) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 theo phân cấp quản
lý, đảm bảo đồng bộ, tiết kiệm và hiệu quả. Tập trung đầu tư nâng cấp, hoàn thiện
hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày
26/4/2022 của Bộ Thông tin - Truyền thông, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn liên
quan và các thiết bị đầu cuối. Rà soát phủ sóng internet, điện lưới đến mọi khu
dân cư, bảo đảm để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mọi nơi, mọi lúc, mọi địa điểm. Chú trọng công tác bảo đảm an ninh, an
toàn hệ thống, thiết bị, dữ liệu.
III. TIÊU CHÍ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Đối với tập thể
1.1. Đối với Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
- Tổ chức phát động Phong trào thi đua thực hiện Đề
án 06 thiết thực hiệu quả; có nhiều sáng kiến, giải pháp trong tham mưu, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện đạt kết quả cao các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
số 69/KH-UBND , Kế hoạch số 108/KH-UBND và các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát sinh khác
do Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và cấp ủy, chính quyền địa phương chỉ đạo
(đã được cụ thể hóa tại Phụ 1 kèm theo Kế hoạch này).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang, đoàn viên, hội viên phải đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức 2 và
gương mẫu tham gia dịch vụ công trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do
chính đáng và trừ các trường hợp đơn vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và
có hình thức xử lý, cắt các danh hiệu thi đua năm đối với các cá nhân không
tham gia thực hiện nghiêm túc).
- Ưu tiên khen thưởng cho những sở, ban, ngành,
đoàn thể chủ động tham mưu, tổ chức thực hiện hiệu quả nhiều chỉ tiêu, nhiệm vụ
của Đề án 06.
1.2. Đối với Ủy ban nhân dân, Tổ công tác thực
hiện Đề án 06 cấp huyện
- Tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện hiệu
quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này (tính tổng
điểm từ cao xuống thấp).
- Riêng các chỉ tiêu sau phải phấn đấu hoàn thành,
gồm: (1) Hoàn thành 100% chỉ tiêu cấp căn cước cho công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên trên địa bàn; (2) Trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên tham gia đăng ký
tài khoản ĐDĐT (mức 1 hoặc mức 2); (3) Trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi
trở lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNeID) (mức 1 hoặc mức 2); (4)
Làm sạch dữ liệu dân cư đạt trên 98%; (5) Dịch vụ công trực tuyến theo Đề án 06
đạt trên 70%; (6) Đồng bộ dữ liệu người tham gia BHXH, BHYT với CSDLQG về DC đạt
trên 98%; (7) Tỷ lệ người dân sử dụng CCCD thay thế thẻ BHYT khám chữa bệnh đạt
trên 70%.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang, đoàn viên, hội viên phải đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức 2 và
gương mẫu tham gia dịch vụ công trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do
chính đáng và trừ các trường hợp đơn vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và
có hình thức xử lý, cắt các danh hiệu thi đua năm đối với các cá nhân không
tham gia thực hiện nghiêm túc).
- Đăng ký và triển khai thực hiện hiệu quả ít nhất
01 mô hình theo Công văn chỉ đạo số 815/CV-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
(Về chỉ tiêu đăng ký và kích hoạt tài khoản
ĐDĐT: Địa bàn thành phố tăng thêm 15%)
1.3. Đối với Ủy ban nhân dân, Tổ công tác thực
hiện Đề án 06 cấp xã
- Tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện hiệu
quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch này (tính tổng
điểm từ cao xuống thấp).
- Riêng các chỉ tiêu sau phải phấn đấu hoàn thành:
(1) Hoàn thành 100% chỉ tiêu cấp căn cước cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên
trên địa bàn; (2) Trên 75% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên tham gia đăng ký tài
khoản ĐDĐT (mức 1 hoặc mức 2); (3) Trên 75% công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNeID) ở các mức (mức 1 hoặc mức 2);
(4) Làm sạch 100% dữ liệu dân cư trên địa bàn theo chỉ tiêu cấp trên giao; (5)
Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến theo Đề án 06 thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp xã phải đạt trên 70%.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang, đoàn viên phải đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT mức 2 và gương mẫu tham
gia dịch vụ công trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do chính đáng và trừ
các trường hợp đơn vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và có hình thức xử
lý, cắt các danh hiệu thi đua năm đối với các cá nhân không tham gia thực hiện
nghiêm túc).
- Đăng ký và triển khai thực hiện hiệu quả ít nhất
01 mô hình theo Công văn chỉ đạo số 815/CV-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
(Về chỉ tiêu đăng ký và kích hoạt tài khoản
ĐDĐT: Địa bàn thị trấn của các huyện tăng thêm 10%; địa bàn các xã, phường của
thành phố tăng thêm 15%)
1.4. Đối với các thôn, tổ dân phố, Tổ công
tác thực hiện Đề án 06 cấp thôn
- Tổ chức phong trào thi đua thiết thực hiệu quả;
có nhiều sáng kiến, giải pháp trong triển khai thực hiện Đề án 06 tại khu dân
cư.
- Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sau: (1) Tuyên
truyền, vận động 100% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên trên địa bàn tham gia thu
nhận hồ sơ cấp CCCD; (2) Trên 80% công dân từ đủ 14 tuổi trở lên tham gia đăng
ký tài khoản ĐDĐT (mức 1 hoặc mức 2); (3) Trên 80% công dân từ đủ 14 tuổi
trở lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT ở các mức (mức 1 hoặc mức 2); (4)
Chủ động phối hợp với lực lượng Công an rà soát làm sạch 100% thông tin công
dân trên địa bàn; (5) Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia
Dịch vụ công trực tuyến và các nhiệm vụ khác của Đề án 06 theo chỉ đạo, hướng dẫn
của cấp ủy, chính quyền địa phương.
(Về chỉ tiêu đăng ký và kích hoạt tài khoản
ĐDĐT: Địa bàn thuộc thị trấn của các huyện tăng thêm 10%; địa bàn thôn,
tổ của thành phố tăng thêm 15%)
1.5. Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Tăng cường hỗ trợ nguồn lực, trang thiết bị, việc
ứng dụng công nghệ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06;
- Tích cực tham gia ứng dụng hiệu quả CSDLQG về dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ hoạt động kinh doanh, sản xuất;
- Tuyên truyền vận động 100% công nhân viên, người
lao động đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT và gương mẫu tham gia dịch vụ công
trực tuyến (trừ các trường hợp có lý do chính đáng và trừ các trường hợp đơn
vị đã tích cực tuyên truyền, hướng dẫn và có hình thức xử lý, cắt các danh hiệu
thi đua năm đối với các cá nhân không tham gia thực hiện nghiêm túc).
2. Đối với cá nhân
- Cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội
viên, công nhân viên, người lao động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh
nghiệp và Nhân dân trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia thực hiện hiệu quả phong
trào thi đua thực hiện Đề án 06; có sáng kiến, giải pháp hữu ích được ghi nhận,
nhân rộng trên địa bàn huyện, tỉnh, toàn quốc góp phần nâng cao chất lượng, hiệu
quả Đề án 06.
- Trực tiếp chỉ đạo, xây dựng, ban hành hoặc tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện đạt kết quả cao các chỉ tiêu,
nhiệm vụ Đề án 06.
- Chỉ xem xét tặng Bằng khen, Giấy khen và các danh
hiệu phong trào thi đua năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội
viên, công nhân viên, cán bộ ở thôn, tổ dân phố, hộ gia đình... tích cực
tham gia thu nhận hồ sơ cấp CCCD, đăng ký, kích hoạt tài khoản định danh điện tử
(VNeID), tích cực phối hợp với cơ quan chức năng làm sạch dữ liệu dân cư (trừ
các trường hợp có lý do chính đáng)2.
IV. HÌNH THỨC, SỐ LƯỢNG KHEN THƯỞNG
1. Hình thức khen thưởng:
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giấy khen của Giám đốc Công an tỉnh;
- Giấy khen của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
- Giấy khen của Chủ tịch UBND các xã.
2. Số lượng khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh
và Giám đốc Công an tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho không quá 18
tập thể, 23 cá nhân;
- Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho không
quá 26 tập thể, 27 cá nhân. Cụ thể như sau:
2.1. Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
doanh nghiệp
Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh (hoặc các đơn vị trực thuộc), các doanh nghiệp
có thành tích xuất sắc trong việc tham gia thực hiện Đề án 06 trên địa bàn, đạt
các tiêu chí tại Mục 1, Mục 2 phần III; số lượng không quá 5 tập thể và
không quá 8 cá nhân.
2.2. Đối với cấp huyện
- Về tập thể: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho
3 tập thể (là UBND hoặc Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện hoặc các cơ
quan, đơn vị, đoàn thể cấp huyện) có kết quả cao nhất, đạt các tiêu chí tại
Mục 1, phần III.
- Về cá nhân: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho
5 cá nhân thuộc các huyện, thành phố có kết quả cao nhất, đạt các tiêu
chí tại Mục 2, phần III.
2.3. Đối với cấp xã
- Về tập thể: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho
5 tập thể; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 9 tập thể (là
UBND hoặc Tổ công tác Đề án 06 cấp xã hoặc các cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp
xã) có kết quả cao nhất, đạt tiêu chí tại Mục 1, phần III.
- Về cá nhân: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho
5 cá nhân; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 10 cá nhân
thuộc các xã, phường, thị trấn có kết quả cao nhất, đạt tiêu chí tại Mục 2, phần
III.
(mỗi huyện, thành phố lựa chọn 01 tập thể, 01 cá
nhân thuộc cấp xã đạt tiêu chí và có kết quả cao nhất. Đối với những huyện có
nhiều xã và hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu sẽ được khen thưởng thêm 01 tập thể
hoặc cá nhân)
2.4. Đối với thôn, tổ
- Về tập thể: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho
5 tập thể; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 17 tập thể (là
các thôn, tổ dân phố hoặc Tổ công tác Đề án 06 cấp thôn) có kết quả cao nhất,
đạt tiêu chí tại Mục 1, phần III.
- Về cá nhân: Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen cho
5 cá nhân; Giám đốc Công an tỉnh tặng Giấy khen cho 17 cá nhân
thuộc các thôn, tổ dân phố có kết quả cao nhất, đạt tiêu chí tại Mục 2, phần
III.
(mỗi huyện, thành phố lựa chọn 02 tập thể, 02 cá
nhân của các thôn, tổ đạt tiêu chí và có kết quả cao nhất).
3. Ngoài Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh và
Giấy khen của Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ
tình hình, kết quả, thành tích để tặng Giấy khen cho các tập thể, cá nhân khác
có thành tích xuất sắc trong việc tham gia thực hiện Đề án 06 trên địa bàn để động
viên, khích lệ tinh thần các tập thể, cá nhân tích cực tham gia thực hiện hoàn
thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
4. Căn cứ tình hình thực tế, ngoài việc khen
thưởng trong các dịp sơ kết, tổng kết năm thực hiện Đề án 06, UBND tỉnh sẽ phát
động các đợt thi đua ngắn ngày để động viên, khích lệ tinh thần của các đơn vị,
các cá nhân nhằm hoàn các chỉ tiêu, nhiệm vụ Đề án 06 trong từng giai đoạn hoặc
khen thưởng đột xuất đối với những tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc các chỉ
tiêu, nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn.
V. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng kết phong
trào thi đua thực hiện Đề án 06 gửi về Công an tỉnh (phòng Cảnh sát Quản lý
hành chính về trật tự xã hội) trước ngày 05/12/2023 để tổng hợp gửi
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (qua Trung tâm Hành chính công tỉnh) trước
ngày 15/12/2023 để thẩm định và báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch
Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh.
2. Hồ sơ khen thưởng gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua, khen thưởng của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen
thưởng (theo mẫu số 07, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các
doanh nghiệp trên địa bàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức quán triệt,
triển khai thực hiện phong trào đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, các thôn,
tổ dân phố và nhân, dân trên địa bàn; báo cáo kết quả tuyên truyền, quán triệt
về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh và Sở Nội vụ) trước ngày 30/6/2023 (có
thể lồng ghép vào báo cáo Đề án 06 tháng 06/2023); báo cáo tình hình kết quả
thực hiện Phong trào thi đua và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân đủ
tiêu chuẩn về Công an tỉnh và Ban thi đua khen thưởng, Sở Nội vụ theo mục
V, Kế hoạch này.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh tích cực vận động đoàn viên, hội
viên và Nhân dân tham gia hưởng ứng Phong trào thi đua thực hiện Đề án 06; chủ
động phối hợp với các đơn vị chức năng trong công tác rà soát, làm sạch, cập nhật
dữ liệu các hội, đoàn thể.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
phối hợp với các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, biểu
dương và nhân rộng những mô hình hay, cách làm mới, sáng tạo hiệu quả trong thực
hiện Đề án 06; tăng cường tuyên truyền về vai trò, tầm quan trọng của Đề án 06
đối với nhiệm vụ chuyển đổi số; tuyên truyền về các tiện ích của Đề án 06,
CCCD, VNeID, DVC trực tuyến; vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành trong
thực hiện Đề án 06; cơ chế, tiêu chí thi đua khen thưởng đối với các tập thể,
cá nhân tham gia Đề án 06, nhất là cấp cơ sở; quy định về xem xét trách nhiệm,
thi đua đối với các tập thể, cá nhân, người đứng đầu không tham gia thực hiện
nghiêm túc.
4. Giao Sở Nội vụ (Ban thi đua khen thưởng)
phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo dõi,
hướng dẫn thực hiện Phong trào thi đua; thẩm định hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
tiêu biểu trong thực hiện phong trào tại Hội nghị tổng kết Đề án 06 năm 2023;
phối hợp với Công an tỉnh, các đơn vị liên quan tham mưu bổ sung việc thực hiện
Đề án 06 vào tiêu chí xét tặng các danh hiệu phong trào thi đua năm đối với tập
thể, cá nhân.
5. Công an tỉnh chủ động tham mưu và đôn đốc
tổ chức thực hiện Kế hoạch; chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra
việc triển khai thực hiện phong trào thi đua thực hiện Đề án 06; tổng hợp đề xuất
biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực
hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh theo quy định; chủ động phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ phù hợp
với tình hình thực tế và theo chỉ đạo của Chính phủ, các bộ, ngành trung ương
liên quan đến Đề án 06.
Trên đây là Kế hoạch phát động Phong trào thi đua
thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2023. Đề nghị các cơ quan,
đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn tổ chức quán triệt triển khai
thực hiện nghiêm túc, hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an (Cục CSQLHC về TTXH);
- Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Khối thi đua tỉnh;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, NCPC, CAT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC 1
GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2023 CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND tỉnh, ngày 14/6/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Cơ quan chủ trì
tham mưu, h.dẫn, thực hiện
|
Cơ quan phối hợp,
thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả thực hiện
(nêu cụ thể số liệu, tài liệu dẫn chứng)
|
Ghi chú
|
1
|
Công tác tham mưu, chỉ đạo, triển khai
|
1.1
|
Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành chỉ thị
thực hiện Đề án 06.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
1,2
|
Tham mưu giao chỉ tiêu cụ thể và có cơ chế thi
đua, khen thưởng nhằm tạo động lực thi đua giữa các đơn vị, địa phương tích cực
tham gia thực hiện Đề án, đồng thời có hình thức phê bình, nhắc nhở, xem xét
trách nhiệm, đưa vào tiêu chí để đánh giá, phân loại thi đua hằng năm đối với
các tập thể, cố nhân, người đứng đầu không thực hiện nghiêm túc, làm ảnh hưởng
đến kết quả chung của toàn tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
1,3
|
Căn cứ dự toán do các cơ quan, đơn vị lập để tham
mưu bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 theo
phân cấp quản lý, khả năng cân đối của NSĐP và nhiệm vụ được tỉnh phê duyệt.
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
1,4
|
Tăng cường công tác trao đổi, học hỏi kinh nghiệm
của đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, TP chủ động thực hiện
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
1,5
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ trưởng tổ công
tác Đề án 06 tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết những khó
khăn, vướng mắc cho cấp cơ sở
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
1,6
|
Tổ chức điều tra cơ bản theo đặc thù vùng miền để
áp dụng, triển khai Đề án 06 cho phù hợp
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
1,7
|
Tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Tổ công tác Đề
án 06 tỉnh ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản cụ thể hóa các chương trình,
kế hoạch, ý kiến chỉ đạo của cấp trên về triển khai, thực hiện các nhiệm vụ
ĐA06
|
Các sở, ngành
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
1,8
|
Chủ động tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Tổ công
tác Đề án 06 tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, giải quyết kịp thời, có hiệu
quả những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém trên địa bàn
|
Các sở, ngành
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
2
|
Về chính sách, pháp luật
|
2.1
|
Tích cực tham gia hoàn thiện thể chế, tạo hành
lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai các nội dung của Đề án 06 theo chỉ
đạo, hướng dẫn của các bộ, ngành
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
2.2
|
Tham mưu UBND tỉnh rà soát các văn bản pháp luật
cần sửa đổi, bổ sung để thực hiện Đề án 06
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3
|
Nhóm tiện ích giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3.1
|
Tiếp tục quán triệt thực hiện nghiêm túc Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP , ngày 21/12/2022. Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức phải
khai thức, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (theo Điều 14, Nghị định 104). Không yêu cầu người dân xác nhận
chứng minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chíp.
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.2
|
Tham mưu các giải pháp nâng cao tỷ lệ, hiệu quả
các dịch vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp
tham gia thực hiện; nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt, sáng tạo để
thu hút người dân thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.3
|
Tập trung triển khai 02 dịch vụ công liên thông:
Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi,
Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí trên địa bàn
|
Sở Tư pháp, Công
an tỉnh, BHXH, Sở LĐTBXH
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.4
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
đảm bảo không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin nhiều lần
khi thực hiện các thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.5
|
Tham mưu tổ chức rà soát từng dịch vụ công, thực
hiện cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là
lĩnh vực tư pháp và tài nguyên - môi trường) để nâng cao chất lượng, không để
mất niềm tin của người dân với các dịch vụ công. Bổ sung tính năng tra cứu,
xác minh danh tính số để khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.6
|
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Hà Giang, tập trung vào các dịch vụ: thanh toán trực tuyến,
ký số, phát triển nền tảng cho thiết bị di động...
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.7
|
Hướng dẫn thành lập các Điểm dịch vụ công tại bộ
phận tiếp nhận một cửa, các địa điểm phù hợp khác để hướng dẫn người dân nộp
hồ sơ trực tuyến (trang bị máy vi tính có kết nối internet, niêm yết các
thủ tục, phí, lệ phí, các hướng dẫn về DVC trực tuyến... )
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.8
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá
chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, nhất là theo dõi đánh giá tỷ lệ, chất
lượng dịch vụ công trực tuyến; bổ sung hoàn thiện các tính năng theo dõi, thống
kê số liệu DVC trực tuyến các cấp, các ngành, bảo đảm chính xác, khách quan.
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.9
|
Tham mưu UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo, quán triệt,
yêu cầu 100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang,
thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng gương mẫu
đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID) để
đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực tuyến.... Đồng thời
tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, người thân, bạn bè tham gia
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.10
|
Rà soát trang bị hệ thống máy móc, trang thiết bị
(máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã.
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.11
|
Rà soát đề xuất cắt giảm bộ phận tiếp dân trực tiếp
để đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Nội vụ, VP UBND
tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.12
|
Nâng cao tỷ lệ DVC trực tuyến trên 60%
|
Các sở, ngành
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.13
|
Tập trung rà soát, đánh giá và tái cấu trúc toàn
bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên cổng dịch
vụ công quốc gia theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm
|
VP UBND tỉnh theo
dõi, hướng dẫn, đôn đốc
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.14
|
Rà soát đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ quy
trình nghiệp vụ 53 dịch vụ công thiết yếu (25 dịch vụ theo Đề án 06 và 28 dịch
vụ theo Quyết định số 422/QĐ-TTg , ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
VP UBND tỉnh theo
dõi hướng dẫn, đôn đốc
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, TP
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.15
|
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai
theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng
dữ liệu đã được số hóa
|
VP UBND tỉnh theo
dõi hướng dẫn, đôn đốc
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
3.16
|
Rà soát lại các khoản phí, lệ phí DVC trực tuyến,
thanh toán trực tuyến thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh để báo cáo
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh có chính sách miễn, giảm để khuyến khích người dân,
doanh nghiệp tham gia
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
4
|
Nhóm tiện ích phát triển kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện tăng cường sử dụng
thẻ CCCD gắn chíp tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh (trên 70%); bố
trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và truyền thông (100%
Bệnh viện và 50% cơ sở KCB lắp đặt)
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và KH108
của UBND tỉnh
|
|
|
4,2
|
Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn đồng bộ CSDL người
tham gia BHXH, BHYT với CSDLQG về dân cư đạt 100%
|
Bảo hiểm XH tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
4,3
|
Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú gồm: Khách sạn,
nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu
trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công
an
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
4,4
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các trường học thực hiện thu
phí không dùng tiền mặt (50% các trường học, CSGD triển khai thu học phí
và các khoản thu khác không dùng bên mặt. Trong đó số lượng và giá trị giao dịch
thanh toán đạt 50%).
|
Sở Giáo dục - Đào
tạo
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
4,5
|
Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn thu thập, cập nhật,
xác thực thông tin tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách ASXH (phục
vụ hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt)
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
4,6
|
Triển khai hướng dẫn và thực hiện chi trả không
dùng tiền mặt đến các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội. Trong đó
công tác thu thập, cập nhật, xác thực thông tin về tài khoản ban đầu của đối
tượng trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng
theo chính sách của Trung ương và chính sách đặc thù của tỉnh (theo nội dung
tại Công văn số 5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022).
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
5
|
Nhóm tiện ích phát triển công dân số
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD và cấp
tài khoản định danh điện tử (thu nhận CCCD cho 100% công dân đủ điều kiện;
đăng ký, kích hoạt trên 50% tài khoản ĐDĐT cho CD đủ điều kiện)
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
5.2
|
Tham mưu các giải pháp tuyên truyền, hướng dẫn
người dân kích hoạt tài khoản ĐDĐT để giải quyết thủ tục hành chính và tham
gia thực hiện các giao dịch khác. Phát huy vai trò của lực lượng đoàn viên,
thanh niên trong việc tham gia tuyên truyền, hướng dẫn người dân kích hoạt;
thành lập các điểm hỗ trợ, hướng dẫn cài đặt, đăng ký, kích hoạt tài khoản
ĐDĐT (bố trí tại các điểm công cộng đông người qua lại, các điểm chợ
phiên, các địa điểm tổ chức văn hóa, thể thao...); quán triệt cho cán bộ,
công chức, viên chức khi tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết TTHC, đồng thời
tuyên truyền, hướng dẫn cho công dân cách đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và KH108
của UBND tỉnh
|
|
|
5,3
|
100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng
đồng gương mẫu đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản
này (VNeID) để đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực
tuyến....
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6
|
Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đẩy mạnh việc số hóa, đồng bộ dữ liệu hộ tịch với
Cơ sở dữ liệu dân cư nhằm tạo thành bộ dữ liệu dùng chung phục vụ khai thác sử
dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tư pháp (hoàn thành xong 5 huyện,
thành phố trong năm 2023)
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,2
|
Triển khai thực hiện cấp Giấy khai sinh điện tử,
trích lục khai tử điện tử trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,3
|
Tổng hợp, cung cấp dữ liệu phục vụ dự án xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,4
|
Chỉ đạo làm sạch dữ liệu dân cư trên 95% theo chỉ
tiêu các Cục nghiệp vụ BCA chuyển về
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,5
|
Hoàn thành việc chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu trẻ
em
|
Sở Lao động,
Thương binh và xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,6
|
Rà soát, bổ sung, chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu đối
tượng hưởng chính sách xã hội
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,7
|
Cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận
nghèo phục vụ công tác đảm bảo an sinh xã hội và giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Sở Lao động Thương
Binh & Xã hội
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,8
|
Cập nhật thông tin tiêm chủng đạt 100%
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,9
|
Xây dựng hồ sơ khám sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,10
|
Triển khai thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu
về y sĩ, bác sĩ, bệnh viện, trạm y tế, nhà thuốc, giường bệnh, trang thiết bị
y tế ... phục vụ công tác quản lý nhà nước, bảo đảm theo đúng quy định của
pháp luật
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,11
|
Chỉ đạo các cơ sở y tế cập nhật dữ liệu nhóm
thông tin cơ bản về y tế vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm theo quy định,
phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả khám sức khỏe qua hạ tầng của Bảo hiểm
xã hội để phục vụ triển khai dịch vụ công cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe
toàn trình; triển khai việc chia sẻ một số trường thông tin cơ bản của Sổ sức
khỏe điện tử hiển thị trên ứng dụng VNeID theo đúng quy định của pháp luật; đẩy
mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí... theo hướng dẫn
của Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,12
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội người cao tuổi đạt
100%
|
Hội người cao tuổi
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,13
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội nông dân đạt 100%
|
Hội Nông dân
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,14
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội Cựu chiến binh đạt
100%
|
Hội Cựu chiến binh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,15
|
Triển khai hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản, phục vụ kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phục
vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành chính của người
dân, doanh nghiệp hạn chế kiểm tra, giám sát thủ công; kết nối, chia sẻ với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đổ làm sạch, làm giàu dữ liệu, bảo đảm theo
đúng quy định của pháp luật
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,16
|
Thực hiện xây dựng, triển khai làm điểm việc làm
giàu, làm sạch dữ liệu về đất đai, thông tin nhà ở trong Cơ sở dữ liệu đất
đai quốc gia của huyện Quang Bình theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, phục vụ kết nối, xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản,...
và việc giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp có liên
quan đến đất đai, nhà ở
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,17
|
Chủ động triển khai thực hiện “Dự án tổng thể Xây
dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Giang”
sớm cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan đến lĩnh vực đất đai phục
vụ người dân, doanh nghiệp (thực hiện tại Q.Bình)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,18
|
Hoàn thiện, triển khai hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,19
|
Đẩy mạnh việc cập nhật, làm sạch dữ liệu của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ việc kết nối, chia sẻ, xây dựng Đề án
xây dựng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp ngoài Nhà nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
6,20
|
Xây dựng, làm sạch dữ liệu các ngành khác theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành
|
Các sở, ngành liên
quan
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7
|
Bảo đảm hạ tầng công nghệ, an ninh, an toàn
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tập trung nâng cấp, duy trì hạ tầng mạng, đường
truyền kết nối, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và hệ thống giám sát an
toàn, an ninh mạng (SOC), hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng
yêu cầu theo hướng dẫn tại văn bản số 1552/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7.2
|
Rà soát phủ sóng internet, di động đến mọi khu
dân cư, bảo đảm để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mọi nơi, mọi lúc, mọi địa điểm (thực hiện phủ sóng .../.... tổng số
thôn, bản chưa được phủ sóng)
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7.3
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng cán bộ về
an toàn thông tin. Rà soát điều động các đồng chí được đào tạo, có kinh nghiệm
về công nghệ thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách
công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị.
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7.4
|
Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông kết nối Cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, chuẩn hóa lại thông tin thuê bao sau khi đối soát với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư; có giải pháp hỗ trợ miễn phí dịch vụ SMS thông báo
cho người dân, doanh nghiệp đối với một số nội dung triển khai Đề án 06, như:
Thông báo các trạng thái hồ sơ dịch vụ công trực tuyến, gửi tin nhắn cho công
dân phục vụ triển khai ứng dụng VNeID và một số nội dung khác thuộc Đề án 06
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Công an tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7.5
|
Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương trong việc áp
dụng xác thực chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động phục
vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7.6
|
Tham mưu xây dựng trung tâm giám sát, điều hành
IOS
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7,7
|
Bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin, thiết
bị, dữ liệu
|
Các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
7,8
|
Đẩy nhanh tiến độ đưa Hệ thống Một cửa điện tử
VNPT iGate vào hoạt động theo đúng lộ trình, kế hoạch
|
VP UBND tỉnh, Công
an tỉnh, Sở Thông tin - Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
|
|
|
8
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện Đề
án 06
|
8.1
|
Rà soát, bố trí, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nguồn
nhân lực tại 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã), đảm bảo đáp ứng các
yêu cầu nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án 06, nhất là về công nghệ thông
tin. Bảo đảm tính ổn định nguồn nhân lực tham gia thực hiện các nhiệm vụ Đề
án, hạn chế tối đa việc điều động, luân chuyển công tác đối với lãnh đạo, cán
bộ có kinh nghiệm công tác trong quá trình triển khai Đề án 06 đáp ứng các
yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
8.2
|
Tập trung tập huấn, hướng dẫn cho nhân lực thực
hiện dịch vụ công, số hóa và tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
8.3
|
Rà soát kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Tổ công tác thực hiện Đề án 06 tỉnh đến cơ sở bổ sung các thành viên
biết sử dụng công nghệ thông tin, nhất là ở cấp cơ sở
|
Công an tỉnh, UBND
các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
9
|
Công tác tuyên truyền
|
9.1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, huy động sự tham
gia tích cực của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong triển khai, thực hiện
Đề án. Tập trung tuyên truyền về các tiện ích của Đề án 06, của thẻ CCCD,
ĐDĐT VNeID, DVC trực tuyến; hướng dẫn kích hoạt tài khoản ĐDĐT; cách khai
thác 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay thế việc yêu cầu xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch
dân sự. Chú trọng tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ
thống thông tin cơ sở, các trang mạng xã hội, tại các buổi họp thôn, tổ dân
phố, sinh hoạt cơ quan, đơn vị, đoàn thể, tại bộ phận một cửa, trang thông
tin điện tử của các sở, ngành, địa phương; xây dựng các pa nô, áp phích, tờ
rơi, tạo mã Qrcode....
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
9,2
|
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh tăng cường tuyên truyền, vận động các hội viên và
nhân dân tích cực tham gia thực hiện Đề án 06/CP
|
UBMTTQ và các tổ
chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
9,3
|
Đề nghị Tỉnh đoàn phát động phong trào phát huy
tính năng động, sáng tạo, đi đầu của đoàn viên, thanh niên trong việc thực hiện
Đề án 06, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng mỗi đoàn
viên, thanh niên là một tuyên truyền viên tích cực tham gia tuyên truyền, hướng
dẫn người thân gia đình, bạn bè và nhân dân tham gia thực hiện Đề án
|
Tỉnh đoàn
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND các huyên, thành phố
|
Theo KH 69 và
KH108 của UBND tỉnh
|
|
|
10
|
Các chỉ tiêu nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
10,1
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
|
|
|
|
|
10,2
|
Tham mưu tổ chức thực hiện tốt các chỉ tiêu, nhiệm
vụ phát sinh khác
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN 06 VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHO
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND tỉnh, ngày 14/6/2023 của UBND tỉnh.)
TT
|
Chỉ tiêu, nhiệm
vụ
|
Điểm tối đa
|
Cách tính điểm
|
Kết quả huyện........
|
Số liệu, tài liệu
minh chứng, thẩm định
|
A
|
ĐIỂM CƠ BẢN
|
300
|
|
|
|
|
I
|
Công tác tham mưu, chỉ đạo
|
30
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2023
trên địa bàn
|
3
|
Có được 3đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Xây dựng đầy đủ, kịp thời các văn bản cụ thể hóa
các chương trình, kế hoạch, ý kiến chỉ đạo của cấp trên về triển khai, thực hiện
các nhiệm vụ ĐA06
|
5
|
Điểm = tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Chủ động ban hành các văn bản chỉ đạo, giải quyết
kịp thời, có hiệu quả những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém trên địa
bàn (mỗi văn bản cộng 01 điểm)
|
5
|
Điểm = số VB x 1
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ Đề án 06 theo phân cấp quản lý
|
5
|
Có được 5đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Có văn bản chỉ đạo cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng
gương mẫu đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này
(VNeID) để đăng nhập vào
|
3
|
Có được 3đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
6
|
Tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án
06 đối với cơ quan, đơn vị, cấp cơ sở theo chỉ đạo của cấp trên.
|
9
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
II
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
50
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ DVC trực tuyến, nhất là các DVC theo ĐA06
và Quyết định 422/TTg đạt trên 70%
|
20
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Chất lượng giải quyết DVC trực tuyến (giải quyết
đúng và trước hạn các DVC theo ĐA06 và Quyết định 422/TTg)
|
9
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Thành lập các điểm DVC trực tuyến tại 100% bộ phận
một cửa cấp huyện, cấp xã
|
9
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
100% cơ sở lưu trú, cơ sở KCB thực hiện thông báo
lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của BCA
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Rà soát trang bị đầy đủ hệ thống máy móc, trang
thiết bị (máy scan, máy tính...) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp xã
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
III
|
Nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội
|
50
|
|
|
|
|
1
|
100% Bệnh viện lắp đặt thiết bị để đọc mã
QR của CCCD gắn chíp điện tử hoặc đọc mã QR của VNeID (hoàn thành trong
tháng 6/2023)
|
5
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
50% cơ sở khám, chữa bệnh khác lắp đặt thiết
bị để đọc mã QR của CCCD gắn chíp điện tử hoặc đọc mã QR của VNeID (hoàn
thành trong tháng 6/2023)
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Tỷ lệ người dân sử dụng CCCD thay thế thẻ BBYT
khám chữa bệnh đạt trên 70%
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Tỷ lệ đồng bộ CSDL người tham gia BHXH, BHYT với
CSDLDCQG đạt 100%
|
5
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Trên 50% các trường học, cơ sở giáo dục triển
khai thu học phí và các khoản thu khác không bằng tiền mặt.
|
5
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
6
|
Số lượng và giá trị giao dịch thanh toán học phí và
các khoản thu khác năm học 2023-2024 đạt 50%.
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
7
|
Cung cấp dữ liệu phục vụ dự án xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng
|
5
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
8
|
Hoàn thành việc thu thập, cập nhật, xác thực
thông tin tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách ASXH đúng tiến độ
(phục vụ hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt)
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
IV
|
Nhóm tiện ích phát triển công dân số
|
40
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhận hồ sơ CCCD cho 100% công dân đủ điều kiện
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Thu nhận hồ sơ ĐDĐT: Trên 70% công dân từ đủ 14 tuổi
trở lên tham gia đăng ký tài khoản ĐDĐT mức độ 2 (Thành phố đạt trên 85%)
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Kích hoạt ĐDĐT mức 1+2: Trên 70% công dân từ đủ
14 tuổi trở lên được kích hoạt tài khoản ĐDĐT (Thành phố đạt trên 85%)
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Có văn bản huy động, giao chỉ tiêu cho lực lượng
Đoàn viên thanh niên, Tổ công tác ĐA06 cơ sở, Tổ công nghệ số cộng đồng tham
gia tuyên truyền, hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản ĐDĐT
|
5
|
Có VB được 5đ; không có được 0 đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Tỷ lệ CBCCVC, ĐV, Đoàn viên, hội viên, thành viên
Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng đăng ký, kích hoạt
tài khoản ĐDĐT (VNeID)
|
5
|
Điểm=Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
V
|
Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
|
60
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ làm sạch dữ liệu dân cư trên 95%
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Hoàn thành việc cung cấp dữ liệu phục vụ xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu người có công
|
5
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Hoàn thành việc chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu trẻ
em
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Rà soát, bổ sung, chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu đối
tượng hưởng chính sách xã hội
|
5
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận
nghèo phục vụ công tác đảm bảo an sinh xã hội và giải quyết thủ tục hành
chính.
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
6
|
Cập nhật thông tin tiêm chủng đạt 100%
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
7
|
Xây dựng hồ sơ khám sức khỏe điện tử
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
8
|
Triển khai thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu
về y sĩ, bác sĩ, bệnh viện, trạm y tế, nhà thuốc, giường bệnh, trang thiết bị
y tế,... phục vụ công tác quản lý nhà nước, bảo đảm theo đúng quy định của
pháp luật
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
9
|
Cập nhật dữ liệu nhóm thông tin cơ bản về y tế vào
CSDLQG về BH, kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả khám sức khỏe qua hạ tầng của
BHXH để triển khai dịch vụ công cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe toàn trình
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
10
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội người cao tuổi đạt
100%
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
11
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội nông dân đạt 100%
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
12
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội Cựu chiến binh đạt
100%
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
13
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công
chức, viên chức, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(hoàn thành tháng 6/2023)
|
4
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
VI
|
Công tác tuyên truyền ĐA06
|
50
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt, triển khai nghiêm túc KH phát
động phong trào thi đua đến các cơ quan, đơn vị địa phương
|
4
|
Có được 4đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Có văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, thôn, tổ
dân phố tổ chức tuyên truyền, quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức về
Đề án 06 (kèm nội dung, tài liệu tuyên truyền).
|
4
|
Có được 4đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên
truyền về Đề án 06 trên hệ thống loa FM
|
4
|
Có được 4đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
4
|
Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên truyền
về ĐA06 trong các buổi họp thôn, tổ dân phố, cơ quan, đơn vị, đoàn thể, trường
học...
|
4
|
Có được 4đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Xây dựng, đăng tải, chia sẻ các tin, bài tuyên truyền
về Đề án 06 trên các trang mạng xã hội của địa phương (mỗi tin, bài 01 điểm)
|
5
|
Điểm= Số tin bài x 1 điểm
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
6
|
Xây dựng tờ rơi hoặc video tuyên truyền, hướng dẫn
thực hiện các DVC trực tuyến theo ĐA06 (16 DVC; mỗi DVC 0,5 điểm)
|
8
|
Điểm= Số DVC x 0,5đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
7
|
Xây dựng các pano tuyên truyền về Đề án 06 tại
Trung tâm huyện, TP
|
3
|
Có được 3đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
8
|
Xây dựng các pano tuyên truyền về Đề án 06 tại
100% Trung tâm cấp xã
|
7
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
9
|
Xây dựng các phóng sự tuyên truyền về Đề án 06 (mỗi
phóng sự 03 điểm)
|
6
|
Điểm= Số phóng sự x 3đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
10
|
Tuyên truyền bằng hình thức khác: Mỗi hình thức
01 điểm (nêu cụ thể....)
|
5
|
Điểm= hình thức x 1đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
VII
|
Xây dựng nhân lực
|
20
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn, hướng dẫn cho nhân lực thực hiện dịch vụ
công, số hóa và tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
7
|
Có được 7đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Rà soát kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án 06 cơ sở, bổ sung các thành viên biết
sử dụng công nghệ thông tin
|
6
|
Có được 6đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn hoạt động cho các
thành viên Tổ công tác ĐA06 cơ sở
|
7
|
Có được 7đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
B
|
ĐIỂM CỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm sạch dữ liệu các ngành khác theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và các bộ, ngành (5điểm/dữ liệu)
|
Theo nhiệm vụ phát
sinh
|
|
|
|
|
2
|
Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06 hoặc
có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được Tổ công
tác Đề án 06/CP, các bộ, ngành Trung ương biểu dương, khen thưởng, nhân rộng
(Biểu dương 05 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 10 điểm/lần)
|
20
|
|
|
|
|
3
|
Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06
hoặc có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được
UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tính biểu dương, khen thưởng, nhân rộng (Biểu
dương, 03 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 05 điểm/lần)
|
15
|
|
|
|
|
4
|
Có hình thức khen thưởng cho các tập thể, cá nhân
tích cực tham gia Đề án 06
|
5
|
|
|
|
|
5
|
Các chỉ tiêu phát sinh khác theo chỉ đạo của
Trung ương và UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (05-15 điểm theo tính chất
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
C
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện không nghiêm túc chế độ thông tin báo
cáo theo quy định (mỗi lần chậm: từ 1-2 ngày trừ 01 điểm/VB; từ 3 ngày trở
lên trừ 02 điểm/VB; không báo cáo trừ 10 điểm/VB)
|
Không hạn chế
|
|
|
|
|
2
|
Không bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị,
dữ liệu theo quy định (trừ 100 điểm/lần)
|
Không hạn chế
|
|
|
|
|
3
|
Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị Tổ công tác Đề án 06 CP,
các bộ, ngành Trung ương phê bình (trừ 10 điểm/lần)
|
không hạn chế
|
|
|
|
|
4
|
Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị UBND tỉnh, Tổ Đề án 06 cấp
tỉnh phê bình (trừ 05 điểm/lần)
|
không hạn chế
|
|
|
|
|
5
|
Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị các sở, ngành chức năng
cấp tỉnh phê bình (trừ 03 điểm/lần)
|
không hạn chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN 06 VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM CHO
CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND tỉnh, ngày 14/6/2023)
TT
|
Chỉ tiêu, nhiệm
vụ
|
Điểm tối đa
|
Cách tính điểm
|
Kết quả xã
|
Số liệu, tài liệu
minh chứng, thẩm định
|
A
|
ĐIỂM CƠ BẢN
|
300
|
|
|
|
|
I
|
Công tác tham mưu, chỉ đạo
|
30
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2023
trên địa bàn
|
5
|
Có VB được 5đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế
hoạch, ý kiến chỉ đạo của cấp trên về Đề án 06
|
7
|
Điểm = tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Chủ động ban hành các văn bản chỉ đạo, giải quyết
kịp thời, có hiệu quả những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém trên địa
bàn (mỗi văn bản cộng 01 điểm)
|
7
|
Điểm = số VB x 1
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ Đề án 06 theo phân cấp quản lý
|
6
|
Có được 5đ; không có được 0
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Có văn bản chỉ đạo cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức, thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng
gương mẫu đi đầu đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT, sử dụng tài khoản này (VNeID)
để đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, tham gia DVC trực tuyến
|
5
|
Có VB được 5đ; không có được 0
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
II
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
50
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ DVC trực tuyến, nhất là các DVC theo ĐA06 và
Quyết định 422/TTg đạt trên 70%
|
20
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Chất lượng giải quyết DVC trực tuyến (giải quyết
đúng và trước hạn các DVC theo ĐA06 và Quyết định 422/TTg)
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Thành lập điểm DVC trực tuyến tại bộ phận một cửa
cấp xã
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
100% cơ sở lưu trú, cơ sở KCB thực hiện thông báo
lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của BCA
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
III
|
Nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội
|
50
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân sử dụng CCCD thay thế thẻ BBYT
khám chữa bệnh đạt trên 70%
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Tỷ lệ đồng bộ CSDL người tham gia BHXH, BHYT với
CSDLDCQG đạt 100%
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Trên 50% các trường học, cơ sở giáo dục triển
khai thu học phí và các khoản thu khác không bằng tiền mặt.
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Số lượng và giá trị giao dịch thanh toán học phí
và các khoản thu khác năm học 2023- 2024 đạt trên 50%.
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Cung cấp dữ liệu phục vụ dự án xây dựng hệ thống cơ
sở dữ liệu người có công với cách mạng
|
8
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
6
|
Hoàn thành việc thu thập, cập nhật, xác thực
thông tin tài khoản ban đầu của đối tượng hưởng chính sách ASXH đúng tiến độ
(phục vụ hỗ trợ chi trả không dùng tiền mặt)
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
IV
|
Nhóm tiện ích phát triển công dân số
|
40
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhận hồ sơ CCCD cho 100% công dân đủ điều kiện
|
12
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Thu nhận hồ sơ ĐDĐT mức 1 hoặc mức 2: Trên 75%
công dân từ 14 tuổi trở lên được thu nhận mức 2 (địa bàn thị trấn của các
huyện tăng thêm 10%; địa bàn các xã, phường của thành phố tăng thêm 15%)
|
11
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Kích hoạt ĐDĐT mức 1 hoặc mức 2: Trên 75% công
dân từ 14 tuổi trở lên kích hoạt tài khoản ở các mức (Địa bàn thị trấn của
các huyện tăng thêm 10%; địa bàn các xã, phường của thành phố tăng thêm 15%)
|
11
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Tỷ lệ CBCCVC, ĐV, Đoàn viên, hội viên, thành viên
Tổ công tác Đề án 06 các cấp, Tổ công nghệ số cộng đồng đăng ký, kích hoạt
tài khoản ĐDĐT (VNeID)
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
V
|
Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
|
60
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu làm sạch dữ liệu dân cư
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
2
|
Hoàn thành việc cung cấp dữ liệu phục vụ xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu người có công (xong trong tháng 4/2023)
|
7
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Hoàn thành việc chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu trẻ
em (xong trong tháng 4/2023)
|
7
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Rà soát, bổ sung, chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu đối
tượng hưởng chính sách xã hội (xong trong tháng 4/2023)
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu hộ nghèo, hộ cận
nghèo phục vụ công tác đảm bảo an sinh xã hội và giải quyết thủ tục hành
chính, hoàn thành trong tháng 6/2023.
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
6
|
Cập nhật thông tin tiêm chủng đạt 100%
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
7
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội người cao tuổi đạt
100%
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
8
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội nông dân đạt 100%
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
9
|
Nhập dữ liệu thông tin Hội Cựu chiến binh đạt
100%
|
6
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
VI
|
Công tác tuyên truyền ĐA06
|
50
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt, triển khai nghiêm túc KH phát
động phong trào thi đua đến các cơ quan, đơn vị, thôn, tổ dân phố
|
8
|
Có TC được 8đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
3
|
Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên
truyền về Đề án 06 trên hệ thống loa FM
|
8
|
Có VB được 8đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
100%
|
|
Điểm
|
|
|
4
|
Có văn bản chỉ đạo (kèm nội dung) tuyên truyền về
ĐA06 trong các buổi họp thôn, tổ dân phố, cơ quan, đơn vị, đoàn thể, trường học...
|
8
|
Có VB được 8đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
5
|
Xây dựng, đăng tải, chia sẻ các tin, bài tuyên
truyền về Đề án 06 đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và
nhân dân trên địa bàn, thông qua các trang mạng xã hội (mỗi tin, bài 01 điểm)
|
8
|
Điểm= Số tin bài x 1 điểm
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
8
|
Xây dựng các pano tuyên truyền về Đề án 06 tại
Trung tâm xã
|
10
|
Điểm= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
10
|
Tuyên truyền bằng hình thức khác: Mỗi hình thức
01 điểm (nêu cụ thể....)
|
8
|
Điểm= hình thức x 1đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
VII
|
Xây dựng nhân lực
|
20
|
|
|
|
|
2
|
Rà soát kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án 06 cơ sở, bổ sung các thành viên biết
sử dụng công nghệ thông tin
|
10
|
Có VB được 10đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
3
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn hoạt động cho các
thành viên Tổ công tác ĐA06 cơ sở
|
10
|
Có được 10đ; không có được 0đ
|
Kết quả
|
|
|
Điểm
|
|
|
B
|
ĐIỂM CỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Làm sạch dữ liệu các ngành khác như: Dữ liệu về đất
đai, nhà ở... theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ và
các bộ, ngành (5điểm/dữ liệu)
|
Theo nhiệm vụ phát
sinh
|
|
|
|
|
2
|
Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06
hoặc có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được Tổ
công tác Đề án 06/CP, các bộ, ngành Trung ương biểu dương, khen thưởng, nhân
rộng (Biểu dương 05 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 10 điểm/lần)
|
20
|
|
|
|
|
3
|
Đăng ký, thực hiện hiệu quả các mô hình Đề án 06
hoặc có các chỉ tiêu, nhiệm vụ điển hình, nổi bật, cách làm sáng tạo được
UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh biểu dương, khen thưởng, nhân rộng (Biểu
dương, 03 điểm/lần; được nhân rộng, khen thưởng 05 điểm/lần)
|
10
|
|
|
|
|
4
|
Có hình thức khen thưởng cho các tập thể, cá nhân
tích cực tham gia Đề án 06
|
5
|
|
|
|
|
5
|
Các chỉ tiêu phát sinh khác theo chỉ đạo của
Trung ương và UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (05-15 điểm theo tính chất
nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
C
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện không nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo
theo quy định (mỗi lần chậm: từ 1-2 ngày trừ 01 điểm/VB; từ 3 ngày trở lên trừ
02 điểm/VB; không báo cáo trừ 05 điểm/VB)
|
Không hạn chế
|
|
|
|
|
2
|
Không bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống, thiết bị,
dữ liệu theo quy định (trừ 50 điểm/lần)
|
Không hạn chế
|
|
|
|
|
3
|
Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị Tổ công tác Đề án 06 CP,
các bộ, ngành Trung ương phê bình, nhắc nhở (trừ 10 điểm/lần)
|
không hạn chế
|
|
|
|
|
4
|
Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị UBND tỉnh, Tổ Đề án 06 cấp
tỉnh phê bình, nhắc nhở (trừ 05 điểm/lần)
|
không hạn chế
|
|
|
|
|
5
|
Có chỉ tiêu, nhiệm vụ bị các sở, ngành chức năng
cấp tỉnh phê bình, nhắc nhở (trừ 03 điểm/lần)
|
không hạn chế
|
|
|
|
|
1
02 huyện đã số hóa xong năm 2022; 05 huyện, thành phố số hóa trong năm 2023; 04
huyện số hóa trong năm 2024
2
Cấp CCCD, đăng ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT (VNelD) và làm sạch dữ liệu dân cư
là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đề án 06, phục vụ nhóm tiện ích phát
triển công dân số, là cơ sở, nền tảng cho công tác chuyển đổi số, tham gia giải
quyết TTHC, DVC trực tuyến và các giao dịch khác. Mặt khác, hiện nay việc đăng
ký, kích hoạt tài khoản ĐDĐT đã dễ dàng cho công dân thực hiện (thời gian
đăng ký nhanh hơn, có thể kích hoạt trên điện thoại thông minh, trên máy tính,
máy tính bảng...).
Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2023 phát động phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 về Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 186/KH-UBND ngày 14/06/2023 phát động phong trào thi đua thực hiện Đề án 06 về Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.270
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|