ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
16 tháng 12 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
THANH HÓA NĂM 2015
Thực hiện công văn số 2016/BTTTT-THH,
ngày 18/7/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc đôn đốc triển khai Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ
tướng Chính phủ và hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2015, UBND tỉnh
Thanh Hóa xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
tỉnh Thanh Hóa năm 2015, với nội dung chủ
yếu sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ, về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Chỉ thị 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008
của Thủ tướng Chính phủ, về việc tăng cường sử dụng
hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 1605/QĐ-TTg, ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc
phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của
Thủ tướng Chính phủ, về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Chi thị số 18-CT/TU ngày 02/4/2014 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với
công tác thanh niên trong tình hình mới;
Quyết định số 4089/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa,
về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2011 -2015;
Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 23/6/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa, về triển
khai thực hiện đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT và truyền
thông” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2011-2015;
Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/4/2014 của UBND
tỉnh Thanh Hóa, về triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan
nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015;
Quyết định số 3607/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn
thông và CNTT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Quyết định 398/QĐ-UBND ngày 01/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, về việc phê duyệt giao chỉ
tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2014;
Công văn số 2016/BTTTT-THH ngày 18 tháng
7 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch
ứng dụng CNTT năm 2015.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH
HÓA
1. Môi trường pháp lý:
Thực hiện Quyết định số 1605/QĐ-TTg,
ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về
việc phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2011 -2015, trên cơ sở tham mưu của Sở Thông và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan, UBND tỉnh đã
ban hành nhiều văn bản để chỉ đạo, thực hiện việc ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:
- Quyết định số 3607/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh, về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và CNTT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
- Quyết định số 4089/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh, về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2011-2015.
- Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 23/6/2011 của UBND tỉnh, về triển khai thực hiện đề án “Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về CNTT và truyền thông” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 -2015.
- Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh, về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính giai đoạn 2011-2015.
- Các Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh
năm 2011, năm 2012, năm 2013 và năm 2014.
- Quyết định số 3396/2012/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của UBND tỉnh, Ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
sử dụng và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 3380/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh, ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng hệ thống Thư điện
tử công vụ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
2. Hạ tầng kỹ thuật:
a) Đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Hạ tầng công nghệ thông tin cấp tỉnh hiện có: 35 máy chủ;
1.232 máy tính trạm (đạt 88 máy tính/ 100 cán bộ, công chức); 684 máy in và 29
máy quét văn bản.
- 100% số đơn vị có mạng LAN và kết nối
Internet tốc độ cao; Tổng số máy tính của
các đơn vị kết nối Internet: 1.212 máy (98,38%).
- 100% số đơn vị đã triển khai kết nối
với Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin: 14/22 đơn vị cài đặt phần mềm tường lửa; 2/22 đơn vị có trang bị thiết
bị bảo mật; 93,34% số máy tính được cài phần mềm diệt virus.
b) Đối với UBND cấp huyện:
- Hạ tầng Công nghệ thông tin cấp huyện hiện có: 22 máy chủ
(0,81 máy/đơn vị); 1.993 máy tính trạm (đạt
94 máy tính/100 cán bộ, công chức); 1.370 máy in và 48 máy quét văn bản.
- 100% số đơn vị có mạng LAN và kết nối
Internet tốc độ cao. Tổng số máy tính kết nối Internet: 2.034 máy (97,51%).
- 100% số đơn vị đã triển khai kết nối
với Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin: 74,30% số máy tính được cài phần
mềm diệt virus.
- Có 178/637 UBND xã (28%) đã kết nối với UBND
cấp huyện để gửi nhận văn bản điện tử qua môi trường mạng.
c) Trung tâm tích hợp dữ liệu và
Trung tâm an ninh mạng và an toàn dữ liệu của tỉnh:
- Trung tâm tích hợp dữ liệu đặt tại
Văn phòng UBND tỉnh gồm: 13 máy chủ và một
số thiết bị định tuyến (Router), thiết bị an ninh mạng (firewall), thiết bị kiểm
soát truy cập mạng (IPS). Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ chứa nội dung
(Hosting) Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
Trang thông tin điện tử của một số sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện; hệ thống thư
điện tử, hệ thống văn bản pháp luật của UBND tỉnh, các phần mềm ứng dụng trong nội bộ Văn phòng UBND
tỉnh và một số các CSDL khác của tỉnh. Kết
nối với mạng Tin học của Chính phủ qua đường truyền số liệu chuyên dùng.
- Trung tâm An ninh mạng và An toàn dữ
liệu của tỉnh đặt tại Sở Thông tin và
Truyền thông gồm: 12 máy chủ IBM, các thiết bị Router, Firewall, thiết bị giám
sát và phát hiện xâm nhập (Cisco IPS) để thực hiện các nhiệm vụ: cài đặt phần mềm
và lưu trữ CSDL của hệ thống quản lý văn bản
và hồ sơ công việc cho 32 sở, ngành và UBND
cấp huyện (đang bị hỏng máy chủ, không thể cài đặt tại đơn vị), hosting và đảm bảo an toàn thông tin số (Datacenter) cho
hơn 48 trang thông tin điện tử và phần mềm chuyên ngành của các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện. Trung tâm an ninh mạng kết nối với Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh qua đường Internet FTTH.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các
cơ quan nhà nước:
- 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện được cài đặt và sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng. 100%
các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện và
81% cán bộ, công chức đã được cấp hộp thư điện tử công vụ với tên miền @thanhhoa.gov.vn và trong số đó có
96% số cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng trao đổi, thực hiện công việc.
- Hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh
đã xây dựng tại Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin & Truyền thông
đang được phát huy hiệu quả, phục vụ tốt các cuộc họp trực tuyến trên môi trường
mạng giữa UBND tỉnh, các sở, ban, ngành của tỉnh với Chính phủ và các Bộ, ngành
Trung ương.
- Ngoài ra còn một số cơ quan đã sử dụng
phần mềm cơ sở dữ liệu phục vụ cho quản
lý nhà nước theo lĩnh vực như:
+ Tại Văn
phòng UBND tỉnh có các CSDL và phần mềm ứng dụng: Văn
bản quy phạm pháp luật tỉnh Thanh Hóa; Quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; Quản lý văn
bản đi đến và hồ sơ công việc; Công báo của tỉnh; CSDL người dùng LDAP của tỉnh;
Theo dõi thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các huyện,
ngành.
+ Sở Tài chính đã triển khai các phần
mềm như: Quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS); Quản lý nguồn chưa phân bổ
MisaTiger.Net 2010; Quyết toán ngân sách 1.0; Quản lý ngân sách 8.0; Đăng ký
tài sản 1.0; Đăng ký mã số đơn vị sử dụng
ngân sách và phần mềm trao đổi thông tin phiên bản chữ ký số.
+ Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã triển khai các phần mềm: Theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng ở Chi cục Kiểm lâm; Quản lý nhân sự của ngành tại tất cả
đơn vị trực thuộc; Tổng hợp báo cáo nhanh về số liệu tiến độ sản xuất nông nghiệp
hàng tuần và quản lý chương trình xây dựng nông thôn mới.
+ Ngoài ra, còn có các phần mềm, CSDL
ngành: Cán bộ công chức, Thi đua khen thưởng; Đất
đai, địa chính, Tài nguyên nước, tài nguyên biển; Theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng; Hộ khẩu, hộ tịch; hồ sơ nạn nhân chất độc màu da cam, quản lý thông tin mộ
liệt sỹ, quản lý hộ nghèo, hồ sơ người có công, quản lý đối tượng hưởng bảo trợ
xã hội; Dân số; Bưu chính, viễn thông; Đăng ký kinh doanh; Thẻ BHXH, Phần mềm
quản lý cán bộ PMIS, thông tin quản lý giáo dục EMIS, quản lý nhà trường
V.EMIS, phần mềm quản lý văn bằng, chứng chỉ và các phần mềm quản lý thi, tuyển
sinh, hỗ trợ xếp thời khóa biểu trong giáo dục...
- Tại các UBND cấp huyện, ngoài các chương trình, dự án tập trung của tỉnh, đã chủ động xây dựng và triển khai
thêm một số phần mềm ứng dụng phục vụ công
tác chuyên môn, quản lý hành chính nhà nước theo đặc thù địa phương.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh
(http://www.thanhhoa.gov.vn) đã cung cấp 31 website thành phần (21 UBND cấp huyện và 10 sở, ban, ngành, đơn vị) và
tích hợp với 18 website đã có của các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, đạt 100%
các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn
tỉnh có Trang thông tin điện tử. Tin bài, sự kiện, văn bản quy phạm pháp luật
được cập nhật liên tục, thường xuyên trên
các Trang thông tin điện tử tại các sở, ban, ngành và Cổng Thông tin điện tử của
tỉnh. Trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đã cung cấp 1.726 dịch vụ hành chính
công trực tuyến (1.687 dịch vụ mức 2 và 39 dịch vụ mức 3; đạt 100% dịch vụ mức
2 và 2,26% dịch vụ mức 3); trong đó bao gồm:
1.402 dịch vụ công cấp tỉnh, 216 dịch vụ công cấp huyện và 108 dịch vụ công cấp
xã, đảm bảo thông tin đầy đủ các chủ trương, chính sách và các hoạt động, điều
hành của lãnh đạo UBND tỉnh.
- Cổng thông tin thương mại doanh
nghiệp Thanh Hóa
(http://www.thanhhoaportal.vn) hỗ trợ các doanh nghiệp theo mô hình doanh nghiệp
với doanh nghiệp (B2B) và doanh nghiệp với người dân (B2C). Hiện Cổng đang hoạt
động tốt, đã thu hút được trên 1.095 doanh nghiệp tham gia giao dịch giới thiệu
sản phẩm hoặc tích hợp, mở website riêng cho doanh nghiệp; có hơn 1.200 sản phẩm
được đưa lên cổng nhằm quảng bá thương hiệu, sản phẩm miễn phí cho doanh nghiệp.
- Hệ thống một cửa điện tử cung cấp dịch
vụ hành chính công cấp huyện: Đến nay, trên địa bàn tỉnh đã có 6/27 đơn vị
(22,22%) đã được triển khai và đưa vào sử dụng
hệ thống một cửa điện tử hiện đại là: UBND thành phố Thanh Hóa, UBND huyện Yên Định, UBND huyện Thọ Xuân, UBND huyện Hoằng Hóa, UBND huyện Nga Sơn và UBND thị xã Bỉm Sơn. Các đơn vị được đầu tư xây
dựng hệ thống một cửa điện tử hiện đại đã
phát huy tốt hiệu quả của hệ thống trang thiết bị, phần cứng, phần mềm được đầu
tư; đáp ứng việc giải quyết trung bình 253 loại thủ tục hành chính, công việc
được tiếp nhận, xử lý tại Trung tâm một cửa điện tử cấp huyện. Theo kế hoạch đã
được phê duyệt, giai đoạn 2014-2015 sẽ có thêm 14 đơn vị được triển khai và đưa
vào sử dụng hệ thống một cửa điện tử và cung cấp
dịch vụ hành chính công cấp huyện gồm: UBND thị xã Sầm Sơn và UBND các huyện: Triệu Sơn, Nông Cống, Ngọc Lặc,
Thạch Thành, Quảng Xương, Vĩnh Lộc, Hậu Lộc, Tỉnh
Gia, Quan Sơn, Như Thanh, Thiệu Hóa, Hà Trung và Cẩm Thủy.
4. Về nguồn nhân lực cho ứng dụng
CNTT:
- 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện có lãnh đạo phụ trách CNTT và
cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ từ Cao đẳng, Đại học trở lên.
- Nhân lực quản trị và vận hành hệ thống
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu và Trung tâm an ninh mạng & an toàn dữ liệu
có trình độ đại học trở lên về CNTT, một số cán bộ đã có các chứng chỉ quốc tế
CCNA, MCSA...
- Các cán bộ, công chức trong các
CQNN đã được đào tạo kiến thức cơ bản về CNTT và sử dụng thành thạo máy tính trong công việc chuyên môn.
- Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền
thông đều triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ lãnh đạo phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện kiến thức QLNN về CNTT,
quản lý dự án CNTT; bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng về đảm bảo an ninh,
an toàn thông tin cho các cán bộ chuyên trách về
CNTT ở các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
5. Công tác bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin đối với các hệ thống:
- Hàng năm, các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, cảnh báo về công tác an toàn, an
ninh thông tin của các đơn vị thuộc Bộ TT&TT, Bộ Công an đều được triển
khai đến các ngành, các cấp một cách kịp thời, nhanh chóng. Công tác bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống nêu trên được giao cho Trung tâm
CNTT-TT quản lý và vận hành với nhiệm vụ
chính là đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng máy tính và xử lý ứng cứu các
sự cố liên quan đến dữ liệu, chương trình phần mềm, máy tính, mạng thông tin của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; điều phối các
hoạt động ứng cứu sự cố máy tính trong tỉnh;
cảnh báo kịp thời các vấn đề về an toàn,
an ninh mạng máy tính; phối hợp triển khai các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn,
an ninh mạng máy tính.
- Các trang thiết bị như: máy chủ,
các thiết bị Router, Firewall, thiết bị giám sát và phát hiện xâm nhập (Cisco
IPS), hệ thống chống sét, chống sốc tĩnh
điện lan truyền, hệ thống phòng chống cháy nổ, hệ thống hút ẩm tự động và làm
mát, hệ thống nguồn điện dự phòng trong trường hợp nguồn
điện lưới bị mất... luôn được vận hành ổn định và an toàn, liên tục 24/24 giờ.
Ngoài ra hệ thống an ninh, giám sát vật
lý được trang bị với các camera ở trong và ngoài phòng máy, giúp cho hệ thống
luôn được theo dõi, đảm bảo an toàn.
6. Kinh phí triển khai ứng dụng CNTT năm 2014 trong các cơ quan nhà nước:
a) Tổng kinh phí chi cho thực hiện ứng
dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh
Thanh Hóa năm 2014 là: 15,330 tỷ đồng.
b) Kinh phí được bố trí như sau:
- Giao vốn cho 02 dự án đã hoàn
thành: 0,147 tỷ đồng;
- Giao vốn
cho các dự án chuyển tiếp và mới: 8,8 tỷ đồng;
- Các nhiệm vụ đặc thù: 0,35 tỷ đồng;
- Chi thường xuyên cho các sở, ngành:
3,33 tỷ đồng;
- Giao cho các nhiệm vụ phát sinh, đột
xuất khác: 2,703 tỷ đồng;
c) Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
III. KẾ HOẠCH ỨNG
DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA NĂM 2015
1. Mục tiêu tổng quát:
- Tiếp tục xây dựng và từng bước hoàn
thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp trong
hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, tăng cường sử dụng văn bản điện
tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tăng cường việc tin học hóa xử lý hồ
sơ công việc, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển chính phủ điện tử.
- Ứng dụng CNTT ngày càng rộng rãi gắn
và gắn kết chặt chẽ với Chương trình cải cách hành chính trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước. Triển khai trên diện
rộng ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện đại; Cung cấp,
cập nhật đầy đủ thông tin, dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2; phát triển các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên cho người dân và doanh nghiệp.
- Đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông
tin cho hệ thống các phần mềm ứng dụng trên hệ thống các mạng máy tính nội bộ,
mạng máy tính diện rộng của tỉnh, Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đạt tỷ lệ trên 90 máy tính/100 cán
bộ công chức đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và 95 máy tính/100 cán bộ công
chức đối với các UBND cấp huyện.
- 100% các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện sử dụng tốt phần mềm quản lý văn
bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng; 100% cán bộ, công chức được cấp hộp
thư điện tử công vụ thường xuyên sử dụng trong công việc.
- 40% số xã được kết nối mạng tin học
diện rộng với cấp huyện để gửi nhận văn bản điện tử.
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 2 và 5% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh và trên trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Bảo đảm điều kiện về kỹ thuật cho
các cuộc họp trực tuyến trên môi trường mạng của UBND
tỉnh, các sở, ban, ngành với Chính phủ,
các Bộ, ngành Trung ương. Kết hợp hạ tầng kỹ thuật hiện có của tỉnh và các
doanh nghiệp để tổ chức các cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh, các sở, ban, ngành với UBND
cấp huyện.
- 30% các đơn vị cấp sở và trên 74%
đơn vị cấp huyện được triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông hiện đại
tại bộ phận một cửa, để cung cấp dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh
nghiệp.
- Triển khai ứng dụng các giải pháp bảo
đảm an ninh mạng và an toàn thông tin trên mạng nội bộ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh, Trung tâm An ninh mạng và An toàn dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho hoạt động chuyên môn của các cơ quan quản
lý nhà nước và phục vụ dịch vụ hành chính công
đến người dân và doanh nghiệp.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, kỹ năng về CNTT cho cán bộ
chuyên trách CNTT ở các sở, ban, ngành và UBND
cấp huyện.
3. Nội dung kế hoạch:
a) Phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Tiếp tục triển khai, hoàn thiện đầu
tư hệ thống một cửa điện tử hiện đại cho 06 UBND
cấp huyện và 06 đơn vị cấp tỉnh tạo thuận lợi cho việc tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính phục vụ người dân
và doanh nghiệp.
- Bổ sung, thay thế, nâng cấp một số
thiết bị CNTT đã hỏng cho các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện để đảm bảo mạng máy tính nội bộ của các đơn vị hoạt động tốt và đáp ứng
nhu cầu máy tính làm việc của cán bộ công chức.
- Đầu tư, bổ sung các thiết bị CNTT,
tổ chức kết nối với mạng Tin học diện rộng của UBND
tỉnh thông qua Internet; cài đặt phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, thư điện tử và một số phần mềm ứng dụng
khác phục vụ công việc của UBND cấp xã.
- Duy trì hoạt động của Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, hệ thống thư điện tử và hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ
công việc cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp Trung tâm An ninh mạng và
An toàn dữ liệu của tỉnh để phát triển và hoàn thiện hệ thống bảo mật, an ninh
mạng, an toàn thông tin trong hệ thống của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
- Triển khai mở rộng hệ thống tổ chức
hội nghị, giao ban điện tử đa phương tiện tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
- Các sở,
ban, ngành tăng cường đấu mối, tiếp nhận và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị
và phần mềm ứng dụng CNTT được đầu tư theo các chương trình, dự án của các Bộ,
ngành Trung ương.
b) Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước:
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin theo hướng tăng cường
chức năng chỉ đạo, điều hành, quản lý nội dung, bao gồm:
+ Sử dụng
hệ thống thư điện tử công vụ thường xuyên để trao đổi, thực hiện công việc được
giao.
+ Duy trì sử dụng, nâng cấp hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan quản lý nhà nước
đã triển khai, tiếp tục mở rộng đến các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
Triển khai thí điểm mở rộng hệ thống phần mềm này tới các đơn vị cấp xã trực thuộc UBND các huyện, đảm bảo theo
tiêu chuẩn, quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 theo lộ
trình đã được xác định tại Kế hoạch số
30/KH-UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở kết
quả ứng dụng thuộc các chương trình, dự án đã được tỉnh, ngành, trung ương triển
khai, tiếp tục rà soát, đề xuất các phương án mở rộng, đảm bảo công tác ứng dụng
đạt hiệu quả cao nhất, tập trung vào các lĩnh vực:
+ Tiếp tục triển khai, hoàn thiện các
phần mềm ứng dụng chuyên ngành do Bộ Tài chính chuyển giao để triển khai tại Sở
Tài chính và 27 phòng Tai chính thuộc UBND
cấp huyện.
+ Hoàn thiện các bộ phần mềm ứng dụng,
hệ thống CSDL hỗ trợ công tác quản lý tại các đơn vị: Hoàn thiện phần mềm quản
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; hoạt động quản lý khoa học công nghệ; hệ thống
CSDL quản lý người có công; CSDL ngành Nông nghiệp; các CSDL ngành y tế, ngành
giáo dục; cập nhật CSDL về an toàn giao
thông trong tỉnh.
+ Các cơ quan, đơn vị chủ động thực
hiện hợp lý hóa, cải tiến và minh bạch
các quy trình công việc, thủ tục hành chính và các quy trình liên thông giữa
các cơ quan liên quan để có thể ứng dụng CNTT hiệu quả.
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, đảm bảo cung cấp đầy đủ các
thông tin và các dịch vụ công trực tuyến.
- Đầu tư đồng bộ trang thiết bị công
nghệ (máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ dữ liệu,...) và phần mềm
quản lý hệ thống, phần mềm giải quyết các thủ tục hành chính công cho bộ phận một
cửa để thực hiện mô hình “Một cửa điện tử hiện đại” tại một số đơn vị.
- Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống
thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp,
đặc biệt là hệ thống thông tin về dân cư, đất đai, Văn bản Quy phạm pháp luật,
doanh nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, y tế, giáo dục, lao động
thương binh và xã hội,...
d) Bồi dưỡng nguồn nhân lực cho ứng
dụng CNTT:
- Tổ chức bồi dưỡng cho lãnh đạo phụ
trách CNTT các sở, ban, ngành, UBND các
huyện.
- Tổ chức đào tạo nâng cao kiến thức
về an ninh, an toàn mạng cho cán bộ quản trị mạng các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính:
- Ưu tiên bố trí nguồn ngân sách của
tỉnh gồm nguồn chi đầu tư và chi sự nghiệp để tổ chức triển khai ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; tập trung ưu tiên vốn cho các dự án trọng
điểm, mô hình ứng dụng điểm để từ đó nhân rộng mô hình ra các đơn vị.
- UBND cấp huyện tự đảm bảo nguồn ngân sách huyện thuộc nguồn phân bổ chi sự
nghiệp văn hóa thông tin được giao dự toán ngân sách năm 2015 để đảm bảo chi
cho các hoạt động ứng dụng CNTT đúng định mức đã quy định cho các đơn vị.
- Các đơn vị đã được đầu tư, hỗ trợ từ
nguồn kinh phí trung ương để phục vụ cho việc phát triển ứng dụng CNTT theo chủ
trương và đặc thù của ngành, có trách nhiệm chủ động đấu mối với các Bộ và cơ quan Trung ương liên quan để
được tiếp tục hỗ trợ nguồn kinh phí, đảm bảo triển khai hiệu quả các chương
trình, nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp triển khai:
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát tiến độ, qui trình thực hiện và kết quả triển khai các dự án ứng dụng CNTT
nhằm đảm bảo các dự án CNTT được triển khai đúng yêu cầu và kế hoạch đề ra.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong các
cơ quan hành chính nhà nước phải đồng bộ, song hành, tương hỗ với công tác cải
cách hành chính, góp phần thúc đẩy phát triển nền hành chính theo hướng hiện đại.
Những nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT mang tính chất diện rộng, sử dụng nguồn
kinh phí lớn thì lựa chọn triển khai thí điểm, sau đó đánh giá hiệu quả ứng dụng
rồi mới nhân rộng mô hình cho các đơn vị còn lại.
3. Giải pháp tổ chức:
- Tăng cường sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh
trong việc triển khai công tác ứng dụng CNTT tại các cơ quan quản lý nhà nước.
- Phối hợp, gắn kết chặt chẽ giữa cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT với cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
cán bộ, công chức trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh; vai trò, tiện ích của ứng dụng CNTT đối với người dân và
doanh nghiệp.
4. Giải pháp về môi trường chính
sách:
- Xây dựng, ban hành Quy chế ứng dụng
chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, rà soát, lồng ghép các cơ chế chính sách, nội dung về ứng dụng CNTT
trong quá trình xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Dự kiến tổng kinh phí cho ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước năm 2015 là: 26,443 tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ,
bốn trăm bốn ba triệu đồng).
Trong đó:
- Nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin
thuộc ngân sách tỉnh: 18 tỷ đồng.
- Nguồn chi thường xuyên phân bổ vào
dự toán ngân sách đầu năm tại các đơn vị cấp Sở: 3,640 tỷ đồng.
- Nguồn vốn khác: 1,623 tỷ đồng.
- Nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin
thuộc ngân sách huyện: 3,180 tỷ đồng.
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án ứng
dụng CNTT năm 2015 kèm theo ở Phụ lục 1, 2 và 3).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các đơn vị được giao chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ, dự án triển khai mới năm 2015 có trách nhiệm:
a) Đối với các nhiệm vụ ứng dụng
CNTT: Thực hiện lập đề cương và dự toán chi tiết theo quy định tại Thông tư số
21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông để trình cấp
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định
đề cương và dự toán chi tiết các nhiệm vụ ứng dụng CNTT nói trên, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định.
b) Đối với các dự án: Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 2237/2011/QĐ-UBND
ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý và các quy định
hiện hành của nhà nước.
2. Trách nhiệm của các đơn vị:
a) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung về mục tiêu và nội dung Kế hoạch hoặc giải
quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chủ động, tích cực làm việc với Bộ Thông tin và
Truyền thông để xin hỗ trợ kinh phí cho các dự án, chương trình, nhiệm vụ để
triển khai tốt Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các
đơn vị có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND
tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và giám sát việc ghi nhận văn bản, thư điện tử trên mạng
qua phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ
công việc, hộp thư công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng các quy định, quy chế để đảm
bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh.
b) Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh bố trí, phân bổ nguồn kinh phí năm
2015 thuộc ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự
án đầu tư cho ứng dụng CNTT theo kế hoạch.
- Cùng với Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý,
sử dụng kinh phí cụ thể chi cho ứng dụng
CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh theo quy định.
c) Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh
triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của
tỉnh năm 2015, gắn kết chặt chẽ với Kế hoạch ứng dụng CNTT, từng bước hiện đại
hóa nền hành chính của tỉnh; phối hợp xây dựng hệ thống một cửa liên thông hiện
đại cấp huyện; góp phần phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh cho các sở, ngành và UBND cấp huyện; phối hợp tuyên truyền đẩy mạnh ứng
dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính; phối hợp trong công tác đào tạo bồi dưỡng
cán bộ công chức về ứng dụng CNTT.
d) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.
- Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng, ứng dụng phần mềm
Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, thư điện tử công
vụ, các phần mềm, cơ sở dữ liệu đã được đầu tư phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động đấu mối với các Bộ, ngành Trung ương để
được hướng dẫn, hỗ trợ từ các chương trình, dự án triển khai tập trung từ Trung
ương; tổ chức tiếp nhận và triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
e) Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông để tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.
- Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng, ứng dụng phần mềm
Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, thư điện tử công vụ, hệ thống một cửa điện
tử hiện đại, các phần mềm, cơ sở dữ liệu đã được đầu tư phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn quản lý.
- Bố trí nguồn ngân sách chi hoạt động thường xuyên
cho ứng dụng CNTT tại đơn vị theo định mức phân bổ theo Kế hoạch, đảm bảo chi
đúng mục tiêu, tiết kiệm và hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông
(để BC);
- CT và các PCT UBND tỉnh (để BC);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (để TH);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (để
TH);
- Lưu: VT, KTTC, CNTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Mục tiêu, nội
dung
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Tổng dự toán
|
Kinh phí đã cấp
|
Vốn còn thiếu
cho các dự án
|
Dự kiến kinh
phí năm 2015
|
Ghi chú/Sự cần
thiết phải đầu tư
|
A
|
NGUỒN VỐN SỰ
NGHIỆP
|
|
49.819
|
17.389
|
31.679
|
18.000
|
|
I
|
Thanh, quyết toán dự án đã được triển khai hoàn thành năm 2014
|
|
5.578
|
4.509
|
318
|
318
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Thanh
Hóa.
|
Bổ sung, nâng cấp máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng
và thiết bị bảo mật cho Trung tâm tích hợp dữ liệu và mạng LAN Văn phòng UBND
tỉnh, để đảm bảo duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh, hệ thống thư điện tử, hệ thống quản
lý văn bản & hồ sơ công việc... cho
các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
5.578
|
4.509
|
318
|
318
|
Quyết định số
3282/QĐ - UBND ngày 06/10/2014 phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành
|
II
|
Các nhiệm vụ, dự án đang triển khai chuyển tiếp
sang năm 2015
|
|
22.371
|
12.880
|
9.491
|
6.562
|
|
1
|
Thiết kế, xây dựng phần mềm quản lý khu kinh tế,
hệ thống một cửa điện tử và mạng nội bộ VPN tại Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi
Sơn.
|
Đầu tư hệ thống một cửa điện tử, mạng nội bộ VPN,
phần mềm quản lý Khu kinh tế, khu công nghệ cao và khu công nghiệp (quản lý
thông tin quy hoạch, quản lý hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4)
|
Ban Quản lý khu
Kinh tế Nghi Sơn
|
3.498
|
2.550
|
948
|
500
|
Dự án phê duyệt tại
Quyết định số 270/QĐ- BQLKTNS ngày 29/10/2012
|
2
|
Triển khai mở rộng ứng dụng CNTT xây dựng phần mềm
một cửa và cung cấp dịch vụ hành chính công cấp huyện.
|
- Triển khai ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa
cho 14 UBND cấp huyện.
- Tin học hóa các quy trình giải quyết hồ sơ, thủ
tục hành chính, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, đơn giản và minh bạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân
chủ động trong việc tiếp nhận và tra cứu
thông tin về thủ tục hành chính, kết quả thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.043
|
2.050
|
5.993
|
4.500
|
Đã phê duyệt dự án
tại Quyết định số 135 /QĐ-UBND ngày
10/01/2014.
|
3
|
Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.
|
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển
khai chữ ký số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai phần mềm tích hợp ứng dụng chữ ký số
trên phần mềm TDOffice, đăng ký, cấp chứng thư số chuyên dùng cho 39 đơn vị,
là các Sở, ban, ngành và UBND các huyện còn lại của tỉnh.
- Đào tạo nhân lực cho ứng dụng chữ kỹ số tại tất
cả các CQNN.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.834
|
300
|
1.534
|
1.300
|
Đã phê duyệt tại Kế
hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/4/2014
|
4
|
Phát triển và hoàn thiện các ứng dụng CNTT ngành
Tài chính giai đoạn 2011-2015.
|
- Tiếp nhận các phần mềm ứng dụng chuyên ngành do
Bộ Tài chính chuyển giao để triển khai tại Sở Tài chính và 27 phòng Tài chính
thuộc UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa. Đồng thời xây dựng mới các phần mềm khác
phục vụ quản lý nội bộ của Sở Tài chính và phòng Tài chính thuộc UBND cấp huyện.
- Bổ sung, hiện đại hóa trang thiết bị CNTT trên
cơ sở hạ tầng sẵn có và các dự án Bộ Tài chính tỉnh Thanh Hóa.
- Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ để sử
dụng có hiệu quả các ứng dụng chuyên ngành và khai thác triệt để các tài
nguyên CNTT được trang bị.
|
Sở Tài chính
|
8.996
|
7.980
|
1.016
|
262
|
Đã phê duyệt dự án
tại Quyết định số 4199 /QĐ-UBND ngày 15/12/2011.
|
III
|
Các dự án triển khai mới năm 2015
|
|
18.200
|
0
|
18.200
|
8.300
|
|
1
|
Dự án: Tăng cường an ninh mạng và an toàn thông tin
trên địa bàn tỉnh.
|
Đầu tư nâng cấp trang thiết bị, công nghệ an ninh
mạng, an toàn thông tin cho Trung tâm dữ liệu và an ninh mạng của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3.000
|
0
|
3.000
|
1.500
|
Phòng chống sự xâm nhập, tấn công của tin tặc. Tăng
khả năng bảo mật cho các hệ thống CNTT của tỉnh.
|
2
|
Dự án: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý hạ
tầng Bưu chính, viễn thông và nâng cấp Trang thông tin điện tử của Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thông qua việc ứng
dụng công nghệ GIS vào việc triển khai Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng Bưu
chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh
- Nâng cấp, bổ sung các chức năng quản lý
website, chống xâm nhập của hacker thuê đánh giá và vá lỗ hỏng bảo mật cho
website; bổ sung chuyên mục thông tin đối ngoại, bổ sung giao diện tiếng anh
cho chuyên mục thông tin đối ngoại, kêu gọi đầu tư cho công nghiệp CNTT; triển
khai dịch vụ công mức 3 và thí điểm dịch vụ công mức 4; tích hợp xác thực chữ
ký số cho các văn bản đưa lên Trang thông tin điện tử của Sở.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.200
|
0
|
1.200
|
800
|
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thông qua việc ứng
dụng công nghệ GIS vào việc triển khai Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng Bưu
chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
Dự án: Triển khai thí điểm hệ thống một cửa điện tử
cho một số sở có nhiều thủ tục hành chính.
|
- Tin học hóa các quy trình giải quyết hồ sơ, thủ
tục hành chính, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, đơn giản và minh bạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân
chủ động trong việc tiếp nhận và tra cứu thông tin về thủ tục hành chính, kết
quả thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính.
- Triển khai ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa
cho 06 đơn vị cấp Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Lao động-TB&XH; Tài nguyên và
Môi trường; Giao thông vận tải; Công Thương; Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
4.000
|
0
|
4.000
|
2.000
|
Thực hiện theo quyết định số 93/2007/QĐ- TTg ngày
22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
|
4
|
Dự án: Triển khai thí điểm hệ thống quản lý văn bản,
Hồ sơ công việc và hệ thống một cửa điện tử đến cấp xã
|
- Đầu tư hạ tầng CNTT, phần mềm quản lý Văn bản và
Hồ sơ công việc cho 239 UBND cấp xã, thị trấn thuộc 08 đơn vị cấp huyện (Hoằng
Hóa, Nga Sơn, Hà Trung, Nông Cống, Quảng Xương, Tĩnh
Gia, Triệu Sơn, Thị xã Sầm Sầm) đảm bảo năng lực hạ tầng kỹ thuật để triển
khai có hiệu quả các ứng dụng CNTT; đồng thời quản lý toàn bộ các văn bản của UBND cấp xã bao gồm các văn bản đến,
văn bản đi, văn bản nội bộ, văn bản dự thảo,... thực hiện gửi/nhận văn bản;
trao đổi thư điện tử với các cơ quan, tổ chức, cá nhân bên trong và bên ngoài
thông qua môi trường mạng.
- Triển khai hệ thống một cửa điện tử đến cấp xã
của 08 huyện để đảm bảo đồng bộ liên thông trong
việc giải quyết các thủ tục hành chính
từ cấp huyện đến cấp xã.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
10.000
|
0
|
10.000
|
4.000
|
Để thúc đẩy cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả
giải quyết công việc cho người dân tại cấp chính quyền gần người dân nhất.
|
IV
|
Các nhiệm vụ triển khai mới năm 2015
|
|
3.670
|
0
|
3.670
|
2.820
|
|
1
|
Nhiệm vụ; Nâng cấp hệ thống mạng LAN cơ quan Văn phòng
UBND tỉnh và phần mềm theo dõi Quản lý HSVB; Triển khai tiếp nhận phần mềm quản
lý khiếu nại, tố cáo.
|
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng mạng LAN;
- Nâng cấp phần mềm quản lý HSCV để đáp ứng với
nhu cầu quản lý thực tế;
- Thay thế 02 tivi tại phòng họp trực tuyến với Bộ,
ngành Trung ương
- Đấu mối với Thanh tra Chính phủ để tiếp nhận phần
mềm; cài đặt, đào tạo tập huấn cho các cán bộ của phòng tiếp dân.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
770
|
0
|
770
|
600
|
Triển khai theo văn bản số 2446/TTCP- TTTT ngày 13/10/2014
của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Nhiệm vụ: Thí điểm triển khai phần mềm theo dõi
thực hiện nhiệm vụ tại 05 đơn vị cấp huyện.
|
Trang bị phần mềm, bổ sung thiết bị để giúp UBND
các huyện, thị xã, thành phố quản lý và theo dõi thực hiện nhiệm vụ đối với
các cơ quan chuyên môn của UBND huyện và UBND cấp xã, phường.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
700
|
0
|
700
|
550
|
Tăng cường khả năng quản lý, giám sát tình hình
thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp xã do UBND cấp huyện giao.
|
3
|
Nhiệm vụ: Triển khai thí điểm dịch vụ hội nghị
truyền hình phục vụ cuộc họp của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Triển khai thí điểm thuê dịch vụ hội nghị truyền
hình phục vụ cuộc họp của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (phục vụ khoảng 10 cuộc
họp có sự tham gia diện rộng của các đại biểu ở huyện, ngành)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
200
|
0
|
200
|
150
|
Giúp các đơn vị không phải tập trung tại một địa
điểm tổ chức cuộc họp, không mất thời gian đi lại, tiết kiệm chi phí ăn nghỉ
trong quá trình tham gia các cuộc họp.
|
4
|
Nhiệm vụ: Bổ sung một số chức năng và giao diện
cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành phần.
|
Bổ sung thêm chức năng theo Nghị định số
43/2009/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT của Bộ TT và TT; rà
soát lại phần mềm lõi để tăng tốc độ truy cập, thiết kế thêm ít nhất 03 loại
giao diện cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 31 cổng thông tin điện tử
thành phần
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
600
|
0
|
600
|
450
|
Bổ sung thêm chức năng cho Cổng thông tin điện tử
của tỉnh và các cổng thành phần
|
5
|
Nhiệm vụ: Nâng cấp, duy trì Trang Thông tin điện
tử Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Nâng cấp Trang Thông tin điện tử Đoàn Đại
biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Bổ sung, nâng cấp máy chủ duy trì hoạt động hệ
thống mạng tại đơn vị;
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh
|
400
|
0
|
400
|
300
|
Tăng cường năng lực
ứng dụng CNTT cho Đoàn Đại biểu quốc hội và HĐND tỉnh.
|
6
|
Nhiệm vụ: Xây dựng Cơ sở dữ liệu nông nghiệp nông
thôn.
|
Hoàn thiện phần mềm cung cấp số liệu tiến độ sản
xuất nông nghiệp của các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị trực thuộc Sở
phục vụ công tác tổng hợp tiến độ sản xuất hàng tuần báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
150
|
0
|
150
|
120
|
Rút ngắn thời gian tổng hợp số liệu cho đơn vị phục
vụ công tác báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất.
|
7
|
Nhiệm vụ: Triển khai các hoạt động CNTT của tỉnh.
|
- Tổ chức bồi dưỡng cho lãnh đạo phụ trách CNTT
các sở, ban, ngành, UBND các huyện.
- Tổ chức đào tạo nâng cao kiến thức về an ninh,
an toàn mạng cho cán bộ quản trị mạng các sở, ban, ngành, UBND các huyện.
- Triển khai ứng cứu sự cố đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin;
- Triển khai Chương trình hợp tác về ứng dụng
CNTT giữa Sở TT Thanh Hóa với Sở TT&TT Hà Nội và Sở TT&TT Thành phố Hồ
Chí Minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
440
|
0
|
440
|
350
|
Thực hiện các công việc có tính chất thường xuyên
được UBND tỉnh giao cho Sở Thông tin và truyền thông hàng năm.
|
8
|
Nhiệm vụ: Nâng cấp hệ thống mạng LAN và bổ sung
thiết bị CNTT cho Sở Công Thương
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN và bổ sung thiết bị CNTT
(máy chủ, máy tính để bàn, lưu điện, máy in, máy quét, phần mềm diệt virus) để
chạy các ứng dụng và phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ của Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
410
|
0
|
410
|
300
|
Đã được Chủ tịch UBND
tỉnh đồng ý chủ trương tại văn bản số 8890/UBND-
CNTT ngày 24/9/2014
|
B
|
CHI THƯỜNG XUYÊN (PHÂN BỔ GHI VÀO DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH CỦA CÁC ĐƠN VỊ NĂM 2015)
|
|
3.640
|
0
|
3.640
|
3.640
|
|
1
|
Chi thường xuyên cho ứng dụng CNTT tại các sở, ngành
ghi vào dự toán đầu năm.
|
Sửa chữa, duy trì mạng LAN nội bộ các sở, ban,
ngành. Cước phí đường truyền. Cập nhật CSDL chuyên ngành và số hóa văn bản,
tài liệu.
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
3.640
|
0
|
3.640
|
3.640
|
Chi tiết tại Phụ lục
2.
|
C
|
NGUỒN VỐN KHÁC
|
|
|
2.488
|
865
|
1.623
|
1.623
|
|
1
|
Xây dựng phần mềm quản lý thi đua khen thưởng phục
vụ công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh
|
Giúp theo dõi hồ sơ thi đua khen thưởng được thuận
lợi, khoa học; hỗ trợ tích cực trong việc tra cứu thông tin về các đối tượng
được hưởng chế độ thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
|
Ban Thi đua - khen
thưởng tỉnh
|
2.488
|
865
|
1.623
|
1.623
|
Sử dụng quỹ thi
đua - khen thưởng tỉnh
|
D
|
NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
|
|
3.180
|
0
|
3.180
|
3.180
|
|
1
|
Chi thường xuyên cho ứng dụng CNTT tại UBND cấp
huyện.
|
- Sửa chữa, duy trì mạng LAN của UBND cấp huyện.
Cước phí đường truyền.
- Cập nhật CSDL và số hóa văn bản, tài liệu.
|
UBND cấp huyện
|
3.180
|
0
|
3.180
|
3.180
|
Chi tiết tại Phụ lục
3.
|
|
TỔNG CỘNG KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP VÀ NGUỒN VỐN KHÁC (A+B+C+D)
|
|
59.127
|
18.254
|
40.122
|
26.443
|
|