|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 132/KH-UBND 2021 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Hà Nội
Số hiệu:
|
132/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chử Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM
2021
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Kế
hoạch số 205-KH/TU ngày 10/9/2020 của Thành ủy Hà Nội về
triển khai thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW của Bộ Chính trị
về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư; Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025
và Kế hoạch năm 2021; UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch “ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2021”, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển Chính quyền điện tử hướng
tới mục tiêu hình thành Chính quyền số thành phố Hà Nội tương tác, minh bạch,
hoạt động hiệu quả, cung cấp các dịch vụ số mới dựa trên nhu cầu của người dân,
doanh nghiệp.
- Từng bước chuyển đổi số trong các
cơ quan nhà nước của Thành phố; cung cấp dữ liệu mở của chính quyền Thành phố để
thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số. Chính quyền Thành phố hoạt động, vận
hành, ban hành chính sách, đưa ra quyết định chỉ đạo điều hành và cung cấp dịch
vụ số theo hướng chủ động đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp một cách
tối ưu dựa trên năng lực khai thác và phân tích dữ liệu,
2. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
- Phấn đấu mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính (gồm cả trực tiếp
và trực tuyến) của Thành phố đạt tối thiểu 85%.
- 20% các hệ thống thông tin của
Thành phố có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đưa vào vận hành, khai thác
được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của
người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu Thành
phố được kế thừa, chia sẻ, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Tích hợp tối thiểu 30% các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 20% dịch vụ công trực tuyến có chức
năng định danh, xác thực một lần và thanh toán số; cho phép thực hiện thủ tục hành
chính từ đầu đến cuối trên môi trường mạng, ngoại trừ những dịch vụ yêu cầu sự
hiện diện bắt buộc theo quy định của pháp luật; được cung cấp trên nhiều phương
tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- 50% dịch vụ công trực tuyến phát
sinh hồ sơ.
- 20% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý hoàn toàn trên môi trường mạng.
- 30% hồ sơ công việc tại các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; 10% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 30% cuộc họp cấp Thành phố và 10%
cuộc họp cấp huyện thực hiện họp thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của Chính phủ triển khai nhân rộng đến cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tối thiểu 20% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố
được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố phục vụ hiệu
quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành
phố; 50% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của Thành phố được cập nhật,
chia sẻ với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 10% cơ sở dữ liệu chuyên ngành được
kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký
doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước
Thành phố để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục
vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 10% cơ quan nhà nước tham gia cung
cấp dữ liệu mở phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 10% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý.
- 20% cán bộ, công chức, viên chức được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số. 50% cán bộ chuyên trách về an toàn thông
tin, công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố được đào tạo
nâng cao về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật an toàn thông tin mạng, trong đó, đảm
bảo 100% các cán bộ, công chức, viên chức tiếp dân, giải quyết hồ sơ công việc
được bồi dưỡng về kỹ năng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
- 20% Hệ thống thông tin của các cơ
quan nhà nước thuộc Thành phố được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp
quy định pháp luật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- 20% các cơ quan nhà nước thuộc
Thành phố hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin
mạng theo mô hình “4 lớp”.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách
Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện và xây dựng kiến trúc, quy chế, quy định của Thành phố về xây dựng,
phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ Chính
quyền điện tử phù hợp với định hướng của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành
và tình hình triển khai thực tế của Thành phố, cụ thể:
- Ban hành, cập nhật danh mục cơ sở dữ
liệu dùng chung, dữ liệu mở của thành phố Hà Nội.
- Ban hành quy định, quy chế khai
thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ của các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Ban hành và duy trì, cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội.
- Ban hành quy chế về quản lý, đảm bảo
an toàn thông tin mạng của thành phố Hà Nội.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật
a) Triển khai hạ tầng đường truyền mạng
WAN, mạng Internet cho Trung tâm dữ liệu của Thành phố và các Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn. Từng bước hoàn thiện hạ tầng
truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền số của Thành phố, tuân thủ Mô
hình tham chiếu về kết nối mạng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
b) Hình thành Trung tâm điều hành
thông minh của thành phố Hà Nội.
c) Phát triển Trung tâm dữ liệu
chính, Trung tâm dữ liệu dự phòng, hướng tới hình thành trung tâm tích hợp dữ
liệu dùng chung của Thành phố; tiếp tục đầu tư, nâng cấp, bổ sung máy chủ và
thiết bị mạng, thiết bị đảm bảo an toàn thông tin đối với Trung tâm dữ liệu nhà
nước tại số 185 Giảng Võ. Triển khai Tổng đài nhắn tin tự động phục vụ ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) của Thành phố. Triển khai thuê chỗ đặt máy chủ và
thiết bị tạm thời cho các Sở, ngành đã chuyển về Khu liên cơ quan thành phố Hà
Nội trên đường Võ Chí Công.
d) Tiếp tục duy trì, mở rộng Hệ thống
Họp giao ban trực tuyến của Thành phố.
e) Nâng cấp hoàn thiện mạng nội bộ
(LAN) của các cơ quan nhà nước; trang bị bổ sung, nâng cấp máy tính, các thiết
bị đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong nội
bộ cơ quan nhà nước của Thành phố ở các cấp; tập trung đầu tư nâng cấp, bổ sung
các trang thiết bị công nghệ thông tin cần thiết đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp tại bộ phận “một cửa”.
g) Từng bước xây dựng, phát triển hạ
tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành gắn kết
với phát triển Thành phố thông minh, bảo đảm triển khai hiệu
quả, tránh chồng chéo, tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng của các tổ chức, cá
nhân đã đầu tư. Ưu tiên triển khai trong các lĩnh vực: Giao thông, nông nghiệp,
tài nguyên, môi trường, du lịch,...
3. Phát triển các
hệ thống nền tảng
a) Phát triển Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) từng bước kết nối với các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu cốt lõi, chuyên ngành của Thành phố và kết nối với Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ
quan bên ngoài.
b) Khai thác hiệu quả các ứng dụng nền
tảng dùng chung đã được Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển, công bố và triển
khai rộng rãi trong cả nước để tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo điều kiện kết
nối, chia sẻ dữ liệu; xây dựng giải pháp công nghệ hỗ trợ làm việc từ xa đáp ứng
các yêu cầu quản lý, điều hành của Thành phố.
4. Phát triển dữ liệu
a) Tiếp tục duy trì, phát triển các
cơ sở dữ liệu cốt lõi, chuyên ngành. Tập trung duy trì, phát triển một số cơ sở
dữ liệu gồm: Đất đai, dân cư, đăng ký doanh nghiệp, công chức - viên chức, tài
chính, bảo hiểm, hộ tịch, thông tin quy hoạch, an sinh xã hội, giáo dục và đào
tạo, nông nghiệp, y tế, công thương,...; bảo đảm không xây dựng, phát triển
trùng lặp; cập nhật, kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quy mô quốc gia
theo yêu cầu thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; từng bước
chia sẻ, tích hợp dữ liệu chuyên ngành của Thành phố trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Thành phố.
b) Từng bước mở dữ liệu của các cơ
quan nhà nước theo quy định của pháp luật. Xây dựng Cổng dữ liệu thành phố Hà Nội
(data.hanoi.gov.vn) để cung cấp dữ liệu mở, cung cấp hiện trạng và lộ trình xây
dựng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước của Thành phố, mức độ chia sẻ và sử dụng
dữ liệu và các thông tin cần thiết để kết nối.
c) Đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu đảm
bảo đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang được quản lý, lưu trữ
bằng văn bản giấy và lưu thông tin, dữ liệu đã được số hóa tại Hệ thống thông
tin một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố theo quy định tại Điều 25
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ và khoản 5 Điều 20 của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
d) Phát triển Hệ thống phân tích, xử
lý dữ liệu tổng hợp của Thành phố (là một chức năng thành phần của Trung tâm điều
hành thông minh của thành phố Hà Nội) nhằm lưu trữ tập
trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau của các cấp,
các ngành, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới, hướng tới việc hình
thành kho dữ liệu dùng chung của Thành phố, phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của
các cơ quan, đơn vị
5. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ
5.1. Phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh việc triển khai Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn Thành phố.
- Phát triển Hệ thống một cửa điện tử
điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố, kết nối với Hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết
khác.
- Phát triển Cổng dịch vụ công Thành
phố, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 dựa trên nhu cầu người dân; có các
hình thức khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem
xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính
trực tuyến và phát triển các công cụ tiếp nhận ý kiến người dân và doanh nghiệp
khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kết nối với Cổng hỗ trợ
thanh toán quốc gia - PayGov của Bộ thông tin và Truyền thông (pay.gov.vn) để
thực hiện thanh toán trực tuyến một cách đồng bộ, thống nhất trên toàn quốc;
đưa các dịch vụ công trực tuyến của Thành phố lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; triển khai chữ ký số trên nền tảng di động
để thực hiện thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ.
b) Đẩy mạnh áp dụng hóa đơn điện tử đối
với doanh nghiệp, biên lai điện tử đối với các dịch vụ hành chính công của
Thành phố.
c) Phát triển, mở rộng Cổng Giao tiếp
điện tử Hà Nội, Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước các cấp,
các ngành tạo điều kiện cho người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực
thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của các cơ quan nhà nước Thành phố.
d) Phát triển Hệ thống tư vấn, khám,
chữa bệnh từ xa.
e) Ứng dụng công nghệ số hóa 3D trong
lĩnh vực bảo tồn di sản.
g) Tiếp tục duy trì, phát triển các ứng
dụng, dịch vụ đã được triển khai, phục vụ người dân hiệu quả trong giai đoạn
2016-2020 trong các lĩnh vực như: môi trường, nông nghiệp, giao thông, giáo dục
và đào tạo,... theo quy định, nâng cao chất lượng phục vụ người dân trên địa
bàn Thành phố.
5.2. Phục vụ hoạt động điều hành nội bộ
a) Xây dựng và triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố, thống nhất bảo đảm kết nối,
liên thông trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền
Thành phố và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia.
b) Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của Thành phố, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê
phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa trên
dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ.
c) Triển khai nhân rộng đến cấp huyện,
cấp xã Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
d) Nâng cấp, mở rộng Hệ thống quản lý
theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố đến các đơn vị trực
thuộc Thành phố; kết nối hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ do Văn phòng Chính phủ quản lý.
e) Xây dựng và triển khai hệ thống
“Đánh giá, chấm điểm, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
hàng tháng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội”.
g) Gắn kết các dịch vụ cung cấp cho
Thành phố thông minh với các dịch vụ Chính quyền điện tử;
coi các dịch vụ cung cấp cho Thành phố thông minh là nền tảng
phục vụ người dân, đồng thời cung cấp nguồn dữ liệu cho các cơ quan nhà nước ra
quyết định dựa trên dữ liệu, cung cấp các dịch vụ hành chính công tốt hơn. Bước
đầu hình thành một số hệ thống tích hợp dữ liệu chuyên ngành, ứng dụng các công
nghệ số mới để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định dựa trên
dữ liệu, làm cơ sở để chia sẻ, tích hợp dữ liệu với Trung tâm điều hành thông
minh của Thành phố.
h) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ các cơ quan nhà nước của Thành phố tại
các cấp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài
Thành phố theo nhu cầu, các hệ thống ra quyết định phải dựa trên dữ liệu.
i) Xây dựng và triển khai hệ thống rà
quét, thu thập thông tin, quản lý báo chí và thông tin điện tử trên mạng
Internet.
k) Xây dựng phần mềm thi trắc nghiệm trên máy tính.
l) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin (đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT, phần mềm ứng dụng, số hóa dữ liệu,...)
trong các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị của Thành phố, HĐND thành phố Hà Nội;
hỗ trợ kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin đối với các ngành, đơn vị hiệp quản
của Thành phố như: Công an thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội,
Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội.
6. Đảm bảo an
toàn thông tin mạng
a) Xây dựng, ban hành, thường xuyên
rà soát, cập nhật các kế hoạch, quy chế, chính sách, quy định về bảo đảm an
toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc Thành phố.
b) Triển khai, nâng cấp và duy trì bảo
đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp (Kiện toàn lực lượng tại chỗ;
Lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; Định
kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; Kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc
gia) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức. Tập trung phát triển Hệ thống giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của Thành
phố và kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia (Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông).
c) Thực hiện rà soát, cập nhật, phê duyệt
cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ; đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
d) Kiện toàn, nâng cao năng lực (bổ
sung, hoàn thiện nhân sự, đầu tư đảm bảo trang thiết bị cần thiết, đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn) và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội.
e) Tham gia tích cực vào các hoạt động
của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ,
cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
II. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số; tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố và người dân
trên địa bàn Thành phố về Chính quyền số và an toàn thông
tin mạng.
b) Tổ chức phổ cập kỹ năng số, hướng
dẫn người dân trên địa bàn Thành phố sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước
thông qua các hoạt động xã hội hóa.
c) Nghiên cứu đưa nội dung phổ cập kỹ
năng số và an toàn thông tin mạng dựa trên các nền tảng mở,
phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm
các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
d) Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nhận
thức cho cán bộ lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp của Thành phố về phát triển
Chính quyền số và an toàn thông tin mạng.
e) Từng bước tổ chức bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức,
viên chức của Thành phố để sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường
số.
g) Rà soát các thủ tục hành chính,
quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hoá hoặc
thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; đồng thời rà soát loại
bỏ một số thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
h) Từng bước ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ trả lời tự động, giải đáp các vấn
đề liên quan đến thủ tục hành chính hướng tới mục tiêu phục vụ tốt nhất cho người
dân và doanh nghiệp.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Khuyến khích các doanh nghiệp công
nghệ số trên địa bàn Thành phố nghiên cứu, đầu tư xây dựng các sản phẩm, dịch vụ
phát triển Chính quyền số cho Thành phố. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải
pháp, công nghệ thiết kế, sản xuất bởi các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam.
b) Cơ quan nhà nước phối hợp doanh
nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công cộng, mạng
xã hội và ứng dụng của doanh nghiệp. Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính
công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ của chính quyền Thành phố.
3. Nghiên cứu,
hợp tác làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu
khoa học, khuyến khích các nhà tổ chức khoa học, các doanh nghiệp công nghệ số
trên địa bàn Thành phố phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng,
sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ phát triển Chính quyền số cho Thành phố.
4. Thu hút nguồn
lực CNTT
a) Nghiên cứu cơ chế, chính sách phù
hợp thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc trong
các cơ quan nhà nước của Thành phố.
b) Tập trung phát triển các khu công
nghiệp công nghệ thông tin của Thành phố để thu hút các doanh nghiệp công nghệ
thông tin trên thế giới, thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng
cao làm việc và nghiên cứu, phát triển các giải pháp phát triển ngành công nghiệp
công nghệ thông tin nói chung và phát triển Chính quyền số cho Thành phố nói
riêng.
5. Tăng cường hợp
tác quốc tế
Chủ động, tăng cường các hoạt động hợp
tác trong nước và quốc tế trong phát triển Chính quyền số; tích cực tham gia
các tổ chức quốc tế; liên kết, phối hợp, chia sẻ các cách làm mới, sáng tạo
trong triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số với các tỉnh, thành phố
trong nước và các thành phố, đô thị phát triển trên thế giới.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Nguyên tắc
triển khai kế hoạch
a) Triển khai đầu tư thận trọng, hiệu
quả, tuân thủ đúng quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Tiếp tục triển khai theo hướng tổng
thể, đồng bộ, đảm bảo kết nối và chia sẻ dữ liệu số theo quy định; không phát
triển các ứng dụng, phần mềm theo yêu cầu riêng của một đơn
vị, trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền quyết định. Kế thừa
các kết quả triển khai xây dựng Chính quyền điện tử theo đúng quy định của
Thành phố từ giai đoạn trước.
c) Ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các
công nghệ số mới để phát triển Chính quyền số như: điện toán đám mây (Cloud), dữ
liệu lớn (Big Data), Di động (Mobility), Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo
(AI), chuỗi khối (Blockchain), Mạng xã hội và các công nghệ số mới trong xây dựng,
triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số để tiết kiệm thời gian, chi phí
xây dựng, vận hành các hệ thống thông tin và tự động hoá, thông minh hoá, tối
ưu hoá các quy trình xử lý công việc.
d) Ưu tiên thực hiện đầu tư theo hình
thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Khi áp dụng hình thức thuê dịch vụ công
nghệ thông tin đối với các hệ thống thông tin chuyên ngành dùng chung của Thành
phố, ưu tiên lựa chọn thuê trọn gói (bao gồm cả phần mềm, phần cứng và dịch vụ
duy trì phần mềm); hình thành mô hình quản lý dữ liệu của Thành phố vừa tập
trung (hệ thống quản lý dữ liệu dùng chung của Thành phố) vừa phân tán (các hệ
thống thông tin và dữ liệu chuyên ngành).
e) Không đầu tư trùng lặp với các nội
dung xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, các nền tảng dùng chung, các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu cốt lõi, chuyên ngành, các phần mềm ứng dụng, dịch vụ
đã được Bộ, ngành triển khai.
g) UBND cấp huyện, cấp xã không đầu
tư trùng lặp với các nội dung xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, các nền tảng
dùng chung, các hệ thống thông tin chuyên ngành, ứng dụng, dịch vụ đã được
Thành phố triển khai diện rộng.
h) Hướng tới bảo đảm tỷ lệ kinh phí
chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng
kinh phí triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và các dự án công nghệ thông
tin phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tế và thực hiện đầu tư theo các quy định
hiện hành về đảm bảo an toàn thông tin, tiết kiệm, không đầu tư trùng lặp, lãng
phí.
2. Nguồn kinh
phí thực hiện kế hoạch
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước Thành
phố (nguồn sự nghiệp);
- Nguồn vốn ngân sách cấp huyện;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc sử dụng kinh phí: Thực
hiện theo quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách của
thành phố Hà Nội.
3. Các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
a) Sở Thông
tin và Truyền thông
- Là đầu mối tổ chức, điều phối các
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong quá trình triển khai thực hiện kế
hoạch.
- Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện
kế hoạch trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố đảm bảo phù
hợp các nội dung trong kế hoạch và quy định hiện hành; chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính báo cáo UBND Thành phố, xin ý kiến thống nhất của
Thường trực HĐND Thành phố làm cơ sở bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực
hiện theo quy định.
- Là đầu mối hướng dẫn, tổng hợp báo
cáo UBND Thành phố tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ 6 tháng và cả
năm.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp,
đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
hoạt động ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số.
- Là đầu mối theo dõi công tác hợp
tác trong nước và quốc tế về CNTT của Thành phố.
b) Sở
Tài chính
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, tham mưu UBND Thành phố xin ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND Thành
phố làm cơ sở bố trí kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách Thành phố cho các
cơ quan, đơn vị để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
c) Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã
- Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND Thành phố về việc thực hiện Kế hoạch này.
- Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể
tại cơ quan, đơn vị, địa bàn mình phụ trách và tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm gắn kết chặt chẽ cải cách hành chính với ứng dụng
CNTT, đạt chất lượng, hiệu quả cao.
- Tích cực chỉ đạo triển khai ứng dụng
CNTT đảm bảo hoàn thành Kế hoạch, gắn kết nội dung triển khai ứng dụng CNTT với
việc thi đua, khen thưởng của từng cá nhân, đơn vị.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
(Phụ lục Biểu tổng hợp phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo)
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban,
ngành và UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch;
định kỳ hàng Quý tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND Thành phố kết quả
thực hiện (gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Thành ủy
(để báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- T.Trực: HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP; các PCVP; KGVX, KT, TH, TKBT, TTTHCB;
- Lưu: VT, KGVX Dg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO
ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2021 của
UBND thành phố Hà Nội)
Stt
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
NHIỆM VỤ
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện
cơ chế, chính sách
|
|
|
|
-
|
Ban hành, cập nhật danh mục cơ sở dữ
liệu dùng chung, dữ liệu mở của thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Quý II/2021
|
-
|
Ban hành quy định, quy chế khai
thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ của các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; các quy chuẩn,
tiêu chuẩn về cấu trúc dữ liệu trao đổi; các tài liệu kỹ
thuật về trao đổi dữ liệu (khi đủ điều kiện).
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Ban hành và duy trì, cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm
2021 (theo hướng dẫn của Bộ TT&TT)
|
-
|
Ban hành quy chế về quản lý, đảm bảo
an toàn thông tin mạng của thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
2
|
Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
-
|
Triển khai hạ tầng đường truyền mạng
WAN, mạng Internet cho Trung tâm dữ liệu của Thành phố và các Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn. Từng bước hoàn thiện hạ
tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền số của Thành phố, tuân thủ Mô hình tham chiếu về kết nối mạng do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Hình thành Trung tâm điều hành
thông minh của thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Phát triển Trung tâm dữ liệu chính,
Trung tâm dữ liệu dự phòng, hướng tới hình thành trung tâm tích hợp dữ liệu dùng chung của Thành phố; tiếp tục đầu tư, nâng cấp, bổ sung
máy chủ và thiết bị mạng, thiết bị đảm bảo an toàn thông tin đối với Trung
tâm dữ liệu nhà nước tại số 185 Giảng Võ. Triển khai Tổng đài nhắn tin tự động
phục vụ ứng dụng CNTT của Thành phố. Triển khai thuê chỗ đặt máy chủ và thiết
bị tạm thời cho các Sở, ngành đã chuyển về Khu liên cơ quan thành phố Hà Nội
trên đường Võ Chí Công.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Tiếp tục duy trì, mở rộng Hệ thống
Họp giao ban trực tuyến của Thành phố.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Phát triển, mở rộng hệ thống giao ban trực tuyến kết nối các đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ công tác chỉ đạo của UBND Thành
phố và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Nâng cấp hoàn thiện mạng nội bộ
(LAN) của các cơ quan nhà nước; trang bị bổ sung, nâng cấp máy tính, các thiết
bị đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
nội bộ cơ quan nhà nước của Thành phố ở các cấp; tập trung đầu tư nâng cấp, bổ
sung các trang thiết bị công nghệ thông tin cần thiết đảm bảo đáp ứng yêu cầu
phục vụ người dân và doanh nghiệp tại bộ phận “một cửa”.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
III/2021
|
-
|
Từng bước xây dựng, phát triển hạ tầng
Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành gắn kết với
phát triển Thành phố thông minh, bảo đảm triển khai hiệu
quả, tránh chồng chéo, tận dụng, kết hợp tối đa với hạ tầng của các tổ chức,
cá nhân đã đầu tư. Ưu tiên triển khai trong các lĩnh vực: Giao thông, nông
nghiệp, môi trường, du lịch,... cụ thể:
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý IV/2021
|
+
|
Nâng cấp hệ thống giám sát hành
trình GPS tại Trung tâm quản lý giao thông công cộng thành phố Hà Nội
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
3
|
Phát triển
các hệ thống nền tảng
|
|
|
|
-
|
Phát triển Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) từng bước kết nối với các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu cốt lõi, chuyên ngành của Thành phố và kết
nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để trao đổi, chia
sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Khai thác hiệu quả các ứng dụng nền
tảng dùng chung đã được Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển, công bố và
triển khai rộng rãi trong cả nước để tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo điều
kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu; xây dựng giải pháp công nghệ hỗ trợ làm việc từ
xa đáp ứng các yêu cầu quản lý, điều hành của Thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
4
|
Phát triển
dữ liệu
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục duy trì, phát triển các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành. Tập trung duy trì, phát triển một số cơ sở dữ liệu gồm:
|
|
|
|
-
|
Dữ liệu về đất đai
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về dân cư
|
Công
an thành phố Hà Nội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về bảo hiểm
|
Bảo
hiểm xã hội thành phố Hà Nội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về hộ tịch
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về thông tin quy hoạch
|
Sở
Quy hoạch và Kiến trúc
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận,
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về an sinh xã hội
|
Sở
Lao động, thương binh và xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về giáo dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về y tế
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Dữ liệu về công thương
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Các dữ liệu chuyên ngành khác
|
Sở,
ban, ngành
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
b
|
Từng bước mở dữ liệu của các cơ
quan nhà nước theo quy định của pháp luật. Xây dựng Cổng dữ liệu thành phố Hà
Nội (data.hanoi.gov.vn) để cung cấp dữ liệu mở, cung cấp hiện trạng và lộ trình
xây dựng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước của Thành phố, mức độ chia sẻ và
sử dụng dữ liệu và các thông tin cần thiết để kết nối.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
c
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu đảm
bảo đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang được quản lý, lưu trữ
bằng văn bản giấy và lưu thông tin, dữ liệu đã được số hóa tại Hệ thống thông
tin một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố theo quy định tại Điều 25
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ và khoản 5 Điều 20 của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
d
|
Phát triển Hệ thống phân tích, xử
lý dữ liệu tổng hợp của Thành phố (là một chức năng thành phần của Trung tâm
điều hành thông minh của thành phố Hà Nội) nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp,
phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau của các cấp, các ngành, từ
đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới, hướng tới việc hình thành kho dữ
liệu dùng chung của Thành phố, phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của các cơ
quan, đơn vị.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
5
|
Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
|
|
|
|
5.1
|
Phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
|
|
|
-
|
Đẩy mạnh việc triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
|
|
|
|
+
|
Phát triển Hệ thống một cửa điện tử
điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố, kết nối với Hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết
khác.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Phát triển Cổng dịch vụ công Thành
phố, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 dựa trên nhu cầu người dân; có
các hình thức khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết
xem xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành
chính trực tuyến và phát triển các công cụ tiếp nhận ý kiến người dân và
doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kết nối với Cổng
hỗ trợ thanh toán quốc gia - PayGov của Bộ thông tin và Truyền thông
(pay.gov.vn) để thực hiện thanh toán trực tuyến một cách đồng bộ, thống nhất
trên toàn quốc; đưa các dịch vụ công trực tuyến của Thành phố lên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; triển khai chữ ký số
trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Ban
Cơ yếu Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Đẩy mạnh áp dụng hóa đơn điện tử đối
với doanh nghiệp, biên lai điện tử đối với các dịch vụ hành chính công của
Thành phố.
|
Cục
thuế thành phố Hà Nội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Tạo điều kiện cho người dân tham
gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định
của các cơ quan nhà nước Thành phố:
|
|
|
|
+
|
Phát triển, mở rộng Cổng Giao tiếp
điện tử Hà Nội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Phát triển, mở rộng Cổng/Trang
thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước các cấp
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Phát triển Hệ thống tư vấn, khám,
chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Ứng dụng công nghệ số hóa 3D trong lĩnh
vực bảo tồn di sản
|
Sở
Văn hóa thể thao, Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Tiếp tục duy trì, phát triển các ứng
dụng, dịch vụ đã được triển khai, phục vụ người dân hiệu quả trong giai đoạn
2016-2020 trong các lĩnh vực như: môi trường, nông nghiệp, giao thông, giáo dục
và đào tạo,... theo đúng quy định, nâng cao chất lượng phục vụ người dân trên
địa bàn Thành phố.
|
Các
Sở, ban, ngành đề xuất nội dung triển khai đối với các ứng dụng thuộc lĩnh vực
quản lý tương ứng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
5.2
|
Phục vụ hoạt động điều hành nội
bộ
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố, thống nhất bảo đảm kết nối, liên
thông trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền
Thành phố và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc
gia.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của Thành phố, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống
kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa
trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Triển khai nhân rộng đến cấp huyện,
cấp xã Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng Hệ thống quản lý
theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố đến các đơn
vị trực thuộc Thành phố; kết nối hệ thống theo dõi nhiệm
vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ quản lý.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Xây dựng và triển khai hệ thống “Đánh giá, chấm điểm, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động
hợp đồng hàng tháng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội”.
|
Ban
Tổ chức Thành ủy
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Gắn kết các dịch vụ cung cấp cho
Thành phố thông minh với các dịch vụ Chính quyền điện tử;
coi các dịch vụ cung cấp cho Thành phố thông minh là nền
tảng phục vụ người dân, đồng thời cung cấp nguồn dữ liệu cho các cơ quan nhà
nước ra quyết định dựa trên dữ liệu, cung cấp các dịch vụ hành chính công tốt
hơn. Bước đầu hình thành một số hệ thống tích hợp dữ liệu chuyên ngành, ứng dụng
các công nghệ số mới để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định
dựa trên dữ liệu, làm cơ sở để chia sẻ, tích hợp dữ liệu với Trung tâm điều
hành thông minh của Thành phố.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
nghiệp vụ, chuyên ngành phục vụ nội bộ các cơ quan nhà nước của Thành phố tại
các cấp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài
Thành phố theo nhu cầu, các hệ thống ra quyết định phải dựa trên dữ liệu.
Trong đó tập trung hoàn thành triển khai các ứng dụng:
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Triển khai hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Nâng cấp, triển khai hệ thống quản
lý doanh nghiệp và hộ cá thể trên địa bàn thành phố Hà Nội phục vụ việc quản
lý cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trên địa bàn Thành phố, kết nối với Cổng dịch vụ công trực tuyến của quốc
gia và thành phố Hà Nội.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Triển khai Hệ thống quản lý cây
xanh, phần mềm quản lý quỹ nhà tái định cư, nhà xã hội, nhà thương mại, nhà ở
và công sở
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống phần mềm
quản lý doanh nghiệp và hộ cá thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện
công của thành phố Hà Nội
|
Sở
Y tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Nâng cấp, triển khai hệ thống quản
lý học tập, ôn tập, kiểm tra trực tuyến cho học sinh phổ thông thành phố Hà Nội.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Triển khai hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
+
|
Vận hành hệ thống quản lý tuyển
sinh các lớp đầu cấp thành phố Hà Nội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
III/2021
|
+
|
Triển khai nhân rộng hệ thống hệ thống
quan trắc thông minh và xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy lợi
phục vụ công tác chỉ đạo vận hành công trình thủy lợi, điều hành cấp nước,
tiêu úng, phòng chống lũ cho sản xuất nông nghiệp, dân sinh và đảm bảo an
toàn đập, hồ chứa nước; chủ động giám sát hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Xây dựng và triển khai hệ thống rà
quét, thu thập thông tin, quản lý báo chí và thông tin điện tử trên mạng
Internet.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Xây dựng phần mềm thi trắc nghiệm trên máy tính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin (đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT, phần mềm ứng dụng, số hóa dữ liệu,...)
trong các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị của Thành phố, HĐND thành phố Hà Nội;
hỗ trợ kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin đối với các đơn vị hiệp quản của
Thành phố như: Công an thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Viện
Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội.
|
Văn
phòng Thành ủy; Văn phòng HĐND Thành phố; Công an thành phố Hà Nội, Tòa án
nhân dân thành phố Hà Nội; Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
6
|
Đảm bảo
an toàn thông tin
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà
soát, cập nhật các kế hoạch, quy chế, chính sách, quy định về bảo đảm an toàn
thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc Thành phố.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Triển khai, nâng cấp và duy trì bảo
đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp (Kiện toàn lực lượng tại chỗ; Lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh
nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh
giá độc lập; Kết nối, chia sẻ
thông tin với hệ thống giám sát quốc gia) theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông
tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Tập trung phát triển Hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ
thống thông tin của Thành phố và kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn
thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Thực hiện rà soát, cập nhật, phê
duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; đánh giá an toàn
thông tin theo quy định của pháp luật.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Kiện toàn, nâng cao năng lực (bổ
sung, hoàn thiện nhân sự, đầu tư đảm bảo trang thiết bị cần thiết, đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn) và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý
IV/2021
|
-
|
Tham gia tích cực vào các hoạt động
của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia
sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
II
|
GIẢI PHÁP
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số; tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố và người
dân trên địa bàn Thành phố về Chính quyền số và an toàn thông tin mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Tổ chức phổ cập kỹ năng số, hướng dẫn
người dân trên địa bàn Thành phố sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước
thông qua các hoạt động xã hội hóa.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Nghiên cứu đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn thông tin mạng dựa trên các nền tảng mở, phần
mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm
|
-
|
Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nhận thức
cho cán bộ lãnh đạo cơ quan nhà nước các cấp của Thành phố về phát triển
Chính quyền số và an toàn thông tin mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Từng bước tổ chức bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức
của Thành phố để sẵn sàng chuyển đổi
môi trường làm việc sang môi trường số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Rà soát các thủ tục hành chính, quy
trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hoá hoặc thay
đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; đồng thời rà soát loại
bỏ một số thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm
|
-
|
Từng bước ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ trả lời tự động, giải đáp các vấn đề
liên quan đến thủ tục hành chính hướng tới mục tiêu phục vụ tốt nhất cho người
dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
2
|
Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Khuyến khích các doanh nghiệp công
nghệ số trên địa bàn Thành phố nghiên cứu, đầu tư xây dựng các sản phẩm, dịch
vụ phát triển Chính quyền số cho Thành phố. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải
pháp, công nghệ thiết kế, sản xuất bởi các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Cơ quan nhà nước phối hợp doanh
nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công cộng, mạng
xã hội và ứng dụng của doanh nghiệp. Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính
công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ của
chính quyền Thành phố.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm
|
3
|
Nghiên cứu, hợp tác
làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
|
|
|
|
-
|
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu
khoa học, khuyến khích các nhà tổ chức khoa học, các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn Thành phố phát triển công nghệ mới, các giải
pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục
vụ phát triển Chính quyền số cho Thành phố.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm
|
4
|
Thu hút
nguồn lực CNTT
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách phù hợp
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về CNTT làm việc trong các cơ quan nhà
nước của Thành phố (lồng ghép với cơ chế chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao của Thành phố).
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm
|
-
|
Tập trung phát triển các khu công
nghiệp công nghệ thông tin của Thành phố để thu hút các doanh nghiệp công nghệ
thông tin trên thế giới, thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng
cao làm việc và nghiên cứu, phát triển các giải pháp phát triển ngành công
nghiệp công nghệ thông tin nói chung và phát triển Chính quyền số cho Thành
phố nói riêng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
5
|
Tăng cường
hợp tác quốc tế
|
|
|
|
-
|
Chủ động, tăng cường các hoạt động
hợp tác trong nước và quốc tế trong phát triển Chính quyền số; tích cực tham
gia các tổ chức quốc tế; liên kết, phối hợp, chia sẻ các cách làm mới, sáng tạo
trong triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số với các tỉnh, thành phố
trong nước và các thành phố, đô thị phát triển trên thế giới.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
Kế hoạch 132/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 132/KH-UBND ngày 27/05/2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2021
2.773
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|