ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 29 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 458/QĐ-TTG NGÀY 03/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "LƯU TRỮ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2020-2025"
Thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg
ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Lưu trữ tài liệu
điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025"; Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp được đề ra tại Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của
Thủ tướng Chính phủ theo đúng tiến độ nhằm từng bước đạt
được các mục tiêu của Đề án Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ
quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025".
b) Từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu
tài liệu điện tử trong quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước, đảm bảo quản
lý thống nhất, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng tài liệu
điện tử có hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và sử dụng
tài liệu lưu trữ của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
a) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, trang
thiết bị, hệ thống và giải pháp công nghệ để triển khai thực hiện đồng bộ tại
các cơ quan, tổ chức. Hoàn thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
đáp ứng đầy đủ các quy trình và kỹ thuật về quản lý văn bản
điện tử, lập và quản lý hồ sơ điện tử và các dữ liệu đặc tả văn bản, hồ sơ
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.
b) Các văn bản, hồ sơ, tài liệu được
số hóa và lưu trữ ở dạng điện tử; đáp ứng yêu cầu khai thác điện tử và tích hợp
được Hệ thống cơ sở dữ liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu với Lưu trữ lịch sử tỉnh.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương, đáp ứng yêu cầu chính trị và nhu cầu xã hội tạo
đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Mục
tiêu thực hiện
a) Xây dựng và thực hiện lưu trữ điện
tử tại Lưu trữ cơ quan
- Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu lưu
trữ tại các cơ quan nhà nước được tạo lập dạng điện tử theo quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử và lưu trữ điện tử (trừ những trường hợp pháp luật có
quy định khác);
- Bảo đảm tối thiểu 90% Lưu trữ cơ
quan thực hiện quy trình khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ trong môi trường mạng;
(trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác);
- Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu lưu
trữ điện tử hình thành trong các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử có thời hạn bảo quản
vĩnh viễn được trích xuất chuyển giao vào Lưu trữ lịch sử trong thời hạn 03 năm
kể từ khi tài liệu được tạo lập (trừ những trường hợp pháp
luật có quy định khác);
- Hoàn thiện chức năng quản lý tài liệu,
hồ sơ lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan trên “Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành” của tỉnh đáp ứng yêu cầu của pháp luật và đảm bảo tích
hợp, kết nối liên thông để trích xuất, nộp lưu hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo
quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử.
b) Xây dựng và thực hiện lưu trữ điện
tử tại Lưu trữ lịch sử
- Bảo đảm tối thiểu 100% Lưu trữ lịch
sử, Lưu trữ chuyên ngành có giải pháp bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ điện tử
có thời hạn bảo quản vĩnh viễn;
- Bảo đảm số hóa tối thiểu 50% tài liệu
lưu trữ không ở định dạng điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh có tần suất sử dụng
cao, biên mục dữ liệu đặc tả đáp ứng yêu cầu phục vụ độc giả sử dụng tài liệu
lưu trữ trực tuyến ở mức độ 4;
- Bảo đảm Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh có
tài liệu lưu trữ điện tử được tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ điện tử Phông Lưu trữ nhà nước.
c) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
có đủ năng lực, trình độ, kỹ năng đáp ứng yêu cầu quản lý và thực hiện các nghiệp
vụ lưu trữ điện tử trong các cơ quan nhà nước.
2. Nhiệm vụ cụ thể: (Có Phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Hoàn thiện hệ
thống văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện công tác lưu trữ điện tử
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới các văn bản thuộc lĩnh vực văn thư, lưu trữ không còn phù hợp với quy
định của pháp luật và tình hình thực tiễn ở địa phương, nhất là với yêu cầu về
quản lý tài liệu điện tử.
b) Ban hành văn bản hướng dẫn quy
trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu điện tử.
2. Xây dựng và thực
hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan
a) Trang bị hạ tầng kỹ thuật, trang
thiết bị, hệ thống và giải pháp công nghệ hiện đại, xây dựng các trường dữ liệu
thân thiện, dễ sử dụng đáp ứng yêu cầu lưu trữ an toàn và tổ chức sử dụng hiệu
quả tài liệu điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan.
b) Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan đáp ứng các yêu cầu của pháp luật
và bảo đảm giải pháp tích hợp, kết nối liên thông để trích xuất, nộp lưu tài liệu
có thời hạn bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử (đối với những cơ quan thuộc
nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh).
c) Triển khai thực hiện các quy trình
nghiệp vụ lưu trữ trong môi trường điện tử tại Lưu trữ cơ quan.
3. Xây dựng và thực
hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử và Lưu trữ chuyên ngành
a) Trang bị hạ tầng kỹ thuật, trang
thiết bị, hệ thống và giải pháp công nghệ bảo đảm thực hiện các quy trình nghiệp
vụ lưu trữ trong môi trường điện tử tại Lưu trữ lịch sử và Lưu trữ chuyên
ngành.
b) Xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu
lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử đúng quy định của pháp luật; lưu trữ an
toàn, tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ điện tử và đáp ứng việc tích
hợp với Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện
tử Phông lưu trữ Nhà nước.
4. Đào tạo, bồi
dưỡng
Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn thư lưu
trữ, đảm bảo đủ năng lực, trình độ, kỹ năng quản lý và thực hiện nghiệp vụ văn
thư, lưu trữ điện tử.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Làm đầu mối theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện và đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh.
b) Xây dựng kế hoạch hỗ trợ các cơ
quan, tổ chức xử lý tài liệu giấy tồn đọng để đáp ứng yêu cầu xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý tài liệu và thực hiện quy trình khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
trong môi trường mạng.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức liên quan xây dựng Hệ thống quản lý lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan
theo đúng quy định của pháp luật để triển khai thực hiện tại các cơ quan nhà nước.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về lưu trữ tài liệu điện
tử cho các công chức, viên chức làm lưu trữ (kể cả kiêm nhiệm) của các cơ quan
nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các cán bộ, công chức, viên chức có liên
quan đến công tác quản lý tài liệu điện tử theo lộ trình phù hợp.
đ) Triển khai công tác tuyên truyền về
quản lý tài liệu điện tử và lưu trữ điện tử; xây dựng các văn bản hướng dẫn thực
hiện quy trình nghiệp vụ lưu trữ trong môi trường điện tử tại Lưu trữ cơ quan
trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nâng cấp “Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành” đáp ứng yêu cầu quản lý tài liệu điện tử, lập hồ sơ
trên môi trường mạng và nộp lưu hồ sơ, tài liệu điện tử vào Lưu trữ cơ quan
theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất trang bị hạ tầng kỹ thuật,
trang thiết bị hệ thống và giải pháp công nghệ đáp ứng yêu cầu lưu trữ an toàn
tài liệu điện tử tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh, tích hợp, kết nối liên thông tài liệu Lưu trữ điện tử theo quy định của pháp
luật trên địa bàn tỉnh.
c) Bảo đảm an toàn thông tin trong Hệ
thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan và Hệ thống quản lý
cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định dự toán, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nước và các văn bản
hiện hành.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách để thực hiện các nội
dung của Kế hoạch.
5. Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện hiệu quả
Kế hoạch.
b) Cân đối, bố trí kinh phí, tập
trung chỉnh lý dứt điểm tài liệu tồn đọng, tích đống tại các cơ quan, tổ chức để
số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, phục vụ việc tổ chức khai
thác và sử dụng tài liệu trong môi trường mạng.
c) Rà soát, đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nâng cấp Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại cơ quan,
địa phương bảo đảm đáp ứng yêu cầu của pháp luật về lưu trữ tài liệu điện tử.
d) Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện việc tạo lập, phát hành văn bản; lập hồ sơ điện tử và giao nộp hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử theo quy định.
đ) Thực hiện chương trình, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác văn
thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị, địa phương; bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức,
viên chức bảo đảm đủ năng lực, trình độ, kỹ năng quản lý và thực hiện nghiệp vụ
văn thư, lưu trữ điện tử.
e) Báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện
và những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện
kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ), thời điểm báo cáo ngày 30/6
và ngày 31/12 hàng năm.
6. Các cơ quan
ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh và các Doanh nghiệp nhà nước thuộc nguồn
nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này, triển
khai thực hiện các công việc liên quan đến công tác lưu trữ điện tử trong phạm
vi quản lý của cơ quan, tổ chức bảo đảm đáp ứng việc lưu trữ an toàn tài liệu
điện tử và giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử theo
đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh
về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các Hội đặc thù tỉnh;
- Các doanh nghiệp Nhà nước thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, CVNCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH “LƯU
TRỮ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI
ĐOẠN 2020-2025”
(Kèm theo Kế hoạch số 123/KH-UBND
ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Triển
khai, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
liên quan đến lưu trữ điện tử
|
1
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung,
thay thế, ban hành mới các quy định liên quan đến lưu trữ điện tử của tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
liên quan đến lưu trữ điện tử
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Triển khai thực hiện công tác tuyên
truyền về lưu trữ điện tử
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
II
|
Xây dựng
và thực hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan
|
|
1
|
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ giấy còn
tồn đọng và xây dựng kế hoạch tạo lập cơ sở dữ liệu hồ sơ, tài liệu giấy đã
được chỉnh lý hoàn chỉnh tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
Năm
2025
|
2
|
Hoàn thiện tính năng lập Hồ sơ công
việc và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên phần mềm “Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành” đáp ứng yêu cầu quản lý tài liệu điện tử, lập hồ
sơ trên môi trường mạng và nộp lưu hồ sơ, tài liệu điện tử vào Lưu trữ cơ
quan theo đúng quy định của pháp luật
|
Sở thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
|
Năm
2021
|
3
|
Xây dựng hệ thống quản lý tài liệu
lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan, bảo đảm xác thực, an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu điện tử hình thành
trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
|
Sở thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm
2022
|
4
|
Xây dựng quy trình trao đổi, lưu trữ,
xử lý văn bản và quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp; doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm
2022
|
5
|
Trang bị hạ tầng kỹ thuật, trang
thiết bị, hệ thống và giải pháp công nghệ đáp ứng yêu cầu lưu trữ an toàn và
tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu điện tử hình thành trong quá trình hoạt động
của cơ quan
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Nội vụ
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
III
|
Xây dựng
và thực hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
1
|
Khảo sát, đánh giá hạ tầng kỹ thuật,
công nghệ, giải pháp kết nối và năng lực thực hiện đối với
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh nhằm đảm bảo liên thông Hệ thống quản lý tài
liệu lưu trữ điện tử giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh với
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
|
Năm
2021
|
2
|
Số hóa tối thiểu 50% tài liệu lưu
trữ không ở dạng điện tử tại Lưu trữ lịch sử, biên mục dữ liệu đặc tả đáp ứng
yêu cầu phục vụ độc giả sử dụng tài liệu lưu trữ trực tuyến ở mức độ 4
|
Sở Nội
vụ
(Trung
tâm lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh và thực hiện lộ trình tích hợp cơ sở dữ
liệu tài liệu lưu trữ điện tử vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ điện tử Phông Lưu trữ Nhà nước
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022 - 2025
|
Năm
2025
|
IV
|
Đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực có đủ năng lực, trình độ, kỹ năng đáp ứng yêu cầu quản
lý và thực hiện các nghiệp vụ lưu trữ điện tử
|
1
|
Thực hiện các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài liệu lưu trữ điện tử và nghiệp vụ lưu trữ điện tử
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công
tác lưu trữ đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thực tiễn.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp;
doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Hàng
năm
|
|
V
|
Công tác hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc
|
1
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, việc
thực hiện các quy định về lưu trữ điện tử tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|