ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 13 tháng
5 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT 36A/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP Ngày 14/10/2015 về
Chính phủ điện tử nhằm đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử; công khai, minh bạch
hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp
ngày càng tốt hơn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích
Nhằm quán triệt sâu sắc Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, tạo sự đồng thuận, nhất trí
cao trong toàn Đảng bộ, quân và dân tỉnh Bắc Ninh trong quá trình triển khai thực
hiện Nghị quyết; triển khai đồng bộ những nội dung của Nghị quyết, trước hết thực
hiện tốt những nội dung có tính đột phá, cấp thiết và trọng tâm; phát huy mọi
nguồn lực đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và điều hành;
Cung cấp hệ thống các dịch vụ tiện ích về thông tin đến hầu hết người dân trong
tỉnh; Phát triển hệ thống dịch vụ hành chính công trực tuyến đến địa bàn xã,
phường, thị trấn; Xây dựng chính quyền điện tử và hướng tới mục tiêu xây dựng
đô thị thông minh.
2. Yêu cầu.
Xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan, ban, ngành tỉnh,
ưu tiên tập trung phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt động
quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục
vụ người dân và doanh nghiệp, tăng cường công tác cải cách hành chính, giảm thủ
tục, giảm thời gian và chi phí ở tất cả các lĩnh vực liên quan đến người dân và
doanh nghiệp, qua đó cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh, làm cho hình ảnh của
tỉnh hấp dẫn hơn, thu hút hơn và năng động hơn.
Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về vai trò và tầm quan trọng
của phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử;
Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, thành phần kinh tế, các đơn vị
trong và ngoài nước đầu tư mạnh mẽ cho ứng dụng công nghệ thông tin; khuyến
khích các đề tài nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ thông tin phù hợp với kế hoạch
phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; xây dựng chính sách thu hút nhân lực
chất lượng cao về công nghệ thông tin để phục vụ cho tỉnh.
Tập trung sự chỉ đạo sát sao, thường xuyên kiểm tra
đôn đốc, tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, địa phương để triển
khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, huy động sức mạnh tổng hợp của toàn hệ thống
chính trị thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Nghị quyết; báo cáo kịp thời kết
quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để đề ra các
giải pháp khắc phục; hàng năm tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển hạ tầng kỹ thuật hiện đại, xây dựng các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh một cách đồng bộ đi đôi với
tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
chính quyền điện tử đồng bộ, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
cơ quan nhà nước. Tăng cường công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà
nước trên môi trường mạng; cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng
nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều
phương tiện khác nhau.
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đủ về
số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển chính quyền điện tử,
thương mại điện tử, đô thị thông minh của tỉnh; từng bước hình thành công dân
điện tử để khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến của chính quyền.
Phấn đấu đạt kết quả cao về chỉ số xếp hạng Vietnam
ICT Index (chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin Việt
Nam), qua đó tăng cường đóng góp vào kết quả xếp hạng các chỉ số PCI (chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh), PAPI (chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính
công cấp tỉnh) và PAR Index (chỉ số cải cách hành chính) của tỉnh Bắc Ninh.
2. Mục tiêu cụ thể
Ngày 25/4/2016 UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết
định số 229/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020.
Về kiến trúc chính quyền điện tử (CQĐT) và xây dựng
CQĐT: Xây dựng và quản lý có hiệu quả kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc
Ninh làm cơ sở triển khai Chính quyền điện tử của tỉnh; xây dựng chính quyền điện
tử tỉnh Bắc Ninh, thực hiện thí điểm chính quyền điện tử tại một số sở, ngành
và Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Ninh.
Về hạ tầng công nghệ thông tin: 100% cán bộ công chức
trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được trang bị máy tính đủ điều
kiện phục vụ công việc; 100% sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và 90% đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố được kết nối bằng cáp quang với mạng truyền số liệu của tỉnh;
Trung tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng nhu cầu về đường truyền, chỗ đặt máy chủ cho
100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Về ứng dụng công nghệ thông tin: 100% các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã
triển khai thống nhất phần mềm một cửa liên thông; 100% các cơ quan nhà nước cấp
tỉnh và các đơn vị trực thuộc, 100% Ủy ban nhân dân cấp huyện, 60% Ủy ban nhân
dân cấp xã có cổng thông tin điện tử thành phần hoặc trang thông tin điện tử
thuộc Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Cung cấp 30% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4…
Về nhân lực công nghệ thông tin: 100% cán bộ lãnh đạo
thông tin (CIO) được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức công nghệ thông tin; 100%
cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan được bồi dưỡng, tập huấn,
cập nhật kiến thức về công nghệ thông tin; 80% cán bộ công chức đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
Về an toàn thông tin: Trung tâm dữ liệu tỉnh và
100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện được triển khai các giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin
tương ứng.
Về xếp hạng Vietnam ICT Index: Bắc Ninh tiếp tục nằm
trong nhóm 10 địa phương có chỉ số xếp hạng Vietnam ICT Index cao nhất cả nước
giai đoạn 2016-2020.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
1. Bảo đảm hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
Kiện toàn và đẩy mạnh hoạt động của Ban chỉ đạo
Công nghệ thông tin tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các tổ chức khác chịu trách nhiệm về kết quả ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan mình.
Tổ chức triển khai xây dựng kiến trúc CQĐT tỉnh làm
cơ sở xây dựng CQĐT tỉnh. Trước mắt xây dựng và hoàn thiện kết nối gửi nhận văn
bản điện tử đến cấp xã, phường, tăng cường trao đổi văn bản trên môi trường mạng
có sử dụng chữ ký số, sử dụng hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng trong
các cơ quan nhà nước.
Khẩn trương triển khai xây dựng các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 của các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố. Thiết lập
Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia. Tạo
điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tổ chức có nhu cầu giải quyết các thủ tục
hành chính một cách nhanh chóng tại một địa chỉ truy cập duy nhất. Cho phép các
cơ quan hành chính nhà nước phối hợp giải quyết thủ tục hành chính xuyên suốt
trên môi trường mạng. Đảm bảo cung cấp thông tin một cách tự động và trực tuyến
về tình trạng giải quyết hồ sơ, cấp phép; người dân có thể thông qua mạng internet
kiểm tra, giám sát về tình trạng giải quyết hồ sơ.
Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với
nhiệm vụ cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh
tranh, cải thiện môi trường kinh doanh. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phải đáp ứng
nhu cầu thực tế, bảo đảm hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Triển khai các nội dung khuyến khích, hỗ trợ người
dân tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
Rà soát, đơn giản hóa theo thẩm quyền hoặc đề nghị
cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần
thiết.
Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh (ICT Index) theo phương pháp và
xu hướng đánh giá các chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tổ chức đánh
giá ICT Index cho các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố hàng năm.
2. Bảo đảm môi trường pháp lý
Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định của tỉnh
về chi ngân sách nhà nước trong đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ công nghệ thông
tin, phân cấp quản lý đầu tư công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
Xây dựng các quy định, quy chế về an toàn, an ninh
thông tin; đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin của cơ quan nhà nước.
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân và
doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định của tỉnh
về thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế cung cấp, sử
dụng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định của tỉnh
về thu phạt vi phạm hành chính qua mạng điện tử.
3. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình
thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân
và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng CQĐT, thúc đẩy cải cách hành
chính, phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng cường đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức; tuyên truyền và đào tạo về sử dụng dịch vụ công trực
tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin, giám đốc công nghệ thông tin ở các cơ quan nhà nước
các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công nghệ thông tin và thuê dịch vụ công
nghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông
tin.
Đưa nội dung giới thiệu triển khai chính quyền điện
tử tỉnh Bắc Ninh (Cổng thông tin điện tử tỉnh, dịch vụ công trực tuyến, một cửa
điện tử, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...) vào trong chương trình giảng dạy
tại các trường trung học phổ thông và trung học cơ sở từ đó từng bước tiến tới
hình thành các công dân điện tử trong tương lai.
Nâng cao tỷ lệ khai thác, sử dụng Internet của người
dân, doanh nghiệp.
Khảo sát, đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng công
nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức các cuộc thi ứng dụng công nghệ thông tin
hàng năm cho cán bộ công chức, viên chức của tỉnh; tổ chức các sự kiện về công
nghệ thông tin góp phần thúc đẩy phát triển CQĐT.
4. Bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện.
Dành tối thiểu 1% tổng chi ngân sách địa phương cho
hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin. Sử dụng nguồn kinh phí khoa
học công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong nhóm nhiệm
vụ khoa học - công nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học-công nghệ.
Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm: Nguồn ngân sách tỉnh
(sử dụng các nguồn kinh phí trong dự toán hàng năm), các nguồn khác (vốn ODA,
kinh phí khoa học công nghệ, các nguồn xã hội hóa khác).
Tăng cường thuê dịch vụ để triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong
cơ quan nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Căn cứ Kế hoạch này và kiến trúc CQĐT tỉnh được
phê duyệt để xây dựng, triển khai kiến trúc CQĐT và các hệ thống thông tin phù
hợp với tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
b) Triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của đơn vị,
bảo đảm sự đồng bộ, hiệu quả, tránh chồng chéo, trùng lặp.
c) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo hàng năm và đột xuất
tình hình thực hiện Kế hoạch này theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường
xuyên) của cơ quan để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông
tin theo kế hoạch 5 năm, hàng năm được duyệt.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
các sở, ngành, địa phương:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; kiểm
tra, tổng hợp việc thực hiện và xây dựng báo cáo hàng năm gửi Ủy ban nhân dân tỉnh,
đề xuất điều chỉnh nội dung Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
b) Tổ chức xây dựng, duy trì, cập nhật, công bố
Khung kiến trúc CQĐT các cấp làm căn cứ để các Sở, ngành, địa phương triển khai
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin một cách đồng bộ, thống nhất.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc triển
khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn liền với cải cách hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, xây dựng chính quyền điện tử.
d) Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức,
năng lực và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực
tuyến.
e) Chủ trì khảo sát, đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh.
g) Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan
thuộc hệ thống chính trị, đáp ứng nhu cầu thực tế.
h) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, tập huấn
về công nghệ thông tin cho các cán bộ công chức theo chuẩn kỹ năng CNTT được Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đưa nội
dung giới thiệu triển khai chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh vào giảng dạy tại
các trường.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương:
Triển khai công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ
máy, xây dựng chính quyền, cải cách hành chính đồng bộ với quá trình xây dựng
và triển khai kiến trúc CQĐT tỉnh; Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống một
cửa điện tử.
4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương:
Định kỳ rà soát bộ thủ tục hành chính tỉnh, đề xuất
các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính; Phối hợp tổ chức cập nhật, cung
cấp văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trên môi trường mạng.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ngành,
địa phương:
Thẩm tra dự toán, đề xuất nguồn kinh phí, báo cáo cấp
có thẩm quyền phê duyệt; Kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí theo
đúng quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các sở,
ngành, địa phương:
Bố trí đủ ngân sách từ vốn đầu tư phát triển để thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
7. Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông:
Đưa nội dung giới thiệu về chính quyền điện tử tỉnh
Bắc Ninh vào giảng dạy tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông,
làm tiền đề cho việc hình thành công dân điện tử và khai thác có hiệu quả các
thông tin, dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp trên môi trường
mạng.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (p/h);
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bắc Ninh, Đài PT-TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KTTH, VX, NC, NNTN, LĐVP.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
PHỤ LỤC
CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36A/NQ-CP
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 13/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Danh mục đề án, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
Các dự án trọng điểm được ưu tiên
|
|
|
|
1
|
Triển
khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành, liên thông tới cấp xã
|
Sở TTTT
|
2016-2017
|
Nâng
cấp phần mềm, hệ thống máy chủ; Triển khai mở rộng tới tất cả UBND cấp xã;
Tích hợp chữ ký số; Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn CBCC; Bảo trì, chỉnh sửa phần
mềm trong 2 năm tiếp theo; bản quyền CSDL
-
Nghị quyết 36a/NQ-CP: Mục IV.22. ý b); CV số 9471/VPCP-KGVX ngày 16/11/2015
|
2
|
Xây
dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh. Triển khai thí điểm tại một số sở,
ngành và UBND thành phố Bắc Ninh.
|
Sở TTTT
|
2016-2019
|
-
Xây dựng nền tảng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh.
-
Xây dựng nền tảng tương tác với công dân, doanh nghiệp và chính quyền.
-
Xây dựng mô hình điểm chính quyền điện tử tại một số sở, ngành và UBND thành
phố Bắc Ninh.
|
3
|
Triển
khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020
|
Sở TTTT
|
2017-2019
|
- Đầu
tư bảo vệ cho các rủi ro an ninh xuất phát từ máy trạm
- Đầu
tư hệ thống giám sát, cảnh báo và đánh giá an ninh độc lập
- Đầu
tư bảo về cho hạ tầng mạng
- Đầu
tư bảo vệ cho các hệ thống thông tin, ứng dụng, CSDL hiện có
- Đầu
tư cho đào tạo việc tuân thủ và đảm bảo an ninh
-
Đào tạo nhân lực ATTT
-
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu
|
4
|
Triển
khai dịch vụ công cấp độ 3, 4
|
Sở TTTT
|
2017-2019
|
Triển
khai khoảng 400 DVCTT mức độ 3, 4 trong đó ưu tiên triển khai các nhóm DVCTT
trọng điểm được phê duyệt tại QĐ1819 của Thủ tướng Chính phủ
|
II
|
Hạ tầng CNTT
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng, nâng cấp mạng LAN của các cơ quan nhà nước
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2016-2020
|
Nâng
cấp các mạng LAN dã xuống cấp nhằm duy trì hoạt động của hệ thống CNTT tại
các cơ quan, đơn vị
|
2
|
Nâng
cấp tốc độ đường truyền và kết nối truyền số liệu tới các đơn vị trực thuộc
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2016-2020
|
Thuê
đường truyền số liệu cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp các cấp nhằm
kết nối với hạ tầng CNTT của tỉnh, đảm bảo cho triển khai các hệ thống thông
tin của các ngành, địa phương và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
III
|
Ứng dụng CNTT
|
|
|
|
1
|
Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh
|
Sở TTTT
|
2016
|
Chi
tư vấn xây dựng Kiến trúc theo Quyết định 1417/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của
UBND tỉnh
|
2
|
Nâng
cấp hệ thống thu điện tử công vụ tỉnh
|
Sở TTTT
|
2019
|
Nâng
cấp hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, phần mềm đáp ứng nhu cầu của 100%
CBCC và 100% viên chức.
|
3
|
Xây
dựng hệ thống CSDL văn hóa xã hội
|
Sở VH,TT&DL
|
2016
|
Xây
dựng CSDL lĩnh vực văn hóa, xã hội (Dự án đã, đang thực hiện)
|
4
|
Xây
dựng CSDL công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
|
Ban quản lý KCN
|
2017
|
Xây
dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý các lĩnh vực do BQL KCN tỉnh quản lý
|
5
|
Dự
án tin học hóa ngành tài chính Bắc Ninh
|
Sở Tài chính
|
2016-2017
|
Xây
dựng các phần mềm ứng dụng:
-
Thiết kế, xây dựng hệ thống báo cáo, mẫu biểu khai thác từ nguồn dữ liệu
Tabmis
-
Xây dựng, triển khai phần mềm Quản lý ngân sách dự án đầu tư XDCB
-
Xây dựng phần mềm cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, mã số dự án đầu tư
xây dựng cơ bản trực tuyến
-
Nâng cấp, bổ sung thiết bị CNTT, cải tạo hệ thống mạng LAN
|
6
|
Đầu
tư phát triển hệ thống CNTT ngành y tế
|
Sở Y tế
|
2017-2018
|
Gồm
05 nhiệm vụ.
-
Nâng cấp hệ thống mạng LAN tại 15 bệnh viện
-
Triển khai hệ thống quản lý bệnh viện cho 15 bệnh viện
-
Triển khai phần mềm giám định BHYT cho 8 trung tâm y tế
- Ứng
dụng telemedicine (ứng dụng điều khiển từ xa) tại BV Sản nhi và các BV khác
-
Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình cho Sở y tế và 7 huyện
|
7
|
Dự án
ứng dụng CNTT ngành Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2016-2017
|
Gồm
02 nhiệm vụ
- Đầu
tư xây dựng hệ thống quản lý CSDL giáo dục, xây dựng cổng thông tin thành phần
tích hợp HTTT quản lý giáo dục toàn ngành và nâng cấp hoàn chỉnh, đồng bộ hệ
thống mạng LAN tại cơ quan văn phòng Sở
-
Xây dựng HTTT đào tạo bồi dưỡng, tập huấn trực tuyến tích hợp hệ thống quản
lý thư viện trường học
|
8
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý dùng chung cấp tỉnh (GIS)
|
Sở TTTT
|
2017
|
Sở Thông
tin và Truyền thông triển khai xây dựng CSDL nền địa lý dùng chung cấp tỉnh,
trên cơ sở đó, các cơ quan sẽ xây dựng các CSDL chuyên ngành trên nền địa lý
dùng chung đó gắn với các hệ thống thông tin chuyên ngành
|
9
|
Hệ thống
thông tin quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
2017
|
Xây
dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý về quy hoạch xây dựng có sử dụng GIS
|
10
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu GIS trong ngành công thương
|
Sở Công thương
|
2018
|
Xây
dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý về lĩnh vực công thương trên nền GIS
dùng chung cấp tỉnh
|
11
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu GIS trong ngành giao thông vận tải
|
Sở GTVT
|
2019
|
Xây
dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý về lĩnh vực giao thông vận tải trên nền
GIS dùng chung cấp tỉnh
|
12
|
Xây
dựng phần mềm công chứng, chứng thực
|
Sở Tư pháp
|
2020
|
|
13
|
Xây
dựng hạ tầng, phần mềm Quản lý khiếu nại tố cáo và hệ thống báo cáo thanh tra,
khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng tích hợp với CSDL Quốc gia của
Thanh tra Chính phủ
|
Thanh tra tỉnh
|
2017
|
|
14
|
Chi
nhuận bút tin bài trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Cổng thông tin điện
tử thành phần
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2016-2020
|
Chi
trả nhuận bút tin bài theo quy định của UBND tỉnh
|
IV
|
An toàn thông tin
|
|
|
|
1
|
Triển
khai chứng thư số cho các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
Sở TTTT
|
2016
|
Theo
Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 31/12/2015, bao gồm chi hội nghị hội thảo và
đào tạo, tập huấn cho người sử dụng
|
V
|
Nhân lực công nghệ thông tin
|
|
|
|
1
|
Đào
tạo, tập huấn cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách, phụ trách về CNTT
|
Sở TTTT
|
2017-2020
|
Đào
tạo, tập huấn hàng năm cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo thông tin (CIO), cán bộ
chuyên trách và cán bộ phụ trách về CNTT
|
2
|
Đào
tạo về CNTT cho cán bộ công chức theo chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
|
Sở Nội vụ
|
2017-2020
|
Triển
khai hàng năm
|