|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11252/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11252/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
30 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2023
Theo Báo cáo Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, tỉnh Khánh Hòa xếp vị trí
41/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (giảm 11 bậc so với năm 2021). Xếp
hạng chính quyền số: 44/63 tỉnh, thành phố (giảm 10 bậc so với năm 2021); xếp hạng
kinh tế số: 30/63 tỉnh, thành phố (tăng 02 bậc so với năm 2021) và xếp hạng xã
hội số: 36/63 tỉnh, thành phố (giảm 03 bậc so với năm 2021). Chỉ số DTI tỉnh
Khánh Hòa năm 2022 thuộc nhóm thấp của các tỉnh, thành phố.
Để khắc phục những hạn chế và tạo chuyển biến tích
cực trong công tác chuyển đổi số của tỉnh, nâng cao xếp hạng về Chỉ số DTI,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nâng cao Chỉ số DTI tỉnh năm 2023 với các
nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Nâng cao Chỉ số DTI hàng năm của tỉnh, khắc phục
những hạn chế, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, hiệu quả, phù hợp, để
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng và
theo dõi, đánh giá Chỉ số DTI năm 2023 của tỉnh theo đúng yêu cầu tại Quyết định
số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Yêu cầu
- Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, các đơn vị,
doanh nghiệp có liên quan tăng cường công tác phối hợp, cung cấp thông tin kịp
thời liên quan đến chuyển đổi số; bố trí nguồn lực hợp lý, xác định những công
việc cấp bách, thiết yếu để tập trung ưu tiên thực hiện nhằm góp phần trong việc
nâng cao Chỉ số DTI của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị
liên quan tập trung nguồn lực triển khai thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ cụ
thể về chuyển đổi số năm 2023, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ hướng dẫn, chủ
trì thực hiện các Chỉ số chính/Chỉ số thành phần có trách nhiệm phối hợp với
các đơn vị liên quan triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ được
giao; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì và chịu
trách nhiệm về kết quả các Chỉ số thành phần thuộc lĩnh vực phụ trách.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Nhóm Nhận thức số
- Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của cơ quan,
đơn vị, địa phương, trong đó có phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên phụ
trách nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Triển khai mở, phát sóng chuyên mục riêng về chuyển
đổi sổ trên báo, đài phát thanh và truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở.
2. Nhóm Thể chế số
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản định kỳ hàng
năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số; xây dựng kế hoạch và tổ
chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm nhằm phổ biến, quán triệt
công tác chi cho chuyển đổi số theo quy định.
- Nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách
thuê chuyên gia chuyển đổi số khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ công trực tuyến.
3. Nhóm Hạ tầng số
- Triển khai thực hiện mục tiêu đến năm 2023, tỷ lệ
dân số trên 15 tuổi có điện thoại thông minh đạt 80%; tỷ lệ hộ gia đình có người
có điện thoại thông minh đạt 100%; tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp
quang băng rộng đạt 90%.
- Triển khai nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh theo
hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây, kết nối nền tảng điện toán đám mây
Chính phủ.
- Tăng cường, triển khai, thúc đẩy sử dụng các nền
tảng số trên địa bàn tỉnh; ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số được
triển khai trên địa bàn tỉnh.
4. Nhóm Nhân lực số
- Tăng cường hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng
và triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 6863/KH-UBND ngày
27/7/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức; phân công nhiệm vụ
cho cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị.
- Nghiên cứu đề xuất, khuyến khích các cơ sở đào tạo
cao đẳng, đại học, sau đại học trên địa bàn tỉnh tham gia đào tạo về chuyển đổi
số; chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn toàn tỉnh tăng cường thực
hiện chuyển đổi số.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số
cho người lao động, phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch cho người
dân.
5. Nhóm An toàn thông tin mạng
- Hàng năm xây dựng và triển khai các phương án bảo
vệ, ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng; đề xuất, phê duyệt cấp độ an toàn thông
tin tương ứng đối với các hệ thống thông tin mới theo quy định.
- Theo dõi, triển khai hệ thống giám sát an toàn,
an ninh mạng và bảo mật dữ liệu cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo
mô hình 04 lớp; bảo đảm hệ thống được kết nối, chia sẻ giám sát, chia sẻ thông
tin về mã độc cho Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia theo quy
định. Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo xử lý, loại bỏ mã độc, xử lý sự cố đột
xuất và định kỳ theo quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin đối với các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước theo quy định tại
Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Ưu tiên phân bổ kinh phí hàng năm cho công tác bảo
đảm an toàn thông tin; công tác kiểm tra, đánh giá, diễn tập, ứng cứu sự cố an
toàn thông tin; đào tạo, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức an toàn
thông tin.
6. Nhóm Hoạt động chính quyền số
- Triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 theo Kế hoạch
số 4384/KH-UBND ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh, trong đó ưu tiên thực hiện việc
chuyển đổi IPv6 đối với Cổng Thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh.
- Triển khai Cổng Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định; xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh
để chia sẻ, cung cấp dữ liệu cho các cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp
theo quy định.
- Triển khai việc nâng cấp hệ thống dịch vụ công trực
tuyến phù hợp với yêu cầu kết nối chia sẻ dữ liệu và đáp ứng đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; mở
rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên các kênh số khác ngoài Cổng Thông
tin điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến; bổ sung những tính năng cá thể hóa
cách tiếp cận dịch vụ; cá thể hóa thực hiện dịch vụ và cá thể hóa về trả kết quả
dịch vụ để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc
khai thác sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Tăng cường, quyết liệt tập trung chỉ đạo để nâng
cao hiệu quả khai thác sử dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, bảo đảm năm 2023 tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt 90%; tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính xử lý trực tuyến đạt 50%.
- Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính của tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý, triển khai kết nối,
sử dụng dữ liệu qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) và Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
- Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn triển khai nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống
nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ
quan nhà nước; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước đảm
bảo thiết thực, hiệu quả; nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức; nền
tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp. Triển khai rà soát, đánh giá,
báo cáo mức độ ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số.
- Ưu tiên bố trí đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm
vụ phục vụ chuyển đổi số theo Nghị quyết số 16/NQ-TU ngày 19/10/2021 của Tỉnh ủy
Khánh Hòa.
7. Nhóm Hoạt động kinh tế số
- Tăng cường triển khai tổ chức các hội nghị chuyên
đề về kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp; xây dựng doanh nghiệp mẫu,
doanh nghiệp tiên phong về chuyển đổi số; triển khai Nghị quyết, Kế hoạch về
chuyển đổi số, Kinh tế số cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách để thu hút
các doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - công
nghệ thông tin), doanh nghiệp nền tảng số đầu tư tại tỉnh.
- Triển khai thực hiện hiệu quả chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận,
tham gia chương trình SMEdx, sử dụng nền tảng số; bảo đảm mục tiêu năm 2023 tỷ
lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt 50%.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai, hỗ
trợ các doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử, nộp thuế điện tử; bảo đảm mục
tiêu năm 2023 tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 50%;
- Triển khai nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng
sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart; bảo đảm mục tiêu năm 2023 tỷ lệ giao
dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart/Tổng số lượng bưu gửi chuyển
phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn đạt 05%.
8. Nhóm Hoạt động xã hội số
- Tăng cường công tác tuyên truyền, triển khai thực
hiện việc cấp danh tính số tài khoản định danh điện tử cho người dân trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
- Tập trung triển khai hiệu quả Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021 - 2025 (Quyết định số 5019/QĐ-UBND ngày 31/12/2021).
- Tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích
người dân trong độ tuổi trưởng thành đăng ký sử dụng chữ ký số hoặc chữ ký điện
tử cá nhân để thuận tiện trong việc thực hiện các giao dịch điện tử (trước mắt
là trong việc thực hiện thủ tục hành chính).
- Phổ biến kỹ năng số cơ bản cho người dân trong độ
tuổi lao động, mục tiêu năm 2023 đạt 50%; triển khai xây dựng ứng dụng Công dân
số, tích hợp các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước để thuận tiện cho người
dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với
chính quyền.
III. PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO
DÕI, ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ DTI CẤP TỈNH
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao phụ trách
theo dõi, đánh giá các Chỉ số DTI, gồm:
- Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu
tư; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Tài chính; Công Thương; Lao động - Thương binh
và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh.;
- UBND cấp huyện: Thành phố Nha Trang, thành phố
Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, huyện Diên Khánh, huyện Vạn Ninh, huyện Cam Lâm, huyện
Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh;
- Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh.
- Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình
Khánh Hòa, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa, Bưu điện tỉnh Khánh Hòa,
Viettel Khánh Hòa; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; lãnh đạo Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Thống
kê tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Ngân hàng Nhà
nước - Chi nhánh Khánh Hòa, Bưu điện tỉnh Khánh Hòa, Viettel Khánh Hòa, các trường
đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh:
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng ban hành Kế
hoạch thực hiện chi tiết, đề ra biện pháp cụ thể để nâng cao các chỉ số được
giao chủ trì, trong đó nêu rõ những đơn vị có liên quan và trách nhiệm phối hợp
thực hiện để cải thiện Chỉ số thành phần được giao trong Kế hoạch này (đối với
các đơn vị được giao chủ trì có số lượng chỉ tiêu thấp, lồng ghép thực hiện
trong các kế hoạch liên quan của đơn vị).
- Đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch của
các cơ quan phối hợp trong các chỉ tiêu được giao; thực hiện báo cáo, cung cấp
đầy đủ số liệu (bao gồm các văn bản, tài liệu kiểm chứng phù hợp) liên quan tới
các Chỉ số thành phần được giao tại các Phụ lục của Kế hoạch này, định kỳ hàng
năm (trước ngày 20/12) gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số, UBND tỉnh. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh
về mục tiêu và các Chỉ số chính/Chỉ số thành phần được giao chủ trì.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ do đơn vị chủ trì yêu cầu phối hợp và thực hiện chế độ báo cáo. Chịu trách
nhiệm về mục tiêu, kết quả thực hiện các Chỉ số thành phần được giao phối hợp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện thu thập, tổng hợp số liệu chung các chỉ
số của Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh; định kỳ hàng năm (trước ngày 30/12)
báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số, UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch
này.
- Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá DTI hàng năm do Bộ
Thông tin và Truyền thông công bố và báo cáo của các đơn vị được giao nhiệm vụ
trong Kế hoạch này, chủ động tổng hợp báo cáo phân tích, đánh giá chỉ số DTI của
tỉnh. Đồng thời, đề xuất với UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát
sinh trong quá trình thực hiện và đề xuất giải pháp thực hiện cho năm tiếp
theo.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa,
Báo Khánh Hòa, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan báo chí, truyền thông
trên địa bàn tỉnh tổ chức quán triệt, phổ biến sâu rộng về Kế hoạch này tới
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và quần chúng nhân dân;
tăng cường tuyên truyền về mục đích và ý nghĩa của việc nâng cao chỉ số chuyển
đổi số nói riêng và việc chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nói chung.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND
tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được hướng dẫn, tổng hợp, xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, ĐL, LH, TNT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ DTI CẤP
TỈNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11252/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh)
I. THÔNG TIN CHUNG
Stt
|
Thông tin chung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Tên Tỉnh, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử
(Website/Portal) chính thức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Số lượng dân số
|
Cục Thống kê
|
|
5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động
|
Cục Thống kê
|
|
6
|
Số lượng hộ gia đình
|
Cục Thống kê
|
|
7
|
Số lượng huyện và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
|
8
|
Số lượng xã và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
|
9
|
Số lượng thôn, xóm và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
|
10
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc
|
Sở Nội vụ
|
|
11
|
Số lượng công chức
|
Sở Nội vụ
|
|
12
|
Số lượng viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
13
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
14
|
Số lượng máy trạm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
15
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
16
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
17
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
18
|
Số lượng điểm phục vụ bưu chính
|
Bưu điện tỉnh
|
|
19
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
20
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính
công)
|
|
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐÃ ĐẠT ĐIỂM
TỐI ĐA NĂM 2022, CẦN TIẾP TỤC DUY TRÌ THỰC HIỆN TỐT TRONG NĂM 2023
Stt
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Yêu cầu thực hiện
|
Cơ quan hướng dẫn
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
thực hiện
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
|
1.
|
Người đứng đầu Tỉnh (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh)
là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Tỉnh
|
Có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2.
|
Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số có tần
suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3.
|
Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh có chuyên mục
riêng về chuyển đổi số và số lượng tin, bài về chuyển đổi số trong năm đạt từ
20 bài trở lên
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.
|
Cơ quan báo chí của Tỉnh có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Khánh Hòa
|
|
5.
|
Đài Phát phát thanh truyền hình của Tỉnh có
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
|
6.
|
Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh có tần suất
phát sóng chuyên mục về chuyển đổi số 1 tuần/1 lần
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
|
7.
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số, tần suất 1 lần/1 tuần
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
|
8.
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của
cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
9.
|
Kế hoạch hành động 5 năm của Tỉnh về chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
10.
|
Kế hoạch hành động hàng năm của Tỉnh về chuyển đổi
số
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
11.
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản
mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
12.
|
Ban hành văn bản định kỳ hàng năm nhắc nhở, chấn
chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13.
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ
hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14.
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước
tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15.
|
Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh
nghiệp sử dụng DVCTT
|
Có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
16.
|
Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ
và vừa chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ill
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
|
17.
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông
minh
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
18.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu
chuyên dùng
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
19.
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số
theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
Đáp ứng các tiêu
chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ TTTT tại Văn bản số
1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
IV
|
Nhân lực số
|
|
|
|
|
20.
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
21.
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
22.
|
Sở Thông tin và Truyền thông có chức năng, nhiệm
vụ về chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
23.
|
Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực
hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
24.
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số
|
100%
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
25.
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục
nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt
động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)
|
100%
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (hướng dẫn
triển khai đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh)
|
Các trường đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
|
26.
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt
động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
|
V
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
27.
|
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ
phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
28.
|
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử
lý, loại bỏ mã độc
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
29.
|
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công
mạng
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
30.
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VI
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
|
|
|
31.
|
Cổng Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
32.
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng
DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT
|
Có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
33.
|
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ
tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
34.
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
35.
|
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin (DVCTT được
điền sẵn thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL và
khai thác dữ liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử)
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
36.
|
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử
dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
37.
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng DVCTT
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
38.
|
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh và đến từng thiết bị cá nhân
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VII
|
Kinh tế số
|
|
|
|
|
39.
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham
gia chương trình SMEdx
|
100%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
40.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
100%
|
Cục Thuế tỉnh
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
41.
|
Số điểm, phục vụ của mạng bưu chính công cộng có
kết nối Internet băng rộng cố định
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh
|
|
42.
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà
nước cho kinh tế số
|
>=0,25%
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VIII
|
Xã hội số
|
|
|
|
|
43.
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
>=80%
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh - Chi nhánh Khánh Hòa
|
UBND cấp huyện
|
|
III. CÁC CHỈ TIÊU KHÔNG CÓ ĐIỂM
HOẶC CHƯA ĐẠT ĐIỂM TRONG NĂM 2022, CẦN ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2023
Stt
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Yêu cầu thực hiện
|
Cơ quan hướng dẫn
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
thực hiện
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
|
1.
|
Bí thư/Chủ tịch tham gia tất cả các phiên họp của
UBQG về Chuyển đổi số
|
Có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2.
|
Bí thư/Chủ tịch chủ trì tất cả các cuộc họp về
CĐS của tỉnh
|
Có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
3.
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người
đứng đầu Tỉnh (Chủ tịch Tỉnh) ký
|
100%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
|
4.
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ
hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện
tử của Tỉnh
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
5.
|
Ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
III
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
|
6.
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh/Tổng dân số của Tỉnh
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
7.
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang/Tổng số hộ gia đình của Tỉnh
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
8.
|
Kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
|
Có
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
9.
|
Mức độ triển khai các nền tảng số dùng chung (Danh
mục nền tảng số theo yêu cầu)
|
|
|
|
|
|
1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh
(LGSP)
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn 2224/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp
tập trung
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn 2224/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất
toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ
của cơ quan nhà nước
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn 2224/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
4) Nền tảng họp trực tuyến
|
- Triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực
thuộc;
- Triển khai đến từng thiết bị cá nhân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5) Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công
tác quản lý nhà nước
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn 2224/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh
nghiệp
|
Triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của
cá nhân
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
7) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên
chức
|
Triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của
cá nhân
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
|
10.
|
Số lượng nền tảng số triển khai tập trung trên
Trung tâm dữ liệu
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
|
|
11.
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng
số
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
IV
|
Nhân lực số
|
|
|
|
|
12.
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm
về chuyển đổi số/Tổng số công chức + viên chức
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ
cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
13.
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm
về An toàn thông tin mạng/Tổng số công chức + viên chức
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ
cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
14.
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học
có đào tạo về chuyển đổi số
|
100%
|
Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
|
15.
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau
đại học về chuyển đổi số/Tổng số sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau
đại học
|
50%
|
Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
|
16.
|
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ
năng Số/Tổng số người trong độ tuổi lao động
|
100%
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
17.
|
Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản
trên Nền tảng OneTouch/Tổng dân số
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ
cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
V
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
18.
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ
sơ đề xuất cấp độ
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào đơn vị
nào nhiều hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ nhất thì
điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
19.
|
Số lượng máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt
phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia (NCSC)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
20
|
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt
phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia (NCSC)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
21.
|
Số lượng hệ thống thông tin được SOC bảo vệ, triển
khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với NCSC/Tổng số lượng hệ
thống thông tin
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
22.
|
Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước
đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
23.
|
Số lượng các cuộc diễn tập ATTT mạng được triển
khai
|
Chỉ tiêu này được tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều cuộc diễn tập theo quy định nhất thì điểm tối
đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
24.
|
Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào đơn vị
nào nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
25.
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT)
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT
|
>=10%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT
|
>=10%
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VI
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
|
|
|
26.
|
Cổng thông tin điện tử chưa chuyển đổi sang công
nghệ IPv6
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
theo quy định;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
27.
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
- Có triển khai
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
28.
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh, thành phố;
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
theo quy định (Quyết định số 1033/QĐ- BTTTT ngày 13/6/2023);
- Chuyển đổi sang công nghệ IPv6
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
29.
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết
nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
30.
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại Tỉnh
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
31.
|
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
32.
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
100% Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
33.
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
>=80%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
34.
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng
hợp tập trung
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn số 2224/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
35.
|
Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống
nhất toàn tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội
bộ của cơ quan nhà nước
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn số 2224/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
36.
|
Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ
công tác quản lý nhà nước
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn số 2224/BTTTT-THH
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
|
37.
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân,
doanh nghiệp và cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn số 2224/BTTTT-THH
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
38.
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức,
viên chức
|
Đáp ứng yêu cầu theo Công văn số 2224/BTTTT-THH
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
|
39.
|
Số lượng hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng
dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra
quyết định
|
10 nghiệp vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
40.
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số/Tổng
chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho chính
quyền số
|
>=1%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
Kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
>=1%
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VII
|
Hoạt động kinh tế số
|
|
|
|
|
41.
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP
|
>=20%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Cục Thống kê
|
|
42.
|
Số doanh nghiệp công nghệ số (số lượng doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)/Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn
|
>=5%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
43.
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng sô/Tổng số doanh
nghiệp trên địa bàn
|
>=10%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
44.
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham
gia chương trình SMEdx
|
>=10%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành
|
|
45.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số/
Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
|
>=50%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
46.
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử/Tổng
số doanh nghiệp trên địa bàn
|
>=80%
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
|
47.
|
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ
sò và Postmart/Tổng số lượng bưu gửi chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt
Nam và Viettel Post tại địa bàn
|
>=5%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh, Viettel Khánh Hòa
|
|
48.
|
Số lượng tên miền .vn/ Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn
|
Tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất
* điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
49.
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho
kinh tế số/Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
>=0,25%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
VIII
|
Hoạt động xã hội số
|
|
|
|
|
50.
|
Số lượng người dân có danh tính số; tài khoản định
danh điện tử/Tổng dân số
|
100%
|
Công an tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
|
51.
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký
số hoặc chữ ký điện tử cá nhân/Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên
|
>=50%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh (phục vụ giải quyết TTHC cho
người dân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính)
|
52.
|
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số/Tổng số hộ gia
đình
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
53.
|
Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ
thông tin và truyền thông/Tổng dân số trong độ tuổi lao động
|
>=70%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
|
54.
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân! sách nhà nước cho
xã hội số
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ của
tỉnh với tỉnh chi cao nhất
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
55.
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà
nước cho xã hội số
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ
của tỉnh với tỉnh chi cao nhất
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
56.
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan
nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
|
|
|
|
|
• Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
• Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tin nhắn
trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger...)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
• Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Kênh
khác (sử dụng hình thức điện tử, nêu rõ loại kênh nếu có)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
• Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App
di động
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
• Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua tin
nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger...)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
• Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua
Kênh khác (sử dụng hình thức điện tử, nêu rõ loại kênh nếu có)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Kế hoạch 11252/KH-UBND nâng cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Khánh Hòa năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 11252/KH-UBND ngày 30/10/2023 nâng cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Khánh Hòa năm 2023
122
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|