ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/KH-UBND
|
Hòa Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của
Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạng ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày
05/8/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016 - 2020; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng
Chính Phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG
CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Mục tiêu tổng
quát
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực
tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp
mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. Ứng
dụng công nghệ thông tin để giảm thời
gian, số lần người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực
hiện các thủ tục hành chính.
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện
tử cấp tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu trên quy mô quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông
tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hòa Bình.
- Thực hiện thành công các mục tiêu
hàng năm nêu trong Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính
phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
trong các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố được cấp hộp thư điện tử chính thức của tỉnh. Tiếp tục tạo
lập hộp thư điện tử cho cán bộ cấp xã.
- 80% các văn bản, tài liệu chính thức
trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản gửi
song song cùng văn bản giấy).
- 100% các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai
sử dụng phần mềm văn phòng điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của tất cả các cơ quan nhà
nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý trực tuyến mức độ 3,4.
- 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp
được nộp qua mạng.
- 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp
thuế qua mạng.
- 50% số hộ, cá nhân kinh doanh kê
khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê tài sản và lệ phí trước
bạ khi đăng kí ô tô, xe máy.
- 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao
dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; ứng dụng
công nghệ thông tin để giảm số giờ thực
hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội.
- Tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40%
số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trên phạm
vi toàn quốc thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
c) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật các cấp, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử cấp tỉnh đồng bộ, kết
nối, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai, đưa
vào sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Phát huy kết quả
đã đạt được trong giai đoạn 2011-2015, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ
thống thông tin với những nội dung sau:
1. Phát triển
và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật triển khai
Chính quyền điện tử các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, kết nối chia sẻ
dữ liệu;
- Kết nối, liên thông các hệ thống
thông tin ở Trung ương và địa phương;
- Xây dựng, quản lý, duy trì Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh;
- Đầu tư xây dựng hệ thống mạng WAN của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu
chuyên dùng của tỉnh để kết nối liên thông 3 cấp trên địa bàn tỉnh;
- Đầu tư, bổ sung nâng cấp và khai
thác có hiệu quả trung tâm dữ liệu của tỉnh, trọng tâm là các cơ sở dữ liệu
dùng chung của tỉnh;
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và
doanh nghiệp
- Triển khai có hiệu quả Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; gắn kết chặt chẽ với
việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến ở mức độ cao trong nhiều lĩnh vực.
- Xây dựng và triển khai dự án cung cấp
dịch vụ hành chính công cho các cơ quan nhà nước tỉnh (Danh mục nhóm các dịch
vụ công trực tuyến được ưu tiên cung cấp tối thiểu ở mức độ 3 và 4 được nêu
trong Phụ lục I);
- Xây
dựng và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khám, chữa bệnh,
khám chữa bệnh từ xa, y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe nhân dân; xây dựng hệ thống thông tin bệnh án điện tử
theo chuẩn HL7 (dành riêng cho việc trao đổi thông tin y tế) y tế điện tử, bảo
hiểm xã hội.
- Triển khai nâng cấp chuyển đổi phần
mềm quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh theo Luật Hộ tịch
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa
nông thôn.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Tiếp tục đầu tư xây dựng và mở rộng
triển khai dự án Văn phòng điện tử cho các các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thực hiện
kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các Sở, Ban, ngành, đơn vị
cấp huyện, cấp xã;
- Triển khai hiệu quả ứng dụng chữ ký
số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước;
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh;
- Triển khai số hóa văn bản các cơ
quan nhà nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giao thông, để nâng cao hiệu
quả khai thác, vận hành và bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
4. Đảm bảo an toàn thông tin
trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
an toàn, an ninh thông tin; trong đó, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ
chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và bí mật nhà nước.
- Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng
công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông để sẵn
sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an
toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh, làm chủ không gian mạng, sẵn
sàng đối phó với các cuộc tấn công mạng.
- Xây dựng quy định về bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Nhà nước.
- Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn,
an ninh và bảo mật hệ thống thông tin, hệ thống mạng cơ sở dữ liệu quốc gia,
các hạ tầng thông tin trọng yếu của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ cho đội ngũ chuyên trách về an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hệ
thống về an toàn thông tin; Xây dựng hệ thống phòng, chống và ứng cứu các sự cố
về an toàn, an ninh thông tin tại các cơ quan Đảng và Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
5. Nâng cao nhận
thức, đào tạo nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin
cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh và đào tạo nguồn nhân
lực có trình độ cao về Công nghệ thông tin;
Tăng cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người
dân và doanh nghiệp
- Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp
nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn
mở.
- Khuyến khích hợp tác phát triển,
chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm
công nghệ thông tin, điện tử thương hiệu
Việt Nam.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp tổ
chức, điều hành
- Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo
ứng dụng Công nghệ thông tin của tỉnh;
Ban Chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin
của các địa phương; Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành; Người đứng đầu
các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát ủng hộ quá
trình ứng dụng Công nghệ thông tin vào cơ
quan mình.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế
hoạch này với Chương trình cải cách hành chính để việc ứng dụng công nghệ thông tin thực sự thúc đẩy cải cách hành
chính và tăng hiệu quả của ứng dụng Công nghệ
thông tin.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo
và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức,
nhân dân và doanh nghiệp về lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử,
thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế xã hội.
2. Giải pháp
tài chính
- Kế hoạch có sự hỗ trợ ngân sách
Trung ương và nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, vốn
cân đối từ ngân sách địa phương phục vụ cho lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin.
- Căn cứ khả năng ngân sách (chi đầu
tư phát triển, chi thường xuyên) các nguồn kinh phí hợp pháp khác và các chế độ
quản lý tài chính hiện hành của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các các huyện, thành
phố ưu tiên bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các dự
án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ cho hoạt động thuộc phạm vi của ngành, cấp mình.
3. Giải pháp
triển khai
- Hướng dẫn chung trên quy mô toàn tỉnh
về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước
bám sát vào khung kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Lựa chọn triển khai mô hình điểm về
ứng dụng Công nghệ thông tin ở các cấp,
phổ biến triển khai nhân rộng.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. Quản lý các tiêu chuẩn, kỹ
thuật, chất lượng thiết bị, công trình theo các tiêu chuẩn đã được ban hành.
- Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại đến các cơ quan
cấp xã đảm bảo triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ mục tiêu phát triển
công nghệ thông tin chung của tỉnh.
4. Giải pháp
nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân về hiệu quả và lợi ích khi tham gia
khai thác sử dụng các ứng dụng công nghệ thông
tin.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng
Công nghệ thông tin cho cán bộ CCVC. Bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ công chức chuyên trách về CNTT các cấp; Bồi dưỡng
nâng cao nhận thức về ứng dụng Công nghệ thông
tin cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
- Gắn trách nhiệm của thủ trưởng các
đơn vị với việc ứng dụng và phát triển Công nghệ
thông tin trong đơn vị, địa phương mình. Lãnh đạo các Sở, ngành địa
phương phải gương mẫu trong học tập và ứng dụng Công nghệ thông tin trong điều hành, giải quyết công
việc.
5. Giải pháp môi trường chính
sách
- Xây dựng các quy định về an toàn,
an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ
quan nhà nước.
- Xây dựng các quy định về quy trình
trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử
trong cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Xây dựng, ban hành các mô hình,
tiêu chí, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng và hướng dẫn triển khai áp
dụng Chính quyền điện tử cấp tỉnh đảm bảo khả năng kết nối liên thông, tích hợp,
chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ
tầng thông tin; Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển
khai ứng dụng Công nghệ thông tin đồng bộ,
hạn chế trùng lặp.
- Có cơ chế khuyến khích doanh nghiệp
tham gia vào quá trình phát triển ứng dụng Công nghệ
thông tin trong đời sống xã hội, trong cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
V. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Năm 2016:
- Xây dựng khung Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Đầu tư xây dựng hệ thống mạng WAN của tỉnh trên nền
tảng mạng số liệu chuyên dùng của tỉnh để kết nối liên thông 3 cấp trên địa bàn tỉnh;
- Đầu tư, bổ sung,
nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh;
- Nâng cấp và triển khai mở rộng phần
mềm Văn phòng điện tử cho đơn vị cấp 2 của các Sở, Ban, ngành và các phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thực hiện kết nối phần mềm quản lý văn bản liên thông 3 cấp trên địa
bàn tỉnh;
- Triển khai nâng cấp, chuyển đổi phần
mềm hộ tịch trên địa bàn tỉnh theo Luật Hộ tịch
- Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ
hành chính công đối với các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị cấp xã;
- Nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện
tử;
- Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ ứng dụng Công nghệ thông tin
cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách
Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
2. Năm 2017:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống mạng
WAN của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của tỉnh để kết nối liên thông 3 cấp trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh;
- Tiếp tục triển khai nâng cấp, mở rộng
dự án Văn phòng điện tử cho các Sở, Ban, ngành và các phòng chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thực hiện
kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các Sở, Ban,
ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã;
- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào
các phần mềm nghiệp vụ;
- Tiếp tục xây dựng hệ thống cung cấp
dịch vụ hành chính công đối với các các Sở Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị cấp xã;
- Tiếp tục nâng cấp hệ thống Cổng
thông tin điện tử;
- Triển khai số hóa văn bản các cơ quan nhà nước;
- Tiếp tục triển khai nâng cấp, chuyển
đổi phần mềm quản lý hộ tịch trên địa bàn;
- Triển khai các phần mềm Ứng dụng
chuyên ngành (Y tế, Giáo dục, Giao thông, Điện, Thủy lợi, Nông nghiệp, Lao động,
Người có công và các đối tượng chính sách xã hội);
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng Công nghệ
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
3. Năm 2018:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống mạng
WAN của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu
chuyên dùng của tỉnh để kết nối liên thông 3 cấp trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh;
- Tiếp tục triển khai nâng cấp, mở rộng
dự án Văn phòng điện tử cho các Sở, Ban, ngành và các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thực hiện
kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các Sở, Ban, ngành, đơn vị
cấp huyện, cấp xã;
- Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký
số vào các phần mềm nghiệp vụ;
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh;
- Tiếp tục triển khai số hóa văn bản
các cơ quan nhà nước;
- Tiếp tục nâng cấp hệ thống Cổng thông
tin điện tử;
- Tiếp tục xây dựng hệ thống cung cấp
dịch vụ hành chính công đối với các các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị cấp xã;
- Tiếp tục triển khai nâng cấp, chuyển
đổi phần mềm quản lý hộ tịch trên địa bàn;
- Tiếp tục triển khai các phần mềm ứng
dụng chuyên ngành (Y tế, Giáo dục, Giao thông, Điện, Thủy
lợi, Nông nghiệp, Lao động, Người có công và các đối tượng chính sách xã hội);
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng Công nghệ
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
4. Năm 2019:
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hệ
thống về an toàn an ninh thông tin;
- Tiếp tục nâng cấp hệ thống thư điện
tử của tỉnh;
- Tiếp tục triển khai số hóa văn bản
các cơ quan nhà nước;
- Tiếp tục triển khai các phần mềm Ứng
dụng chuyên ngành (Y tế, Giáo dục, Giao thông, Điện, Thủy lợi, Nông nghiệp, Lao
động, Người có công và các đối tượng chính sách xã hội);
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng Công nghệ
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
5. Năm 2020:
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hệ
thống về an toàn an ninh thông tin;
- Tiếp tục nâng cấp hệ thống thư điện
tử của tỉnh;
- Tiếp tục triển khai số hóa văn bản
các cơ quan nhà nước;
- Tiếp tục triển khai các phần mềm ứng
dụng chuyên ngành (Y tế, Giáo dục, Giao
thông, Điện, Thủy lợi, Nông nghiệp, Lao động, Người có công và các đối tượng chính sách xã hội);
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng Công nghệ
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách CNTT
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
* Tổng dự toán kinh phí đầu tư: 75 tỷ.
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 30 tỷ.
- Vốn ngân sách tỉnh: 45 tỷ.
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
VII. DANH MỤC DỰ
ÁN, NHIỆM VỤ
Các Dự án triển khai giai đoạn
2016 - 2020
(Có biểu chi tiết kèm theo)
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Công nghệ
thông tin tỉnh Hòa Bình
Trực tiếp chỉ đạo các cơ quan nhà nước
triển khai thực hiện Kế hoạch, phối hợp
chặt chẽ với Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh thúc đẩy ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
gắn liền với cải cách thủ tục hành
chính.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
Công nghệ thông tin trong việc chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này, với các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố, các doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện “Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020’’.
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch ứng dụng
Công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt. Đề xuất, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh, các nội dung của
Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện. Định kỳ
báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Làm chủ đầu tư, tổ chức triển khai
thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin
được giao.
- Hướng dẫn các đơn vị nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin, nội dung, thủ tục đầu tư, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu hình
trang thiết bị tin học, đảm bảo đầu tư mua sắm, trang bị đồng
bộ, thống nhất.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch
hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin; Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch và các chương trình dự án đảm
bảo tính đồng bộ.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán
bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông
tin trên địa bàn; bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cấp.
- Tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp
vụ cho các đơn vị để triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan
nhà nước 5 năm và hàng năm. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo và tập huấn về tổ
chức thực hiện và quản lý dự án Công nghệ thông
tin; phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng Công nghệ
thông tin của cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh.
- Chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết
các kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị về ứng dụng và phát triển Công
nghệ thông tin.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá thường
kỳ tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có hình thức xử lý đối với
các tổ chức, cá nhân không hoàn thiện nhiệm vụ trong kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì và phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng cơ chế chính sách và chế độ ưu đãi để thu hút các
cán bộ công nghệ thông tin có trình độ
đáp ứng nhu cầu công việc về công tác tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức Công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức,
đáp ứng yêu cầu công việc; đặc biệt chú trọng bồi dưỡng cán bộ chuyên trách
Công nghệ thông tin của các đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với trong quá
trình triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Xây dựng và ban
hành quy định về lưu trữ thông tin số của các cơ quan nhà
nước.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp. Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển từ
ngân sách tỉnh cho các dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
- Cân đối và đưa vào kế hoạch Nhà nước các nguồn kinh phí để thực hiện kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tài chính tiến hành tổng hợp, rà soát, điều chỉnh, bổ sung
và lồng ghép các chương trình dự án được phép thực hiện.
- Chủ trì triển
khai thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc nhiệm vụ của Sở.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học
và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí vốn
sự nghiệp từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong
dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan nhà nước.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành cơ chế chi ngân sách đầu tư sự nghiệp ứng
dụng Công nghệ thông tin.
6. Các Sở, Ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
- Căn cứ vào Kế hoạch này chủ động
xây dựng chương trình, kế hoạch và dự toán ngân sách ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của đơn vị gửi Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối
ngân sách chi cho ứng dụng công nghệ thông tin,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan. Thời gian gửi dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng
công nghệ thông tin cùng thời gian gửi
báo cáo dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan tới Sở Tài chính. Chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ ứng dụng Công nghệ thông tin
và triển khai các dịch vụ hành chính công thuộc phạm vi của đơn vị mình.
- Triển khai đầu tư đồng bộ từ hệ thống
cơ sở hạ tầng đến hệ thống phần mềm Công nghệ
thông tin. Đảm bảo tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục hành chính và khả năng kết nối giữa các hệ
thống thông tin tại bộ phận một cửa với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho
người dân và doanh nghiệp.
- Bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm
vụ, dự án ứng dụng Công nghệ thông tin theo Kế hoạch 5 năm, hàng năm đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trực tiếp chỉ đạo hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin phạm vi quản lý của đơn vị mình.
Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
việc tổ chức triển khai thực hiện các dự án được giao, báo cáo tình hình thực
hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về kế hoạch hàng năm của đơn
vị đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016 - 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai các nội dung của Kế hoạch
này ./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX (Vu45b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chương
|