|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 11/KH-UBND 2019 cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 Thanh Hoá
Số hiệu:
|
11/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2019, TỈNH
THANH HOÁ.
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4784/QĐ-UBND
ngày 30/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày
26/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tập trung chỉ đạo cải thiện
và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Trên cơ sở báo cáo và đề xuất của Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 44/TTr-SKHCN ngày 11/01/2019 về việc đề
nghị phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh Thanh Hóa, năm 2019; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, bao gồm
các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Đảm bảo thực hiện duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
(HTQLCL) tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đúng theo các quy định tại
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần
nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ
công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính;
b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng
cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến
tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch
sự;
c) Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ
số cải cách hành chính (PA INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính
khách quan, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả.
b) Kiểm tra đánh giá phải phản ánh
đúng tình hình thực tế việc duy trì và cải tiến tại các cơ quan hành chính nhà
nước; chỉ rõ các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục cần thiết; những
vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng và duy trì HTQLCL;
c) Qua kiểm tra xác định rõ được
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, ý thức trách nhiệm,
chuyển biến tác phong làm việc của cán bộ, công chức trong việc duy trì và cải
tiến HTQLCL;
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Đối tượng
Các cơ quan hành chính nhà nước đang
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trên địa bàn tỉnh (203 cơ quan).
2. Phạm vi
a) Kiểm tra việc duy trì và cải tiến
HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001;
b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định
tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hình thức kiểm
tra
a) Kiểm tra việc duy trì áp dụng
HTQLCL của 164 cơ quan thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng
đơn vị. Chi tiết tại Phụ lục 1: Danh sách đơn vị kiểm tra thông qua Báo cáo kết
quả tự kiểm tra, đánh giá.
b) Kiểm tra việc duy trì áp dụng
HTQLCL tại trụ sở cơ quan của 39 cơ quan. Chi tiết tại Phụ lục 2: Danh sách đơn
vị và dự kiến thời gian kiểm tra tại trụ sở.
III. NỘI DUNG
1. Kiểm tra việc
duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
a) Kiểm tra toàn bộ hoạt động liên quan
đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan;
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng
hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức
trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với
yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 như: Chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ
tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên quan;
d) Việc thực hiện các quá trình giải quyết
công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
đ) Hoạt động xem xét của lãnh đạo và
hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại có
liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
f) Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.
2. Kiểm tra việc
tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
a) Việc đảm bảo sự tham gia của lãnh
đạo, các cơ quan và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;
b) Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận
hiệu lực của HTQLCL;
c) Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì để theo dõi,
tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử
của cơ quan (nếu có);
d) Việc cập nhật các thay đổi của văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;
đ) Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh,
mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên
gia tư vấn (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;
b) Ban hành Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng
nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch;
c) Trước ngày 30/11/2019, tổng hợp kết
quả, đánh giá và xếp loại đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và báo cáo Bộ Khoa
học và Công nghệ;
đ) Đảm bảo các điều kiện cần thiết
cho hoạt động kiểm tra theo quy định.
2. Các cơ quan chịu sự kiểm tra
theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ
2.1. Đối với các cơ quan được kiểm
tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá
a) Chủ động tiến hành rà soát, đánh
giá và chấm điểm các tiêu chí tại Phụ lục 3: Đề cương Báo cáo tự kiểm tra, đánh
giá việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001.
b) Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá
việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và các tài liệu
minh chứng của các tiêu chí đánh giá về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày
30/6/2019.
2.2. Đối với các đơn vị được kiểm
tra tại trụ sở
a) Chủ động tiến hành rà soát, đánh
giá và chấm điểm các tiêu chí tại Phụ lục 3: Đề cương Báo cáo tự kiểm tra, đánh
giá việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001.
b) Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá
việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2019;
c) Căn cứ thời điểm kiểm tra tại trụ
sở của cơ quan mình, Thủ trưởng cơ quan chỉ đạo Ban Chỉ đạo ISO và các bộ phận
liên quan chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 để làm việc với Đoàn kiểm tra.
3. Thời gian thực hiện
3.1. Đối với các cơ quan được kiểm
tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá:
- Thời gian tiến hành kiểm tra thông
qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá từ 01/7/2019 đến hết ngày 30/8/2019.
- Thời gian gửi hồ sơ hành động khắc
phục (nếu có): 30/9/2019
3.2. Đối với các cơ quan được kiểm
tra tại trụ sở:
- Thời gian tiến hành kiểm tra tại trụ
sở của từng cơ quan được Đoàn kiểm tra thông báo trước 05 ngày so với ngày dự
kiến kiểm tra ở Phụ lục 2.
- Thời gian gửi hồ sơ hành động khắc
phục (nếu có), sẽ được thông báo cụ thể tại Biên bản kiểm tra của từng cơ quan.
4. Kinh phí thực hiện
Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học
đã được phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng năm 2019./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để báo cáo);
- T. tr Tỉnh ủy, HĐNĐ, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (để thực hiện);
- UBND các huyện, thành phố, thị xã (để t. hiện);
- Các đơn vị được kiểm tra;
- Lưu: VT, Pg NN
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA THÔNG QUA BÁO CÁO TỰ KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HTQLCL
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Ghi
chú
|
I
|
Các Sở
|
|
1.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2.
|
Sở Xây dựng
|
|
3.
|
Sở Tư pháp
|
|
4.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
5.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
Các Ban, ngành
|
|
6.
|
Ban quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và
các KCN tỉnh Thanh Hóa
|
|
7.
|
Ban Dân tộc
|
|
8.
|
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)
|
|
9.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch
|
|
|
Các Chi cục trực thuộc Sở
|
|
10.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(Sở KH&CN)
|
|
11.
|
Cục Quản lý thị trường
|
|
12.
|
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài
nguyên và Môi trường)
|
|
13.
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
(Sở Y tế)
|
|
14.
|
Chi cục Đê điều (Sở NN&PTNT)
|
|
15.
|
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
|
|
UBND các huyện, thành phố, thị
xã
|
|
16.
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
17.
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
|
18.
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
19.
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
|
20.
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
|
21.
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
22.
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
23.
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
24.
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
25
|
UBND huyện Yên Định
|
|
26.
|
UBND huyện Thạch Thành
|
|
27.
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
28.
|
UBND huyện Cẩm
Thủy
|
|
29.
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
|
UBND các xã, phường
|
|
30.
|
UBND phường Quảng Cư
|
TP.
Sầm Sơn
|
31.
|
UBND thị trấn Quán Lào
|
Huyện
Yên Định
|
32.
|
UBND xã Định Tường
|
33.
|
UBND xã Định Long
|
34.
|
UBND xã Định Bình
|
35.
|
UBND xã Định Hưng
|
36.
|
UBND xã Định Tân
|
37.
|
UBND xã Định Hòa
|
38.
|
UBND xã Định Tiến
|
39.
|
UBND xã Định Hải
|
40.
|
UBND xã Định Thành
|
41.
|
UBND xã Yên
Bái
|
42.
|
UBND xã Yên Trung
|
43.
|
UBND xã Yên Hùng
|
44.
|
UBND xã Yên Thọ
|
45.
|
UBND xã Yên Trường
|
46.
|
UBND xã Ngọc Lĩnh
|
Huyện
Tĩnh Gia
|
47.
|
UBND xã Thanh Thủy
|
48.
|
UBND xã Thanh Sơn
|
49.
|
UBND xã Anh Sơn
|
50.
|
UBND xã Các Sơn
|
51.
|
UBND thị trấn Tĩnh Gia
|
52.
|
UBND xã Bình Minh
|
53.
|
UBND xã Hải
Châu
|
54.
|
UBND xã Tân Dân
|
55.
|
UBND thị trấn Quảng Xương
|
Huyện
Quảng Xương
|
56.
|
UBND xã Quảng
Hợp
|
57.
|
UBND xã Quảng Tân
|
58.
|
UBND xã Quảng
Phong
|
59.
|
UBND xã Quảng
Văn
|
60.
|
UBND xã Quảng Bình
|
61.
|
UBND xã Quảng
Ngọc
|
62.
|
UBND xã Quảng
Đức
|
63.
|
UBND xã Quảng Ninh
|
64.
|
UBND xã Quảng Trạch
|
65.
|
UBND xã Quảng Hòa
|
66.
|
UBND xã Quảng
Thái
|
67.
|
UBND xã Quảng Vọng
|
68.
|
UBND xã Quảng Yên
|
69.
|
UBND xã Hoằng
Đức
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
70.
|
UBND xã Hoằng
Lộc
|
71.
|
UBND xã Hoằng Thịnh
|
72.
|
UBND xã Hoằng
Phong
|
73.
|
UBND xã Hoằng
Quý
|
74.
|
UBND thị trấn Bút Sơn
|
75.
|
UBND xã Hoằng Thắng
|
76.
|
UBND xã Hoằng
Vinh
|
77.
|
UBND xã Hoằng
Phúc
|
78.
|
UBND xã Hoằng
Đồng
|
79.
|
UBND xã Hoằng
Hợp
|
80.
|
UBND xã Hoằng Đạt
|
81.
|
UBND xã Hoằng Ngọc
|
82.
|
UBND xã Hoằng Xuân
|
83.
|
UBND xã Xuân Giang
|
Huyện
Thọ Xuân
|
84.
|
UBND xã Hạnh Phúc
|
85.
|
UBND xã Xuân Thành
|
86.
|
UBND xã Xuân Trường
|
87.
|
UBND xã Xuân Hòa
|
88.
|
UBND Thị trấn Thọ Xuân
|
89.
|
UBND xã Tây Hồ
|
90.
|
UBND xã Xuân Vinh
|
91.
|
UBND xã Nam Giang
|
92.
|
UBND xã Xuân Bái
|
93.
|
UBND xã Trường Sơn
|
Huyện
Nông Cống
|
94.
|
UBND xã Tượng Văn
|
95.
|
UBND thị trấn Nông Cống
|
96.
|
UBND xã Tế Lợi
|
97.
|
UBND xã Minh Nghĩa
|
98.
|
UBND xã Nga An
|
Huyện
Nga Sơn
|
99.
|
UBND xã Nga Thành
|
100.
|
UBND xã Nga Yên
|
101.
|
UBND xã Nga Hưng
|
102.
|
UBND xã Nga Mỹ
|
103.
|
UBND thị trấn Nga Sơn
|
104.
|
UBND xã Nga Văn
|
105.
|
UBND xã Nga Trung
|
106.
|
UBND xã Nga Hải
|
107.
|
UBND xã Nga Thái
|
108.
|
UBND thị trấn Rừng Thông
|
Huyện
Đông Sơn
|
109.
|
UBND xã Đông Văn
|
110.
|
UBND xã Đông Phú
|
111.
|
UBND xã Đông Khê
|
112.
|
UBND xã Đông Ninh
|
113.
|
UBND xã Thiệu Trung
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
114.
|
UBND xã Thiệu Hợp
|
115.
|
UBND xã Thiệu Đô
|
116.
|
UBND xã Thiệu Tiến
|
117.
|
UBND xã Thiệu
Phú
|
118.
|
UBND xã Thiệu Tâm
|
119.
|
UBND xã Thiệu Châu
|
120.
|
UBND xã Thiệu Long
|
121.
|
UBND xã Thiệu Công
|
122.
|
UBND xã Thiệu Lý
|
123.
|
UBND thị trấn Triệu Sơn
|
Huyện
Triệu Sơn
|
124.
|
UBND xã Vân Sơn
|
125.
|
UBND xã Minh Sơn
|
126.
|
UBND xã Đồng Thắng
|
127.
|
UBND xã Đồng Tiến
|
128.
|
UBND xã Minh Dân
|
129.
|
UBND thị trấn Hà Trung
|
Huyện
Hà Trung
|
130.
|
UBND xã Hà Lĩnh
|
131.
|
UBND xã Hà Lai
|
132.
|
UBND xã Hà Vân
|
133.
|
UBND xã Hà Long
|
134.
|
UBND xã Phú Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
135.
|
UBND xã Hòa Lộc
|
136.
|
UBND xã Hoa Lộc
|
137.
|
UBND xã Minh Lộc
|
138.
|
UBND xã Quang Lộc
|
139.
|
UBND xã Đại Lộc
|
140.
|
UBND xã Liên Lộc
|
141.
|
UBND xã Hưng Lộc
|
142.
|
UBND thị trấn Hậu Lộc
|
143.
|
UBND xã Mỹ Lộc
|
144.
|
UBND xã Văn Lộc
|
145.
|
UBND xã Lộc Tân
|
146.
|
UBND xã Thạch Tân
|
Huyện
Thạch Thành
|
147.
|
UBND xã Thành Hưng
|
148.
|
UBND xã Thành Kim
|
149.
|
UBND thị trấn Kim Tân
|
150.
|
UBND xã Thành Vân
|
151.
|
UBND xã Yên Thọ
|
Huyện
Như Thanh
|
152.
|
UBND xã Phú Nhuận
|
153.
|
UBND xã Hải Long
|
154.
|
UBND xã Hải Vân
|
155.
|
UBND Thị trấn Bến Sung
|
156.
|
UBND xã Cẩm Tân
|
Huyện
Cẩm Thuỷ
|
157.
|
UBND xã Cẩm Tú
|
158.
|
UBND xã Cẩm Vân
|
159.
|
UBND xã Cẩm Ngọc
|
160.
|
UBND thị trấn Cẩm Thủy
|
161.
|
UBND xã Ngọc Phụng
|
Huyện
Thường Xuân
|
162.
|
UBND xã Xuân Dương
|
163.
|
UBND xã Thọ Thanh
|
164.
|
UBND xã Vạn Xuân
|
165.
|
UBND thị trấn Thường Xuân
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN VÀ THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA TẠI
TRỤ SỞ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Thời gian kiểm
tra (Dự kiến)
|
Ghi
chú
|
166.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
02-03/7/2019
|
|
|
Các Sở
|
|
|
167.
|
Sở Nội vụ
|
04-05/7/2019
|
|
168.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
09-10/7/2019
|
|
169.
|
Sở Công Thương
|
11-12/7/2019
|
|
170.
|
Sở Tài chính
|
16-17/7/2019
|
|
171.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
18-19/7/2019
|
|
172.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
23-24/7/2019
|
|
173.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
25-26/7/2019
|
|
174.
|
Sở Y tế
|
30-31/7/2019
|
|
175.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
01-02/8/2019
|
|
176.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
06-07/8/2019
|
|
177.
|
Sở Ngoại vụ
|
08-09/8/2019
|
|
|
Các Ban, ngành
|
|
|
178.
|
Thanh tra tỉnh
|
13-14/8/2019
|
|
179.
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
15-16/8/2019
|
|
|
Các Chi cục trực thuộc Sở
|
|
|
180.
|
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở
NN&PTNT)
|
19-20/8/2019
|
|
181.
|
Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT)
|
22-23/8/2019
|
|
182.
|
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở
NN&PTNT)
|
26-27/8/2019
|
|
183.
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản (Sở NN&PTNT)
|
28-29/8/2019
|
|
184.
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình (Sở Y tế)
|
03-04/9/2019
|
|
185.
|
Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ)
|
05-06/9/2019
|
|
186.
|
Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài
nguyên và Môi trường)
|
10-11/9/2019
|
|
187.
|
Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT)
|
12-13/9/2019
|
|
188.
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT)
|
16-17/9/2019
|
|
189.
|
Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT)
|
18-19/9/2019
|
|
|
UBND các huyện, thành phố, thị
xã
|
|
|
190.
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
23-24/9/2019
|
|
191.
|
UBND huyện Hà Trung
|
25-26/9/2019
|
|
192.
|
UBND huyện Nga Sơn
|
01-02/10/2019
|
|
193.
|
UBND huyện Đông Sơn
|
03-04/10/2019
|
|
194.
|
UBND huyện Quảng Xương
|
08-09/10/2019
|
|
195.
|
UBND huyện Nông Cống
|
10-11/10/2019
|
|
196.
|
UBND huyện Như Thanh
|
14-15/10/2019
|
|
197.
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
16-17/10/2019
|
|
198.
|
UBND huyện Mường Lát
|
21-22/10/2019
|
|
199.
|
UBND huyện Quan Hóa
|
23-24/10/2019
|
|
200.
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
28-29/10/2019
|
|
201.
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
30-31/10/2019
|
|
202.
|
UBND huyện Bá Thước
|
04-05/11/2019
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ
VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN …
TÊN CƠ QUAN …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……, ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO
Tự
kiểm tra, đánh giá việc duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001
Thực hiện Kế hoạch số
/KH-UBND ngày / /2018 của
UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan ... báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 được áp dụng tại cơ quan
với các nội dung sau:
1. Kết quả kiểm tra, đánh giá:
1.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá theo
các tiêu chí:
TT
|
Tiêu
chí
|
Thực
trạng
(có: +; không:
-)
|
Hồ
sơ chứng minh (số, tên, ngày tháng ra văn bản)
|
Đánh
giá mức độ hiệu lực, hiệu quả
|
Điểm
|
Ghi
chú
|
Chuẩn
mực đánh giá
|
Mức
độ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Hoạt động lãnh, chỉ đạo của lãnh
đạo và Ban chỉ đạo ISO
|
*1.1
|
Thành lập ban chỉ đạo ISO
|
+
|
Quyết định thành lập
|
Chỉ đạo, điều hành đối với hoạt động
của HTQL chất lượng.
|
|
*
|
|
1.2
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo ISO khi có sự
thay đổi nhân sự
|
-
|
Quyết định kiện toàn
|
- Không hoạt động → chưa đáp ứng
- Duy trì → đáp ứng
- Tạo sự chuyển biến trong quản lý
chất lượng công việc → tốt
|
|
|
|
*1.3
|
Chính sách chất lượng
|
|
- Ngày tháng ban hành
- Nơi niêm yết
|
- Không phù hợp với chức năng nhiệm
vụ của cơ quan → chưa đáp ứng
- Phù hợp và được soát xét định kỳ
→đáp ứng
- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động
của cơ quan phát triển → tốt
|
|
*
|
|
*
1.4
|
Mục tiêu chất lượng của cơ quan
|
|
- Ngày tháng ban hành
- Nơi niêm yết
|
- Không phù hợp với chức năng nhiệm
vụ cơ quan → chưa đáp ứng
- Phù hợp và được đánh giá kết quả
định kỳ → đáp ứng
- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động
của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt
|
|
*
|
|
1.5
|
Mục tiêu chất lượng của các phòng,
bộ phận
|
|
Số phòng đã thiết lập/ tổng số
(có danh sách kèm theo)
|
- Còn có phòng chưa thiết lập hoặc 50%
số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức năng nhiệm vụ → chưa
đáp ứng
- 100% số phòng đã thiết lập và và
được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng
- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động
của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt
|
|
|
|
2
|
Kiểm soát tài liệu , hồ sơ
|
2.1
|
Ban hành hệ thống tài liệu
|
|
- Danh mục tài liệu nội bộ
HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu
- Danh mục tài liệu có nguồn gốc
bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu
(Bản cứng hoặc địa chỉ/đường dẫn
lưu trên mạng, máy tính)
|
- Chưa đầy đủ các tài liệu bắt buộc
hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → chưa đáp ứng
- Có đầy đủ các tài liệu bắt buộc
và tài liệu được ban hành đúng quy trình → đáp ứng
- Hệ thống tài liệu phục vụ tốt cho
hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn kết với công việc thực
tế và có hiệu quả cho sử dụng) → tốt
|
|
|
|
2.2
|
Phân phối và sử dụng
|
|
Danh sách phân phối tài liệu
theo Biểu mẫu quy định của quy trình kiểm soát
tài liệu
|
- Chưa phân phối tài liệu đến toàn
bộ các phòng, bộ phận → chưa đáp ứng
- Đã phân phối tài liệu đến toàn bộ
các phòng, bộ phận → đáp ứng
- Việc phân phối đầy đủ kịp thời → tốt
|
|
|
|
2.3
|
Có kiểm soát hiệu lực của tài liệu
|
|
Như mục 2.1
|
- Tài liệu mới không được cập nhật,
tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → chưa đáp ứng
- Tài liệu mới luôn được cập nhật, tài
liệu lỗi thời được loại bỏ → đáp ứng
- Việc kiểm soát đáp ứng kịp thời
phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → tốt
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm soát hồ sơ
|
|
Danh mục hồ sơ theo Biểu mẫu tại
quy trình kiểm soát hồ sơ
|
Chưa thiết lập danh mục hồ sơ chất
lượng → chưa đáp ứng
- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất
lượng → đáp ứng
- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất
lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng → tốt
|
|
|
|
3
|
Nguồn lực: phân công trách nhiệm,
quyền hạn và yêu cầu năng lực
|
|
- Bản mô tả công việc / bản phân công trách nhiệm quyền hạn
|
- Có phòng, bộ phận chưa thiết lập
Bản phân công trách nhiệm quyền hạn → chưa đáp ứng
- 100 % phòng, bộ phận thiết lập Bản
phân công trách nhiệm quyền hạn → đáp ứng
- Cơ bản các nhiệm vụ được triển
khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn → tốt
|
|
|
|
4
|
Giải quyết công việc liên quan
Thủ tục hành chính (TTHC) - Công dân
|
4.1
|
Có quy trình ISO
|
|
Danh mục các TTHC được xây dựng
theo quy trình ISO (thể hiện trong phạm vi áp dụng của Sổ tay chất lượng hoặc
lập Bản danh mục riêng có viện dẫn đến mã số quy trình ISO)
|
- Còn có TTHC chưa được nhận diện bởi
quy trình theo HTQLCL ISO → chưa đáp ứng
- Các TTHC được nhận diện bởi quy
trình theo HTQLCL ISO → đáp ứng
- Các TTHC thường xuyên giải quyết
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đã được xây dựng chi tiết theo quy trình ISO → tốt
|
|
|
|
4.2
|
Tuân thủ quy trình
|
|
01 bộ biểu mẫu đã áp dụng theo quy định tại QĐ số 09/2015/QĐ- TTg (mẫu số 01 ÷ 04)
|
- Các bước công việc không thực hiện
theo quy trình, chưa thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg →
chưa đáp ứng
- Các bước công việc được thực hiện
theo quy trình và đã thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg
→ đáp ứng
- Kiểm soát quá trình theo Mẫu số
04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải quyết
TTHC đạt trên 90% hồ sơ đúng và xong trước thời hạn → tốt
|
|
|
|
5
|
Cải tiến
|
*5.1
|
Đánh giá nội bộ
|
|
Báo cáo đánh giá nội bộ (nếu đã
tổ chức đánh giá) / kế hoạch đánh giá năm 2018 và báo cáo năm 2017 (nếu chưa
đến kỳ đánh giá - trong vòng 12 tháng)
|
- Còn có các phòng, bộ phận chưa được
đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng quy trình → chưa đáp ứng
- Toàn bộ các phòng, bộ phận được
đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → đáp ứng
- Việc đánh giá đã cải tiến hệ thống
và mang lại hiệu quả → tốt
|
|
*
|
Gửi kèm hồ sơ
|
*5.2
|
Xem xét của lãnh đạo
|
|
Biên bản họp có nội dung xem xét
của lãnh đạo về HTQLCL năm 2018 hoặc biên bản năm
2017 nếu chưa đến kỳ họp (trong vòng 12 tháng)
|
- Nội dung xem xét chưa đầy đủ các
yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → chưa đáp ứng
- Nội dung xem xét đầy đủ các yếu tố
đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → đáp ứng
- Việc xem xét đã cải tiến hệ thống
và mang lại hiệu quả → tốt
|
|
*
|
Gửi kèm hồ sơ
|
5.3
|
Hành động khắc phục sau khi có phát
hiện sự không phù hợp (nếu có)
|
|
Các báo cáo hành động khắc phục
|
- Hành động khắc phục chưa giải quyết
được nguyên nhân → chưa đáp ứng
- Hành động khắc phục giải quyết được
nguyên nhân → đáp ứng
- Hành động khắc phục đã cải tiến hệ
thống và mang lại hiệu quả → tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ
|
*5.4
|
Công bố sự phù hợp HTQLCL; Sửa đổi
bổ sung quy trình ISO và công bố lại
|
|
- Quyết định công bố
- Quyết định công bố lại
|
- Thực hiện công bố, công bố lại
chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → chưa đáp ứng ,
- Thực hiện công bố, công bố lại
đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → đáp ứng
- Công bố lại đúng trình tự theo
quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi về phạm vi áp dụng →
tốt
|
|
*
|
Gửi kèm hồ sơ Công bố lại
|
*5.5
|
Báo cáo tự kiểm tra đánh giá năm
trước
|
|
Văn bản báo cáo
|
- Không đúng đề cương → chưa đáp ứng
- Đúng theo đề cương → đáp ứng
- Đúng theo đề cương đúng yêu cầu về
thời gian, có báo cáo hành động khắc phục (nếu có của đoàn kiểm tra) → tốt
|
|
*
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng điểm đạt được:
1.3. Xếp loại chưng: (chưa đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt)
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng
2.1. Tồn tại, hạn chế:
2.2. Nguyên nhân của những tồn tại,
hạn chế:
3. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
- Sở KHCN;
- Lãnh đạo Cơ quan;
- Lưu: VT, VP.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
|
GHI CHÚ: Hướng dẫn tự kiểm tra, đánh giá và chấm điểm
1. Các tiêu chí do cơ quan,
đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm
Bảng tiêu chí tự kiểm tra, đánh giá
bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:
- Các tiêu chí trọng tâm được đánh dấu
(*) ở cột số (1)
- Cột (3):
+ Tích dấu (+), khi đã thực hiện nội
dung tiêu chí;
+ Tích dấu (-), khi không thực hiện nội
dung tiêu chí.
- Cột (5), cột (6): Được đánh giá khi
nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng thái (+)
- Cột (6): xếp loại:
+ Chưa đạt yêu cầu: Khi cột (3) ở trạng
thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng
+ Đạt yêu cầu: khi cột (5) xếp ở mức
độ đáp ứng
+ Tốt: Khi cột (5) xếp ở mức độ tốt
- Cột (7) điểm:
+ Chưa đạt yêu cầu = 0 điểm
+ Đạt yêu cầu = 5 điểm
+ Tốt = 5.5 điểm
- Tại mục 5.3 Hành động khắc phục sau
khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan, đơn vị không có sự không phù hợp
thì chấm điểm tối đa 5,5 điểm.
Xếp loại chung:
- Xếp loại Tốt: Có tổng điểm ≥ 91
- Xếp loại Đạt yêu cầu: Có tổng điểm
từ 65 ÷ 90.5
- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu:
+ Có 1 tiêu chí trọng tâm chấm điểm
0, hoặc
+ Có tổng số điểm < 65
+ Không gửi báo cáo theo quy định
2. Phần chấm điểm của Sở
KH&CN.
2.1. Điểm cộng tối đa là 6,5 điểm
+ Cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm
điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng thời gian quy định:
Cộng 2,5 điểm;
+ Việc áp dụng HTQLCL giúp cải cách
thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;
+ Có cách làm hay, sáng tạo, đột phá
trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008: Cộng 2 điểm.
2.2. Điểm trừ tối đa là 2,5 điểm
+ Chậm gửi báo cáo theo thời gian quy
định; báo cáo không gửi kèm tài liệu chứng minh: Trừ 2,5 điểm
Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 về kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
1.937
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|