ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1026/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
07 tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thực hiện Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao
năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương
đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; theo đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 13/TTr-STTTT ngày 22/02/2024, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ
máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị chuyên trách
về công nghệ thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị trực thuộc
có liên quan), tăng cường bố trí biên chế từ nguồn biên chế được giao của cơ
quan đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.
b) 100% sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã chú trọng bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
c) 100% các tổ chức, cá nhân tham gia Mạng lưới
chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống
nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
d) Triển khai phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ
phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số quốc gia.
2. Định hướng đến năm 2030
a) Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh, hoạt
động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ với Mạng lưới chuyển đổi số
quốc gia triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Hàng năm bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số đáp ứng yêu cầu quản lý nhà
nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị phù hợp với
tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin,
Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các
văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối,
có phân công, phân cấp phù hợp với thẩm quyền, phạm vi quản lý. Xác định rõ nhiệm
vụ do cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ
trì, thuê ngoài dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước
chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp xã
a) Đối với cấp tỉnh
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại
các sở, ban, ngành; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số
tại cơ quan, đơn vị.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường biên chế từ
nguồn biên chế được giao hàng năm của tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông
(bao gồm đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) và bổ sung nguồn lực kịp thời
đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền
tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh.
- Kiện toàn các phòng chuyên môn và nâng cao năng lực
đơn vị sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công tác tham
mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn
thông tin mạng của tỉnh.
b) Đối với cấp huyện
- Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện chức năng quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cấp huyện.
c) Đối với cấp xã
Quan tâm và tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển
đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân cấp xã bố
trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
3. Xây dựng, phát triển, phổ biến các nền tảng
số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số bao gồm các nền tảng số và bộ công cụ: bồi dưỡng,
tập huấn; tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát, thu thập ý kiến; đo
lường, giám sát trực tuyến; tạo lập, kết nối, chia sẻ, khai thác và phân tích dữ
liệu; quản lý tri thức; trợ lý ảo; an toàn thông tin mạng.
4. Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều
phối của Ban/Tổ Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp
- Ban/Tổ Chỉ đạo Chuyển đổi số các cấp chỉ đạo thực
hiện kế hoạch hành động về chuyển đổi số của tỉnh bảo đảm có kết quả cụ thể, đột
phá và thiết thực.
- Sở Thông tin và Truyền thông phát huy vai trò cơ
quan thường trực Tổ Chỉ đạo; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
5. Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực
quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số
- Tổ chức triển khai dự án “Đảm bảo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước giai đoạn
2022-2026”; bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn
và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số các cấp.
- Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển đổi số, Tổ
công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm về chuyển đổi số.
- Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi
số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ
chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Triển khai, phổ biến các nền tảng học trực tuyến
để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo hướng tự
học, tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ, chứng nhận theo quy định.
6. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số các cấp
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan điều phối
chung hoạt động Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
- Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh bao gồm:
+ Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi
số tại cơ quan, đơn vị của các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cán bộ, công chức được Ủy ban nhân dân cấp xã
phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
+ Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng.
+ Đại diện Trung tâm Chuyển đổi số thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông, Trung tâm sáng kiến cộng đồng thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ, Văn phòng Thành phố thông minh, huy động nguồn lực xã hội hóa cùng tham
gia.
+ Lãnh đạo và nhân sự các doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin; các Hiệp hội ngành hàng.
- Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số:
+ Tổ chức giao ban Mạng lưới chuyển đổi số; các hội
thảo, hội nghị trực tuyến chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin,
kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số,
phát triển kinh tế số và xã hội số.
+ Tăng cường trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập
kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển
đổi số.
+ Triển khai thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong
hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh.
+ Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin;
các Hiệp hội ngành hàng thuộc Mạng lưới chuyển đổi số hỗ trợ chuyên gia, nhân lực
tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ
quan nhà nước; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc Mạng
lưới chuyển đổi số tỉnh tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong
doanh nghiệp.
+ Tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ
chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động
của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh.
7. Truyền thông nâng cao nhận thức của các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Kế hoạch,
của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện
chuyển đổi số và các nội dung của Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp huyện trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao và chịu trách
nhiệm về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu
tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hoặc lồng ghép nội
dung thực hiện vào các chương trình, kế hoạch thực hiện chuyển đổi số của tỉnh
và của từng đơn vị để triển khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch này và các hoạt động
chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã
hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này tại
cơ quan, đơn vị gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông)
để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Phát huy hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng
đồng, đẩy mạnh hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng theo hướng xã hội hóa.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức
triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
- Phổ biến danh mục các nền tảng số và bộ công cụ sử
dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số do Quốc gia công bố, cập nhật. Vận hành, duy trì nền tảng điện
toán đám mây của tỉnh và kết nối nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (khi có
yêu cầu) nhằm đảm bảo hạ tầng cho các nền tảng số và các ứng dụng phục vụ quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc
các cơ quan, đơn vị tổ chức có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch
này gắn với nhiệm vụ chuyển đổi số của tỉnh.
4. Công an tỉnh
Tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá
nhân trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 23/KH-UBND
ngày 28/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án
phát triển ứng dụng Dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp hướng dẫn thực hiện thực hiện rà soát, bổ
sung chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo đề nghị của các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự toán của
các cơ quan, đơn vị, địa phương, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
địa phương tham mưu trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện các nội
dung của Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và
tình hình thực hiện qua các năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng dự
toán, chuyển Sở Thông tin và Truyền thông rà soát nội dung, tổng hợp phương án
bảo đảm kinh phí gửi Sở Tài chính có ý kiến về kinh phí theo khả năng cân đối
ngân sách hàng năm.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
tham mưu cấp thẩm quyền bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư công (nếu có) thực hiện
Kế hoạch này theo quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản pháp luật khác có
liên quan và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
8. Các doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin; các Hiệp hội ngành hàng tỉnh
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch
này, các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh.
- Chủ động tham gia các hoạt động của Mạng lưới
chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng
các nền tảng số quốc gia.
- Chủ động thực hiện và tham gia các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội về sử dụng các nền
tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, bảo vệ thông tin cá
nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
- Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch
này tại cơ quan, đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện
toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Bình Dương, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, tập trung tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này nghiêm túc, hiệu quả, tiết kiệm, đúng
quy định, không gây lãng phí, thất thoát ngân sách nhà nước; báo cáo kết quả thực
hiện về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông); trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn
vị gửi ý kiến về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- TT.TU,TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh(19);
- CA tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các DN Viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh;
- Các Hiệp hội ngành hàng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP, Dg, NC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|