Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 120/2014/NĐ-CP sửa đổi 133/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ

Số hiệu: 120/2014/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 17/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2014

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 133/2008/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 nội dung sau:

- Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao thay thế Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao (Phụ lục I), Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (Phụ lục II) và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao (Phụ lục III) của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

- Việc nhập khẩu, chuyển giao và sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015. Khoản 1 Điều 5 và 03 Danh mục công nghệ nêu tại Phụ lục I, II và III của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 bị bãi bỏ kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ)

1. Công nghệ nano.

2. Công nghệ chế tạo hệ thống vi cơ điện tử (MENS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS) và thiết bị sử dụng MENS, NEMS.

3. Công nghệ sản xuất mạch tích hợp, các bộ nhớ dung lượng cao.

4. Công nghệ sản xuất màn hình tinh thể lỏng (LCD), plasma.

5. Công nghệ chế tạo các thiết bị đo chính xác kỹ thuật số.

6. Công nghệ chế tạo các đầu cảm biến, các thiết bị đo điện tử.

7. Công nghệ chế tạo robot.

8. Công nghệ vũ trụ.

9. Công nghệ chế tạo các hệ mô phỏng giao tiếp người - máy thông qua ý nghĩ, cử chỉ, ngôn ngữ và hình ảnh.

10. Công nghệ ứng dụng mạng nơron trong xử lý ảnh.

11. Công nghệ chế tạo thiết bị chẩn đoán hình ảnh bằng cộng hưởng từ.

12. Công nghệ chế tạo các máy chụp X-quang cao tần, máy điện não, thiết bị laser dùng trong y tế.

13. Công nghệ gia công vật liệu bằng siêu âm, tia lửa điện, plasma, laser, điều khiển kỹ thuật số.

14. Công nghệ chế tạo kim loại có độ tinh khiết cao.

15. Công nghệ chế tạo vật liệu xây dựng có tính năng đặc biệt.

16. Công nghệ sản xuất vật liệu dễ phân hủy, thân thiện môi trường.

17. Công nghệ chế tạo các vật liệu composit dạng dẻo, dạng bimetal.

18. Công nghệ chế tạo vật liệu gốm, sợi thủy tinh đặc biệt, sợi quang, sợi cacbon.

19. Công nghệ sản xuất chất xúc tác và vật liệu mới.

20. Công nghệ luyện, cán, kéo kim loại đặc biệt.

21. Công nghệ xử lý hàm lượng kẽm cao trong sản xuất gang.

22. Công nghệ sản xuất pin lithium, pin mặt trời.

23. Công nghệ sản xuất các loại sơn không sử dụng dung môi hữu cơ và kim loại nặng.

24. Công nghệ biển.

25. Công nghệ thiết kế tàu thủy cỡ lớn, tàu có tính năng phức tạp.

26. Công nghệ chế tạo thiết bị điều chỉnh tự động từ xa (nhiệt độ, áp suất, điện áp, lưu lượng, vòng quay) trên tàu thủy.

27. Công nghệ chế tạo nghi khí hàng hải cho tàu thủy và công trình biển.

28. Công nghệ giảm tổn thất điện năng trong truyền tải điện.

29. Công nghệ sản xuất các sản phẩm tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng.

30. Công nghệ sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, thủy triều, sóng biển, sinh khối.

31. Công nghệ sản xuất nhiên liệu mới.

32. Công nghệ chế tạo tuabin thủy điện công suất trên 60 MW.

33. Công nghệ nhân, tạo giống cây trồng, vật nuôi năng suất, chất lượng cao.

34. Công nghệ điều khiển thời gian ra hoa, kết trái và thu hoạch của các loại cây trồng.

35. Công nghệ tự động hóa quá trình chăn nuôi, trồng trọt và thu hoạch các loại rau, hoa, quả.

36. Công nghệ tưới tiết kiệm nước.

37. Công nghệ bảo quản lạnh trứng, hợp tử động vật.

38. Công nghệ sản xuất vắc-xin bảo vệ sức khỏe người, động vật.

39. Công nghệ giống, nuôi cá ngừ đại dương, tôm hùm, bào ngư, sò huyết, trai lấy ngọc, san hô.

40. Công nghệ sản xuất giống tôm sú bố, mẹ sạch bệnh.

41. Công nghệ phát hiện sớm túi nước, túi khí CnH2n+2

42. Công nghệ thi công công trình biển, công trình ngập trong nước.

43. Công nghệ cắt, hàn dưới nước.

44. Công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học (màng sinh học, màng thẩm thấu ngược).

45. Công nghệ nuôi tế bào gốc người, động vật.

46. Công nghệ sản xuất các bộ phận nhân tạo của con người.

47. Công nghệ sản xuất thuốc điều trị ung thư, tim mạch, tiểu đường, HIV/AIDS, thuốc cai nghiện ma túy, thuốc phục vụ sinh đẻ có kế hoạch.

48. Công nghệ phát hiện, thu gom, giám sát và xử lý các loại chất thải nguy hại.

49. Công nghệ dự báo bão, lũ, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác.

50. Các công nghệ hiện đại hóa ngành nghề truyền thống.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG NGHỆ HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ)

I. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM

1. Công nghệ sản xuất đèn chiếu sáng bằng sợi đốt trong khí trơ.

2. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử chân không, linh kiện bán dẫn mức độ tích hợp thấp.

3. Công nghệ sản xuất các loại mạch in 1 lớp, 2 lớp.

4. Công nghệ in tiền và các loại giấy in tiền, giấy tờ có mệnh giá.

5. Công nghệ sản xuất xe ôtô không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3.

6. Công nghệ m sạch vỏ tàu bằng hạt Nix.

7. Công nghệ làm giàu các chất phóng xạ.

8. Công nghệ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.

9. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng trắng.

10. Công nghệ sản xuất gạch ốp lát có công suất nhỏ hơn 2 triệu m2/năm.

11. Công nghệ sản xuất kính nổi có mức tiêu hao nhiên liệu và năng lượng như sau: Dầu FO lớn hơn 200 kg/tấn sản phẩm; dầu DO lớn hơn 0,5 kg/tấn sản phẩm; điện lớn hơn 100 KWh/tấn sản phẩm.

12. Công nghệ sản xuất ván sợi theo phương pháp ướt.

13. Công nghệ sản xuất trang sức đồ gỗ, lâm sản chứa lưu huỳnh hoặc tồn tại hợp chất hữu cơ bay hơi hàm lượng cao.

14. Công nghệ sản xuất bột ôxit titan có sử dụng axit sulfuric.

15. Công nghệ sản xuất phân bón hóa học có công suất dưới 1.000 tấn/năm.

16. Công nghệ đồng phân hóa sử dụng các axit flohydric, axit sulfuric làm xúc tác.

17. Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại trong nuôi, trồng và chế biến thủy sản.

18. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa thạch tín (arsenic).

19. Công nghệ in tráng phim sử dụng hóa chất độc hại.

20. Công nghệ sản xuất các loại thuốc sát trùng gia dụng, thuốc diệt côn trùng, diệt chuột bằng phương pháp sinh học gây độc hại cho con người và môi trường.

21. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật và các lĩnh vực khác.

22. Công nghệ tạo giống cây trồng, vật nuôi bằng phương pháp biến đổi gien trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

23. Công nghệ nuôi trồng, sản xuất, chế biến thực phẩm sử dụng chất bảo quản thực phẩm, chất kích thích tăng trưởng chưa được thử nghiệm độ an toàn.

II. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

1. Công nghệ sản xuất giống, nuôi, trồng thủy sản thuộc sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

2. Công nghệ sản xuất thực phẩm thuộc ngành nghề truyền thống có sử dụng các chủng giống vi sinh vật có đặc tính quý hiếm.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG NGHỆ CẤM CHUYỂN GIAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ)

I. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM

1. Công nghệ điều chế chất ma túy.

2. Công nghệ nhân bản vô tính phôi người.

3. Công nghệ in, sắp chữ bằng bản chì.

4. Công nghệ sản xuất pin bằng phương pháp hồ điện dịch.

5. Công nghệ điện phân dùng điện cực thủy ngân.

6. Công nghệ sử dụng thủy ngân trong khai thác vàng quy mô nhỏ.

7. Công nghệ sản xuất sơn sử dụng thủy ngân.

8. Công nghệ sản xuất động cơ 2 kỳ dùng cho xe cơ giới.

9. Công nghệ sản xuất xe ôtô không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 2.

10. Công nghệ sản xuất các sản phẩm hóa nổ bằng phương pháp thủ công.

11. Công nghệ sản xuất các loại vũ khí, khí tài, vật liệu nổ các loại trừ vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị kỹ thuật quốc phòng, an ninh, công cụ hỗ trợ, phương tiện vô hiệu hóa các thiết bị phát hiện việc truy cập mạng máy tính điện tử, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh, quốc phòng.

12. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị kiểm tra, phát hiện vũ khí, vật liệu nổ, ma túy và đồ vật nguy hiểm khác, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh.

13. Công nghệ phá sóng, chèn sóng vô tuyến điện, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh.

14. Công nghệ chặn thu, giải mã các hệ thống thông tin, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh.

15. Công nghệ vô hiệu hóa các thiết bị ghi âm, ghi hình, đo, đếm, tính tải trọng, tốc độ phương tiện giao thông, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh.

16. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị đo, đếm, tính lượng điện năng sử dụng.

17. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị tính thời gian sử dụng điện thoại.

18. Công nghệ sản xuất tivi, máy tính cá nhân sử dụng tia điện tử để tạo hình ảnh theo công nghệ analog.

19. Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng.

20. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay bằng phương pháp ướt.

21. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng Amfibole (Amiăng nâu và xanh).

22. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay có công suất lò nung nhỏ hơn 2.500 tấn clanhke/ngày.

23. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò vòng, lò vòng cải tiến (kiểu lò Hoffman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí).

24. Công nghệ xử lý chất thải công nghiệp và y tế bằng công nghệ đốt một cấp hoặc công nghệ đốt chất thải không có hệ thống xử lý khí thải.

25. Công nghệ sản xuất keo Urea-Formaldehyde, keo Phenol-Formaldehyde, sản phẩm có hàm lượng Formaldehyde tự do vượt quá giới hạn (Formaldehyde class > E2).

26. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa Pentachlorophenol (PCP), DDT.

27. Công nghệ sản xuất phân bón hỗn hợp NPK theo phương pháp thủ công (chảo quay, trộn thô).

28. Công nghệ sản xuất axit sulfuric bằng phương pháp tiếp xúc đơn, hấp thụ đơn.

29. Công nghệ sử dụng chất CFC và HCFC.

30. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật thuộc Danh mục các loài ngoại lai xâm hại.

II. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

1. Công nghệ cấm chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 120/2014/ND-CP

Hanoi, December 17, 2014

 

DECREE

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 133/2008/ND-CP OF DECEMBER 31, 2008, DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON TECHNOLOGY TRANSFER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the 2006 Law on Technology Transfer;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 35/NQ-CP of March 18, 2013, on a number of urgent issues in the environmental protection;

At the proposal of the Minister of Science and Technology,

The Government promulgates the Decree amending and supplementing a number of articles of Decree No. 133/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Technology Transfer.

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Government’s Decree No. 133/2008/ND-CP of December 31, 2008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Promulgated together with this Decree the List of technologies encouraged for transfer, List of technologies restricted from transfer and List of technologies banned from transfer in replacement of the List of technologies encouraged for transfer (in Appendix I), List of technologies restricted from transfer (in Appendix II) and List of technologies banned from transfer (Appendix III) of the Government’s Decree No. 133/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing arid guiding the implementation of a number of articles of the Law on Technology Transfer.

- The import, transfer and use of technologies on the List of technologies banned from transfer for special scientific research and technological development purposes shall be decided by the Prime Minister.

Article 2. Effect

This Decree takes effect on February 1, 2015. Clause 1, Article 5 and the three Lists of technologies provided in Appendices I, II and III of the Government’s Decree No. 133/ND-CP of December 31, 2008, are annulled on the effective date of this Decree.

Article 3. Implementation responsibility

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees, and related organizations and individuals shall implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX I

LIST OF TECHNOLOGIES ENCOURAGED FOR TRANSFER
(To the Government’s Decree No. 120/2014/ND-CP of December 17, 2014)

1. Nano technology.

2. Technology for manufacturing micro-electro-mechanical systems (MEMS), nano-electro-mechanical systems (NEMS) and equipment using MEMS or NEMS.

3. Technology for manufacturing integrated circuits and high-capacity memories.

4. Technology for manufacturing liquid crystal displays (LCD) and plasma displays.

5. Technology for manufacturing digital precision measuring devices.

6. Technology for manufacturing sensors and electronic measuring devices.

7. Technology for manufacturing robots.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Technology for manufacturing systems simulating human-machine interactions through thought, gesture, language and image.

10. Technology for applying neural networks in image processing.

11. Technology for manufacturing magnetic resonance imaging devices for diagnosis.

12. Technology for manufacturing high-frequency radiographs, electroencephalography and laser instruments for medical use.

13. Technology for material processing with ultrasound, electric spark, plasma, laser or digital control.

14. Technology for manufacturing high-purity metal.

15. Technology for manufacturing building materials with special properties.

16. Technology for manufacturing decomposable and environment-friendly materials.

17. Technology for manufacturing composite materials in flexible or bimetal form.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Technology for manufacturing catalysts and new materials.

20. Technology for working, rolling and elongating special metals.

21. Technology for treating high zinc content in pig iron manufacturing.

22. Technology for manufacturing lithium-ion and solar cells.

23. Technology for manufacturing paints without organic solvents and heavy metals.

24. Marine technology.

25. Technology for engineering large seagoing ships with complicated functions.

26. Technology for manufacturing remote automatic control devices (temperature, pressure, electric voltage, flow or loop) for use on board ships.

27. Technology for manufacturing navigational instruments for ships and marine facilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29. Technology for manufacturing energy-efficient products.

30. Technology for generating solar, wind, geothermal, tide, wave or biomass power.

31. Technology for producing new fuels.

32. Technology for manufacturing hydroelectric turbines of over 60 MW.

33. Technology for propagating or creating plant varieties or animal breeds of high yield and quality.

34. Technology for controlling the flowering, fructification and harvest time of plant varieties.

35. Technology for automating the process of farming, cultivating and harvesting vegetables, flowers and fruits.

36. Water-saving irrigation technology.

37. Technology for cold preservation of animal eggs and zygotes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39. Technology for breeding and rearing tuna, lobster, abalone, blood cockle, mother- of-pearl and corals.

40. Technology for producing disease-free giant tiger prawns (penaeus monodon) for breeding.

41. Technology for early discovering water or CnH2n+2 gas pockets.

42. Technology for constructing marine or submerged facilities.

43. Technology for underwater cutting or welding.

44. Technology for manufacturing bio-products (biological membranes, reverse osmosis membranes).

45. Technology for culturing human or animal stem cells.

46. Technology for manufacturing artificial human body parts.

47. Technology for manufacturing medicines for cancer, cardiovascular disease, diabetes, HIV/AIDS, drug detoxification or family planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49. Technology for forecasting typhoons, floods, earthquakes, tsunami and other natural disasters.

50. Technologies for modernizing traditional trades and crafts.

 

APPENDIX II

LIST OF TECHNOLOGIES RESTRICTED FROM TRANSFER
(To the Government’s Decree No. 120/2014/ND-CP of December 17, 2014)

I. Technologies transferred from abroad into Vietnam and within the Vietnamese territory

1. Technology for manufacturing inert gas filament lamps.

2. Technology for manufacturing vacuum electronic components, low-integrated semiconductor components.

3. Technology for manufacturing one-layer or two-layer printed circuits.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Technology for manufacturing automobiles not up to Euro 3 exhaust emission standard.

6. Technology for cleaning ship hulls with Nix grains.

7. Technology for enriching radioactive substances.

8. Technology for manufacturing industrial explosive materials.

9. Technology for manufacturing building materials using white asbestos.

10. Technology for manufacturing walling and flooring tiles with an output of under 2 million m2/year.

11. Technology for manufacturing float glass with the following fuel and energy consumption rates: More than 200 kg of FO per ton of product, more than 0.5 kg of DO per ton of product, and more than 100 kWh of electricity per ton of product.

12. Technology for manufacturing fiber board by the wet-process method.

13. Technology for manufacturing wooden jewelries, forest products containing sulfur or high contents of volatile organic compounds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Technology for manufacturing chemical fertilizers with an output of 1,000 tons/year.

16. Technology for isomerization using fluorhydric acid or sulfuric acid catalyst.

17. Technology using toxic chemicals in aquatic resource rearing, culture and processing.

18. Technology for manufacturing forest product preservatives containing arsenic.

19. Technology for developing and printing films using toxic chemicals.

20. Technology for manufacturing domestic-use germicides, insecticides and rodenticides by biological methods.

21. Technology using non-aboriginal species, including animals, plants and microorganisms in environmental protection, plant protection and other fields.

22. Technology for producing plant varieties or animal breeds by the genetic modification method in agricultural production, forestry or aquaculture.

23. Technology for culturing, producing and processing foods using food preservatives and growth stimulants which have not yet undergone safety tests.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Technology for breeding, rearing and culturing aquatic resources being key exports.

2. Technology for manufacturing foodstuffs by traditional methods using microorganism strains with precious and rare properties.

 

APPENDIX III

LIST OF TECHNOLOGIES BANNED FROM TRANSFER
(To the Government’s Decree No. 120/2014/ND-CP of December 17, 2014)

I. Technologies banned from transfer from abroad into Vietnam or within the Vietnamese territory

1. Technology for producing narcotics.

2. Technology for cloning human embryos.

3. Technology for printing and type-setting with lead plates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Electrolysis technology using mercury electrodes.

6. Technology using mercury in small-scale gold mining.

7. Technology for manufacturing paints with mercury.

8. Technology for manufacturing 2-stroke engines for motorized vehicles.

9. Technology for manufacturing automobiles not up to Euro 2 exhaust standard.

10. Technology for manufacturing explosive chemical products by manual methods.

11. Technology for manufacturing weapons, military equipment, explosive materials of all kinds, except for industrial explosives; national defense and security technical equipment, support tools and devices for nullifying equipment to detect access to computer networks, except those used for security and national defense purposes.

12. Technology for nullifying devices to check and detect weapons, explosive materials, narcotics and other dangerous objects, except those used for security purposes.

13. Technology for radio wave interference, except cases for national defense and security purposes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Technology for nullifying sound-recording, video recording, measuring, counting and weighing devices and speedometers of means of transport, except those used for security purposes.

16. Technology for nullifying devices to measure, count or calculate consumed electricity volume.

17. Technology for nullifying devices to record telephone call time.

18. Technology for manufacturing television receivers and personal computers using electronic beams to reproduce images by analog technology;

19. Technology for shaft kiln cement manufacture.

20. Technology for rotary kiln cement manufacture by the wet method.

21. Technology for manufacturing construction materials using amphibole asbestos.

22. Technology for rotary kiln cement manufacture with kiln capacity of under 2,500 tons of clinker/day.

23. Technology for manufacturing baked clay bricks with ring kiln or improved ring kiln (Hoffman kiln) using fossil fuels (coal, oil, gas).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25. Technology for manufacturing Urea-Formaldehyde glue, Phenol-Formaldehyde glue, and products containing Formaldehyde class > E2.

26. Technology for manufacturing forest product preservatives containing Pentachlorophenol (PCP), DDT.

27. Technology for manufacturing NPK (nitrogen-phosphorus-potassium) fertilizer by manual methods (rotary drum, straight mixing).

28. Technology for manufacturing sulfuric acid by the method of single exposure and single absorption.

29. Technology using CFC and HCFC.

30. Technology using non-aboriginal species, including animals, plants and microorganisms on the List of hazardous exotic species.

II. Technologies transferred from Vietnam abroad

1. Technologies banned from transfer under treaties to which Vietnam is a contracting party.-

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 120/2014/ND-CP dated December 17, 2014, amending Decree No. 133/2008/ND-CP detailing and guiding the implementation of a number of articles of the law on technology transfer

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.958

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.77.51
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!