Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT cập nhật khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi

Số hiệu: 20/2019/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Phùng Đức Tiến
Ngày ban hành: 22/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2019/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CHĂN NUÔI

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Chăn nuôi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

Chương II

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CHĂN NUÔI

Điều 3. Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chăn nuôi

Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chăn nuôi bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chăn nuôi.

Điều 4. Cơ sở dữ liệu về giống vật nuôi, nguồn gen giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi

1. Dữ liệu về giống vật nuôi bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất con giống vật nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có); địa chỉ cơ sở sản xuất; quy mô sản xuất; nguồn gốc giống, tên giống, cấp giống, số lượng từng cấp giống, chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng của giống;

b) Tổ chức, cá nhân sản xuất tinh, phôi, ấu trùng và cơ sở ấp trứng: Tên, số điện thoại, email (nếu có); địa chỉ cơ sở sản xuất; tên giống vật nuôi cho tinh, phôi, ấu trùng và trứng giống; quy mô sản xuất, số lượng sản xuất;

c) Cá nhân làm dịch vụ thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi giống vật nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; số liều tinh được phối trong một năm hoặc số lượng phôi được cấy trong một năm;

d) Tổ chức, cá nhân sở hữu lợn, trâu, bò đực giống để phối giống trực tiếp nhằm mục đích thương mại: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; quy mô, loại đực giống, số lượng, kết quả phối giống hằng năm (nếu có);

đ) Tổ chức, cá nhân mua bán con giống, tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; loại giống, số lượng trong một năm; con giống, tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng đã được kiểm dịch, kiểm tra, đánh giá chất lượng;

e) Cơ sở khảo nghiệm dòng, giống vật nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; quy mô chăn nuôi, năng lực khảo nghiệm (loại dòng, giống vật nuôi, số lượng vật nuôi tối đa khảo nghiệm được); được giao thực hiện kiểm định dòng, giống vật nuôi;

g) Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn;

h) Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu.

2. Dữ liệu về nguồn gen giống vật nuôi bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân thu thập nguồn gen giống vật nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; tên nguồn gen, số lượng, địa điểm thu thập, chỉ tiêu sinh học, giá trị sử dụng;

b) Tổ chức, cá nhân bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; tên nguồn gen, số lượng, địa điểm bảo tồn, phương thức bảo tồn;

c) Tổ chức, cá nhân khai thác, phát triển nguồn gen giống vật nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; tên nguồn gen, số lượng, địa điểm khai thác, phát triển.

3. Dữ liệu về thức ăn chăn nuôi bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ cơ sở sản xuất, công suất thiết kế; số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, ngày cấp, cơ quan cấp;

b) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại được Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ cơ sở sản xuất, công suất thiết kế; số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi, ngày cấp;

c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Tên, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ;

d) Cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ;

đ) Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; quy mô;

e) Sản lượng thức ăn chăn nuôi thương mại: Tên sản phẩm, số lượng, đối tượng vật nuôi sử dụng;

g) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu: Tên sản phẩm, khối lượng nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu, nguồn gốc xuất xứ;

h) Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi;

i) Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi;

k) Phòng thử nghiệm được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: Tên phòng thử nghiệm, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; phép thử được chỉ định, ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định;

l) Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: Tên tổ chức, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; phạm vi được chỉ định, ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định.

4. Dữ liệu về sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ cơ sở sản xuất, công suất thiết kế;

b) Cơ sở khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi: Tên cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ;

c) Tên sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, số lượng, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Điều 5. Cơ sở dữ liệu về cơ sở chăn nuôi, chế biến, thị trường sản phẩm chăn nuôi

1. Dữ liệu về cơ sở chăn nuôi bao gồm:

a) Dữ liệu về tổ chức, cá nhân chăn nuôi: Tên, mã số cơ sở chăn nuôi, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; loại vật nuôi, số lượng vật nuôi, tên giống, phương thức chăn nuôi, sản lượng;

b) Dữ liệu về điều kiện chăn nuôi: Quy mô chăn nuôi, mật độ chăn nuôi; kê khai hoạt động chăn nuôi; khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại; bệnh (dịch) được giám sát, biện pháp bảo đảm an toàn sinh học;

c) Giấy chứng nhận của cơ sở chăn nuôi: Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, ngày cấp, cơ quan cấp; số Giấy chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt, ngày cấp, cơ quan cấp; số Giấy chứng nhận trại chăn nuôi an toàn sinh học, ngày cấp, cơ quan cấp;

d) Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định: Tên tổ chức, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; ngày chỉ định, ngày hết hạn, cơ quan chỉ định.

2. Dữ liệu về cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi bao gồm: Tên cơ sở, mã số cơ sở, số điện thoại, email (nếu có), địa chỉ; Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, ngày cấp, cơ quan cấp; công suất, mặt hàng, chủng loại chế biến, nguồn gốc nguyên liệu sản phẩm được chế biến; số lượng nguyên liệu thu mua (trong nước, nhập khẩu), sản lượng chế biến, giá trị xuất khẩu, thị trường tiêu thụ (nội địa, xuất khẩu).

3. Dữ liệu về thị trường sản phẩm chăn nuôi bao gồm:

a) Dữ liệu thông tin về giá: Con giống, sản phẩm giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà giai đoạn vỗ béo; một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi chính; sản phẩm chăn nuôi chính;

b) Dữ liệu về thị trường xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi: Nước xuất khẩu, nhập khẩu; số lượng, chủng loại sản phẩm; quy cách, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu;

c) Dữ liệu về điều ước quốc tế: Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động vật (SPS) và các cam kết thương mại (thuế quan, phi thuế quan), hiệp định về việc áp dụng hàng rào kỹ thuật với thương mại (TBT), văn bản quy định về biện pháp kiểm dịch động vật (SPS) và hàng rào kỹ thuật với thương mại (TBT) của các nước nhập khẩu.

Điều 6. Cơ sở dữ liệu về vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh

Dữ liệu về vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh: Tên, địa chỉ vùng chăn nuôi, đối tượng vật nuôi, quy mô chăn nuôi; bệnh (dịch) được chứng nhận, biện pháp kiểm soát an toàn sinh học; số Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh, ngày cấp.

Điều 7. Cơ sở dữ liệu khác về chăn nuôi

1. Dữ liệu về khoa học và công nghệ trong chăn nuôi bao gồm:

a) Kết quả nghiên cứu khoa học trong chăn nuôi;

b) Công nghệ được ứng dụng trong chăn nuôi;

c) Danh mục Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong chăn nuôi; quy trình kỹ thuật; định mức kinh tế-kỹ thuật; tiến bộ kỹ thuật.

2. Dữ liệu về phòng, chống dịch bệnh động vật thực hiện theo quy định của pháp luật về thú y: Loại dịch bệnh, đối tượng vật nuôi chịu tác động, nơi xảy ra dịch bệnh, số lượng vật nuôi thiệt hại.

3. Dữ liệu về cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, Giấy chứng nhận vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh, Giấy chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt; Giấy chứng nhận trại chăn nuôi an toàn sinh học và Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

4. Dữ liệu về cơ sở bị thu hồi hoặc đình chỉ hiệu lực Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận sự phù hợp, Quyết định chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi.

Chương III

CẬP NHẬT, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CHĂN NUÔI

Điều 8. Tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi

1. Cập nhật theo tháng (trước ngày 30 hằng tháng) đối với các nội dung quy định tại Điều 3; điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

2. Cập nhật theo quý (trước ngày 30 của tháng cuối quý) đối với các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, b, c và d khoản 3; điểm a và điểm c khoản 4 Điều 4; khoản 1 Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.

3. Cập nhật theo năm (trước ngày 30 tháng 12 hằng năm) đối với các nội dung quy định tại điểm c, d, đ, e, g và h khoản 1; điểm b và điểm c khoản 2; điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 3; điểm b khoản 4 Điều 4; khoản 2, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 5Điều 7 Thông tư này.

Điều 9. Khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi

1. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối xây dựng, cập nhật dữ liệu quốc gia về chăn nuôi cấp trung ương, cấp tỉnh được quyền khai thác dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo phân cấp.

2. Tổ chức, cá nhân được khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 và 7 Thông tư này.

Chương IV

QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CHĂN NUÔI

Điều 10. Quản lý tài khoản cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi

1. Tài khoản cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được phân cấp, phân quyền từ trung ương đến địa phương.

2. Cấp và khóa tài khoản cập nhật: Cục Chăn nuôi thực hiện cấp, khóa tài khoản cập nhật cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức) và tổ chức (cơ quan hành chính nhà nước).

3. Quản lý tài khoản cập nhật:

a) Tổ chức được cấp tài khoản phân công cho cá nhân thuộc tổ chức mình thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo quy định của pháp luật;

b) Cá nhân được cấp tài khoản thực hiện việc bảo mật, quản trị, cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu và sử dụng tài khoản được cấp theo quy định của pháp luật.

4. Tài khoản cập nhật bị khóa khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức được cấp tài khoản bị chia tách, sáp nhập, giải thể, bị chấm dứt hoạt động, chuyển nhượng;

b) Cá nhân đã được cấp tài khoản thay đổi đơn vị công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.

Điều 11. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi

1. Xây dựng và vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia, bảo đảm kết nối và chia sẻ dữ liệu thống nhất trên toàn bộ hệ thống. Nguồn lực xây dựng, vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu từ ngân sách nhà nước và xã hội hóa.

2. Thu thập, xử lý, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi được tự động hóa thông qua số hóa các quy trình từ khai báo, nhập liệu, lưu trữ, xử lý, phân tích, lập báo cáo.

3. Quản lý quyền truy cập, quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.

4. Theo dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.

5. Đào tạo nhân lực, hỗ trợ vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.

Điều 12. Bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi

1. Sử dụng phần mềm bảo mật có bản quyền và áp dụng các công nghệ phát hiện và ngăn chặn xâm nhập mạng trái phép.

2. Sử dụng kênh mã hóa và xác thực thông tin người dùng trong các hoạt động sau: Đăng nhập quản trị hệ thống; đăng nhập vào các ứng dụng; gửi, nhận dữ liệu tự động giữa các máy chủ; nhập và biên tập dữ liệu.

3. Mã hóa đường truyền cơ sở dữ liệu.

4. Áp dụng biện pháp bảo đảm tính xác thực và bảo vệ sự toàn vẹn của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

5. Hoạt động nghiệp vụ bảo đảm việc quản lý bảo mật hệ thống bao gồm: Lưu vết việc truy cập, tạo, thay đổi, xóa thông tin dữ liệu để phục vụ việc quản lý, giám sát hệ thống.

6. Thiết lập và duy trì hệ thống dự phòng nhằm bảo đảm hệ thống duy trì hoạt động liên tục.

7. Thực hiện biện pháp sao lưu dữ liệu định kỳ và bảo vệ bản sao lưu phục hồi bằng giải pháp che dấu và mã hóa dữ liệu.

8. Thực hiện biện pháp cần thiết khác để bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Chăn nuôi

1. Chủ trì xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

2. Chủ trì, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi và tổng hợp thông tin trong phạm vi cả nước.

3. Chủ trì tổ chức việc vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

4. Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chăn nuôi ở các địa phương. Tổ chức tập huấn công tác cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

6. Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chăn nuôi của các tổ chức và công bố công khai hằng năm.

7. Phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

8. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

9. Tổ chức thực hiện cập nhật dữ liệu theo quy định tại Điều 3; điểm e, g và h khoản 1; điểm b và điểm c khoản 2; điểm b, c, đ, e, g, h, i, k và l khoản 3; điểm b và điểm c khoản 4 Điều 4; điểm d khoản 1 Điều 5; điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 7 Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ trong chăn nuôi;

b) Phối hợp với Cục Chăn nuôi cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ trong chăn nuôi;

d) Tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

2. Cục Thú y

a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về phòng, chống dịch bệnh trong chăn nuôi; vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh, thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật;

b) Phối hợp với Cục Chăn nuôi cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về phòng, chống dịch bệnh trong chăn nuôi; vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh, thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật;

d) Tổ chức thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại điểm c và điểm g khoản 3 Điều 4 (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật); Điều 6 và khoản 2 Điều 7 Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

3. Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản

a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhập, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chế biến sản phẩm chăn nuôi;

b) Phối hợp với Cục Chăn nuôi cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chế biến sản phẩm chăn nuôi; thị trường trong nước và nước ngoài;

d) Tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

4. Cục Bảo vệ thực vật

a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật;

b) Phối hợp với Cục Chăn nuôi cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật;

d) Tổ chức thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại điểm c và điểm g khoản 3 Điều 4 Thông tư này (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật); chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

5. Trung tâm Tin học và Thống kê

a) Chủ trì thực hiện, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhập, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường trong nước và nước ngoài;

b) Phối hợp với Cục Chăn nuôi cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

c) Tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo, hướng dẫn đào tạo cho tổ chức, cá nhân có liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tại địa phương.

2. Phối hợp với Cục Chăn nuôi cập nhập, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo phân cấp và chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi của tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương.

4. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi tại địa phương.

5. Tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, d và e khoản 3; điểm a khoản 4 Điều 4; điểm a, b và c khoản 1 Điều 5; khoản 3 Điều 7 Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan

1. Thực hiện đúng quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan trong việc cập nhật, khai thác và sử dụng thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện việc cập nhật dữ liệu về Giấy chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt; Giấy chứng nhận trại chăn nuôi an toàn sinh học tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

3. Tổ chức, cá nhân thu thập nguồn gen giống vật nuôi thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

4. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2020.

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, CN (200 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phùng Đức Tiến

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. 20/2019/TT-BNNPTNT

Hanoi, November 22, 2019

 

CIRCULAR

PRESCRIBING UPDATE, USE AND MANAGEMENT OF NATIONAL ANIMAL HUSBANDRY DATABASE

Pursuant to the Prime Minister’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;  

Pursuant to the Law on Animal Husbandry dated November 19, 2018;

At the request of the Director General of the Department of Livestock Production;

The Minister of Agriculture and Rural Development hereby promulgates a Circular prescribing update, use and management of the national animal husbandry database.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular provides for update, use and management of the national animal husbandry database according to regulations in Clause 4 Article 11 of the Law on Animal Husbandry.

Article 2. Regulated entities

This Circular is applicable to organizations and individuals involved in update, use and management of the national animal husbandry database.

Chapter II

NATIONAL ANIMAL HUSBANDRY DATABASE

Article 3. Database of legislative documents on animal husbandry

Database of legislative documents on animal husbandry comprises the legislative documents related to animal husbandry and classified according to regulations in Article 4 of the Law on Promulgation of Legislative Documents.

Article 4. Database of livestock breeds, livestock gene sources, animal feeds and livestock waste treatment products

1. Data on livestock breeds, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Data on producers of livestock sperms, embryos and larvae, and incubator facilities, including name, phone number, email (if any); address of production facility; breed of sperms, embryos, larvae or eggs; production scale and quantity;

c) Data on individual providers of artificial insemination and embryo transfer in livestock breeding, including name, phone number, email (if any), address; number of sperm doses inseminated per year or number of embryos transferred per year;

d) Data on owners of boars, male buffalos and bulls used for direct cross-breeding for commercial purpose, including name, phone number, email (if any), address; scale, breed and number of male studs, annual cross-breeding result (if any);

e) Data on livestock breed and livestock line testing facilities, including name, phone number, email (if any) and address of facility; scale of production of livestock for testing and testing capacity (maximum number of livestock lines, livestock breeds and individuals that can be tested); livestock breed or livestock line accreditation tasks;

g) List of livestock breeds in need of conservation;

h) List of livestock breeds prohibited from export.

2. Data on livestock gene sources, consisting of:

a) Data on collectors of livestock gene sources, including name, phone number, email (if any), and address; name, quantity, collecting site, biological criteria and uses of each gene source;

b) Data on organizations and individuals involved in conservation of livestock gene sources, including name, phone number, email (if any), address; name, quantity, conservation site and conservation method of each gene source;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Data on animal feeds, consisting of:

a) Data on commercial animal feeds producing facilities granted certificate of eligibility for animal feed production by Departments of Agriculture and Rural Development, including name, phone number, email (if any), address and design capacity of facility; number, date of issuance and issuer of certificate of eligibility for animal feed production;

b) Data on commercial animal feeds producing facilities granted certificate of eligibility for animal feed production by Department of Livestock Production, including name, phone number, email (if any), address and design capacity of facility; number and date of issuance of certificate of eligibility for animal feed production;

c) Data on animal feed importers, including name, phone number, email (if any) and address;

d) Data on animal feed trading facilities, including name, phone number, email (if any) and address of facility;

dd) Data on animal feed testing facilities, including name, phone number, email (if any), address and scale of facility;

e) Data on commercial animal feed output, including product name, quantity and user;

g) Data on imported animal feeds, including product name, imported weight, import turnover and product origin;

h) List of chemicals and biological or microbial products prohibited from use in animal feeds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Data on designated feed analysis laboratories, including name, phone number, email (if any) and address of laboratory; designated analysis, date of designation, end of designation and designating body;

l) Data on designated eligibility assessment bodies for animal feeds, including name, phone number, email (if any) and address; scope of service, date of designation, end of designation and designating body.

4. Data on livestock waste treatment products, comprising:

a) Data on facilities manufacturing livestock waste treatment products, including name, phone number, email (if any), address and design capacity of facility;

b) Data on facilities testing livestock waste treatment products, including name, phone number, email (if any) and address of facility;

c) Data on names and quantity of livestock waste treatment products, and applicable standards.

Article 5. Database of livestock production premises, animal product processing facilities and animal product markets

1. Data on livestock production premises, consisting of:

a) Data on organizations and individuals involved in animal husbandry, including name, ID number of livestock production premises, email (if any), address; species, quantity of livestock, breeds, production methods and output;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Data on certificates of livestock production premises, including number, date of issuance and issuer of certificate of eligibility for animal husbandry; number, date of issuance and issuer of certificate of good husbandry practice; number, date of issuance and issuer of certificate of biosafe farm;

d) Data on designated eligibility assessment bodies, including name, phone number, email (if any) and address; date of designation, end of designation and designating body.

2. Data on animal product processing facilities, including name, ID number, phone number, email (if any) and address of facility; food safety certificate and date of issuance and issuer thereof; capacity, commodity, product type, origin of ingredients; quantity of ingredients procured (domestically/internationally), output, export value, consumption markets (domestic/foreign).

3. Data on animal product markets, comprising:

a) Data on price, including prices for studs, products from livestock breeds; complete feeds for fattening pigs and poultry; a number of main ingredients of animal feeds; and main animal products;

b) Data on export and import markets for animal products, including export countries, import countries; quantity and types of products; specifications, export value and import value;

c) Data on international conventions, including the Agreement on the Application of Sanitary and Phytosanitary Measures (the SPS Agreement) and commercial commitments (tariff and non-tariff), Agreement on Technical Barriers to Trade (the TBT Agreement), and documents providing for sanitary and phytosanitary measures and technical barriers to trade of import countries.

Article 6. Database of disease-free zones

Data on disease-free zones, including zone name and address, livestock species, livestock production scale; certified diseases (epidemics), methods for biosafety control; number and date of issuance of certificate of disease-free zone.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Data on livestock science and technology, consisting of:

a) Results of scientific research on animal husbandry;

b) Technologies applied to animal husbandry;

c) List of national standards and national technical regulations for animal husbandry; technical procedures; economic-technical quota; technical advancements.

2. Data on animal disease prevention according to regulations of laws on veterinary medicine, including epidemics, susceptible species, epidemic sites and livestock loss.

3. Data on facilities whose certificate of eligibility for animal husbandry, certificate of disease-free zones, certificate of good husbandry practice; certificate of biosafe farm or certificate of eligibility for animal feed production is revoked.

4. Data on facilities whose decision on designation of eligibility assessment body or decision on designation of feed analysis laboratory is revoked or suspended.

Chapter III

UPDATE AND USE OF NATIONAL ANIMAL HUSBANDRY DATABASE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The contents prescribed in Article 3 and Point a Clause 3 Article 5 of this Circular shall be updated on a monthly basis, before the 30th of each month.

2. The contents prescribed in Points a and b Clause 1; Point a Clause 2; Points a, b, c and d Clause 3; and Points a and c Clause 4 of Article 4; Clause 1 Article 5 and Article 6 of this Circular shall be updated on a quarterly basis, before the 30th of the last month of each quarter.

3. The contents prescribed in Points c, d, dd, e, g and h Clause 1; Points b and c Clause 2; Points dd, e, g, h, i, k and l Clause 3; and Point b Clause 4 of Article 4; Clause 2 and Points b and c Clause 3 of Article 5 and Article 7 of this Circular shall be updated on an annual basis, before December 30 of each year

Article 9. Use of national animal husbandry database

1. The bodies acting as the contact points for development and update of the national animal husbandry database at central and provincial levels have the right to use such database as authorized.

2. The bodies and individuals holding the right to use the national animal husbandry database are specified in Articles 3, 4, 5, 6, 7 and 8 herein.

Chapter IV

MANAGEMENT OF NATIONAL ANIMAL HUSBANDRY DATABASE

Article 10. Management of accounts used to update national animal husbandry database

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. For grant and locking of update accounts: the Department of Livestock Production shall grant and lock update accounts of individuals (officials and public employees) and bodies (administrative authorities).

3. Management of update accounts:

a) A body granted an update account shall assign its members to update, use and manage the national animal husbandry database according to regulations of laws;

b) An individual granted an update account has the power to secure, update, use and manage the national animal husbandry database, and shall use the account as prescribed by law.

4. An update account will be locked if:

a) The body to which the account is granted dissolves, terminates its operation or undergoes a transfer process; or

b) The individual to whom the account is granted transfers to another workplace, resigns or retires.

Article 11. Management of national animal husbandry database

1. Develop and operate infrastructure and software of the national animal husbandry database to ensure system-wide consistent data connection and sharing. Such development and operation are funded by the state budget and private sources.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Manage access to and update of information in the database.

4. Monitor use of the database.

5. Provide training to the workforce, and support operation and use of the database.

Article 12. Assurance of safety of national animal husbandry database

1. Use copyrighted security software and apply technologies to detect and prevent unauthorized network access.

2. Employ encrypted channels and authentication for the following operations: Login to manage the system; application login; automatic data transmission between servers; and data input and edit.

3. Encrypt database connections.

4. Implement measures to ensure data authenticity and protect data integrity.

5. Perform professional operations to ensure system security, including keeping logs of data access, creation, modification and deletion to manage and monitor the system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Back up data periodically and protect backups by implementing data hiding and encryption measures.

8. Take other necessary measures to protect the database.

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT BODIES AND INDIVIDUALS

Article 13. Responsibilities of Department of Animal Husbandry

1. Take charge in developing the national animal husbandry database.

2. Take charge in providing guidelines on reporting figures of service to update, use and management of the national animal husbandry database and nationwide information compilation for relevant bodies and individuals.

3. Take charge in operating, maintaining, monitoring and upgrading infrastructure and software, and implementing measures to ensure safety of the national animal husbandry database.

4. Manage administrator accounts; authorize update and use of the national animal husbandry database.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Evaluate and rank the capacity for update, use and management of the national animal husbandry database of bodies, and announce such information annually.

7. Cooperate with relevant bodies and individuals in handling difficulties that arise during update, use and management of the national animal husbandry database.

8. Invest in and develop infrastructure of service to update, use and management of the national animal husbandry database.

9. Organize update of the data mentioned in Article 3; Points e, g and h Clause 1; Points b and c Clause 2; Points b, c, dd, c, g, h, i, k and l Clause 3; and Points b and c Clause 4 of Article 4; Point d Clause 1 Article 5; Point c Clause 1 and Clause 4 Article 7 of this Circular; and take responsibility for the timeliness, accuracy and adequacy of information updated to the national animal husbandry database.

Article 14. Responsibilities of affiliates of the Ministry of Agriculture and Rural Development

1. Department of Science Technology and Environment shall

a) Direct and provide guidelines on reporting figures of service to update, use and management of the national animal husbandry science and technology database for relevant bodies and individuals;

b) Cooperate with the Department of Livestock Production in update, use and management of the national animal husbandry database according to its assigned tasks and powers;

c) Inspect implementation of regulations on update, use and management of the national animal husbandry science and technology database prescribed in this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Department of Animal Health shall

a) Direct and provide guidelines on reporting figures of service to update, use and management of the national databases of livestock disease prevention and surveillance; disease-free zones and imported animal feeds of animal origin for relevant bodies and individuals;

b) Cooperate with the Department of Livestock Production in update, use and management of the national animal husbandry database according to its assigned tasks and powers;

c) Inspect implementation of regulations on update, use and management of the national databases of livestock disease prevention and surveillance; disease-free zones and imported animal feeds of animal origin specified in this Circular;

d) Organize update of the data concerning imported animal feeds of animal origin mentioned in Points c and g Clause 3 Article 4; Article 6 and Clause 2 Article 7 of this Circular; and take responsibility for the timeliness, accuracy and adequacy of information updated to the national animal husbandry database.

3. Agro Processing and Market Development Authority shall

a) Direct and provide guidelines on reporting figures of service to update, use and management of the national animal product processing database for relevant bodies and individuals;

b) Cooperate with the Department of Livestock Production in update, use and management of the national animal husbandry database according to its assigned tasks;

c) Inspect implementation of regulations on update, use and management of the national database of animal product processing and of domestic and international markets prescribed in this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Plant Protection Department shall

a) Direct and provide guidelines on reporting figures of service to update, use and management of the national database of imported animal feeds of plant origin for relevant bodies and individuals;

b) Cooperate with the Department of Livestock Production in update, use and management of the national animal husbandry database according to its assigned tasks and powers;

c) Inspect implementation of regulations on update, use and management of the national database of imported animal feeds of plant origin prescribed in this Circular;

d) Organize update of the data concerning imported animal feeds of plant origin mentioned in Points c and g Clause 3 Article 4 of this Circular; and take responsibility for the timeliness, accuracy and adequacy of information updated to the national animal husbandry database.

5. Centre for Informatics and Statistics shall

a) Take charge in reporting figures of service to update, use and management of the national domestic and international markets database and provide guidelines thereon for relevant bodies and individuals;

b) Cooperate with the Department of Livestock Production in update, use and management of the national animal husbandry database according to its assigned tasks and powers;

c) Organize update of the data mentioned in Clause 3 Article 5 of this Circular; and take responsibility for the timeliness, accuracy and adequacy of information updated to the national animal husbandry database.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Direct development, update, use and management of the national animal husbandry database and provide training in such tasks for relevant bodies and individuals in their provinces.

2. Cooperate with the Department of Livestock Production in update, use and management of the national animal husbandry database according to its powers and assigned tasks.

3. Inspect implementation of regulations on update, use and management of the national crop production database and provision of information thereof prescribed in this Circular of relevant bodies and individuals within their provinces.

4. Invest in and develop infrastructure of service to development, update, use and management of the national animal husbandry database within their provinces.

5. Organize update of the data mentioned in Points a, b, c, d and dd Clause 1; Point a Clause 2; Points a, d and e Clause 3; and Point a Clause 4 of Article 4; Points a, b and c Clause 1 Article 5; and Clause 3 Article 7 of this Circular; and take responsibility for the timeliness, accuracy and adequacy of information updated to the national animal husbandry database.

Article 16. Responsibilities of relevant bodies and individuals

1. Comply with regulations in this Circular and relevant regulations of laws on update and use of the national animal husbandry database.

2. Designated eligibility assessment bodies shall update the data on certificates of good husbandry practice and biosafe farm certificates prescribed in Point c Clause 1 Article 5 herein.

3. Collectors of livestock gene sources shall update the data prescribed in Point a Clause 2 Article 4 herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 17. Effect

This Circular takes effect from January 07, 2020.

Article 18. Implementing responsibilities

During the implementation of this Circular, any problem arising should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development in writing for consideration and amendment./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Phung Duc Tien

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 20/2019/TT-BNNPTNT dated November 22, 2019 prescribing update, use and management of the national animal husbandry database

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


981

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.41.214
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!