BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức
kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xác định
các chỉ tiêu an toàn tài chính, chế độ báo cáo về tỷ lệ an toàn tài chính của tổ
chức kinh doanh chứng khoán, các biện pháp xử lý và trách nhiệm của các bên
liên quan đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn
tài chính. Thông tư không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của tổ chức
kinh doanh chứng khoán đối với ngân sách Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công ty chứng khoán, chi nhánh công
ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty chứng
khoán), công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ
nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty quản lý quỹ);
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức kinh
doanh chứng khoán là công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Giá trị rủi ro thị trường là
giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá thị trường của tài
sản đang sở hữu và dự kiến sẽ sở hữu theo cam kết bảo lãnh phát hành biến động
theo chiều hướng bất lợi.
3. Giá trị rủi ro
thanh toán
là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi đối tác không thể
thanh toán đúng hạn hoặc chuyển giao tài sản đúng hạn theo cam kết.
4. Giá trị rủi ro
hoạt động
là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ
thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp, do thiếu
vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, do các
nguyên nhân khách quan khác.
5. Tổng giá trị rủi ro là tổng các
giá trị rủi ro thị trường, giá trị rủi ro thanh toán và giá trị rủi ro hoạt động.
6. Vốn khả dụng là vốn chủ sở
hữu có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng chín mươi (90) ngày.
7. Tỷ lệ vốn khả dụng là tỷ lệ
phần trăm giữa
giá trị vốn khả dụng và tổng giá trị rủi ro.
8. Bảo lãnh thanh toán là việc
cam kết nhận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính nhằm bảo đảm cho việc
thanh toán của một bên thứ ba.
9. Thời gian bảo lãnh phát hành
là khoảng thời gian từ ngày phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh phát hành theo hình thức
cam kết chắc chắn tính tới ngày thanh toán cho tổ chức phát hành theo cam kết.
10. Vị thế ròng đối với một chứng
khoán tại một thời điểm (sau đây gọi là vị thế ròng đối với một chứng khoán)
là số lượng chứng khoán đang nắm giữ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, sau
khi đã điều chỉnh giảm số chứng khoán cho vay, số chứng khoán được phòng ngừa bởi
chứng quyền bán, hợp đồng tương lai và tăng thêm số chứng khoán đi vay phù hợp với quy
định của pháp luật.
11. Vị thế ròng thanh toán đối với
một đối tác tại một thời điểm (sau đây gọi là vị thế ròng thanh toán đối với
một đối tác) là giá trị khoản cho vay, khoản phải thu sau khi đã điều chỉnh các
khoản nợ, khoản phải trả cho đối tác đó.
12. Nhóm tổ chức, cá nhân liên quan
tới một tổ chức hoặc một cá nhân (sau đây gọi
là nhóm tổ chức, cá nhân liên quan) là tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 46 Điều 4 Luật chứng khoán.
13. Giá trị ký quỹ là tổng các
giá trị sau:
a) Giá trị bằng tiền, chứng khoán mà tổ
chức kinh doanh chứng khoán đóng góp vào quỹ bù trừ của Tổng công ty lưu ký và
bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Giá trị bằng tiền, chứng khoán mà tổ
chức kinh doanh chứng khoán ký quỹ cho giao dịch đầu tư, tự doanh, tạo lập thị
trường đối với chứng khoán phái sinh;
c) Các khoản ký quỹ bằng tiền và giá
trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký trong trường hợp công ty chứng
khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm.
14. Khối lượng mở của một chứng khoán phái sinh tại
một thời điểm
(sau đây gọi là khối lượng mở) là khối lượng chứng khoán phái sinh đang còn lưu
hành tại thời điểm đó, chưa được thanh lý hoặc chưa được tất toán.
15. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận
là tổ chức kiểm toán độc lập thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán theo quy định tại Luật chứng khoán và
pháp luật kiểm toán độc lập.
16. Chứng quyền có lãi là chứng quyền
mua có giá thực hiện (chỉ số thực hiện) thấp hơn giá (chỉ số) của chứng khoán
cơ sở hoặc chứng quyền bán có giá thực hiện (chỉ số thực hiện) cao hơn giá (chỉ
số) của chứng khoán cơ sở.
17. Giá thực hiện là mức giá mà
người sở hữu chứng quyền có quyền mua (đối với chứng quyền mua) hoặc bán (đối với
chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở (cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ ETF) cho tổ chức
phát hành, hoặc được tổ chức phát hành dùng để xác định khoản thanh toán cho
người sở hữu chứng quyền.
18. Tỷ lệ chuyển đổi cho biết số
lượng chứng quyền cần có để quy đổi thành một đơn vị chứng khoán cơ sở.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng
1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán có
trách nhiệm tính toán các chỉ tiêu an toàn tài chính và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của kết quả tính toán.
2. Các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn sử
dụng để tính giá trị vốn khả dụng và các giá trị rủi ro phải được cập nhật tới
thời điểm tính toán.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán
không phải tính giá trị các loại rủi ro đối với các chỉ tiêu tài sản đã giảm trừ
khỏi vốn khả dụng theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
4. Đối với tổ chức kinh doanh chứng
khoán có công ty con, tổ chức kinh doanh chứng khoán tính toán các chỉ tiêu an
toàn tài chính dựa trên các khoản mục tài chính riêng của tổ chức kinh
doanh chứng khoán.
5. Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại
ngày 30 tháng 6 phải được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo
các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét. Báo cáo tỷ lệ an
toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính dùng để
chứng minh tổ chức kinh doanh chứng khoán đủ điều kiện đưa ra khỏi tình trạng cảnh
báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được
chấp thuận theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài
chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục
đích đặc biệt và các chuẩn mực kiểm toán khác có liên quan.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải
thiết lập hệ thống thông tin và kiểm soát nội bộ để ghi chép, theo dõi và cập
nhật đầy đủ những thông tin tài chính, thông tin chi tiết phục vụ cho việc lập
và soát xét, kiểm toán các báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính. Ban Giám đốc (ban
quản lý điều hành) của tổ chức kinh
doanh chứng khoán chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày báo cáo tỷ lệ an
toàn tài chính theo quy định của Thông tư này.
Chương II
CHỈ
TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
Mục 1. VỐN KHẢ DỤNG
Điều 4. Vốn khả dụng
1. Vốn khả dụng của công ty chứng
khoán xác định theo quy định tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Vốn góp của chủ sở hữu, không bao gồm
vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
b) Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm
vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
c) Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
- Cấu phần vốn
(đối với công ty chứng khoán có phát hành trái phiếu chuyển đổi);
d) Vốn khác của chủ sở hữu;
đ) Chênh lệch đánh giá tài sản theo
giá trị hợp lý;
e) Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
g) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
h) Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro
nghiệp vụ;
i) Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được
trích lập phù hợp với quy định của pháp luật;
k) Lợi nhuận chưa phân phối;
l) Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài
sản;
m) Năm mươi phần trăm (50%) phần giá
trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật
(trong trường hợp định giá tăng), hoặc trừ đi toàn bộ phần giá trị giảm đi
(trong trường hợp định giá giảm);
n) Các khoản giảm trừ theo quy định tại
Điều 5 Thông tư này;
o) Các khoản tăng thêm theo quy định tại
Điều 7 Thông tư này;
p) Vốn khác (nếu có).
2. Vốn khả dụng của công ty quản lý quỹ
xác định theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Vốn đầu tư của chủ sở hữu, không
bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
b) Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm
vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
c) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
d) Quỹ đầu tư phát triển (nếu có);
đ) Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro
nghiệp vụ;
e) Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được
trích lập phù hợp với quy định
của pháp luật;
g) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
h) Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài
sản;
i) Năm mươi phần trăm (50%) phần giá
trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật
(trong trường hợp định giá tăng), hoặc trừ đi toàn bộ phần giá trị giảm
đi (trong trường hợp định giá giảm);
k) Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
l) Các khoản giảm trừ theo quy định tại
Điều 6 Thông tư này;
m) Các khoản tăng thêm theo quy định tại
Điều 7 Thông tư này;
n) Vốn khác (nếu có).
3. Vốn khả dụng quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này phải được điều chỉnh giảm cổ phiếu quỹ (nếu có).
Điều 5. Các khoản giảm
trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán
1. Giá trị ký quỹ.
Trường hợp công ty chứng khoán có tài
sản đảm bảo để ngân hàng thực hiện bảo lãnh thanh toán khi phát hành chứng quyền
có bảo đảm thì giá trị giảm trừ là giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị
bảo lãnh thanh toán của ngân hàng; giá trị tài sản đảm bảo được xác định theo
quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
2. Giá trị tài sản dùng để bảo đảm cho
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khác có thời hạn còn lại trên chín mươi (90)
ngày. Giá trị tài sản được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư
này.
3. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của
các tài sản tài chính ghi theo giá trị ghi sổ, không bao gồm chứng khoán quy định
tại khoản 7 Điều này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị
trường xác định theo quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Các khoản giảm trừ khác xác định
theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư này như sau:
a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn,
trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều này;
b) Các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn
sau:
- Chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều
này tại chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn;
- Các khoản trả trước;
- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi
hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng
còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các
trường hợp theo quy định
tại khoản 5 Điều này.
c) Các khoản ngoại trừ, có ý kiến trái
ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến (nếu có) trên báo cáo tài chính đã được kiểm
toán, soát xét mà chưa được trừ ra khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a,
b khoản này. Trường hợp tổ chức kiểm toán xác
nhận là đã hết ngoại trừ thì tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải trừ đi khoản
này.
5. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng
theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Các tài sản phải xác định rủi ro thị
trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, trừ các chứng khoán theo
quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Dự phòng suy giảm giá trị tài sản
tài chính ghi nhận theo giá trị ghi sổ;
c) Dự phòng suy giảm giá trị các tài sản
khác;
d) Dự phòng phải thu khó đòi;
đ) Các hợp đồng, giao dịch nêu tại điểm
k khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
6. Khi xác định các chỉ tiêu tài sản
giảm trừ khỏi vốn khả dụng quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, b khoản 4 Điều
này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ
như sau:
a) Đối với tài sản dùng để bảo đảm cho
nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán, khi tính giảm trừ được giảm
đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài
sản đó xác định theo quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này (nếu có), giá trị sổ sách, giá trị còn lại của nghĩa
vụ;
b) Đối với tài sản được bảo đảm bằng
tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các
giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10
Thông tư này, giá trị sổ sách.
7. Các chứng khoán dưới đây trong chỉ
tiêu tài sản tài chính ngắn hạn và tài sản tài chính dài hạn phải tính giảm trừ
khỏi vốn khả dụng:
a) Chứng khoán phát hành bởi các tổ chức
có liên quan với tổ chức kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:
- Là công ty mẹ, công ty con của tổ chức
kinh doanh chứng khoán;
- Là công ty con của công ty mẹ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán.
b) Chứng khoán có thời gian bị hạn chế
chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày kể từ ngày tính toán.
Điều 6. Các khoản giảm
trừ khỏi vốn khả dụng của công ty quản lý quỹ
1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của
các khoản đầu tư, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này, trên
cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các khoản giảm trừ khác xác định
theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Thông tư này như sau:
a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn,
trừ các trường hợp theo quy định
tại khoản 3 Điều này;
b) Các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn
sau:
- Chứng khoán quy định tại
khoản 5 Điều này tại chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Các khoản trả trước;
- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi
hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng
còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các
trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Các khoản ngoại trừ, có ý kiến trái
ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến (nếu có) trên báo cáo tài chính đã được kiểm
toán, soát xét mà chưa được trừ ra khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a,
b khoản này. Trường hợp tổ chức kiểm
toán xác nhận là đã hết ngoại trừ thì tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải
trừ đi khoản này.
3. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng
theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Các tài sản phải xác định rủi ro thị
trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, trừ các chứng khoán theo
quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Dự phòng giảm giá đầu tư;
c) Dự phòng phải thu khó đòi;
d) Các hợp đồng, giao dịch nêu tại điểm
k khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
4. Khi xác định các chỉ tiêu tài sản
giảm trừ khỏi vốn khả dụng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, tổ chức
kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
a) Đối với tài sản dùng để
bảo đảm cho nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ
ba, thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau:
giá trị thị trường của tài sản đó xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có),
giá trị sổ sách, giá trị còn lại của nghĩa vụ;
b) Đối với tài sản được bảo
đảm bằng tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm
đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo
quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này, giá trị sổ sách.
5. Các chứng khoán dưới đây trong chỉ
tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn phải tính giảm trừ
khỏi vốn khả dụng:
a) Chứng khoán phát hành bởi các tổ chức
có liên quan với tổ chức kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:
- Là công ty mẹ, công ty con của tổ chức
kinh doanh chứng khoán;
- Là công ty con của công ty mẹ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán.
b) Chứng khoán có thời gian bị hạn chế
chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày kể từ ngày tính toán.
Điều 7. Các khoản
tăng thêm
1. Toàn bộ phần giá trị
tăng thêm của các khoản đầu tư, tài sản tài chính ghi theo giá trị ghi sổ không
bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều 5, khoản 5 Điều 6 Thông tư này,
trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Các khoản nợ có thể chuyển đổi
thành vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Trái phiếu chuyển đổi trừ trường hợp
đã được tính là vốn khả dụng tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này, cổ phiếu
ưu đãi do tổ chức kinh doanh chứng khoán phát hành thỏa mãn tất cả những điều
kiện sau:
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là năm
(05) năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của
chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán chỉ
được mua lại trước thời hạn theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị
trường thứ cấp sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định
tại khoản 5, 6 Điều này;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được
ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến
kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Trong trường hợp tổ chức
kinh doanh chứng khoán giải thể, người sở hữu chỉ được thanh toán sau khi tổ chức
kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không
có bảo đảm khác;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả
việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực
hiện sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành và được điều chỉnh một (01) lần
trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng
theo quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Các công cụ nợ khác thỏa mãn tất cả
những điều kiện sau:
- Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp,
chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán
cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là mười
(10) năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của
chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả
lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Chủ nợ chỉ được tổ chức kinh doanh
chứng khoán trả nợ trước hạn sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất phải đảm
bảo như sau: Đối với lãi suất cố định, việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm
vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau năm (05) năm kể từ ngày phát
hành, ký kết hợp đồng và chỉ được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn của
nợ thứ cấp; Đối
với lãi suất tính theo công thức, công thức không được thay đổi và chỉ được
thay đổi biên độ trong công thức (nếu có) một (01) lần sau năm (05) năm kể từ
ngày phát hành, ký kết hợp đồng;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng
theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Giới hạn khi tính các khoản tăng thêm cho vốn
khả dụng:
a) Giá trị các khoản quy định tại điểm
a, b khoản 2 Điều này phải tính giảm dần theo nguyên tắc sau:
- Trong thời gian năm (05) năm cuối
cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, sau mỗi
năm gần đến hạn chuyển đổi, thanh toán, giá trị các khoản quy định tại điểm a,
b khoản 2 Điều này phải khấu trừ 20% giá trị ban đầu;
- Trong thời hạn bốn (04) quý cuối
cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, thì sẽ
phải khấu trừ tiếp mỗi quý 25% từ phần giá trị còn lại sau khi đã khấu trừ theo
quy định nêu trên.
b) Tổng giá trị các khoản quy định tại
khoản 2 Điều này được sử dụng để bổ sung vốn khả dụng tối đa bằng 50% phần vốn
chủ sở hữu.
4. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải
báo cáo bổ sung các khoản nợ quy định tại khoản 2, 3 Điều này
vào vốn khả dụng với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Báo cáo gửi trực tiếp tới Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm:
a) Báo cáo theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này về việc sử
dụng trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ để bổ sung vốn khả dụng;
b) Biên bản họp, Nghị quyết của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Quyết định của chủ sở hữu về việc sử dụng các khoản
nợ có thể chuyển đổi thành vốn chủ sở hữu để bổ sung vốn khả dụng;
c) Bản sao hợp lệ các hợp đồng vay vốn
hoặc tài liệu tương đương, hợp đồng vay hoặc các tài liệu tương đương phải có
cam kết của cả hai bên với các nội
dung đầy đủ và phù hợp với quy định tại khoản 2, 3 Điều này. Quy định này không
áp dụng cho trường hợp phát hành trái phiếu ra công chúng đã được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán.
5. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được
mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, hoặc thanh toán trước hạn các khoản
nợ đã bổ sung vốn khả dụng trong trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng sau khi mua lại
trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, hoặc thanh toán trước hạn các khoản nợ
đã đăng ký sử dụng
để bổ sung vốn khả dụng, không xuống dưới mức 180%;
b) Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng
khoán không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, tổ chức kinh doanh chứng
khoán phải có nguồn vốn mới bổ sung bảo đảm duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu
không thấp hơn 180%.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tối thiểu mười lăm (15) ngày
trước khi mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, thanh toán trước hạn
các khoản nợ đã bổ sung vốn khả dụng. Báo cáo gửi trực tiếp tới Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước bao gồm:
a) Báo cáo theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều này;
b) Tài liệu theo quy định tại điểm b,
c khoản 4 Điều này đối với các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và khoản
nợ mới được sử dụng để bổ sung vốn khả dụng, thay thế cho trái phiếu chuyển đổi,
cổ phiếu ưu đãi phải mua lại, khoản nợ phải thanh toán (nếu có).
Mục 2. CÁC GIÁ TRỊ RỦI
RO
Điều 8. Giá trị rủi
ro hoạt động
1. Rủi ro hoạt động của tổ chức kinh
doanh chứng khoán được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị sau: 25%
chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng mười
hai (12) tháng liền kề tính tới thời điểm tính toán, 20% vốn điều lệ tối thiểu
cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của
pháp luật.
2. Chi phí duy trì hoạt động của công
ty chứng khoán được xác định bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ, trừ đi:
a) Chi phí khấu hao;
b) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy
giảm giá trị các tài sản tài chính ngắn hạn và tài sản thế chấp;
c) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy
giảm giá trị các tài sản tài chính dài hạn;
d) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy
giảm giá trị các khoản phải thu;
đ) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy
giảm giá trị các tài sản ngắn hạn khác;
e) Chi phí chênh lệch giảm
về đánh giá lại các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ;
g) Chi phí lãi vay.
3. Chi phí duy trì hoạt động của công
ty quản lý quỹ được xác định bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ, trừ đi:
a) Chi phí khấu hao;
b) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn;
c) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư dài hạn;
d) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng phải
thu khó đòi.
4. Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng
khoán hoạt động dưới một (01) năm, rủi ro hoạt động được xác định là giá trị lớn nhất của các giá
trị sau: ba (03) lần chi phí duy trì hoạt động bình quân hàng tháng tính từ thời
điểm tổ chức kinh doanh chứng khoán đi vào hoạt động; hai mươi phần trăm (20%)
vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng
khoán theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Giá trị rủi
ro thị trường
1. Kết thúc ngày giao dịch,
tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thị trường đối với
các tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Rủi ro thị trường phải được xác định
đối với các tài sản sau:
a) Chứng khoán trên tài khoản tự doanh
không bao gồm số lượng chứng quyền có bảo đảm không phát hành hết (đối với công
ty chứng khoán), tài khoản giao dịch chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ,
công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh), chứng khoán ủy thác, chứng
khoán đầu tư khác. Các chứng khoán trên bao gồm cả số chứng khoán trong quá trình
nhận chuyển giao từ bên bán;
b) Chứng khoán nhận hỗ trợ từ các cá
nhân, tổ chức khác theo quy định của pháp luật, bao gồm chứng khoán đi vay cho
bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán, chứng khoán đi vay thay mặt cho các cá
nhân, tổ chức khác;
c) Chứng khoán của khách hàng mà tổ chức
kinh doanh chứng khoán nhận làm tài sản bảo đảm, sau đó được tổ chức kinh doanh
chứng khoán sử dụng hoặc cho một bên thứ ba vay phù hợp với quy định của pháp
luật;
d) Tiền, các khoản tương đương tiền,
công cụ chuyển nhượng, các loại giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức kinh
doanh chứng khoán;
đ) Chứng khoán mà tổ chức kinh doanh
chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn chưa phân phối
và chưa nhận thanh toán đầy đủ trong thời
gian bảo lãnh phát hành.
3. Chứng khoán, tài sản quy định tại khoản
2 Điều này không bao gồm các loại sau:
a) Cổ phiếu quỹ;
b) Chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều
5 và khoản 5 Điều 6 Thông tư này;
c) Trái phiếu, các công cụ nợ, giấy tờ
có giá trên thị trường tiền tệ đã đáo hạn.
d) Chứng khoán đã được phòng ngừa rủi
ro bởi chứng quyền bán hoặc hợp đồng tương lai; Chứng quyền bán và hợp đồng quyền
bán được sử dụng để
phòng ngừa rủi ro cho chứng khoán cơ sở.
4. Công thức xác định giá trị rủi ro
thị trường đối với tài sản quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này như
sau:
Giá trị rủi ro thị trường = Vị thế
ròng x Giá tài sản x Hệ số rủi ro
thị trường
a) Hệ số rủi ro thị trường xác định
theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giá tài sản được xác định theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Giá trị rủi ro thị trường của mỗi
tài sản xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này phải điều chỉnh tăng thêm trong
trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán đầu tư quá nhiều vào tài sản đó, ngoại
trừ chứng khoán đang trong thời gian bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết
chắc chắn, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Giá trị rủi
ro được điều chỉnh tăng theo nguyên tắc sau:
a) Tăng thêm 10% trong trường hợp tổng
giá trị của khoản đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của một tổ chức chiếm từ
trên 10% đến 15% vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
b) Tăng thêm 20% trong trường hợp tổng giá trị
của khoản đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của một tổ chức chiếm từ trên 15% đến
25% vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Tăng thêm 30% trong trường hợp tổng
giá trị của khoản đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của một tổ chức chiếm từ
trên 25% trở lên vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải
điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát
sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi cho vay (đối với tiền gửi và các khoản
tương đương tiền, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá) vào giá tài sản khi
xác định giá trị rủi ro thị trường.
7. Giá trị rủi ro thị trường đối với số
chứng khoán chưa phân phối hết trong thời gian phân phối và có giá giao dịch thấp
hơn giá bảo lãnh phát hành từ các hợp đồng bảo lãnh phát hành theo hình thức cam
kết chắc chắn được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thị trường = (Q0 x P0 - Vc) x R x (r +
x 100%)
Trong đó:
Q0: là số chứng khoán
còn lại chưa phân phối hoặc đã phân phối nhưng chưa nhận thanh toán
P0: là giá bảo lãnh
phát hành
Vc: là giá trị tài sản bảo
đảm (nếu có)
R : là hệ số rủi ro phát hành
r : là hệ số rủi ro thị trường
P1: là giá giao dịch
a) Giá giao dịch được xác định tùy
theo loại chứng khoán tương ứng quy định tại mục 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 21, 22 của
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp phát hành lần đầu ra công chúng, kể cả đấu giá cổ phần hóa lần đầu, đấu thầu
trái phiếu, thì giá giao dịch bằng giá trị sổ sách trên một cổ phiếu của tổ chức
phát hành được xác định tại thời điểm gần nhất, hoặc giá khởi điểm (nếu không
xác định được giá trị sổ sách), hoặc mệnh giá (đối với trái phiếu);
b) Hệ số rủi ro thị trường được xác định
tùy theo loại chứng khoán tương ứng quy định tại mục II, III, IV, V, VI, VII của
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hệ số rủi ro phát hành được xác định
căn cứ vào khoảng thời gian còn lại tính tới thời điểm kết thúc đợt phân phối
theo quy định tại hợp đồng, nhưng
không vượt quá thời hạn được phép phân phối theo quy định của pháp luật, như
sau:
- Tính tới ngày cuối
cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là trên sáu mươi (60)
ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 20%;
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn
phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là từ ba mươi (30) ngày tới sáu mươi
(60) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 40%;
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn
phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại
là dưới ba mươi (30) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 60%;
- Trong thời gian kể từ ngày kết thúc
thời hạn phân phối tới ngày phải thanh toán cho tổ chức phát hành: hệ số rủi ro
phát hành bằng 80%.
d) Sau ngày cuối cùng phải thanh toán
cho tổ chức phát hành, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi
ro thị trường đối với số chứng khoán không thể phân phối hết theo quy định tại khoản
4 Điều này.
đ) Giá trị tài sản bảo đảm của khách
hàng xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
8. Công ty chứng khoán phải tính giá
trị rủi ro thị trường đối với chứng quyền có bảo đảm đang lưu hành do công ty
chứng khoán phát hành. Giá trị rủi ro này được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thị trường = Max {((P0 x Q0/k- P1 x Q1) x r -MD), 0}
Trong đó:
P0: là giá bình quân giá
đóng cửa của chứng khoán cơ sở trong 05 ngày giao dịch liền trước ngày tính
toán.
Q0: là số lượng chứng
quyền đang lưu hành của công ty chứng khoán.
k : là tỷ lệ chuyển đổi
P1: là giá của chứng
khoán cơ sở được xác định theo quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này
Q1: là số lượng chứng
khoán cơ sở mà công ty chứng khoán dùng để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán chứng
quyền có bảo đảm do mình phát hành
r : là hệ số rủi ro thị trường của chứng
quyền được xác định theo quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này
MD : là giá trị ký quỹ khi công ty chứng
khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm
a) Chứng khoán cơ sở để tính toán rủi
ro thị trường theo công thức nêu trên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Đã có trong phương án phát hành hoặc
đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc sử dụng chứng khoán này trên
tài khoản tự doanh để phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm;
- Là chứng khoán cơ sở của chứng quyền
có bảo đảm.
b) Trường hợp chứng quyền do công ty
chứng khoán phát hành không có lãi như quy định tại khoản 16 Điều 2 Thông tư
này, công ty chứng khoán không phải tính rủi ro thị trường đối với chứng quyền
đã phát hành nhưng phải tính rủi ro thị trường đối với chứng khoán cơ sở hình
thành từ hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền đã phát hành.
c) Công ty chứng khoán phải tính rủi
ro thị trường đối với phần chênh lệch dương giữa giá trị chứng khoán cơ sở do
công ty chứng khoán dùng để phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm do
mình phát hành và giá trị chứng khoán cơ sở cần thiết để phòng ngừa rủi ro cho
chứng quyền có bảo đảm. Giá trị cần thiết để phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền
có bảo đảm phải tương ứng với giá trị phòng ngừa.
9. Giá trị rủi ro thị trường đối với hợp
đồng tương lai được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thị trường
= Max {((giá trị thanh toán cuối ngày
- Giá trị chứng khoán mua
vào)
x Hệ số rủi ro thị trường của hợp đồng tương lai
- Giá trị ký quỹ), 0}
Giá trị thanh toán cuối ngày
= Giá thanh toán cuối ngày x khối
lượng mở
Trong đó:
- Giá trị chứng khoán mua vào là giá
trị chứng khoán cơ sở mà tổ chức kinh doanh chứng khoán mua vào để đảm bảo cho
nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai;
- Giá trị ký quỹ là phần giá trị tài sản
mà tổ chức kinh doanh chứng khoán ký quỹ cho giao dịch đầu tư, tự doanh, tạo lập
thị trường.
Điều 10. Giá trị rủi
ro thanh toán
1. Kết thúc ngày giao dịch, tổ chức
kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thanh toán đối với các hợp
đồng, giao dịch sau:
a) Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức
tín dụng, chứng chỉ tiền gửi do các tổ chức tín dụng phát hành;
b) Hợp đồng vay, mượn chứng khoán phù
hợp với quy định của pháp luật;
c) Hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng
khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng
khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Hợp đồng cho vay mua ký quỹ chứng
khoán niêm yết phù hợp với quy định của pháp luật;
e) Hợp đồng bảo lãnh phát hành ký với
các tổ chức khác trong tổ hợp bảo lãnh
phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là
tổ chức bảo lãnh phát hành chính;
g) Các khoản phải thu khách hàng trong
hoạt động kinh doanh chứng khoán;
h) Các khoản phải thu trái phiếu đã
đáo hạn, các giấy tờ có giá, công cụ nợ đã đáo hạn mà chưa được thanh toán;
i) Tài sản quá thời hạn chuyển giao, kể
cả chứng khoán trong hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán,
chứng khoán của khách hàng trong hoạt động môi giới chứng khoán.
k) Các hợp đồng, giao dịch, các khoản
sử dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d,
đ, e, g Điều này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối tác giao dịch không
phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty
trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC).
2. Đối với các hợp đồng theo quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán trước thời
hạn nhận chuyển giao chứng khoán, tiền và thanh lý hợp đồng, được xác định như
sau:
Giá trị rủi ro thanh toán = Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi
ro thanh toán x Hệ số rủi ro
thanh toán theo đối tác
a) Hệ số rủi ro thanh toán theo đối
tác xác định tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của đối tác giao dịch theo nguyên tắc
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro
thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh
toán phải được điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền
ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi tiền gửi, lãi cho vay và
các khoản phụ phí khác (đối với các khoản
tín dụng).
3. Đối với các hợp đồng quy định tại điểm
e khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán được xác định bằng 30% giá trị
còn lại của các hợp đồng bảo lãnh phát hành chưa được thanh toán.
4. Đối với các khoản phải thu quá hạn,
chứng khoán chưa nhận chuyển giao đúng hạn theo quy định tại điểm h, i khoản 1 Điều
này, kể cả chứng khoán, tiền chưa nhận được từ các giao dịch, hợp đồng đáo hạn
quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán
được xác định theo nguyên tắc sau:
Giá trị rủi ro thanh toán
= Giá trị tài sản
tiềm ẩn rủi ro
thanh toán x Hệ số rủi ro thanh
toán theo thời
gian
a) Hệ số rủi ro thanh toán theo thời
gian được xác định căn cứ vào khoảng thời gian quá hạn thanh toán theo nguyên tắc
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro
thanh toán được xác định như sau:
- Đối với các giao dịch mua, bán chứng
khoán, cho khách hàng hoặc cho bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán: là giá
trị thị trường của hợp đồng tính theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục II, Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với các giao dịch cho vay mua chứng
khoán ký quỹ, giao dịch bán có cam kết mua lại, giao dịch mua có cam kết bán lại,
vay, cho vay chứng khoán: giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Đối với các khoản phải thu, trái phiếu
đã đáo hạn, các công cụ nợ đã đáo hạn: là giá trị khoản phải thu tính theo mệnh
giá, cộng thêm các khoản lãi chưa được thanh toán, chi phí có liên quan và trừ
đi khoản thanh toán đã thực nhận trước đó (nếu có).
5. Trừ giao dịch, hợp đồng quy định tại
điểm k khoản 1, điểm b khoản 10 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều
chỉnh giảm trừ phần giá trị tài sản đảm bảo của đối tác, khách hàng khi xác định
giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này trong
trường hợp các hợp đồng, giao dịch này đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Đối tác, khách hàng có tài sản bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ của mình và tài sản bảo đảm là tiền, các khoản tương
đương tiền, giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng
khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và
công ty con (sau đây gọi tắt là Sở giao dịch Chứng khoán), trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Bộ Tài chính bảo lãnh phát hành;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán có
quyền định đoạt, quản lý, sử dụng, chuyển nhượng tài sản bảo đảm trong trường hợp
đối tác không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn đã thỏa thuận
tại các hợp đồng.
6. Giá trị tài sản bảo đảm tính giảm
trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này được xác định như sau:
Giá trị tài sản đảm bảo
= Khối lượng tài sản đảm bảo x giá tài sản đảm
bảo x (1 - hệ số rủi ro
thị trường)
a) Giá tài sản được xác định theo
nguyên tắc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Hệ số rủi ro thị trường được xác định
theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
7. Khi xác định giá trị rủi ro thanh
toán, tổ chức kinh doanh chứng khoán được bù trừ ròng song phương giá trị tài sản
tiềm ẩn rủi ro thanh toán trong trường hợp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Rủi ro thanh toán liên quan tới
cùng một đối tác;
b) Rủi ro thanh toán phát sinh đối với
cùng một loại hình giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Việc bù trừ ròng song phương đã được
các bên thống nhất trước bằng văn bản.
8. Giá trị rủi ro thanh toán phải được
điều chỉnh tăng thêm trong các trường hợp sau:
a) Tăng thêm 10% trong trường hợp giá
trị hợp đồng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong
hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có cam kết mua lại
chứng khoán, tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ
chức, cá nhân liên quan (nếu có), chiếm từ trên 10% đến 15% vốn chủ sở hữu;
b) Tăng thêm 20% trong trường hợp giá
trị hợp đồng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong
hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có cam kết mua lại
chứng khoán, tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ
chức, cá nhân liên quan (nếu có), chiếm từ trên 15% đến 25% vốn chủ sở hữu;
c) Tăng thêm 30% trong trường hợp giá
trị hợp đồng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong
hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có
cam kết mua lại chứng khoán,
tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá
nhân liên quan (nếu có), hoặc một cá nhân và các bên liên quan tới cá nhân đó
(nếu có), chiếm từ trên 25% vốn chủ sở hữu trở lên.
9. Trường hợp đối tác đã hoàn toàn mất
khả năng thanh toán, toàn bộ khoản thiệt hại tính theo giá trị hợp đồng phải được
giảm trừ đi từ vốn khả dụng.
10. Giá trị rủi ro thanh toán đối với
các trường hợp khác được xác định như sau:
a) Đối với các hợp đồng, giao dịch được
quy định tại điểm k khoản 1 Điều này được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thanh toán
= Giá trị toàn bộ
tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán × 100%
b) Đối với các khoản tạm ứng có thời
gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày được xác định theo công thức sau:
Giá trị tài
sản tiềm ẩn rủi ro thanh
toán
|
Hệ số rủi ro
|
Giá trị rủi
ro thanh toán
|
Giá trị toàn bộ các khoản tạm ứng
|
chiếm từ 0% đến 5% vốn chủ sở hữu tại
thời điểm tính toán
|
8%
|
Giá trị rủi ro thanh toán = Giá trị
tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán x Hệ số rủi ro thanh toán.
|
chiếm từ trên 5% vốn chủ sở hữu tại
thời điểm tính toán
|
100%
|
Mục 3. TỶ LỆ VỐN KHẢ
DỤNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Điều 11. Tỷ lệ vốn khả
dụng và các mức cảnh báo
1. Tỷ lệ vốn khả dụng được xác định
theo nguyên tắc sau:
Tỷ lệ vốn
khả dụng
|
=
|
Vốn khả
dụng
|
x
|
100%
|
Tổng giá
trị rủi ro
|
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết
định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng cảnh báo theo quy định tại
Điều 13 Thông tư này, tình trạng kiểm soát theo quy định tại Điều 14 Thông tư
này hoặc kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Trong vòng
hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi ban hành quyết định, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
công bố thông tin về quyết định này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, tổ chức kinh doanh chứng khoán công bố thông tin về quyết định
này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
Chứng khoán, tổ chức kinh doanh chứng khoán.
Điều 12. Chế độ báo
cáo về tỷ lệ vốn khả dụng
1. Chế độ báo cáo định kỳ
a) Định kỳ hàng tháng, tổ chức kinh
doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo tỷ lệ an toàn
tài chính tại ngày kết thúc tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử
thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc tháng.
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải
gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đồng thời công bố thông tin trên trang thông
tin điện tử của tổ chức kinh doanh chứng khoán báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính
tại ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 theo mẫu quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này sau khi đã được soát xét, kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán được chấp thuận. Các báo cáo này phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố cùng với thời điểm công bố
thông tin báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét, báo cáo tài chính năm đã
được kiểm toán.
2. Chế độ báo cáo bất thường
a) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả
dụng xuống dưới 180%, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này một (01) tháng hai (02) lần (dữ liệu tại ngày 15
và 30 hàng tháng). Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử thực hiện
qua hệ thống cơ sở dữ liệu trong vòng ba (03) ngày làm việc sau ngày 15 và 30
hàng tháng.
b) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống
dưới 150%, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước tỷ lệ vốn khả dụng một (01) tuần một (01) lần theo mẫu báo cáo quy định tại
Phụ lục V hoặc Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin
điện tử thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu trước 16 giờ ngày thứ sáu hàng tuần.
c) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng giảm
xuống dưới 120%, tổ chức kinh doanh chứng khoán hàng ngày phải báo cáo Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử
thực hiện qua hệ thống cơ sở dữ liệu trước 16 giờ hàng ngày.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 1 Điều này khi tỷ lệ vốn
khả dụng đạt và vượt 180% của các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục.
Chương III
BIỆN
PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
Mục 1. CẢNH BÁO
Điều 13. Cảnh báo
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết
định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng cảnh báo trong các trường
hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng từ 150% đến dưới
180% trong tất cả các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục; hoặc
b) Tỷ lệ vốn khả dụng đã được soát xét
hoặc được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận từ 150% đến dưới
180%; hoặc
c) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà
tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp thuận (hoặc ý kiến
trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại
trừ một số chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi
vốn khả dụng sẽ dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng từ 150% đến dưới 180%.
2. Thời hạn cảnh báo kể từ ngày tổ chức
kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng cảnh báo cho đến ngày Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước có quyết định đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng
cảnh báo.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét
đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng cảnh báo khi tỷ lệ vốn khả
dụng đạt từ 180% trở lên trong ba (03) tháng liên tục, trong đó tỷ lệ vốn khả dụng
tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp
thuận và tổ chức kinh doanh chứng khoán có báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
về việc khắc phục tình trạng cảnh
báo theo Phụ lục số XI ban hành kèm theo Thông tư
này.
Mục 2. KIỂM SOÁT
Điều 14. Kiểm soát
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết
định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát trong các trường
hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng từ 120% đến dưới
150% trong tất cả các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục; hoặc
b) Tỷ lệ vốn khả dụng đã được soát xét
hoặc được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận từ 120% đến dưới
150%; hoặc
c) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà
tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp thuận (hoặc ý kiến
trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại
trừ một số chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi
vốn khả dụng sẽ dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng từ 120% đến dưới 150%.
2. Thời hạn kiểm soát không quá 12
tháng, kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng kiểm
soát.
3. Sau thời hạn bốn (04) tháng kể từ
ngày bị đặt vào tình trạng kiểm soát, Sở giao dịch Chứng khoán thực hiện đình
chỉ một phần giao dịch của công ty chứng khoán thành viên không khắc phục được
tình trạng kiểm soát. Việc đình chỉ giao dịch của công ty chứng khoán thành
viên của Sở giao dịch Chứng khoán kết thúc khi công ty chứng khoán được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước quyết định đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát. Trình tự, thủ
tục đình chỉ giao dịch của công ty chứng khoán thành viên thực hiện theo quy chế
của Sở giao dịch Chứng khoán.
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét
đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn
khả dụng đạt từ 180% trở lên trong ba (03) tháng liên tục, trong đó tỷ lệ vốn
khả dụng tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được
chấp thuận và tổ chức kinh doanh chứng khoán có báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước về việc khắc phục tình trạng kiểm soát theo Phụ
lục số XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Phương án khắc
phục kiểm soát
1. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15)
ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh
doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải
gửi Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước báo cáo phương án khắc phục chi tiết về thực trạng tài chính,
nguyên nhân và phương án khắc phục.
2. Phương án khắc phục phải được xây dựng
cho hai (02) năm kế
tiếp, có lộ trình, điều kiện, thời hạn và kế hoạch thực hiện chi tiết tới hàng
tháng, quý. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức kinh
doanh chứng khoán điều chỉnh phương án khắc phục tại bất cứ thời điểm nào nếu
xét thấy là không khả thi, không phù hợp với điều kiện thị trường hoặc không
phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Phương án khắc phục bao gồm những
biện pháp sau:
a) Bán các tài sản có mức độ rủi ro
cao; hạn chế, ngừng mua cổ phiếu quỹ;
b) Thu hồi nợ; bán lại cổ phần, phần vốn
góp cho chủ nợ;
c) Cắt giảm chi phí hoạt động, chi phí
quản lý doanh nghiệp; tổ chức lại bộ máy quản lý, nhân sự, cắt giảm nhân viên;
d) Thu hẹp phạm vi và địa bàn hoạt động;
đóng cửa một số chi nhánh, phòng giao dịch; rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán;
đ) Dừng việc chi trả cổ tức, phân phối
lợi nhuận; thực hiện tăng vốn theo
quy định của pháp luật;
e) Hợp nhất, sáp nhập với tổ chức kinh
doanh chứng khoán cùng ngành nghề, cùng loại theo quy định của pháp luật;
g) Các biện pháp khác không trái với
các quy định của pháp luật.
Mục 3. KIỂM SOÁT ĐẶC
BIỆT
Điều 16. Kiểm soát đặc
biệt
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết
định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong
các trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng do công ty tự
tính hoặc đã được soát xét, kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận dưới
120%; hoặc
b) Không khắc phục được tình trạng kiểm
soát trong thời hạn mười hai (12) tháng quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư
này; hoặc
c) Không thực hiện báo cáo tỷ lệ an
toàn tài chính trong hai (02) kỳ báo cáo liên tiếp, hoặc không thực hiện kiểm
toán hoặc soát xét báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính hoặc không công bố thông tin
về báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính đã được soát xét, kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán được chấp thuận theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư này; hoặc
d) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà
tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến
trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại
trừ một số các chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi
vốn khả dụng dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng dưới 120%.
2. Thời hạn kiểm soát đặc biệt không
quá bốn (04) tháng, kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình
trạng kiểm soát đặc biệt.
3. Trừ trường hợp bị kiểm soát đặc biệt
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, sau thời hạn một (01) tháng kể từ
ngày bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, Sở giao dịch Chứng khoán thực hiện
đình chỉ một phần hoạt động của
công ty chứng khoán thành viên không khắc phục được tình trạng kiểm soát đặc biệt.
Việc đình chỉ giao dịch của Sở giao dịch Chứng khoán kết thúc khi công ty chứng
khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định đưa ra khỏi tình trạng kiểm
soát đặc biệt. Trình tự, thủ tục đình chỉ giao dịch của công ty chứng khoán
thành viên thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch Chứng khoán.
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét
đưa tổ chức kinh doanh chứng khoán ra khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt khi tỷ
lệ vốn khả dụng đạt từ 180% trở lên trong ba (03) tháng liên tục, trong đó tỷ lệ
vốn khả dụng tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán
được chấp thuận và tổ chức kinh doanh chứng khoán có báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước về việc khắc phục tình trạng kiểm soát đặc biệt theo Phụ lục số XI ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sau khi hết thời hạn kiểm soát đặc
biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nếu tổ chức kinh doanh chứng khoán vẫn
không khắc phục được tình trạng kiểm soát đặc biệt thì sẽ bị đình chỉ hoạt động.
Trình tự, thủ tục thực hiện việc đình chỉ hoạt động thực hiện theo quy định về
tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
6. Trong vòng hai mươi bốn
(24) giờ, kể từ khi tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đình chỉ hoạt động, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước công bố thông tin về việc này trên trang thông tin điện
tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
7. Sau 06 tháng kể từ ngày quyết định
đình chỉ có hiệu lực, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định rút nghiệp vụ
môi giới chứng khoán trong trường hợp công ty chứng khoán không khắc phục được
tình trạng bị đình chỉ theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Thông tư này.
Điều 17. Phương án khắc
phục tình trạng kiểm soát đặc biệt
1. Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày
kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng
khoán vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo chi tiết về thực trạng tài chính, nguyên
nhân và phương án khắc phục.
2. Phương án khắc phục thực hiện như
quy định tại khoản 2, 3 Điều 15 Thông tư này.
Mục 4. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Điều 18. Trách nhiệm
của cá nhân và tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng kiểm soát,
kiểm soát đặc biệt
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức kinh doanh chứng
khoán bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm:
a) Xây dựng phương án khắc phục và tổ
chức triển khai thực hiện phương án đó;
b) Tiếp tục quản trị, kiểm soát, điều
hành hoạt động và bảo đảm an toàn tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán
theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên
quan đến tổ chức và hoạt động tổ chức kinh doanh chứng khoán trước, trong và
sau thời hạn kiểm soát, kiểm soát đặc biệt;
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức
khác thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và thực hiện các công
việc khác theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trước mười sáu (16) giờ ngày thứ
sáu hàng tuần, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước tình hình triển khai phương án khắc phục và kết quả thực hiện.
3. Trong thời hạn kiểm soát, kiểm soát
đặc biệt:
a) Tổ chức kinh doanh chứng khoán
không được chi trả cổ tức cho các cổ đông, chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn;
chia thưởng cho thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), kế
toán trưởng, nhân viên và người có liên quan tới tổ chức kinh doanh chứng
khoán;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán
không được chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng
tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Tổ chức kinh doanh chứng khoán
không được mua cổ phiếu quỹ, mua lại phần vốn góp từ thành viên góp vốn;
d) Tổ chức kinh doanh chứng khoán
không được ký mới, ký kéo dài và tiếp tục thực hiện các hợp đồng giao dịch ký
quỹ, cho vay mua chứng khoán, giao dịch mua có cam kết bán lại, cho khách hàng
vay không có tài sản bảo đảm; không được ký các hợp đồng bảo lãnh phát hành dưới
hình thức cam kết chắc chắn;
đ) Tổ chức kinh doanh chứng khoán
không được lập thêm phòng giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, mở rộng địa
bàn hoạt động, bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
e) Tổ chức kinh doanh chứng khoán
không được tham gia góp vốn thành lập công ty con, đầu tư bất động sản; hạn chế
đầu tư vào các tài sản có mức độ rủi ro cao hoặc thực hiện các hoạt động kinh
doanh làm tăng giá trị rủi ro, giảm vốn khả dụng.
g) Công ty chứng khoán chỉ được quản
lý tiền giao dịch chứng khoán theo phương thức khách hàng của công ty chứng
khoán mở tài khoản trực tiếp tại ngân hàng thương mại do công ty chứng khoán lựa
chọn để quản lý tiền giao dịch chứng khoán.
Điều 19. Trách nhiệm
của các tổ chức khác có liên quan
1. Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên lưu ký, ngân hàng giám
sát, ngân hàng thanh toán và các tổ chức khác nếu có liên quan có trách nhiệm
cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu
có liên quan về giao dịch, hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh của tổ chức
kinh doanh chứng khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt
khi có yêu cầu bằng văn bản của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký
và các tổ chức kinh doanh chứng khoán có liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ
trợ và cung cấp dịch vụ chứng khoán cho khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng
khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo yêu cầu bằng
văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định
có liên quan tại Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2021 trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Thông tư này
thay thế Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức
kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
2. Điểm đ khoản 5 Điều 5, điểm d khoản
3 Điều 6, điểm k khoản 1 Điều 10, khoản 10 Điều 10 Thông tư này và thứ tự số 28
mục VII Phụ lục I hệ số rủi ro thị trường ban
hành kèm theo Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
-
Cục
Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, UBCK (250b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ
LỤC I
HỆ
SỐ RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TT
|
Loại tài sản
|
Hệ số rủi ro thị trường (%)
|
I
|
TIỀN
|
|
1
|
Tiền mặt (VND)
|
0
|
2
|
Các khoản tương đương tiền
|
0
|
3
|
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng
trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi
|
0
|
II
|
CHỨNG KHOÁN NỢ
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
4
|
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi
|
0
|
5
|
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống
phiếu: Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã
phát hành trước đây), Trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được
bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này,
Trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB
và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa phương.
|
3
|
6
|
Trái phiếu các tổ chức tín dụng
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời
gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
3
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời
gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
8
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời
gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
10
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời
gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
15
|
7
|
Trái phiếu doanh
nghiệp niêm yết
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn
còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu
chuyển đổi
|
8
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 1 đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
10
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
15
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
20
|
8
|
Trái phiếu doanh
nghiệp không niêm yết
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu
chuyển đổi
|
15
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3
năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
20
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5
năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
25
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả
trái phiếu chuyển đổi
|
30
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu
chuyển đổi
|
25
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể
cả trái phiếu chuyển đổi
|
30
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể
cả trái phiếu chuyển đổi
|
35
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả
trái phiếu chuyển đổi
|
40
|
III
|
CỔ PHIẾU
|
|
9
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu
đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh; chứng chỉ quỹ mở
|
10
|
10
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
15
|
11
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom
|
20
|
12
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các công ty đại chúng đã đăng ký
lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt
phát hành lần đầu (IPO)
|
30
|
13
|
Cổ phiếu của các công ty đại chúng
khác
|
50
|
IV
|
CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
|
|
14
|
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng
|
10
|
15
|
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ
|
30
|
V
|
CHỨNG KHOÁN BỊ HẠN
CHẾ GIAO DỊCH
|
|
16
|
Chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm
toán/soát xét theo quy định
|
30
|
17
|
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo
|
20
|
18
|
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát
|
25
|
19
|
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế
giao dịch
|
40
|
20
|
Chứng khoán bị hủy niêm yết,
hủy giao dịch
|
80
|
VI
|
CHỨNG KHOÁN
PHÁI SINH
|
|
21
|
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
|
8
|
22
|
Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính
phủ
|
3
|
VII
|
CHỨNG KHOÁN
KHÁC
|
|
23
|
Cổ phiếu niêm yết trên các thị
trường nước ngoài thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII
|
25
|
24
|
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường
nước ngoài không thuộc các chỉ số được liệt kê tại Phụ lục VIII
|
100
|
25
|
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên
Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
|
8
|
26
|
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên
Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
10
|
27
|
Giao dịch chênh lệch giá
|
2
|
28
|
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty
chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính được kiểm toán gần nhất đến
thời điểm lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm
toán là trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn
phần.
|
100
|
29
|
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng
khoán khác
|
80
|
PHỤ
LỤC II
NGUYÊN
TẮC ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TT
|
Loại tài sản
|
Nguyên tắc định giá giao dịch trên thị trường
|
Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ
thị trường tiền tệ
|
1
|
Tiền (VND)
|
Số dư tài khoản tại ngày tính toán
|
2
|
Ngoại tệ
|
Giá trị quy đổi ra VND theo tỷ giá tại
các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối tính tại ngày tính toán
|
3
|
Tiền gửi kỳ hạn
|
Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được
thanh toán tới ngày tính toán
|
4
|
Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân
hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu và
các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu
|
Giá mua cộng với lãi lũy kế tính đến
ngày tính toán
|
Trái phiếu
|
5
|
Trái phiếu niêm yết
|
- Giá yết bình quân trên hệ thống
giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán của giao dịch thông thường tại ngày
giao dịch gần nhất cộng lãi lũy kế (nếu giá yết chưa bao gồm lãi lũy kế);
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá
trị sau:
+ Giá mua cộng lãi lũy kế;
+ Mệnh giá cộng lãi lũy kế;
+ Giá xác định theo phương pháp nội
bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế.
Tức là:
Max (Giá mua cộng lãi lũy kế, Mệnh
giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ, bao gồm cả lãi lũy
kế).
|
6
|
Trái phiếu không niêm yết
|
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị
sau:
+ Giá yết (nếu có) trên các hệ thống
báo giá do tổ chức
kinh doanh chứng khoán lựa chọn, cộng lãi lũy kế;
+ Giá mua cộng lãi lũy kế;
+ Mệnh giá cộng lãi lũy kế;
+ Giá theo quy định nội bộ của tổ chức
kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế.
Tức là:
Max (Giá yết (nếu có), Giá mua cộng
lãi lũy kế, Mệnh giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ,
bao gồm cả lãi lũy kế).
|
Cổ phiếu
|
7
|
Cổ phiếu niêm yết trên
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
|
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần
nhất ngày tính toán;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất
trong các giá trị sau:
+ Giá trị sổ sách;
+ Giá mua;
+ Giá theo phương pháp nội bộ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán.
Tức là:
Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá
xác định theo phương pháp nội bộ)
|
8
|
Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội
|
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần
nhất ngày tính toán;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá
trị sau:
+ Giá trị sổ sách;
+ Giá mua;
+ Giá theo phương pháp nội bộ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán.
Tức là:
Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá
xác định theo
phương pháp nội bộ).
|
9
|
Cổ phiếu của công ty đại chúng đăng
ký giao dịch trên hệ thống UpCom
|
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần
nhất ngày tính toán;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá
trị sau:
+ Giá trị sổ sách;
+ Giá mua;
+ Giá theo phương pháp nội bộ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán.
Tức là:
Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá
xác định theo phương pháp nội bộ).
|
10
|
Cổ phiếu đã đăng ký, lưu
ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch
|
- Giá trị trung bình dựa trên báo
giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán không phải là người có liên quan tại
ngày giao dịch gần nhất trước thời điểm tính toán.
- Trường hợp không có đủ báo giá của
tối thiểu 03 công ty chứng khoán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau:
+ Giá từ các báo giá;
+ Giá của kỳ báo cáo gần nhất;
+ Giá trị sổ sách;
+ Giá mua;
+ Giá theo quy định nội bộ của tổ chức
kinh doanh chứng khoán.
Tức là:
Max (Giá từ các báo giá, Giá của kỳ
báo cáo gần nhất, Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá theo quy định nội bộ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán).
|
11
|
Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc
hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch
|
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị
sau:
+ Giá trị sổ sách;
+ Mệnh giá;
+ Giá theo phương pháp nội bộ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán.
Tức là:
Max (Giá trị sổ sách, Mệnh giá, Giá
xác định theo phương pháp nội bộ).
|
12
|
Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng
giải thể, phá sản
|
80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó
(giá cổ phiếu được chia do tổ chức giải thể, phá sản công bố hoặc giá trị sổ
sách) tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất, hoặc giá theo quy định nội
bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
|
13
|
Cổ phần, phần vốn góp
khác
|
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị
sau:
+ Giá trị sổ sách;
+ Giá mua/giá trị vốn góp;
+ Giá theo quy định nội bộ của tổ chức
kinh doanh chứng khoán.
Tức là:
Max (Giá trị sổ sách, Giá mua/giá trị
vốn góp, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng
khoán).
|
Quỹ/Cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán
|
14
|
Quỹ đóng đại chúng/Quỹ ETF
|
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần
nhất ngày tính toán;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán là: NAV/1CCQ tại kỳ báo cáo gần nhất
trước ngày tính toán.
|
15
|
Quỹ thành viên/Quỹ mở/Cổ phiếu của
Công ty đầu tư chứng khoán phát hành riêng lẻ
|
Giá trị tài sản ròng NAV trên một
đơn vị phần vốn góp/đơn vị chứng chỉ quỹ/cổ phiếu tại kỳ báo cáo gần nhất trước
ngày tính toán
|
16
|
Các trường hợp khác
|
Theo quy định nội bộ của tổ chức
kinh doanh chứng khoán
|
Tài sản cố định
|
17
|
Quyền sử dụng đất...
|
Giá trị được xác định bởi tổ chức định
giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn
|
18
|
Nhà cửa/vật kiến trúc bao gồm cả các
hạng mục xây dựng cơ bản dở dang
|
Giá trị được xác định bởi tổ chức định
giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn/Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang lũy kế
|
19
|
Các trang thiết bị, máy móc, phương
tiện...
|
Giá trị còn lại của tài sản
|
20
|
Các tài sản cố định khác
|
Giá trị được xác định bởi tổ chức định
giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn
|
Chứng khoán khác
|
21
|
Chứng quyền có đảm bảo do tổ chức
kinh doanh chứng khoán khác phát hành
|
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần
nhất ngày tính
toán;
- Giá mua (nếu chứng quyền có bảo đảm
chưa niêm yết).
|
22
|
Cổ phiếu niêm yết trên thị trường nước ngoài
|
- Giá (theo đồng ngoại tệ) x tỷ giá
chuyển đổi
sang
đồng tại ngày tính toán
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần
nhất ngày tính toán;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá
trị sau:
+ Giá trị sổ sách;
+ Giá mua;
+ Giá xác định theo phương pháp nội
bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
Tức là:
Max (Giá trị sổ sách, Giá
mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ).
|
Ghi chú:
- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả
lãi gần nhất tới thời điểm tính toán.
- Giá trị sổ sách (book value) của một
cổ phiếu được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán
hoặc soát xét.
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được
lựa chọn hệ thống báo giá trái phiếu (Reuteurs/Bloomberg/VNBF hoặc các tổ chức
tương đương) để tham khảo.
PHỤ
LỤC III
HỆ
SỐ RỦI RO THANH TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
3.1. Hệ số rủi ro thanh toán theo đối
tác
STT
|
Đối tác thanh toán
cho tổ chức kinh doanh chứng khoán
|
Hệ số rủi ro thanh
toán
|
1
|
Chính phủ, các tổ chức phát hành được
Chính phủ bảo lãnh và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban
Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
0%
|
2
|
Sở Giao dịch Chứng khoán, Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
|
0,8%
|
3
|
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính,
tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ở các nước thuộc khối OECD và có hệ
số tín nhiệm đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh
doanh chứng khoán
|
3,2%
|
4
|
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ
chức kinh doanh chứng khoán thành lập ngoài các nước OECD; hoặc thành lập tại
các nước thuộc khối OECD và không đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội
bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán
|
4,8%
|
5
|
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính,
tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam
|
6%
|
6
|
Các tổ chức, cá nhân, đối tượng khác
|
8%
|
3.2. Hệ số rủi ro thanh
toán theo thời gian
TT
|
Thời gian quá hạn
thanh toán, chuyển giao chứng khoán
|
Hệ số rủi ro
|
1
|
Từ 0 đến 15 ngày sau thời
hạn thanh toán, chuyển giao chứng
khoán
|
16%
|
2
|
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
32%
|
3
|
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
48%
|
4
|
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
100%
|
Ghi chú:
- Thời hạn thanh toán/nhận chuyển giao
chứng khoán theo quy định về chứng khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái
sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết), T+1 (đối với trái phiếu
niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch
trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên).
- Giá trị rủi ro thanh toán được điều
chỉnh tăng thêm theo quy định tại khoản 8 Điều 10 Thông tư này trên cơ sở thông
tin cung cấp bởi khách hàng liên quan tới quy định tại khoản 12 Điều 2 Thông tư
này.
PHỤ
LỤC IV
GIÁ
TRỊ TÀI SẢN TIỀM ẨN RỦI RO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
4.1. Giá trị tài sản
tiềm ẩn rủi ro thanh
toán trong hoạt động vay, cho vay chứng khoán, giao dịch ký quỹ, giao dịch mua
bán lại, giao dịch
khác.
TT
|
Loại hình giao dịch
|
Giá trị tài sản tiềm ẩn
rủi ro thanh toán
|
1
|
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi,
khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm; các hợp đồng, giao dịch, các khoản
sử dụng vốn theo điểm k khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
|
Toàn bộ số
dư tài khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, giá trị khoản cho vay, giá trị hợp
đồng, giá trị giao dịch cộng với các khoản cổ tức, trái tức, giá
trị quyền ưu đãi (đối với chứng khoán) hoặc lãi tiền gửi, lãi cho vay, khoản
phụ phí khác (đối với khoản tín dụng).
|
2
|
Cho vay chứng khoán
|
Max{(Giá trị
thị trường của hợp đồng - Giá trị tài sản bảo đảm (nếu có)), 0}
|
3
|
Vay chứng khoán
|
Max{(Giá trị
tài sản bảo đảm - Giá trị thị trường
của hợp đồng), 0}
|
4
|
Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết
bán lại
|

|
5
|
Hợp đồng bán chứng khoán có cam kết mua lại
|

|
6
|
Hợp đồng cho vay mua ký quỹ (cho
khách hàng vay mua chứng khoán)/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất
|
Max{(Số dư nợ - Giá trị
tài sản bảo đảm), 0}
|
Ghi chú:
- Số dư nợ bao gồm giá trị khoản vay,
lãi vay và các loại phí;
- Trường hợp tài sản bảo đảm của khách
hàng không có giá tham khảo theo thị trường, thì được xác định theo quy định nội
bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
4.2. Giá trị tài sản tiềm ẩn
rủi ro trong hoạt động giao dịch chứng khoán
TT
|
Thời gian
|
Giá trị tài sản tiềm ẩn
rủi ro
|
A - Đối với các
giao dịch bán
chứng khoán (bên bán là tổ chức kinh doanh chứng
khoán hoặc khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng
khoán trong hoạt động môi giới)
|
1
|
Trước thời hạn nhận thanh toán
|
0
|
2
|
Sau thời hạn nhận thanh toán
|
Giá trị thị trường của hợp đồng
(trong trường hợp giá thị trường thấp hơn giá giao dịch
|
0 (trong trường hợp giá thị trường
cao hơn giá giao dịch)
|
B - Đối với các giao dịch mua
chứng khoán (bên mua là tổ chức kinh doanh chứng
khoán hoặc khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng
khoán)
|
1
|
Trước thời hạn nhận chuyển giao chứng
khoán
|
0
|
2
|
Sau thời hạn nhận chuyển giao chứng
khoán
|
Giá trị thị trường của hợp đồng
(trong trường hợp giá thị trường thấp hơn giá giao dịch
|
0 (trong trường hợp giá thị
trường cao hơn giá giao dịch)
|
Ghi chú: Thời hạn thanh
toán/nhận chuyển giao chứng khoán theo quy định về chứng
khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm
yết), T+1 (đối với
trái phiếu niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch
trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên).
PHỤ
LỤC V
BÁO
CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…..
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
BÁO CÁO
Tỷ lệ an toàn
tài chính tại thời điểm:....
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi cam đoan rằng:
(1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số
liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số
91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài
chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng
các chỉ tiêu an toàn tài chính;
(2) Đối với những vấn đề có thể ảnh hưởng
đến tình hình tài chính
của Công ty phát sinh sau ngày lập báo cáo này, chúng tôi cập nhật trong kỳ báo
cáo tiếp theo;
(3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BỘ
PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNG
TT
|
NỘI DUNG
|
Vốn khả dụng
|
Vốn khả dụng
|
Khoản giảm
trừ
|
Khoản tăng
thêm
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có)
|
√
|
|
|
2
|
Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm cổ
phần ưu đãi hoàn lại (nếu có)
|
√
|
|
|
3
|
Cổ phiếu quỹ
|
(√)
|
|
|
4
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ (nếu có)
|
√
|
|
|
5
|
Quỹ đầu tư phát triển (nếu có)
|
√
|
|
|
6
|
Quỹ dự phòng tài chính và rủi
ro nghiệp vụ
|
√
|
|
|
7
|
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
√
|
|
|
8
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
√
|
|
|
9
|
Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài
sản
|
√
|
|
|
10
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
|
√
|
|
|
11
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
√
|
|
|
12
|
Các khoản nợ có thể chuyển đổi
|
|
|
√
|
13
|
Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm
của các chứng khoán tại chỉ tiêu đầu tư tài chính
|
|
√
|
√
|
14
|
Vốn khác (nếu có)
|
√
|
|
|
1A
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
|
|
|
II
|
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
|
|
|
|
1
|
Đầu tư ngắn hạn
|
|
|
|
Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường
theo quy định tại khoản 2 Điều 9
|
|
|
|
Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả
dụng theo quy định khoản 5 Điều 6
|
|
√
|
|
2
|
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
|
|
|
|
III
|
Các khoản phải thu
ngắn hạn, kể cả phải thu từ hoạt động ủy thác
|
|
|
|
1
|
Phải thu của khách hàng
|
|
|
|
Phải thu của khách hàng có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
Phải thu của khách hàng có thời hạn
thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
2
|
Trả trước cho người bán
|
|
√
|
|
3
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
- Phải thu hoạt động nghiệp vụ có thời
hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu hoạt động nghiệp vụ có thời
hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
4
|
Phải thu nội bộ ngắn hạn
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh
toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh
toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
5
|
Phải thu hoạt động giao dịch chứng
khoán
|
|
|
|
- Phải thu hoạt động giao dịch chứng
khoán có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu hoạt động giao dịch chứng
khoán có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
6
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
- Phải thu khác có thời hạn thanh
toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu khác có thời hạn thanh
toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
7
|
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
|
|
|
|
IV
|
Hàng tồn kho
|
|
√
|
|
V
|
Tài sản ngắn hạn
khác
|
|
|
|
1
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
√
|
|
2
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
3
|
Thuế và các khoản phải
thu nhà nước
|
|
|
|
4
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
|
|
|
4.1
|
Tạm ứng
|
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng
còn lại từ 90 ngày trở
xuống
|
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại
trên 90 ngày
|
|
√
|
|
4.2
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
|
√
|
|
1B
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các khoản phải thu
dài hạn, kể cả phải
thu từ hoạt động ủy thác
|
|
|
|
1
|
Phải thu dài hạn của khách hàng
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn của khách hàng có
thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn của khách hàng có
thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
2
|
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
|
|
√
|
|
3
|
Phải thu dài hạn nội bộ
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn nội bộ có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn nội bộ có thời hạn
thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
4
|
Phải thu dài hạn khác
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn khác có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu dài hạn khác có thời hạn
thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
5
|
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
|
|
|
|
II
|
Tài sản cố định
|
|
√
|
|
III
|
Bất động sản đầu tư
|
|
√
|
|
IV
|
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
|
|
|
|
1
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
√
|
|
2
|
Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường
theo quy định tại khoản 2 Điều 9
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn
khả dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 6
|
|
√
|
|
3
|
Các khoản đầu tư dài hạn ra nước
ngoài
|
|
√
|
|
4
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
√
|
|
5
|
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn
|
|
|
|
V
|
Tài sản dài hạn khác
|
|
√
|
|
1
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
√
|
|
2
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
√
|
|
3
|
Ký cược, ký quỹ dài hạn
|
|
√
|
|
|
Các chỉ tiêu tài sản bị coi là khoản
ngoại trừ, có ý kiến trái ngược hoặc từ chối đưa ra ý kiến tại báo cáo tài chính đã
được kiểm toán, soát xét mà không bị tính giảm trừ theo quy định tại Điều 6
|
|
√
|
|
1C
|
Tổng
|
|
|
|
VỐN KHẢ DỤNG
= 1A-1B-1C
|
|
Ghi chú:
1) Dấu √ là các chỉ tiêu cần tính toán
2) Khi xác định phần giảm trừ khỏi vốn
khả dụng (mục B, C), tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần
giá trị giảm trừ như sau:
- Đối với tài sản được dùng làm tài sản
bảo đảm cho các nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên
thứ ba (ví dụ như hợp đồng bán có
cam kết mua lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên bán), thì khi tính giảm
trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của
tài sản xác định theo quy định tại Phụ lục II, giá trị sổ sách, giá trị còn lại
của các nghĩa vụ;
- Đối với tài sản được bảo đảm bằng
tài sản của khách hàng (ví dụ như hợp đồng giao dịch ký quỹ, giao dịch mua có cam
kết bán lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên mua): thì khi tính giảm trừ
được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản
bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10, giá trị sổ sách.
Trong đó, giá trị sổ sách là giá
trị còn lại của tài sản bảo đảm (trong trường hợp tài sản cố định) tại thời điểm
giao kết hợp đồng hoặc
giá trị xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại
thời điểm giao kết hợp đồng (nếu
là loại tài sản khác).
II. BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ RỦI RO
A. RỦI RO THỊ TRƯỜNG
|
Các hạng mục đầu tư
|
Hệ số rủi ro (%)
|
Quy mô rủi ro
|
Giá trị rủi ro
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(1)x(2)
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền, công
cụ thị trường tiền tệ
|
|
|
|
1
|
Tiền mặt (VND)
|
0
|
|
|
2
|
Các khoản tương đương tiền
|
0
|
|
|
3
|
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên
thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi
|
0
|
|
|
II. Trái phiếu Chính phủ
|
4
|
Trái phiếu Chính phủ không trả lại
|
0
|
|
|
5
|
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống phiếu:
Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công trái và trái phiếu công trình đã phát hành
trước đây), trái phiếu Chính phủ các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh
bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng Trung ương của các nước thuộc khối này, trái phiếu
được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD,
Trái phiếu chính quyền địa phương.
|
3
|
|
|
III. Trái phiếu tổ chức tín dụng
|
|
|
6
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng
có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
3
|
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng
có thời gian đáo hạn còn từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển
đổi
|
8
|
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng
có thời gian đáo
hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
10
|
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng
có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
15
|
|
|
IV. Trái phiếu doanh nghiệp
|
|
|
|
Trái phiếu doanh nghiệp niêm yết
|
|
|
|
7
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
8
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
10
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
15
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
20
|
|
|
8
|
Trái phiếu doanh
nghiệp không niêm yết
|
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái
phiếu chuyển đổi
|
15
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành
có thời gian đáo
hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3
năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
20
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5
năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
25
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả
trái phiếu chuyển đổi
|
30
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu
chuyển đổi
|
25
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể
cả trái phiếu chuyển đổi
|
30
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể
cả trái phiếu chuyển đổi
|
35
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả
trái phiếu chuyển đổi
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
chứng chỉ quỹ mở
|
10
|
|
|
10
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
15
|
|
|
11
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom
|
20
|
|
|
12
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký
giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO)
|
30
|
|
|
13
|
Cổ phiếu của các công ty đại chúng
khác
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công
ty đầu tư chứng
khoán đại chúng
|
10
|
|
|
15
|
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm
toán/soát xét theo quy định
|
30
|
|
|
17
|
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo
|
20
|
|
|
18
|
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát
|
25
|
|
|
19
|
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế
giao dịch
|
40
|
|
|
20
|
Chứng khoán bị hủy niêm yết, hủy giao dịch
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty
chưa đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất đến thời điểm
lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là
trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần.
|
100
|
|
|
22
|
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng
khoán khác
|
80
|
|
|
23
|
Các tài sản đầu tư khác
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã chứng khoán
|
Mức tăng thêm
|
Quy mô rủi ro
|
Giá trị rủi ro
|
1
|
……
|
|
|
|
2
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại hình giao dịch
|
Giá trị rủi ro
|
Tổng giá trị rủi ro
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi,
các khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm, các khoản phải thu từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán và các khoản mục tiềm ẩn rủi ro thanh toán khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay chứng khoán/Các thỏa thuận
kinh tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vay chứng khoán/Các thỏa thuận kinh
tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết
bán lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hợp đồng bán chứng khoán có cam kết
mua lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hợp đồng cho vay mua ký quỹ (cho
khách hàng vay mua chứng khoán)/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản
chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian quá hạn
|
Hệ số rủi
ro
|
Quy mô rủi
ro
|
Giá trị rủi
ro
|
1
|
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
|
|
|
2
|
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
|
|
|
3
|
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
|
|
|
4
|
Trên 60 ngày sau thời
hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử
dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d,
đ, e, g khoản 1 Điều 10 Thông tư này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối
tác giao dịch không phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC) (Chi tiết
từng đối tượng).
Khoản tạm ứng chiếm trên 5% vốn chủ
sở hữu có thời gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày (Chi tiết từng đối tượng).
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết tới từng khoản
vay, tới từng đối tác
|
Mức tăng thêm
|
Quy mô rủi ro
|
Giá trị rủi ro
|
1
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổng chi phí hoạt động phát sinh trong vòng
12 tháng tính tới tháng xx năm 20xx
|
Giá trị
|
II
|
Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí
1. Chi phí khấu hao
2. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn
3. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán dài hạn
4. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng phải
thu khó đòi
|
|
III
|
Tổng chi phí sau khi giảm trừ (III = I -
II)
|
|
IV
|
25% Tổng chi phí sau khi giảm trừ (IV = 25%
III)
|
|
V
|
20% vốn điều lệ tối thiểu cho các
nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán (25% vốn điều lệ
tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán có nghiệp vụ chứng
khoán phái
sinh).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Giá trị rủi ro thanh toán đối với
Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh, Bộ Tài chính bảo
lãnh, Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối
OECD; Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(2): Giá trị rủi ro thanh toán đối với
Sở giao dịch Chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
(3): Giá trị rủi ro thanh toán đối với
tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán được thành
lập ở các nước thuộc khối OECD.
(4): Giá trị rủi ro thanh toán đối với
tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán được
thành lập ngoài các nước thuộc khối OECD.
(5): Giá trị rủi ro thanh toán đối với
tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập
và hoạt động tại Việt Nam.
(6): Giá trị rủi ro thanh
toán đối với các tổ chức cá nhân khác.
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ
TIÊU RỦI RO VÀ VỐN KHẢ DỤNG
TT
|
Các chỉ
tiêu
|
Giá trị rủi
ro/vốn khả dụng
|
Ghi chú (nếu
có)
|
1
|
Tổng giá trị rủi ro thị trường
|
|
|
2
|
Tổng giá trị rủi ro thanh toán
|
|
|
3
|
Tổng giá trị rủi ro hoạt động
|
|
|
4
|
Tổng giá trị rủi ro
(4=1+2+3)
|
|
|
5
|
Vốn khả dụng
|
|
|
6
|
Tỷ lệ vốn khả dụng
(6=5/4)
|
|
|
PHỤ
LỤC VI
BÁO
CÁO TỶ LỆ AN TOAN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CÔNG TY…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-…
|
…., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tỷ lệ an toàn
tài chính tại thời
điểm:....
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi cam đoan rằng:
(1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số
liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số
91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài
chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng
các chỉ tiêu an toàn tài chính;
(2) Đối với những vấn đề có thể ảnh hưởng
đến tình hình tài chính của Công ty phát sinh sau ngày lập báo cáo này, chúng
tôi cập nhật trong kỳ báo cáo tiếp theo;
(3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BỘ
PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNG
Đơn vị tính: đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
Vốn khả dụng
|
Vốn khả dụng
|
Khoản giảm
trừ
|
Khoản tăng
thêm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có)
|
√
|
|
|
2
|
Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm cổ
phần ưu đãi hoàn lại (nếu có)
|
√
|
|
|
3
|
Cổ phiếu quỹ
|
(√)
|
|
|
4
|
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu - Cấu phần
vốn
|
√
|
|
|
5
|
Vốn khác của chủ sở hữu
|
√
|
|
|
6
|
Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp
lý
|
√
|
|
|
7
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ
|
√
|
|
|
8
|
Quỹ dự phòng tài chính và rủi
ro nghiệp vụ
|
√
|
|
|
9
|
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
√
|
|
|
10
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
√
|
|
|
11
|
Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài
sản
|
√
|
|
|
12
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định
|
√
|
|
|
13
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
√
|
|
|
14
|
Các khoản nợ có thể chuyển đổi
|
|
|
√
|
15
|
Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm
của các chứng khoán tại chỉ tiêu đầu tư tài chính
|
|
√
|
√
|
16
|
Vốn khác (nếu có)
|
√
|
|
|
1A
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tài sản tài chính
|
|
|
|
1
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
2
|
Các tài sản tài chính ghi nhận thông
qua lãi/lỗ (FVTPL)
|
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn
khả dụng
|
|
√
|
|
3
|
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (HTM)
|
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn
khả dụng
|
|
√
|
|
4
|
Các khoản cho vay
|
|
|
|
5
|
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán
(AFS)
|
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn
khả dụng
|
|
√
|
|
6
|
Dự phòng suy giảm giá trị các tài sản
tài chính và tài sản thế chấp
|
|
|
|
7
|
Các khoản phải thu (Phải thu bán các
tài sản tài
chính; Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi từ các tài sản tài chính)
|
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn
thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
8
|
Chứng quyền có bảo đảm chưa phát
hành hết
|
|
|
|
9
|
Chứng khoán cơ sở phục vụ mục đích
phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm
|
|
|
|
10
|
Phải thu các dịch vụ công ty chứng
khoán cung cấp
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn
thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
11
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh
toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ có thời hạn thanh
toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
12
|
Phải thu về lỗi giao dịch chứng
khoán
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trả xuống
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn thanh
toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
13
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Các khoản phải thu có thời hạn
thanh toán còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
14
|
Dự phòng suy giảm giá trị các khoản
phải thu
|
|
|
|
II
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
|
√
|
|
1
|
Tạm ứng
|
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại
từ 90 ngày trở xuống
|
|
|
|
- Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại
trên 90 ngày
|
|
√
|
|
2
|
Vật tư văn phòng, công cụ dụng cụ
|
|
√
|
|
3
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
√
|
|
4
|
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn
hạn
|
|
√
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
|
|
√
|
|
6
|
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
|
|
√
|
|
7
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
|
√
|
|
8
|
Dự phòng suy giảm giá trị tài sản ngắn
hạn khác
|
|
|
|
1B
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tài sản tài chính dài hạn
|
|
|
|
1
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
|
√
|
|
2
|
Các khoản đầu tư
|
|
|
|
2.1
|
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
|
|
|
|
- Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường
|
|
|
|
- Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn
khả dụng
|
|
√
|
|
2.2
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
√
|
|
2.3
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
√
|
|
II
|
Tài sản cố định
|
|
√
|
|
III
|
Bất động sản đầu tư
|
|
√
|
|
IV
|
Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
|
|
√
|
|
V
|
Tài sản dài hạn
khác
|
|
|
|
1
|
Cầm cố, thế chấp,
ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
√
|
|
2
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
√
|
|
3
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
√
|
|
4
|
Tiền nộp Quỹ hỗ trợ thanh toán
|
|
√
|
|
5
|
Tài sản dài hạn khác
|
|
√
|
|
VI
|
Dự phòng suy giảm
giá trị tài sản dài hạn
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu tài sản bị coi là khoản
ngoại trừ, có ý kiến trái ngược
hoặc từ chối đưa ra ý kiến tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét
mà không bị tính giảm trừ theo quy định tại Điều 5
|
|
√
|
|
1C
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị ký quỹ
|
|
|
|
1.1
|
Giá trị đóng góp vào quỹ hỗ trợ
thanh toán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
|
|
√
|
|
1.2
|
Giá trị đóng góp vào quỹ bù trừ của
đối tác thanh
toán trung tâm đối với vị thế mở của chính thành viên bù trừ
|
|
√
|
|
1.3
|
Khoản ký quỹ bằng tiền và giá trị bảo
lãnh thanh toán của ngân hàng khi phát hành chứng quyền có bảo đảm
|
|
√
|
|
2
|
Giá trị tài sản bảo đảm cho các
nghĩa vụ phải trả có thời hạn còn lại trên 90 ngày
|
|
√
|
|
1D
|
Tổng
|
|
|
|
VỐN KHẢ DỤNG =
1A-1B-1C-1D
|
|
Ghi chú:
1) Dấu √ là các chỉ tiêu cần tính toán
2) Khi xác định phần giảm trừ khỏi vốn
khả dụng (mục B, C), tổ chức kinh
doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
- Đối với tài sản được dùng làm tài sản
bảo đảm cho các nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên
thứ ba (ví dụ như hợp đồng bán có cam kết mua lại mà tổ chức kinh doanh chứng
khoán là bên bán), thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các
giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản xác định theo quy định tại Phụ lục
II, giá trị sổ sách, giá trị còn lại của các nghĩa vụ;
- Đối với tài sản được bảo đảm bằng
tài sản của khách hàng (ví dụ như hợp đồng giao dịch ký quỹ, giao dịch mua có
cam kết bán lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên mua): thì khi tính giảm
trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của
tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10, giá trị sổ sách.
Trong đó, giá trị số sách là giá trị
còn lại của tài sản bảo đảm (trong trường hợp tài sản cố định) tại thời điểm
giao kết hợp đồng hoặc giá trị xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức
kinh doanh chứng khoán tại thời điểm giao kết hợp đồng (nếu là loại tài sản
khác).
II. BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ RỦI RO
(Đơn vị tính:
đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền, công
cụ thị trường tiền tệ
|
1
|
Tiền mặt (VND)
|
0
|
|
|
2
|
Các khoản tương đương tiền
|
0
|
|
|
3
|
Giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng
trên thị trường tiền tệ, chứng chỉ tiền gửi
|
0
|
|
|
II. Trái phiếu Chính phủ
|
4
|
Trái phiếu Chính phủ không trả lãi
|
0
|
|
|
5
|
Trái phiếu Chính phủ trả lãi suất cuống
phiếu
|
|
|
|
5.1
|
Trái phiếu Chính phủ (bao gồm công
trái và trái phiếu công trình đã phát hành trước đây), trái phiếu Chính phủ
các nước thuộc khối OECD hoặc được bảo lãnh bởi Chính phủ hoặc Ngân hàng
Trung ương của các nước thuộc khối này, trái phiếu được phát hành bởi các tổ
chức quốc tế IBRD, ADB, IADB, AFDB, EIB và EBRD, Trái phiếu chính quyền địa
phương.
|
3
|
|
|
III. Trái phiếu tổ chức tín dụng
|
6
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng
có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
3
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời
gian đáo hạn còn từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển
đổi
|
8
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời
gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
10
|
|
|
Trái phiếu tổ chức tín dụng có thời gian đáo
hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
15
|
|
|
IV. Trái phiếu doanh nghiệp
|
7
|
Trái phiếu
doanh nghiệp niêm yết
|
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
8
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
10
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
15
|
|
|
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo
hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
20
|
|
|
8
|
Trái phiếu doanh
nghiệp không niêm yết
|
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái
phiếu chuyển đổi
|
15
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể cả
trái phiếu chuyển đổi
|
20
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5
năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
25
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp niêm yết phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả
trái phiếu chuyển đổi
|
30
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kể cả trái phiếu
chuyển đổi
|
25
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 năm đến dưới 3 năm, kể
cả trái phiếu chuyển đổi
|
30
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 3 năm đến dưới 5
năm, kể cả trái phiếu chuyển đổi
|
35
|
|
|
Trái phiếu không niêm yết do doanh
nghiệp khác phát hành có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trở lên, kể cả
trái phiếu chuyển đổi
|
40
|
|
|
IV. Cổ phiếu
|
9
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của
các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; chứng
chỉ quỹ mở
|
10
|
|
|
10
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
15
|
|
|
11
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom
|
20
|
|
|
12
|
Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi
của các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa
niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu
(IPO)
|
30
|
|
|
13
|
Cổ phiếu của các công ty đại chúng khác
|
50
|
|
|
V. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
|
14
|
Quỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng
|
10
|
|
|
15
|
Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ
|
30
|
|
|
VI. Chứng khoán bị hạn chế giao dịch
|
16
|
Chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết bị nhắc nhở do chậm công bố thông tin báo cáo tài chính kiểm
toán/soát xét theo quy định
|
30
|
|
|
17
|
Chứng khoán niêm yết bị cảnh báo
|
20
|
|
|
18
|
Chứng khoán niêm yết bị kiểm soát
|
25
|
|
|
19
|
Chứng khoán bị tạm ngừng, hạn chế
giao dịch
|
40
|
|
|
20
|
Chứng khoán bị hủy niêm yết,
hủy giao dịch
|
80
|
|
|
VII. Chứng khoán phái sinh
|
21
|
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
|
8
|
|
|
Cách tính:
Giá trị rủi ro = Max
{((Giá trị thanh toán cuối ngày - giá trị chứng khoán mua vào để đảm bảo
cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai) x hệ số rủi
ro của hợp
đồng tương
lai - Giá trị ký quỹ (phần đóng góp vào quỹ bù trừ đối với vị thế mở của công ty
chứng khoán)), 0}.
Giá trị thanh toán cuối ngày = Giá thanh
toán cuối ngày x khối lượng mở.
|
22
|
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính
phủ
|
3
|
|
|
Cách tính:
Giá trị rủi ro = Max {((Giá trị
thanh toán cuối ngày - giá trị chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ
thanh toán hợp đồng tương lai) x hệ số rủi ro của hợp đồng tương lai
- Giá trị ký quỹ (phần đóng góp vào quỹ bù trừ đối với vị thế
mở của công ty chứng khoán)), 0}.
Giá trị thanh toán cuối ngày = Giá
thanh toán cuối ngày x khối lượng
mở.
|
|
|
|
|
|
23
|
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường
nước ngoài thuộc chỉ số đạt chuẩn
|
25
|
|
|
24
|
Cổ phiếu niêm yết trên các thị trường
nước ngoài không thuộc các chỉ số đạt chuẩn
|
100
|
|
|
25
|
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên
Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
|
8
|
|
|
26
|
Chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên
Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
10
|
|
|
27
|
Cổ phiếu, trái phiếu của công ty chưa
đại chúng phát hành không có báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất đến thời điểm
lập báo cáo hoặc có báo cáo tài chính kiểm toán nhưng có ý kiến kiểm toán là
trái ngược, từ chối đưa ra ý kiến hoặc ý kiến không chấp thuận toàn phần.
|
100
|
|
|
28
|
Cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng
khoán khác
|
80
|
|
|
29
|
Chứng quyền có bảo đảm do công ty chứng
khoán phát hành
|
|
|
|
|
Cách tính:
Giá trị rủi ro thị trường = Max {((P0
x Q0/k - P1 x Q1) x r -MD), 0}
|
30
|
Chứng khoán hình thành từ hoạt động
phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền có bảo đảm do công ty chứng khoán đã phát
hành (trường hợp
chứng quyền có bảo đảm không có lãi)
|
|
|
|
31
|
Phần chênh lệch dương giữa giá trị
chứng khoán cơ sở dừng để
phòng ngừa rủi ro và giá trị chứng khoán cơ sở cần thiết để phòng ngừa rủi ro
cho chứng quyền có bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã chứng khoán
|
Mức tăng thêm
|
Quy mô rủi ro
|
Giá trị rủi ro
|
1
|
....
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ
RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII+IX)
|
|
B. GIÁ TRỊ RỦI RO
THANH TOÁN
(Đơn vị tính: đồng)
|
Giá trị rủi ro
|
Rủi ro trước thời hạn thanh toán (Thuyết
minh 1)
|
…………….
|
Rủi ro quá thời hạn thanh toán (Thuyết
minh 2)
|
……………
|
Rủi ro tăng thêm (Thuyết minh 3)
|
……………
|
Tổng giá trị rủi ro thanh
toán
|
|
1. Rủi ro trước thời hạn
thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi có kỳ hạn, chứng
chỉ tiền gửi, các khoản tiền cho vay không có tài sản bảo đảm, các khoản phải
thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán và các khoản mục tiềm ẩn rủi ro thanh
toán khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay tài sản tài chính/Các thỏa
thuận kinh tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vay tài sản tài chính/Các thỏa thuận
kinh tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp đồng mua tài sản tài chính có
cam kết bán lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hợp đồng bán tài sản tài chính có
cam kết mua lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG RỦI RO
TRƯỚC THỜI HẠN THANH TOÁN
|
|
Chi tiết hệ số rủi ro thanh toán theo
đối tác được xác định như sau:
|
|
|
(1)
|
Chính phủ, các tổ chức phát hành được
Chính phủ bảo lãnh, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối
OECD; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
0%
|
(2)
|
Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
|
0,8%
|
(3)
|
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính,
tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ở các nước thuộc khối OECD và có hệ
số tín nhiệm đáp ứng các điều kiện khác theo quy định nội bộ của tổ chức kinh
doanh chứng khoán
|
3,2%
|
(4)
|
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính,
tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập ngoài các nước OECD; hoặc thành lập
tại các nước thuộc khối OECD và không đáp ứng các điều kiện khác theo quy định
nội bộ của Công ty
|
4,8%
|
(5)
|
Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ
chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam
|
6%
|
(6)
|
Các tổ chức, cá nhân, đối tượng khác
|
8%
|
2. Rủi ro quá thời hạn
thanh toán
|
|
|
|
|
1
|
Từ 0 đến 15 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
16
|
|
|
2
|
Từ 16 đến 30 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
32
|
|
|
3
|
Từ 31 đến 60 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
48
|
|
|
4
|
Trên 60 ngày sau thời hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
|
100
|
|
|
TỔNG RỦI RO
QUÁ THỜI HẠN THANH TOÁN
|
|
3. Rủi ro từ
các khoản tạm ứng, hợp đồng, giao dịch khác
|
|
|
|
|
1
|
Các hợp đồng, giao dịch, các khoản sử
dụng vốn ngoài các giao dịch, hợp đồng được ghi nhận ở các điểm a, b, c, d,
đ, e, g khoản 1 Điều 10 Thông tư này; Các khoản phải thu từ mua bán nợ với đối
tác giao dịch không phải Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam (VAMC), Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam (DATC) (Chi tiết
từng đối tượng).
Khoản tạm ứng chiếm trên 5% vốn chủ
sở hữu có thời gian hoàn ứng còn lại dưới 90 ngày (Chi tiết từng đối tượng).
|
100
|
|
|
TỔNG RỦI RO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH KHÁC
|
|
4. Rủi ro tăng thêm
C. GIÁ TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
(Đơn vị tính: đồng)
|
I
|
Tổng chi phí hoạt động phát sinh
trong vòng 12 tháng tính tới tháng xx năm 20xx
|
|
II
|
Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí
(Thuyết minh 1)
|
|
III
|
Tổng chi phí sau khi giảm trừ (III =
I - II)
|
|
IV
|
25% Tổng chi phí sau khi giảm trừ
(IV = 25% III)
|
|
V
|
20% vốn điều lệ tối thiểu cho các
nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG (Max {IV, V})
|
|
1. Các khoản giảm trừ khỏi tổng chi phí (Đơn
vị tính: đồng)
|
Giá trị
|
Chi phí khấu hao
|
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị
các tài sản tài chính và tài sản thế chấp
|
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị
các tài sản tài chính dài hạn
|
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị
các khoản phải thu
|
|
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị
tài sản ngắn hạn khác
|
|
Chi phí chênh lệch giảm về đánh giá lại các
tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ
|
|
Chi phí lãi vay
|
|
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU RỦI RO
VÀ VỐN KHẢ DỤNG
TT
|
Các chỉ
tiêu
|
Giá trị rủi ro/vốn khả
dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng giá trị rủi ro thị trường
|
|
|
2
|
Tổng giá trị rủi ro thanh toán
|
|
|
3
|
Tổng giá trị rủi ro hoạt động
|
|
|
4
|
Tổng giá trị rủi ro
(4=1+2+3)
|
|
|
5
|
Vốn khả dụng
|
|
|
6
|
Tỷ lệ vốn khả dụng
(6=5/4)
|
|
|
PHỤ
LỤC VII
BÁO
CÁO SỬ DỤNG TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI, CÁC KHOẢN NỢ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CÔNG TY...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…..
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Về việc sử dụng trái phiếu
chuyển đổi, cổ phiếu
ưu đãi, các khoản nợ để bổ sung vốn khả dụng/ Thanh toán trước thời hạn thanh
toán
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán:
……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động………. do Ủy ban Chứng
khoán Nhà
nước
cấp ngày …..
4. Đại diện theo pháp luật: ……………………………………….
5. Giá trị sử dụng trái phiếu chuyển đổi,
cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ hoặc thanh toán trước hạn: ………..
6. Đối tác nhận thanh toán (bên cho
vay)
7. Lý do
8. Ngày dự kiến thanh toán
9. Giá trị trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu
ưu đãi, các khoản nợ trước và sau khi thanh toán
10. Nguồn vốn bổ sung phù hợp quy định
hoặc phương án xử lý bảo đảm tổ chức kinh doanh chứng khoán duy trì tỷ lệ an
toàn vốn khả dụng (nêu chi tiết)
11. Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng dự kiến
sau khi dự kiến bổ sung, thanh toán mua lại hoặc thanh toán (kèm theo báo cáo tỷ
lệ an toàn tài chính dự kiến).
Tài liệu đính kèm
- Biên bản họp, Nghị quyết Hội đồng quản
trị/Hội đồng thành viên/Quyết định của chủ sở hữu;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng vay vốn
hoặc các tài liệu tương đương; Bản cáo bạch.
Nơi nhận:
-
… ….
- Lưu: VT,…
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC
KINH
DOANH CHỨNG KHOÁN
(ký,
ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VIII
CHỈ
SỐ THỊ TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CHỈ SỐ THỊ
TRƯỜNG
|
Úc
|
S&P/ASX 200
|
Hà Lan
|
EOE 25
|
Áo
|
ATX
|
Tây Ban Nha
|
IBEX 35
|
Bỉ
|
BEL 20
|
Thụy Điển
|
OMX
|
Canada
|
S&P/TSX 60
|
Thụy Sỹ
|
SMI
|
Pháp
|
CAC 40
|
Anh
|
FTSE 100
|
Đức
|
DAX
|
Anh
|
FTSE mid-250
|
Nhật Bản
|
Nikkei 25
|
Hoa Kỳ
|
S&P 500
|
Singapore
|
MSCI Singapore Index
|
Hồng Kông
|
Hang Seng Index
|
Hàn Quốc
|
KOSPI 200
|
Trung Quốc
|
Shanghai Composite
|
PHỤ
LỤC IX
BÁO
CÁO CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày
13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CÔNG TY...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…..
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Cách tính giá trị hợp đồng tương
lai
Kính gửi: Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước
1. Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán:
…………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
3. Số Giấy phép thành lập và hoạt động ………. do Ủy ban Chứng
khoán Nhà
nước
cấp ngày ….
4. Đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….
Chúng tôi báo cáo cách tính giá trị hợp
đồng tương lai như sau:
TT
|
Loại chứng
khoán
|
Số lượng
|
Giá trị
|
1
|
Danh mục chứng khoán phòng ngừa rủi
ro
|
|
|
|
…….
|
|
|
2
|
Hợp đồng tương lai
|
|
|
|
…….
|
|
|
3
|
Cách tính giá trị hợp đồng
tương lai
|
|
|
Tài liệu đính kèm
-Tài liệu giải thích mô hình tính toán
số lượng tài sản cơ sở phải mua hoặc bán để phòng ngừa rủi ro.
Nơi nhận:
-
… ….
- Lưu: VT,…
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT TỔ CHỨC
KINH
|