BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 58/2004/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58/2004/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN
VỀ THÀNH VIÊN VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Thi hành Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán (Nghị định số 144/2003/NĐ-CP), Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên
và Giao dịch chứng khoán như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
qui định về thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK) hoặc Sở
giao dịch chứng khoán (SGDCK) và giao dịch chứng khoán trên thị trường giao
dịch chứng khoán tập trung.
2. Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Thành viên
TTGDCK hoặc SGDCK (sau đây gọi tắt là thành viên) là công ty chứng khoán được
TTGDCK hoặc SGDCK chấp thuận giao dịch chứng khoán qua hệ thống giao dịch của
TTGDCK hoặc SGDCK.
2.2 Hệ thống giao
dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch tại TTGDCK hoặc SGDCK.
2.3. Hệ thống
chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch từ thành viên
đến TTGDCK hoặc SGDCK.
2.4. Biên độ dao động
giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.
2.5. Giá thực hiện
là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh.
2.6. Giá mở cửa là
giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.
2.7. Giá đóng cửa
là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường
hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là
giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất.
2.8. Giá tham
chiếu là mức giá làm cơ sở cho việc tính giới hạn dao động giá chứng khoán
trong ngày giao dịch.
2.9. Lệnh giới hạn
là lệnh mua hoặc bán chứng khoán do người đầu tư đưa ra cho người môi giới thực
hiện theo mức giá chỉ định hoặc tốt hơn.
2.10. Lệnh giao
dịch tại mức giá khớp lệnh (viết tắt là ATO) là lệnh mua hoặc bán chứng khoán
nhưng không ghi mức giá, do người đầu tư đưa ra cho người môi giới để thực hiện
theo mức giá khớp lệnh.
2.11. Trạm đầu
cuối là các thiết bị đầu vào và đầu ra dùng để nhận hoặc chuyển thông tin.
II. THÀNH VIÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOẶC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
1.
Điều kiện làm thành viên của TTGDCK hoặc SGDCK
Điều kiện để công
ty chứng khoán làm thành viên của TTGDCK hoặc SGDCK bao gồm:
1.1. Được UBCKNN
cấp Giấy phép kinh doanh chứng khoán để hoạt động nghiệp vụ môi giới hoặc tự
doanh chứng khoán.
1.2. Có hệ thống
nhận lệnh, chuyển lệnh và các trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ
thống giao dịch của TTGDCK hoặc SGDCK.
2.
Đăng ký làm thành viên
2.1. Hồ sơ đăng ký
làm thành viên bao gồm:
2.1.1. Đơn đăng ký
làm thành viên (theo Mẫu TV.GD-01 kèm theo Thông tư này);
2.1.2. Bản sao hợp
lệ Giấy phép kinh doanh chứng khoán;
2.1.3. Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán của các nhân viên kinh doanh được
cử làm đại diện giao dịch tại TTGDCK hoặc SGDCK;
2.1.4. Qui trình
nghiệp vụ các hoạt động về giao dịch chứng khoán của thành viên.
2.2. Trong vòng 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ và hoàn tất các thủ tục cho hoạt
động giao dịch, TTGDCK hoặc SGDCK có văn bản chấp thuận đăng ký thành viên của
công ty chứng khoán. Trường hợp không chấp thuận, TTGDCK hoặc SGDCK phải có văn
bản nêu rõ lý do.
3.
Quyền hạn của thành viên
3.1. Được giao
dịch chứng khoán tại TTGDCK hoặc SGDCK.
3.2. Được sử dụng
hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do TTGDCK hoặc SGDCK cung cấp.
3.3. Thu các loại
phí cung cấp dịch vụ phục vụ cho giao dịch chứng khoán của khách hàng theo quy
định của pháp luật.
3.4. Đề nghị
TTGDCK hoặc SGDCK làm trung gian hoà giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt
động kinh doanh chứng khoán.
3.5. Được rút khỏi
tư cách thành viên sau khi có sự chấp thuận của TTGDCK hoặc SGDCK.
4.
Nghĩa vụ của thành viên
4.1. Tuân thủ quy
định về thành viên của TTGDCK hoặc SGDCK.
4.2. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của TTGDCK hoặc SGDCK và UBCKNN.
4.3. Nộp các loại
phí cho TTGDCK hoặc SGDCK theo qui định của pháp luật.
4.4. Nộp cho
TTGDCK hoặc SGDCK, Trung tâm lưu ký các khoản đóng góp lập Quỹ hỗ trợ thanh
toán theo quy định của pháp luật.
4.5. Tuân thủ các
qui định về báo cáo và công bố thông tin của thành viên theo qui định tại Thông
tư hướng dẫn về Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
4.6. Báo cáo
TTGDCK hoặc SGDCK:
4.6.1. Tình hình hoạt
động và tài chính hàng năm, quý của công ty theo quy định của pháp luật;
4.6.2. Báo cáo
tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng theo qui định tại Quy chế về Tổ chức
và hoạt động của Công ty chứng khoán; Báo cáo giao dịch chứng khoán hàng tháng
(theo Mẫu TV.GD-02 kèm theo Thông tư này) trong thời hạn 05 ngày đầu của tháng
tiếp theo;
4.6.3. Các thông
tin liên quan đến hoạt động của thành viên khi có yêu cầu của UBCKNN, TTGDCK
hoặc SGDCK trong trường hợp cần thiết.
5.
Chấm dứt tư cách thành viên
Thành viên bị chấm
dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau đây:
5.1. Không đáp ứng
được các điều kiện qui định tại Khoản 1 Mục II Thông tư này.
5.2. Bị thu hồi
Giấy phép kinh doanh chứng khoán theo qui định tại Khoản 2 Điều 71 Nghị định số
144/2003/NĐ-CP.
5.3. Vi phạm
nghiêm trọng và có hệ thống qui định về thành viên của TTGDCK hoặc SGDCK.
5.4. Tự nguyện rút
khỏi tư cách thành viên và được TTGDCK hoặc SGDCK chấp thuận.
6.
Đại diện giao dịch của thành viên
6.1. Đại diện giao
dịch của thành viên tại TTGDCK hoặc SGDCK là nhân viên kinh doanh do thành viên
cử, được TTGDCK hoặc SGDCK cấp thẻ đại diện giao dịch. Thẻ đại diện giao dịch
có giá trị 02 năm và được cấp lại theo đề nghị của thành viên.
6.2. Hoạt động của
đại diện giao dịch phải tuân thủ các quy định của TTGDCK hoặc SGDCK về đại diện
giao dịch. Thành viên chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của đại diện
giao dịch tại TTGDCK hoặc SGDCK.
6.3. Thẻ đại diện
giao dịch bị thu hồi trong các trường hợp sau:
6.3.1. Thành viên
yêu cầu TTGDCK hoặc SGDCK thu hồi thẻ đại diện giao dịch.
6.3.2. Đại diện
giao dịch bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán.
6.3.3. Đại diện
giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định của TTGDCK hoặc SGDCK về đại diện
giao dịch.
6.4. Thẻ đại diện
giao dịch chỉ được cấp lại sau 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi.
7.
Giao dịch chứng khoán của thành viên
7.1. Thành viên
phải thực hiện giao dịch chứng khoán niêm yết cho khách hàng và giao dịch tự
doanh thông qua hệ thống giao dịch tại TTGDCK hoặc SGDCK trừ trường hợp mua cổ
phiếu lô lẻ của khách hàng theo danh sách cổ đông đã đăng ký với TTGDCK hoặc
SGDCK.
7.2. Thành viên
phải ký hợp đồng bằng văn bản khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho khách
hàng theo qui định tại Quy chế về Tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán.
7.3. Thành viên
trực tiếp nhận lệnh giao dịch chứng khoán của khách hàng bằng phiếu lệnh (theo
Mẫu TV.GD-03 kèm theo Thông tư này) tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao
dịch, đại lý nhận lệnh. Trường hợp thành viên nhận lệnh giao dịch chứng khoán
thông qua các phương tiện điện thoại, fax, telex, mạng Internet, thành viên yêu
cầu khách hàng gửi phiếu lệnh trong ngày giao dịch. Phiếu lệnh do khách hàng
lập phải được lưu trữ tại địa điểm nhận lệnh.
7.4. Thành viên
phải kiểm tra ký quỹ giao dịch trên tài khoản của khách hàng theo quy định tại
Khoản 8 Mục III Thông tư này trước khi nhập lệnh giao dịch chứng khoán vào hệ
thống giao dịch.
7.5. Thành viên
lập và lưu giữ sổ nhận lệnh giao dịch (theo Mẫu TV.GD-04 kèm theo Thông tư này)
trong ngày giao dịch bao gồm các nội dung sau:
7.5.1. Lệnh giao
dịch chứng khoán nhận trong ngày;
7.5.2. Lệnh giao
dịch được thực hiện và không được thực hiện trong ngày.
7.6. Thành viên
gửi thông báo cho khách hàng bằng văn bản xác nhận kết quả thực hiện lệnh giao
dịch chứng khoán của khách hàng ngay trong ngày thực hiện giao dịch. Văn bản
xác nhận kết quả thực hiện lệnh được lập thành 02 bản chính, 01 bản gửi cho
khách hàng, 01 bản lưu tại trụ sở của thành viên.
Trường hợp thành
viên sử dụng hình thức xác nhận kết quả giao dịch khác thì phải được nêu rõ
trong hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán với khách hàng.
7.7. Thành viên
phải lưu giữ, bảo mật tài khoản và hồ sơ giao dịch chứng khoán của khách hàng
theo quy định của pháp luật.
7.8. Hàng tháng
hoặc theo yêu cầu của khách hàng, thành viên phải gửi cho từng khách hàng bản
Sao kê tài khoản tiền và chứng khoán (theo Mẫu TV.GD-05 kèm theo Thông tư này)
trong thời hạn 05 ngày đầu của tháng tiếp theo hoặc sau 05 ngày kể từ ngày có
yêu cầu.
7.9. Thành viên có
nghĩa vụ cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến tài khoản của khách
hàng nhằm mục đích quản lý, giám sát, thanh tra theo yêu cầu của TTGDCK hoặc
SGDCK, UBCKNN và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
III. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
1.
Thời gian giao dịch
1.1. TTGDCK hoặc
SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các
ngày nghỉ theo quy định trong Bộ luật Lao động.
Chủ tịch UBCKNN
quyết định thay đổi ngày giao dịch trong trường hợp cần thiết.
1.2. TTGDCK hoặc
SGDCK qui định cụ thể về thời gian giao dịch (phiên giao dịch; giờ giao dịch;
thời gian khớp lệnh) sau khi có sự chấp thuận của Chủ tịch UBCKNN.
1.3. TTGDCK hoặc
SGDCK có thể quyết định thay đổi giờ giao dịch trong các trường hợp sau:
1.3.1. Các giao
dịch không thể thực hiện được như thường lệ do hệ thống giao dịch có sự cố;
1.3.2. Khi có một
nửa (1/2) số thành viên TTGDCK hoặc SGDCK trở lên bị sự cố về hệ thống chuyển
lệnh giao dịch;
1.3.3. Các trường
hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn hay các sự cố khách quan khác.
Khi xảy ra các sự
kiện nêu trên, TTGDCK hoặc SGDCK sẽ ngừng việc nhận lệnh giao dịch. Hoạt động
giao dịch được tiếp tục ngay sau khi hệ thống giao dịch hoặc hệ thống chuyển
lệnh của thành viên được phục hồi. Trường hợp không thể phục hồi thì phiên giao
dịch được coi là kết thúc vào lần khớp lệnh trước đó.
1.4. Khi xảy ra
các sự kiện nêu tại Điểm 1.3 Khoản này, TTGDCK hoặc SGDCK căn cứ vào tình hình
cụ thể quyết định và thông báo thay đổi thời gian giao dịch.
2.
Phương thức giao dịch
2.1. TTGDCK hoặc
SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch theo 2 phương
thức:
2.1.1. Phương thức
khớp lệnh là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở
khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán của khách hàng theo nguyên tắc xác
định giá thực hiện như sau:
a. Là mức giá thực
hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;
b. Nếu có nhiều
mức giá thoả mãn Tiết a nêu trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực hiện
của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn;
c. Nếu vẫn có
nhiều mức giá thỏa mãn Tiết b nêu trên thì mức giá cao hơn sẽ được chọn.
2.1.2. Phương thức
thoả thuận là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thoả thuận với
nhau về các điều kiện giao dịch.
2.2. UBCKNN qui
định cụ thể việc áp dụng các phương thức giao dịch đối với mỗi loại chứng khoán
trong từng thời kỳ.
3.
Lệnh giao dịch
3.1. Lệnh giao
dịch theo phương thức khớp lệnh bao gồm lệnh giới hạn và lệnh giao dịch tại mức
giá khớp lệnh do đại diện giao dịch của thành viên nhập vào hệ thống giao dịch
tại TTGDCK hoặc SGDCK.
3.2. Trong thời
gian giao dịch, đại diện giao dịch được phép sửa lệnh khi nhập sai lệnh giao
dịch của khách hàng, nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được TTGDCK hoặc SGDCK
chấp thuận. Việc sửa lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thực
hiện hoặc phần còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện.
3.3. Lệnh nhập vào
hệ thống giao dịch không được phép huỷ bỏ trong cùng đợt khớp lệnh nhưng được
phép hủy phần còn lại của lệnh gốc hoặc lệnh gốc chưa được thực hiện ở lần khớp
lệnh trước.
3.4. Lệnh giới hạn
nhập vào hệ thống có hiệu lực đến khi kết thúc ngày giao dịch.
3.5. Lệnh giao
dịch tại mức giá khớp lệnh nhập vào hệ thống chỉ có hiệu lực trong từng đợt khớp
lệnh.
4.
Nội dung của lệnh giao dịch
4.1. Lệnh giới hạn
nhập vào hệ thống giao dịch theo phương thức khớp lệnh bao gồm các nội dung
sau:
4.1.1. Lệnh mua,
lệnh bán;
4.1.2. Mã chứng
khoán;
4.1.3. Số lượng;
4.1.4. Giá;
4.1.5. Số hiệu tài
khoản giao dịch của người đầu tư;
4.1.6. Ký hiệu
lệnh giao dịch theo quy định của TTGDCK hoặc SGDCK.
4.2. Lệnh giao
dịch tại mức giá khớp lệnh nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh
giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATO.
5.
Đơn vị giao dịch và yết giá
5.1. Đơn vị giao
dịch lô chẵn theo phương thức giao dịch khớp lệnh do Chủ tịch UBCKNN quy định.
5.2. Không qui
định đơn vị giao dịch đối với phương thức giao dịch thoả thuận.
5.3. Đơn vị yết
giá được quy định như sau:
5.3.1. Giao dịch
theo phương thức khớp lệnh:
Mức giá
|
Đơn vị yết giá
|
Ê 49.900
|
100 đồng
|
50.000 - 99.500
|
500 đồng
|
³ 100.000
|
1.000 đồng
|
5.3.2. Không qui
định đơn vị yết giá đối với phương thức giao dịch thoả thuận.
6.
Biên độ dao động giá
6.1. Chủ tịch
UBCKNN quy định về biên độ dao động giá giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu
tư trong ngày giao dịch.
6.2. Biên độ dao
động giá không áp dụng đối với giao dịch trái phiếu.
6.3. Giới hạn dao
động giá chứng khoán được xác định như sau:
Giá tối đa = Giá
tham chiếu + (Giá tham chiếu x biên độ dao động giá)
Giá tối thiểu =
Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x biên độ dao động giá)
7.
Giá tham chiếu
7.1. Giá tham
chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch là giá đóng cửa của
ngày giao dịch gần nhất.
7.2. Trường hợp cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên
TTGDCK hoặc SGDCK chỉ nhận lệnh giới hạn, không áp dụng biên độ dao động giá và
chỉ khớp lệnh một lần. Nếu trong lần khớp lệnh đầu tiên không có giá khớp lệnh
thì được phép nhận lệnh tiếp trong đợt khớp lệnh tiếp theo. Mức giá của lần
khớp lệnh này sẽ làm giá tham chiếu cho ngày giao dịch kế tiếp. Biên độ dao
động giá được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp.
7.3. Trường hợp
chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày khi được giao dịch trở lại thì
giá tham chiếu được xác định tương tự quy định tại Điểm 7.2 Khoản này.
7.4. Trường hợp
giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham
chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa
của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá
trị của các quyền kèm theo.
7.5. Trường hợp
tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định
theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều
chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
7.6. Trong một số
trường hợp cần thiết, UBCKNN có thể áp dụng phương pháp xác định giá tham chiếu
khác.
8.
Ký quỹ giao dịch
Khi đặt lệnh bán
chứng khoán, khách hàng phải có đủ số lượng chứng khoán đặt bán trên tài khoản
chứng khoán mở tại thành viên. Khi đặt lệnh mua chứng khoán, số dư tài khoản
bằng tiền của khách hàng mở tại thành viên phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ
ký quỹ giao dịch do Chủ tịch UBCKNN qui định.
9.
Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
9.1. Ưu tiên về
giá:
9.1.1. Lệnh mua có
mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;
9.1.2. Lệnh bán có
mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước;
9.2. Ưu tiên về
thời gian: trường hợp các lệnh mua, lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch
nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên thực hiện trước.
10. Xác nhận kết quả giao dịch
10.1. Trung tâm xác
nhận kết quả giao dịch khớp lệnh chứng khoán tới các thành viên thông qua màn
hình của đại diện giao dịch tại TTGDCK hoặc SGDCK. Nội dung kết quả giao dịch
bao gồm:
10.1.1. Số hiệu
lệnh giao dịch;
10.1.2. Số hiệu
xác nhận giao dịch;
10.1.3. Mã chứng
khoán;
10.1.4. Giá thực
hiện;
10.1.5. Số lượng
mua hoặc bán;
10.1.6. Thời gian
giao dịch được thực hiện;
10.1.7. Lệnh mua
hoặc bán;
10.1.8. Ký hiệu
của lệnh;
10.1.9. Số hiệu
tài khoản của khách hàng;
10.1.10. Số hiệu
đại diện giao dịch của thành viên;
10.2. Thành viên
thông báo kết quả giao dịch cho các khách hàng.
11. Giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư lô lớn
11.1. Đơn vị giao
dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư lô lớn do Chủ tịch UBCKNN quy định.
11.2. Giao dịch cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư lô lớn thực hiện theo phương thức thỏa thuận. Quy
trình giao dịch thoả thuận do TTGDCK hoặc SGDCK quy định. Kết quả giao dịch
thỏa thuận được hiển thị trên màn hình của đại diện giao dịch tại TTGDCK hoặc
SGDCK, bao gồm các nội dung sau:
11.2.1. Mã chứng
khoán;
11.2.2. Số hiệu
xác nhận giao dịch thỏa thuận;
11.2.3. Giá;
11.2.4. Khối lượng;
11.2.5. Bên mua
(hoặc bên bán);
11.2.6. Trạng thái
giao dịch;
11.2.7. Thời gian
hoàn tất giao dịch trên hệ thống;
11.2.8. Ký hiệu
thành viên bên mua và bên bán và đại diện giao dịch nhập lệnh;
11.2.9. Số hiệu
tài khoản của nhà đầu tư bên mua (hoặc bên bán);
11.2.10. Ký hiệu
lệnh giao dịch bên mua và bên bán.
12. Giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư lô lẻ
12.1. Khi có yêu
cầu của khách hàng, công ty chứng khoán thành viên chỉ được phép thực hiện mua
lại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư lô lẻ của người đầu tư.
12.2. Đơn vị giao
dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư lô lẻ do Chủ tịch UBCKNN qui định.
12.3. Giao dịch cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư lô lẻ được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư
với công ty chứng khoán thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá, nhưng
không vượt quá biên độ dao động giá do Chủ tịch UBCKNN qui định so với giá thực
hiện gần nhất của cổ phiếu đó trên TTGDCK hoặc SGDCK.
12.4. Hàng tháng,
hay theo yêu cầu của TTGDCK hoặc SGDCK thành viên có trách nhiệm báo cáo kết
quả giao dịch lô lẻ với TTGDCK hoặc SGDCK.
13. Giao dịch chứng khoán của người đầu tư
13.1. Nhà đầu tư
không được phép đồng thời đặt lệnh mua và bán đối với một loại cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ đầu tư trong cùng một ngày giao dịch.
13.2. Nhà đầu tư
chỉ được có một tài khoản giao dịch chứng khoán và chỉ được mở tại một công ty
chứng khoán duy nhất.
13.3. Trường hợp
nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại tổ chức lưu ký là ngân hàng
thương mại được UBCKNN cấp phép hoạt động lưu ký thì phải đặt lệnh giao dịch
chứng khoán qua công ty chứng khoán và thanh toán giao dịch tại tổ chức lưu ký
nơi khách hàng lưu ký chứng khoán.
13.4. Ngân hàng
Nhà nước Việt nam, các tổ chức tín dụng và các tổ chức được phép tham gia đấu
thầu, đại lý phát hành, bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ mở tài khoản
lưu ký trái phiếu tại TTGDCK hoặc SGDCK phải đặt lệnh giao dịch trái phiếu
Chính phủ qua công ty chứng khoán.
14. Giao dịch cổ phiếu của các cổ đông nội bộ
14.1. Thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của
tổ chức niêm yết và người có liên quan có ý định giao dịch cổ phiếu của chính
công ty niêm yết phải báo cáo bằng văn bản cho TTGDCK hoặc SGDCK ít nhất 10
ngày làm việc trước ngày thực hiện giao dịch. Nội dung báo cáo theo qui định
tại Mẫu TV.GD-06 kèm theo Thông tư này.
14.2. Trong vòng
03 ngày kể từ khi giao dịch được hoàn tất, người thực hiện giao dịch nêu tại
Điểm 14.1 Khoản này phải báo cáo bằng văn bản cho TTGDCK hoặc SGDCK và thông
báo cho tổ chức niêm yết:
- Kết quả giao
dịch;
- Tỷ lệ nắm giữ cổ
phiếu hiện tại;
- Thay đổi tỷ lệ
nắm giữ.
15. Giao dịch cổ phiếu quỹ
15.1. Tổ chức niêm
yết muốn mua lại cổ phiếu của chính mình hoặc bán cổ phiếu quỹ phải làm đơn xin
phép và được sự chấp thuận của UBCKNN. Nội dung xin phép phải nêu rõ: mục đích
mua lại và bán cổ phiếu quỹ, khối lượng, nguồn vốn thực hiện, công ty chứng
khoán được ủy thác giao dịch, phương thức giao dịch, số hiệu tài khoản giao
dịch tại công ty chứng khoán được uỷ thác, thời gian thực hiện giao dịch. Tổ
chức niêm yết không được phép thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ vào ngày thực
hiện quyết định của Hội đồng quản trị về việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn,
hoặc tách, gộp cổ phiếu.
15.2. Tổ chức niêm
yết được mua lại không quá 30% tổng vốn cổ phần và phải đảm bảo khả năng thanh
toán nợ và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Trong mỗi
ngày giao dịch, tổ chức niêm yết chỉ được phép đặt lệnh mua lại cổ phiếu hay
bán cổ phiếu quỹ với khối lượng tối thiểu bằng 3% và khối lượng tối đa bằng 5%
tổng khối lượng xin phép trong đơn. Trường hợp đặc biệt, tổ chức niêm yết muốn
giao dịch với khối lượng vượt quá 5% khối lượng xin phép trong đơn hoặc thực
hiện giao dịch lô lớn theo phương thức thỏa thuận phải được sự chấp thuận của
TTGDCK hoặc SGDCK.
15.3. Giá đặt mua
lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết trong ngày giao dịch không lớn hơn giá tham
chiếu cộng ba đơn vị yết giá. Giá đặt bán cổ phiếu quỹ trong ngày giao dịch
không được nhỏ hơn giá tham chiếu trừ ba đơn vị yết giá.
15.4. Tổ chức niêm
yết mua lại cùng một lúc số lượng cổ phiếu quỹ từ 25% trở lên vốn cổ phần, phải
thực hiện thông qua phương thức chào mua công khai theo quy định tại Khoản 18
Mục III Thông tư này.
15.5. Tổ chức niêm
yết có nghĩa vụ thực hiện hết khối lượng giao dịch cổ phiếu quỹ đã đăng ký
trong vòng 90 ngày kể từ ngày được UBCKNN chấp thuận.
15.6. Tổ chức niêm
yết không được phép thực hiện bán lại cổ phiếu quỹ trong vòng 06 tháng kể từ
lần mua lại gần nhất.
16. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn
16.1. Tổ chức, cá
nhân nắm giữ hoặc cùng với người có liên quan nắm giữ tới 5%, 10%, 15%, 20% vốn
cổ phần của một tổ chức niêm yết và mỗi khi có giao dịch làm tăng, giảm các mức
trên phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK và thông báo cho
tổ chức niêm yết trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày giao dịch đạt, vượt
quá hoặc giảm dưới các tỷ lệ sở hữu trên. Nội dung báo cáo theo qui định tại
Mẫu TV.GD-07 kèm theo Thông tư này.
16.2. Tổ chức, cá
nhân nắm giữ hoặc cùng người có liên quan nắm giữ vượt các tỷ lệ nêu trên mà
không thực hiện báo cáo với UBCKNN và TTGDCK hoặc SGDCK, nếu bị phát hiện sẽ
buộc phải bán phần vượt đó trong vòng 30 ngày.
17. Giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết
17.1. Tổ chức, cá
nhân hoặc cùng người có liên quan có ý định nắm giữ tới 25% vốn cổ phần hoặc
đang nắm giữ từ 25% vốn cổ phần trở lên của một tổ chức niêm yết, mỗi khi có ý
định giao dịch làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ của mình phải báo cáo bằng văn bản
cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK và thông báo cho tổ chức niêm yết trong vòng 03
ngày trước ngày thực hiện giao dịch. Nội dung báo cáo theo qui định tại Mẫu
TV.GD-08 kèm theo Thông tư này.
17.2. Trong vòng
03 ngày kể từ khi giao dịch được hoàn tất, người thâu tóm phải báo cáo bằng văn
bản cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK và thông báo cho tổ chức niêm yết:
- Kết quả giao
dịch;
- Tỷ lệ nắm giữ cổ
phiếu hiện tại;
- Thay đổi tỷ lệ
nắm giữ.
17.3. Khi người
thâu tóm nắm giữ trên 80% vốn cổ phần (đối với công ty có vốn cổ phần dưới 100
tỷ đồng Việt nam) hoặc trên 85% vốn cổ phần (đối với công ty có vốn cổ phần
trên 100 tỷ đồng Việt nam) của 01 tổ chức niêm yết hoặc số cổ đông ngoài tổ
chức niêm yết không đạt từ 50 cổ đông trở lên thì cổ phiếu đó sẽ bị huỷ bỏ niêm
yết.
17.4. Trong vòng
10 ngày làm việc kể từ ngày đạt các tỷ lệ nắm giữ, số lượng cổ đông tại Điểm
17.3 Khoản này người thâu tóm có quyền chào mua số cổ phiếu của các cổ đông còn
lại hoặc các cổ đông còn lại được quyền chào bán cổ phiếu cho người thâu tóm và
người thâu tóm có nghĩa vụ phải mua số cổ phiếu đó theo phương thức chào mua
công khai qui định tại Khoản 18 Mục III Thông tư này.
17.5. Tổ chức, cá
nhân hoặc cùng người có liên quan có ý định mua cùng một lúc với khối lượng từ
25% trở lên vốn cổ phần của một tổ chức niêm yết phải đồng thời báo cáo bằng
văn bản cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK và thông báo cho tổ chức niêm yết và thực
hiện giao dịch thông qua phương thức chào mua công khai theo qui định tại Khoản
18 Mục III Thông tư này.
18. Giao dịch chào mua công khai
18.1. Báo cáo chào
mua công khai của người thâu tóm theo qui định tại Mẫu TV.GD-09 kèm theo Thông
tư này.
18.2. Trong vòng
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của người thâu tóm, tổ chức
niêm yết bị thâu tóm phải đưa ra các ý kiến của mình đối với hành vi mua thâu
tóm, báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN và thông báo đến toàn thể cổ đông ý kiến
của mình đối với việc mua thâu tóm này.
Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được các báo cáo đầy đủ và hợp lệ của người thâu tóm,
nếu có ý kiến khác thì UBCKNN phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
18.3. Sau 10 ngày
làm việc, kể từ ngày báo cáo, nếu UBCKNN không có ý kiến khác, người thâu tóm
phải công bố chào mua công khai trên 03 số liên tiếp của 01 tờ báo trung ương
và 01 tờ báo địa phương nơi tổ chức niêm yết bị thâu tóm đóng trụ sở chính hoặc
trên phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK. Thông tin chào mua
công khai phải bao gồm rõ các nội dung đã báo cáo với UBCKNN tại Điểm 18.1
Khoản này.
18.4. Sau khi công
bố công khai, người thâu tóm không được thay đổi ý định thâu tóm đã công bố,
trừ trường hợp:
18.4.1. Trong thời
hạn chào mua công khai, tổng số lượng cổ phiếu đăng ký bán nhỏ hơn khối lượng
đăng ký mua dự kiến, người thâu tóm có thể báo cáo UBCKNN đề nghị huỷ bỏ đợt
mua thâu tóm và khi được chấp thuận phải thông báo công khai theo qui định tại
Điểm 18.3 Khoản này;
18.4.2. Trường hợp
bất khả kháng, người thâu tóm báo cáo UBCKNN và được chấp thuận rút lại đề nghị
mua thâu tóm.
18.5. Thời hạn
chào mua công khai không dưới 30 ngày và không quá 60 ngày. Trong thời gian
chào mua công khai:
18.5.1. Tổ chức
niêm yết bị thâu tóm không được phép phát hành thêm cổ phiếu hoặc thực hiện
việc tách, gộp cổ phiếu, ngoại trừ trường hợp có Nghị quyết của Hội đồng quản
trị về việc việc này trước thời điểm người thâu tóm gửi báo cáo chào mua công
khai tới UBCKNN.
18.5.2. Người thâu
tóm không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch nào khác đối với cổ phiếu dự
kiến mua thâu tóm trên TTGDCK hoặc SGDCK.
18.6. Trường hợp
người thâu tóm có thoả thuận bằng văn bản với thành viên Hội đồng quản trị và
cổ đông lớn của tổ chức niêm yết dự kiến thâu tóm thì phải báo cáo bằng văn bản
cho UBCKNN và thông báo công khai theo qui định tại Điểm 18.3 Khoản này.
18.7. Trước khi
thực hiện chào mua công khai người thâu tóm phải ký quỹ 100% số tiền bằng giá
thực hiện chào mua nhân với số lượng đăng ký mua.
18.8. Giá chào mua
công khai không được thấp hơn giá đóng cửa của cổ phiếu dự kiến mua thâu tóm
trên TTGDCK hoặc SGDCK trước ngày chào mua và được áp dụng cho mọi cổ đông đăng
ký chào bán.
18.9. Trước thời
hạn kết thúc đợt chào mua công khai 10 ngày làm việc, cổ đông có quyền huỷ bỏ
đăng ký chào bán của mình.
18.10. Trong vòng
07 ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn chào mua công khai, người thâu tóm
có thể tăng giá chào mua và phải thông báo công khai theo qui định tại Điểm
18.3 Khoản này.
18.11. Cổ phiếu
của cổ đông đăng ký bán được chuyển từ tài khoản giao dịch chứng khoán của cổ
đông vào tài khoản phong toả chứng khoán của thành viên lưu ký mở tại TTGDCK
hoặc SGDCK và chỉ được phép giải toả khi cổ đông huỷ bỏ đăng ký chào bán.
18.12. Trường hợp
người thâu tóm đăng ký chào mua dưới 80% vốn cổ phần (đối với công ty có vốn cổ
phần dưới 100 tỷ đồng Việt nam) hoặc dưới 85% vốn cổ phần (đối với công ty có
vốn cổ phần trên 100 tỷ đồng Việt nam) của tổ chức niêm yết dự kiến thâu tóm,
nếu số lượng cổ phiếu đăng ký bán của các cổ đông vượt quá số lượng đăng ký
chào mua thì người thâu tóm có thể mua hết số lượng đăng ký bán hoặc thực hiện
mua theo tỷ lệ phân bổ.
Trường hợp người
thâu tóm đăng ký chào mua từ 80% trở lên vốn cổ phần (đối với công ty có vốn cổ
phần dưới 100 tỷ đồng Việt nam) hoặc từ 85% trở lên vốn cổ phần (đối với công
ty có vốn cổ phần trên 100 tỷ đồng Việt nam) của tổ chức niêm yết dự kiến thâu
tóm và hết thời hạn chào mua công khai số lượng đăng ký bán của các cổ đông
vượt quá số lượng đăng ký chào mua thì người thâu tóm có nghĩa vụ phải mua hết
số lượng đã đăng ký bán.
18.13. Trong vòng
05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời hạn chào mua công khai, công ty chứng
khoán được uỷ thác phải thực hiện chuyển giao tiền và chứng khoán cho cổ đông
bán chứng khoán và người thâu tóm qua hệ thống thanh toán tiền và chứng khoán
của TTGDCK hoặc SGDCK và Ngân hàng chỉ định thanh toán.
18.14. Sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc việc mua thâu tóm, người thâu tóm phải báo cáo
bằng văn bản cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK và công bố kết quả mua thâu tóm theo
qui định tại Điểm 18.3 Khoản này.
Nội dung báo cáo
gồm:
- Tên, địa chỉ
người thâu tóm;
- Tên của tổ chức
niêm yết bị thâu tóm;
- Số lượng và tỷ
lệ nắm giữ so với tổng vốn cổ phần của tổ chức bị thâu tóm.
18.15. Trong vòng
10 ngày làm việc kể từ ngày đạt các tỷ lệ nắm giữ, số lượng cổ đông tại Điểm
17.3 Khoản 17 Mục III Thông tư này:
18.15.1. Các cổ
đông còn lại được quyền chào bán cổ phiếu cho người thâu tóm và người thâu tóm
có nghĩa vụ phải mua tiếp số cổ phiếu đó theo các điều kiện chào mua công khai
đã công bố; hoặc
18.15.2. Người
thâu tóm có quyền chào mua tiếp số cổ phiếu của các cổ đông còn lại theo các
điều kiện chào mua công khai đã công bố.
18.16. Người thâu
tóm không được phép bán cổ phiếu đã mua trong vòng 06 tháng kể từ khi kết thúc
việc mua thâu tóm.
19. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
19.1. Nhà đầu tư
nước ngoài muốn mở tài khoản giao dịch chứng khoán phải làm thủ tục cấp mã số
giao dịch chứng khoán với TTGDCK hoặc SGDCK thông qua thành viên lưu ký.
Hồ sơ xin cấp mã
số giao dịch chứng khoán bao gồm:
19.1.1. Đơn đăng
ký mã số giao dịch chứng khoán do thành viên lưu ký lập (theo Mẫu TV.GD-10 kèm
theo Thông tư này).
19.1.2. Đơn đăng
ký mã số giao dịch chứng khoán do khách hàng lập (theo Mẫu TV.GD-11 kèm theo
Thông tư này).
19.1.3. Phiếu
thông tin về cá nhân (theo Mẫu TV.GD-12 kèm theo Thông tư này); Phiếu thông tin
về tổ chức đầu tư nước ngoài (theo Mẫu TV.GD-13 kèm theo Thông tư này) và người
được uỷ quyền (theo Mẫu TV.GD-14 kèm theo Thông tư này) có xác nhận của cơ quan
công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền nước sở tại.
19.1.4. Bản sao
giấy phép thành lập được công chứng hoặc xác nhận sao y bản chính của cơ quan
có thẩm quyền nước sở tại và giấy phép thành lập tổ chức hoặc chi nhánh tại
Việt nam (nếu có) được công chứng, có xác nhận sao y bản chính của cơ quan có
thẩm quyền Việt nam.
19.1.5. Văn bản
chỉ định người đại diện hợp pháp của tổ chức đầu tư nước ngoài (theo Mẫu
TV.GD-15 kèm theo Thông tư này) có xác nhận của tổ chức đầu tư nước ngoài và cơ
quan có thẩm quyền.
19.2. Trường hợp
tổ chức đầu tư nước ngoài là Quỹ đầu tư, hồ sơ kèm theo gồm các tài liệu: Bản
sao Điều lệ quỹ hoặc Biên bản ghi nhớ hoạt động của quỹ, Điều lệ công ty quản
lý quỹ (nếu có), Báo cáo tài chính trong 02 năm liên tục gần nhất, Tóm lược mục
tiêu và hoạt động tại Việt nam.
19.3. Hồ sơ, tài
liệu qui định tại Tiết 19.1.4 Điểm 19.1 và Điểm 19.2 nếu bằng tiếng nước ngoài,
nhà đầu tư phải dịch sang Tiếng Việt và có xác nhận nội dung bản dịch của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền Việt nam.
19.4. Hệ thống
giao dịch kiểm soát và công bố khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài được
phép mua theo nguyên tắc:
19.4.1. Khối lượng
cổ phiếu mua của nhà đầu tư nước ngoài được trừ vào khối lượng được phép mua
ngay sau khi lệnh mua được thực hiện; khối lượng cổ phiếu bán của nhà đầu tư
nước ngoài được cộng vào khối lượng cổ phiếu được phép mua ngay sau khi kết
thúc việc thanh toán giao dịch.
19.4.2. Lệnh mua
hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện
sẽ tự động bị huỷ nếu khối lượng cổ phiếu được phép mua đã hết và lệnh mua được
nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận.
20. Sửa lỗi sau giao dịch
Sau khi kết thúc
giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót (về loại
lệnh mua hoặc bán, mã chứng khoán, giá, khối lượng, tài khoản) trong quá trình
nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch thành viên phải báo cáo TTGDCK
hoặc SGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với khách hàng về
lỗi giao dịch của mình. TTGDCK hoặc SGDCK quy định cụ thể trình tự sửa lỗi sau
giao dịch của thành viên.
21. Chứng khoán bị kiểm soát, tạm ngừng giao dịch
21.1. Khi chứng khoán
thuộc diện bị kiểm soát theo qui định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số
144/2003/NĐ-CP, TTGDCK hoặc SGDCK có ký hiệu cảnh báo và yêu cầu tổ chức niêm
yết công bố thông tin.
21.2. TTGDCK hoặc
SGDCK có thể quyết định tạm ngừng giao dịch đối với 01 loại chứng khoán và yêu
cầu tổ chức niêm yết công bố thông tin khi xảy ra các sự kiện nêu tại Khoản 2
Điều 32 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP .
21.3. Chứng khoán
tạm ngừng giao dịch sẽ được TTGDCK hoặc SGDCK cho phép giao dịch trở lại sau
khi tổ chức niêm yết đã hoàn tất công việc hoặc khắc phục được các thiếu sót
hoặc công bố thông tin đầy đủ.
22. Ký hiệu giao dịch
TTGDCK hoặc SGDCK
quy định các ký hiệu trên bảng hiển thị điện tử và công bố trên các phương tiện
thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK về các trường hợp qui định tại Điểm 7.3, Điểm
7.4, Điểm 7.5 Khoản 7 Mục III và Điểm 21.1, Điểm 21.2, Điểm 21.3, Khoản 21 Mục
III Thông tư này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK, các tổ chức
tham gia thị trường chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên
quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết.
MẪU TV.GD-01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày....
tháng.... năm......
ĐƠN ĐĂNG KÝ LÀM THÀNH VIÊN TRUNG TÂM
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm Giao dịch chứng khoán
Chúng tôi, công ty
chứng khoán:
Tên giao dịch của
công ty:
Tên tiếng Anh:
..............................................................................................
Tên viết tắt:
...................................................................................................
được thành lập
theo giấy phép thành lập số ... ngày ... do ....................... cấp,
giấy phép kinh
doanh chứng khoán số... ngày... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp, có nguyện
vọng đăng ký làm thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán...
Chúng tôi xin cung
cấp các thông tin về công ty như sau:
I. Các thông
tin chung:
1. Địa chỉ liên hệ:
1.1. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email, Web Site
(nếu có):
1.2. Các chi
nhánh, phòng giao dịch, đại lý (nếu có):
- Chi nhánh 1:
Tên; Địa chỉ; Điện thoại; Fax.
- Chi nhánh 2:
Tên; Địa chỉ; Điện thoại; Fax.
2. Vốn điều lệ:
3. Cổ đông (thành
viên góp vốn):
3.1. Tổng số cổ
đông (thành viên):
3.2. Danh sách các
cổ đông sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên của công ty (nếu là công ty cổ phần)
4. Thiết bị máy
tính phục vụ giao dịch:
4.1. Số lượng máy:
4.2. Loại máy:
4.3. Phần mềm sử
dụng:
4.4. Số lượng nhân
viên máy tính:
II. Nhân sự:
1. Danh sách thành
viên Hội đồng Quản trị:
2. Danh sách Ban
Giám đốc:
3. Sơ đồ tổ chức:
(các phòng ban)
4. Số lượng nhân
viên:
5. Danh sách các
nhân viên kinh doanh:
Chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của những thông tin trên
đây.
Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
MẪU TV.GD-02
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
Công ty chứng
khoán ......
BÁO CÁO GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀNG
THÁNG
Tháng.... năm
200....
Từ ngày:.......
đến ngày:.........
TT
|
Thời gian
|
Số tài khoản
|
Mua
|
Bán
|
|
|
|
Số lượng
|
Giá
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá
|
Giá trị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)x(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(7)x(8)
|
I. Môi giới
|
1.
|
CK 01
|
|
Ngày/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày/tháng
|
|
---
|
|
---
|
---
|
|
---
|
|
Tổng 01
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
CK 02
|
|
Ngày/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng 02
|
|
---
|
|
---
|
---
|
|
---
|
|
Tổng cộng
|
---
|
|
---
|
---
|
|
---
|
|
Tổng giá trị
|
|
II. Tự doanh
|
1.
|
CK 01
|
|
Ngày/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày/tháng
|
|
---
|
|
---
|
---
|
|
---
|
|
Tổng 01
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
CK 02
|
|
Ngày/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng 02
|
|
---
|
|
---
|
---
|
|
---
|
|
Tổng cộng
|
---
|
|
---
|
---
|
|
---
|
|
Tổng giá trị
|
|
|
Tổng cộng I +
II
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị
I + II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
., ngày
. tháng
.
năm
.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng giao dịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổng giám đốc/Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
MẪU TV.GD-03
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
Công ty chứng khoán ...
Chi nhánh: ...
Tên chủ tài
khoản: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Tên người
được uỷ quyền: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Số tài khoản:
Mã CK
|
Số lượng
|
Giá
|
Số hiệu lệnh
|
Thời gian nhận lệnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
Ngày....
tháng.... năm.....
Trưởng phòng giao dịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nhân viên nhận lệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Khách hàng
không phải điền vào mục (4), (5)
|
Công ty chứng khoán ...
Chi nhánh: ...
Tên chủ tài
khoản: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Tên người
được uỷ quyền: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Số tài khoản:
Mã CK
|
Số lượng
|
Giá
|
Số hiệu lệnh
|
Thời gian nhận lệnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
Ngày....
tháng.... năm.....
Trưởng phòng giao dịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nhân viên nhận lệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Khách hàng
không phải điền vào mục (4), (5)
|
|
Công ty chứng khoán ...
Chi nhánh: ...
PHIẾU LỆNH HUỶ MUA CHỨNG KHOÁN
Tên chủ tài
khoản: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Tên người được
uỷ quyền: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Số tài khoản:
|
Mã CK
|
Số lượng
|
Giá
|
Số hiệu lệnh
|
Thời gian huỷ
|
|
Lệnh gốc
|
Thực hiện
|
Huỷ
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày... tháng.... năm....
Trưởng phòng giao dịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nhân viên nhận lệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Khách hàng không
phải điền vào mục (6), (7)
Công ty chứng khoán ...
Chi nhánh: ...
PHIẾU LỆNH HUỶ BÁN CHỨNG KHOÁN
Tên chủ tài
khoản: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Tên người được
uỷ quyền: Số CMT/Số Hộ chiếu:
Số tài khoản:
|
Mã CK
|
Số lượng
|
Giá
|
Số hiệu lệnh
|
Thời gian huỷ
|
|
Lệnh gốc
|
Thực hiện
|
Huỷ
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày... tháng.... năm....
Trưởng phòng giao dịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nhân viên nhận lệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Khách hàng không
phải điền vào mục (6), (7)
DIỄN GIẢI MẪU TV.GD-03
1. Tờ phiếu chữ
xanh nước biển sậm nền nhạt: lệnh bán
2. Tờ phiếu chữ đỏ
sậm nền nhạt: lệnh mua
3. Tờ phiếu chữ
tím sậm nền nhạt: phiếu lệnh huỷ
4. Kích cỡ: chiều
ngang 15 cm, chiều dọc 10cm
Đối với phiếu
lệnh mua, bán
(1) Mã CK: Mã
chứng khoán giao dịch
(2) Giá:
- Lệnh mua: Giá
cao nhất có thể mua
- Lệnh bán: Giá
thấp nhất có thể bán
(3) Số lượng:
- Lệnh mua: Số
lượng mua
- Lệnh bán: Số
lượng bán
Số hiệu lệnh: Do
công ty chứng khoán qui định theo địa điểm nhận lệnh và thứ tự lệnh trong ngày
giao dịch
Thời gian nhận
lệnh: do nhân viên nhận lệnh của thành viên đưa vào
Đối với phiếu
lệnh huỷ
(1) Mã CK: Mã
chứng khoán giao dịch
(2) Lệnh gốc: Số
lượng đặt mua/bán ban đầu
(3) Thực hiện: Số
lượng chứng khoán đủ thực hiện
(4) Huỷ: Số lượng
chứng khoán thực hiện huỷ
(5) Giá: Giá chứng
khoán đặt mua/bán ban đầu
Số hiệu lệnh: Do
công ty chứng khoán qui định theo địa điểm nhận lệnh và thứ tự lệnh trong ngày
giao dịch
(7) Thời gian huỷ:
Thời gian thực hiện việc huỷ lệnh
MẪU TV.GD-04
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
Công ty chứng
khoán ...
SỔ NHẬN LỆNH
Mã số CK:
Ngày
|
Thời điểm
|
Số hiệu TK
|
Số hiệu lệnh
|
Lệnh
|
Thực hiện lệnh
|
Nơi nhận
|
Số hiệu lệnh gốc
|
|
|
|
|
Lệnh
|
Số lượng
|
Giá
|
C/K
|
Số lượng
|
Giá
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng phòng giao dịch
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Diễn giải Mẫu
TV.GD-04
Ngày nhập lệnh vào
hệ thống giao dịch
Thời điểm nhập
lệnh vào hệ thống giao dịch
Số hiệu TK: số
hiệu tài khoản khách hàng đặt lệnh
Số hiệu lệnh: Số
hiệu lệnh giao dịch nhập vào hệ thống giao dịch
Loại lệnh:
- Lệnh mua: ký
hiệu M
- Lệnh bán: ký
hiệu B
Số lượng: số lượng
chứng khoán giao dịch do khách hàng ghi trên phiếu lệnh
Giá: giá chứng
khoán giao dịch do khách hàng ghi trên phiếu lệnh
C/K: lệnh có được
thực hiện hay không
- Có: ký hiệu C
- Không: ký hiệu K
Số lượng: số lượng
thực hiện
Giá: giá thực hiện
Nơi nhận:
- Nhận tại trụ sở
công ty: ký hiệu 01
- Nhận tại văn
phòng các chi nhánh của công ty: ký hiệu 02
(12) Số hiệu lệnh
gốc tại nơi nhận
MẪU TV.GD-05
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
Công ty chứng
khoán...
SAO KÊ TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG
(cho đến ngày.....
tháng..... năm.....)
Tên khách hàng:
Số điện thoại:
Số hiệu tài khoản:
Từ ngày:.... đến
ngày:........
Ngày
|
Nội dung phát sinh
|
Chứng khoán
|
Tiền
|
|
|
Mã CK
|
Số lượng
|
Giá
|
SD đầu kỳ
|
Phát sinh
|
SD cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư chứng khoán
Số TT
|
Mã chứng khoán
|
Số dư đầu kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
....., ngày.... tháng... năm.....
Trưởng phòng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
* Nếu quý khách
nhận thấy bất cứ sai sót nào trong báo cáo hoặc không đồng ý với báo cáo này đề
nghị liên hệ theo số điện thoại:
* Khi quý khách có
bất cứ thay đổi nào về địa chỉ liên hệ, đề nghị thông báo ngay địa chỉ mới.
Diễn giải Mẫu
TV.GD-05
(1) Ngày phát sinh
nghiệp vụ
(2) Nội dung của
nghiệp vụ phát sinh
(3) Mã chứng khoán
mua/bán
(4) Số lượng chứng
khoán mua/bán
(5) Giá mua/bán
chứng khoán
(6), (7) Số dư
tiền đầu kỳ
(8), (9) Số phát
sinh tiền trong kỳ
(10), (11) Số dư
tiền cuối kỳ
MẪU TV.GD-06
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
BÁO CÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG
NỘI BỘ
1. Tên người thực
hiện giao dịch;
2. Số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức);
3. Chức vụ hiện
nay tại tổ chức niêm yết;
4. Số lượng, tỷ lệ
cổ phiếu đang nắm giữ;
5. Tên của người
có liên quan;
6. Số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của
người có liên quan;
7. Chức vụ hoặc
công việc của người có liên quan hiện nay tại tổ chức niêm yết (nếu có);
8. Số lượng, tỷ lệ
cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ;
9. Số lượng cổ
phiếu giao dịch;
10. Số lượng, tỷ
lệ cổ phiếu sẽ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch;
11. Mục đích thực
hiện giao dịch;
12. Thời gian dự
kiến thực hiện giao dịch.
....., ngày..... tháng..... năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
MẪU TV.GD-07
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
BÁO CÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG
LỚN
1. Tên nhà đầu tư
thực hiện giao dịch;
2. Số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức);
3. Số lượng, tỷ lệ
cổ phiếu đang nắm giữ;
4. Số hiệu tài
khoản giao dịch;
5. Tên của người
có liên quan;
6. Số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của
người có liên quan;
7. Số lượng, tỷ lệ
cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ;
8. Số hiệu tài
khoản giao dịch chứng khoán của người có liên quan (nếu có);
9. Mã chứng khoán
thực hiện giao dịch;
10. Ngày giao
dịch;
11. Số lượng cổ
phiếu giao dịch.
....., ngày..... tháng..... năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
MẪU TV.GD-08
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
BÁO CÁO GIAO DỊCH CỦA NGƯỜI THÂU TÓM
1. Tên người thực
hiện giao dịch;
2. Số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức);
3. Số lượng, tỷ lệ
cổ phiếu đang nắm giữ;
4. Số hiệu tài
khoản giao dịch;
5. Tên của người
có liên quan;
6. Số chứng minh
thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của
người có liên quan;
7. Số lượng, tỷ lệ
cổ phiếu đang nắm giữ của người có liên quan;
8. Số hiệu tài
khoản giao dịch của người có liên quan (nếu có);
9. Mục đích thực
hiện giao dịch;
10. Số lượng cổ
phiếu giao dịch;
11. Số lượng, tỷ
lệ cổ phiếu sẽ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch.
....., ngày..... tháng..... năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
MẪU TV.GD-09
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
BÁO CÁO GIAO DỊCH CHÀO MUA CÔNG KHAI
1. Tên và địa chỉ
người thâu tóm;
2. Số lượng và tỷ
lệ nắm giữ cổ phiếu hiện tại của người thâu tóm đối với tổ chức dự kiến bị thâu
tóm;
3. Tên và địa chỉ
của người có liên quan;
4. Số lượng và tỷ
lệ nắm giữ cổ phiếu hiện tại của người có liên quan đối với tổ chức dự kiến bị
thâu tóm;
5. Tên tổ chức
niêm yết dự kiến thâu tóm;
6. Mục đích thâu
tóm và dự kiến kế hoạch hoạt động, kinh doanh sau khi thực hiện thâu tóm;
7. Số lượng, tỷ lệ
cổ phiếu dự kiến thực hiện mua thâu tóm;
8. Giá chào mua;
9. Nguồn vốn thực
hiện mua thâu tóm;
10. Thời điểm và
thời hạn dự kiến hoàn tất việc thâu tóm;
11. Thời hạn và
phương thức thanh toán;
12. Tên công ty
chứng khoán được uỷ thác thực hiện việc mua thâu tóm.
....., ngày..... tháng..... năm
Người báo cáo
Ký, ghi rõ họ tên
MẪU TV.GD-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm giao dịch chứng khoán
Tên Thành viên lưu
ký:
Tên giao dịch:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Số đăng ký thành
viên lưu ký: tại TTGDCK TP HCM
Giấy phép hoạt
động lưu ký số: do UBCKNN cấp
Sau khi nghiên cứu
Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán; các qui định tại Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng
ký chứng khoán và các văn bản pháp quy liên quan.
Nay công ty chúng
tôi đề nghị Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp nhận đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán cho khách hàng sau:
Tên nhà đầu tư
|
Ngàysinh/Ngày thành lập
|
Địa chỉ
|
Quốc tịch
|
Số đăng ký NSH(*)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan
những thông tin trong đơn và tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết
tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
tại Việt Nam.
Tổng giám đốc/Giám đốc công ty
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
* Tài liệu đính
kèm:
- Hồ sơ xin đăng
ký MSKD của KH
* Số đăng ký NSH:
+ Cá nhân: số an
sinh xã hội (social security number/ID number)
+ Pháp nhân: số
của Giấy phép thành lập pháp nhân tại nước sở tại; Giấy phép thành lập tổ chức
hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
MẪU TV.GD-11
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
ĐƠN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
1. Tên cá nhân/tổ
chức đầu tư:
2. Địa chỉ/Trụ sở
chính:
3. Điện thoại:Fax:
4. Quốc tịch:
5. Số đăng ký
người sở hữu:
6. Khách hàng của
Thành viên lưu ký đầy đủ:
Sau khi nghiên cứu
Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán; và các qui định tại Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và
đăng ký chứng khoán và các văn bản pháp quy liên quan.
Nay chúng tôi đề
nghị Trung tâm Giao dịch Chứng khoán chấp thuận đăng ký mã số giao dịch chứng
khoán tại Việt nam để chúng tôi có thể thực hiện các hoạt động giao dịch chứng
khoán trên TTGDCK.
Chúng tôi xin cam
kết tuân thủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
tại Việt nam và cam đoan những thông tin trong đơn và các tài liệu đính kèm là
đầy đủ, chính xác.
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên, đóngdấu)
* Tài liệu đính
kèm:
- Phiếu thông tin
về cá nhân/tổ chức đầu tư nước ngoài;
- Bản sao Giấy
phép thành lập tổ chức được công chứng tại Việt Nam;
* Các tài liệu
khác.
Số đăng ký NSH:
+ Cá nhân: số an
sinh xã hội (social security number/ID number)
+ Pháp nhân: số
của Giấy phép thành lập pháp nhân tại nước sở tại; Giấy phép thành lập tổ chức
hoặc chi nhánh tại Việt nam.
MẪU TV.GD-12
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
PHIẾU THÔNG TIN CÁ NHÂN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI
1. Họ và Tên: Giới
tính:
2. Ngày sinh: Nơi
sinh:
3. Quốc tịch:
4. Địa chỉ thường
trú:
5. Chỗ ở hiện nay
tại nước ngoài:
6. Chỗ ở hiện nay
tại Việt Nam (nếu có):
7. Điện thoại:
8. Số an sinh XH:
Nơi cấp: Ngày cấp
9. Số hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Thời hạn:
10. Nghề nghiệp:
11. Các thông tin
khác:
Tôi xin cam đoan
những thông tin nêu trên hoàn toàn đúng và hiện nay không bị kết án về bất kỳ
hoạt động tội phạm nào ở nước sở tại cũng như ở nước ngoài.
Xác nhận của cơ
quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
|
..., ngày... tháng... năm....
Người lập
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
MẪU TV.GD-13
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
PHIẾU THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI
1. Tên tổ
chức/công ty:
2. Tên giao dịch
3. Tên viết tắt
(nếu có):
4. Trụ sở chính
Điện thoại: Fax:
5. Giấy phép thành
lập số: ngày cấp:
Cơ quan cấp:
Cấp tại Việt Nam
(nếu có):
6. Quốc tịch:
7. Lĩnh vực hoạt
động/kinh doanh:
8. Trụ sở tại Việt
Nam (nếu có):
Điện thoại: Fax:
9. Giấy phép thành
lập số: Ngày cấp:
10. Người được uỷ
quyền:
11. Số CMND/số an
sinh xã hội/số hộ chiếu:
12. Các thông tin
khác:
Chúng tôi cam đoan
những thông tin nêu trên hoàn toàn đúng và cho đến nay tổ chức vẫn đang tồn tại
và hoạt động theo qui định của pháp luật nước sở tại.
Xác nhận của cơ
quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
|
..., ngày.... tháng... năm....
Tổ chức lập
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU TV.GD-14
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
PHIẾU THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Họ và Tên: Giới
tính:
2. Ngày sinh: Nơi
sinh:
3. Quốc tịch:
4. Địa chỉ thường
trú:
5. Chỗ ở hiện nay
tại nước ngoài:
6. Chỗ ở hiện nay
tại Việt Nam (nếu có):
7. Điện thoại:
8. Số CMND:
Nơi cấp: Ngày cấp:
9. Số an sinh XH:
Nơi cấp: Ngày cấp
10. Số hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Thời hạn:
11. Các thông tin
khác:
Xác nhận của tổ chức uỷ quyền/hoặc cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
|
...., ngày..... tháng.... năm....
Người được uỷ quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU TV.GD-15
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về Thành viên và Giao dịch chứng khoán)
GIẤY CHỈ ĐỊNH NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
CHỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Tên tổ chức đầu tư
nước ngoài:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
(Tên người được
chỉ định)
Sau đây chỉ định:
Ông (Bà)................................................................
Số CMTND/Số an
sinh xã hội/Số hộ chiếu:
(Tên tổ chức
nước ngoài)
Là đại diện hợp pháp
duy nhất cho.................................................. thực hiện cung
cấp hồ sơ xin cấp mã số kinh doanh chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng
khoán và chịu trách nhiệm
(Tên tổ chức
nước ngoài)
đối với mọi hoạt
động giao dịch của................................................. trên Trung
tâm giao dịch chứng khoán sau này.
Giấy chỉ định này
có hiệu lực cho đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn
(Tên tổ chức
nước ngoài)
bản
của......................................................
......, ngày... tháng... năm...
Tổng Giám đốc/Giám đốc tổ chức nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)