BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2018/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN LÀ
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 26/6/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP
ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP
ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý, giám sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với công ty chứng khoán là tổ chức phát hành.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế
toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính đối với nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh liên quan đến chứng quyền có bảo đảm. Thông tư
này không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của các công ty chứng khoán đối với ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này hướng dẫn kế toán chứng
quyền có bảo đảm đối với các công ty chứng khoán được phép phát hành chứng quyền có bảo đảm
theo quy định của pháp luật.
Chương II
HƯỚNG DẪN NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN
Điều 3. Một số
tài khoản hạch toán nghiệp vụ kế toán liên quan đến chứng quyền:
1. Tài khoản 329 - Phải trả chứng quyền:
Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả chứng quyền hiện có và tình hình biến động của tài khoản phải trả chứng
quyền do đánh giá lại chứng quyền theo giá thị trường.
Kết cấu Tài khoản 329 - Phải trả chứng
quyền:
Bên Nợ: - Số tiền
đã trả chứng quyền;
- Số tiền phải trả chứng quyền giảm.
Bên Có: - Số tiền phải trả chứng quyền;
- Số tiền phải trả chứng quyền tăng.
Số dư Bên Có: Số
tiền còn phải trả chứng quyền.
2. Mở tài khoản chi tiết của Tài khoản
112 - Tiền gửi ngân hàng để theo dõi tiền bảo đảm thanh toán tại ngân hàng lưu
ký trước khi chào bán chứng quyền, tiền gửi tại tài khoản phong tỏa (tiền bán
chứng quyền khi phân phối trên thị trường sơ cấp) và tiền gửi tại tài khoản tự
doanh (để thực hiện phòng ngừa rủi ro theo yêu cầu của Sở Giao dịch chứng khoán).
3. Tài khoản 018 - Chứng quyền (mở
chi tiết theo từng loại chứng quyền).
Kết cấu Tài khoản 018 - Chứng quyền:
Bên Nợ: Phản ánh số chứng quyền được phép phát hành.
Bên Có: Phản ánh số chứng quyền đang
lưu hành.
Số dư Bên Nợ: Phản ánh số chứng quyền
được phép phát hành nhưng chưa lưu hành.
Điều 4. Phương
pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi công ty chứng khoán ký quỹ tại Ngân hàng lưu ký để đảm bảo thanh toán cho việc chào bán chứng quyền,
kế toán phải theo dõi chi tiết trên Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng và phải
thuyết minh rõ số tiền ký quỹ để đảm
bảo thanh toán.
2. Khi có giấy chứng nhận chào bán chứng
quyền của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, kế toán phải
theo dõi số chứng quyền được phép phát hành, ghi:
Nợ TK 018 - Chứng
quyền.
3. Khi công ty chứng khoán thực hiện phân phối chứng quyền cho nhà đầu
tư trên thị trường sơ cấp:
a. Khi bán chứng quyền ra, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (chi
tiết tài khoản phong tỏa tại ngân hàng)
Có TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi
tiết từng loại chứng quyền).
Đồng thời ghi:
Có TK 018 - Chứng
quyền.
b. Khi có xác nhận kết quả phân phối
của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, kế toán
ghi giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng phong tỏa và ghi tăng tài khoản tiền gửi ngân hàng thông thường.
c. Trường hợp Ủy ban chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoặc hủy bỏ đợt chào
bán, kế toán ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi
tiết từng loại chứng quyền)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời thuyết minh số chứng quyền
bị đình chỉ hoặc hủy bỏ.
4. Khi phát sinh chi phí ban đầu liên
quan đến phát hành chứng quyền như xin cấp giấy chứng nhận chào bán, thực hiện
phân phối chứng quyền trên thị trường sơ cấp, niêm yết, lưu ký chứng quyền, ghi:
Nợ TK 632 - Lỗ và
chi phí giao dịch mua các tài sản tài chính (chi tiết phí chào bán chứng quyền)
Có các TK 111, 112.
5. Khi thực hiện giao dịch (mua/bán)
chứng quyền để tạo lập thị trường trên sàn:
a. Trường hợp mua lại chứng quyền,
ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền (Giá
trị của chứng quyền đang ghi sổ)
Nợ TK 632- Lỗ và chi phí giao dịch
mua các tài sản tài chính, hoạt động tự doanh - chi tiết tài khoản chứng quyền
(chênh lệnh lỗ - nếu giá mua cao hơn giá đang ghi trên số)
Có TK 112 (giá mua vào)
Có TK 511- Thu nhập từ các tài sản
tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ (chênh lệnh lãi - nếu giá mua lại thấp hơn
giá đang ghi sổ).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 018 - Chứng quyền.
b. Trường hợp bán chứng quyền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi
tiết từng loại chứng quyền)
Đồng thời ghi:
Có TK 018 - Chứng
quyền.
6. Kế toán cho
hoạt động phòng ngừa rủi ro (hedging)
a. Trường hợp công ty chứng khoán đã có sẵn chứng khoán cơ sở đang hạch toán trên Tài khoản 121
- Tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ, Tài khoản 124 - Tài sản tài
chính sẵn sàng để bán AFS. Kế toán mở sổ chi tiết Tài khoản 121, 124 để phản
ánh chứng khoán phòng ngừa rủi ro và khi
hết thời gian phòng ngừa rủi ro, kế toán
ghi ngược lại trên sổ chi tiết.
b. Trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán
cơ sở để phòng ngừa rủi ro, ghi:
Nợ TK 121- Tài sản tài chính ghi nhận
thông qua lãi lỗ (Chi tiết phòng ngừa rủi ro chứng quyền)
Có TK 321- Bù trừ và thanh toán giao
dịch chứng khoán.
Cuối kỳ, kế toán đánh giá lại và ghi
nhận việc đánh giá lại giá trị của chứng khoán
cơ sở để phòng ngừa rủi ro tương tự như đánh giá lại tài sản tài chính ghi nhận
thông qua lãi/lỗ FVTPL.
c. Trường hợp công ty chứng khoán phải bổ sung tiền ký
quỹ do có chênh lệch giữa vị thế phòng ngừa rủi ro lý thuyết và vị thế phòng ngừa rủi ro thực tế thì kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 112
và phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
7. Cuối kỳ, thực hiện đánh giá lại chứng
quyền theo giá trị hợp lý:
a. Trường hợp giá của chứng quyền
đang lưu hành giảm xuống, ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền
(Chênh lệnh giữa giá ghi sổ và giá thị trường tại thời điểm đánh giá)
Có TK 5111 - Thu nhập từ các tài sản
tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (Chi tiết chênh lệch giảm do đánh giá lại FVTPL
- chứng quyền).
b. Trường hợp giá của chứng quyền
đang lưu hành tăng, ghi:
Nợ TK 63213 - Chênh lệch giảm về đánh
giá lại các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (chi tiết chênh lệch
tăng do đánh giá lại FVTPL - chứng quyền = chênh lệnh giữa
giá thị trường tại thời điểm đánh giá và giá ghi số)
Có TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi
tiết phải trả chứng quyền).
8. Khi đáo hạn chứng quyền:
a. Trường hợp chứng quyền ở trạng
thái có lãi (ở trạng thái in-the-money), nhà đầu tư sẽ thực hiện quyền, ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền
Nợ TK 6321 - Lỗ bán các tài sản tài
chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (Chi tiết lỗ phát hành chứng
quyền = chênh lệch lỗ giữa giá thanh toán, giá thực hiện và giá ghi số chứng
quyền)
Có TK 511- Thu nhập (Chi tiết lãi
phát hành chứng quyền = chênh lệch lãi giữa giá thanh toán, giá thực hiện và
giá ghi sổ chứng quyền).
Có TK 111, 112...
b. Trường hợp chứng quyền ở trạng
thái lỗ (ở trạng thái out-of-money) hoặc trạng thái hòa vốn (at the money), nhà
đầu tư sẽ không được thực hiện quyền, ghi:
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền (chi
tiết phải trả chứng quyền = giá trị chứng quyền đã ghi sổ)
Có TK 511- Thu nhập (chi tiết lãi chứng
quyền).
c. Trường hợp theo dõi chứng quyền
chưa phân phối hết trên thị trường sơ cấp trên (Dư nợ TK 018) thì sau khi đáo hạn
chứng quyền phải ghi giảm hết số nợ phải trả chứng quyền còn lại (ghi Có TK
018).
Trường hợp khi chứng quyền đáo hạn, nếu
còn dư chứng khoán phòng ngừa rủi ro, số
chứng khoán này sẽ chuyển sang chứng khoán tự doanh hoặc dự phòng cho chứng quyền khác.
9. Trường hợp chứng quyền bị hủy niêm
yết và công ty chứng khoán phải thu hồi
chứng quyền đang lưu hành, đồng thời hoàn trả tiền cho nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 6321 - Lỗ bán các tài sản tài
chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (Trường hợp giá thu hồi chứng quyền cao hơn giá
đã bán)
Nợ TK 329 - Phải trả chứng quyền
Có các TK 111, 112
Có TK 5111- Thu nhập từ các tài sản
tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 018 - Chứng quyền (đối với chứng
quyền ở thị trường sơ cấp).
10. Nếu phát
sinh tiền bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tiền phạt trả chậm tiền cho nhà đầu
tư, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK 111, 112.
11. Trường hợp công ty chứng khoán mua các chứng quyền của tổ chức khác phát
hành để đầu tư thì hạch toán tương tự với tài sản tài chính ghi nhận thông qua
lãi/lỗ theo hướng dẫn tại Thông tư 334/2016/TT-BTC ngày 27/12/2016.
Chương III
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Điều 5. Báo cáo
tình hình tài chính:
1. Bổ sung một số chỉ tiêu trên Báo
cáo tình hình tài chính quy định tại Thông tư 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014
và Thông tư số 334/2016/TT- BTC ngày 30/12/2016:
Số dư Có TK 329 - “Phải trả chứng quyền”
được trình bày bổ sung trong chỉ tiêu 6 - phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán trong phần Nợ phải trả ngắn hạn - Mã số 3
18 của Báo cáo tình hình tài chính.
2. Các chỉ tiêu ngoài báo cáo tình
hình tài chính:
Phần A. Tài sản của công ty chứng khoán và tài sản quản lý theo cam kết Trình bày bổ sung chỉ tiêu “Chứng quyền” (Số
dư Nợ TK 018) - Mã số 014.
Điều 6. Báo cáo kết
quả hoạt động:
Bổ sung một số chỉ tiêu trên Báo cáo
tình hình tài chính quy định tại Thông tư 210/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 và
Thông tư số 334/2016/TT- BTC ngày 30/12/2016:
- Doanh thu từ lãi bán chứng quyền
trình bày ở chỉ tiêu a. “Lãi bán các tài sản tài chính FVTPL - Mã số 01.1” của
Báo cáo kết quả hoạt động.
- Lỗ từ bán chứng quyền trình bày ở
chỉ tiêu a. “Lỗ bán các tài sản tài chính FVTPL - Mã số 21.1” của Báo cáo kết
quả hoạt động.
- Bổ sung chỉ tiêu "Chênh lệch
giảm do đánh giá lại phải trả chứng quyền đang lưu hành trình bày ở chỉ tiêu d.
Mã số 01.4.
- Bổ sung chỉ tiêu "Chênh lệch
tăng đánh do đánh giá lại phải trả chứng quyền đang lưu
hành trình bày ở chỉ tiêu d. Mã số 21.4.
Điều 7. Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ:
1. Phần lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh (theo phương pháp trực tiếp):
+ Chỉ tiêu "Tiền đã chi mua các
tài sản tài chính" mã số 01 bổ sung nội dung tiền đã
chi từ việc thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện quyền khi đáo hạn chứng quyền ở trạng thái có lãi.
+ Chỉ tiêu "Tiền đã thu từ bán
các tài sản tài chính" mã số 02 bổ sung nội dung tiền đã thu từ bán chứng
quyền.
+ Chỉ tiêu "Tiền thu khác từ hoạt
động kinh doanh" mã số 11 bổ sung nội dung "tiền thu hồi khi nhận lại
số tiền ký quỹ"
+ Chỉ tiêu "Tiền chi khác cho hoạt
động kinh doanh" mã số 12 bổ sung nội dung "Tiền gửi ký quỹ đảm bảo
thanh toán tại ngân hàng lưu ký”, "tiền chi ra chi trả
các khoản chi phí liên quan đến phát hành chứng quyền khi
đáo hạn chứng quyền hoặc khi bị đình chỉ hoặc hủy bỏ đợt chào bán".
2. Phần lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh (theo phương pháp gián tiếp):
+ Chỉ tiêu "Lỗ đánh giá lại giá
trị các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ" Mã số 11 bổ sung nội
dung "lỗ đánh giá lại phải trả chứng quyền".
+ Chỉ tiêu "Lãi đánh giá lại giá
trị các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ"
Mã số 19 bổ sung nội dung "Lãi đánh giá lại phải trả chứng quyền".
+ Chỉ tiêu "Tăng (giảm) phải trả,
phải nộp khác" Mã số 50 bổ sung "phải trả chứng quyền".
Điều 8. Thuyết
minh báo cáo tài chính:
Công ty chứng khoán phải thuyết minh bổ sung các nội dung sau:
- Lãi, lỗ đánh giá lại chứng quyền của
tổ chức phát hành (kỳ này, kỳ trước).
- Lãi, lỗ đánh giá lại tài sản cơ sở
từ hoạt động phòng ngừa rủi ro của tổ chức phát hành (kỳ này, kỳ trước).
- Tổng số tiền gửi ký quỹ đảm bảo
thanh toán tại ngân hàng lưu ký của tổ chức phát hành (số đầu kỳ, số cuối kỳ).
- Tổng số tiền nộp bổ sung cho mục
đích phòng ngừa rủi ro do chênh lệch giữa vị thế phòng ngừa rủi ro lý thuyết và
vị thế phòng ngừa rủi ro thực tế.
- Tổng số chứng khoán dùng cho hoạt động phòng ngừa rủi ro.
- Tổng số chứng quyền được phép phát
hành.
- Tổng số chứng
quyền đang lưu hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực
thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 27/4/2018.
2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế
toán, kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán
Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông
tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);.
- Lưu: VT (2 bản), Cục QLGSKT. (120b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|