SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG
GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày
29/06/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán
số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày
29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày
05/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày
02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội được ban hành theo Quyết định số 1354/QĐ-BTC ngày
29/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐQT ngày
24/05/2013 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thông
qua nội dung dự thảo Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội;
Căn cứ Công văn số 2263/UBCK-PTTT ngày 05/06/2013
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế công bố
thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Thông tin Thị
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 325/QĐ-SGDHN ngày
04/06/2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội về việc ban hành
Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Giám đốc Phòng Thông tin Thị trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- UBCKNN (để báo cáo);
- TTLKCK;
- HĐQT, BKS;
- Lưu: VT, TTTT.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Văn Dũng
|
QUY CHẾ
CÔNG
BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06 tháng 06 năm 2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi tắt là SGDCKHN) bao gồm:
1. Tổ chức niêm yết;
2. Tổ chức đăng ký giao dịch;
3. Công ty chứng khoán thành viên;
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công
khai cổ phiếu đang niêm yết/đăng ký giao dịch tại SGDCKHN;
5. Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập, cổ đông nội
bộ, người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan của các đối
tượng này theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Hệ thống quản lý thông
tin công ty (sau đây gọi tắt là Hệ thống CIMS) tại SGDCKHN là hệ thống tiếp
nhận báo cáo và thông tin công bố của
SGDCKHN đối với tổ chức niêm yết, tổ
chức đăng ký giao dịch, công ty
chứng khoán thành viên.
2. Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số cấp.
3. Chữ ký số sử dụng trên Hệ thống CIMS là một dạng chữ ký điện tử
được thiết kế theo các quy định của pháp luật về chữ ký số nhằm xác thực thông tin dữ liệu gửi qua Hệ
thống CIMS được tạo bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người
được ủy quyền công bố thông tin.
Điều 3. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính
xác và kịp thời theo quy định của pháp luật. Đối tượng công bố thông tin phải
chịu trách nhiệm về thông tin công bố.
2. Việc công bố thông tin của tổ chức là đối
tượng công bố thông tin tại Điều 1 Quy chế này phải do người đại diện theo pháp
luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.
2.1. Trường hợp các đối tượng công bố thông
tin tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quy chế này thực hiện ủy quyền công bố thông tin,
các đối tượng này phải đăng ký với SGDCKHN người được ủy quyền thực hiện công
bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư 52/2012/TT-BTC ngày
05/04/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư 52/2012/TT-BTC) đồng thời gửi danh
sách người có liên quan với người được ủy quyền công bố thông tin (theo Mẫu
CBTT/SGDCKHN-01 kèm theo Quy chế này) và sơ yếu lý lịch của người được ủy quyền
công bố thông tin trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ khi việc ủy quyền có
hiệu lực.
2.2. Trường hợp các đối tượng công bố thông
tin tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Quy chế này thực hiện ủy quyền cho tổ chức niêm
yết/tổ chức đăng ký giao dịch hoặc công ty chứng khoán thành viên/thành viên
lưu ký thực hiện công bố thông tin theo sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán
Nhà Nước (sau đây gọi tắt là UBCKNN), các đối tượng này phải thông báo bằng văn
bản (theo Mẫu CBTT/SGDCKHN-02 kèm theo Quy chế này) kèm theo Giấy ủy quyền/Hợp
đồng ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật.
2.3. Trường hợp thay đổi tổ chức, cá nhân
được ủy quyền công bố thông tin, các đối tượng công bố thông tin quy định tại
Điểm 2.1 và 2.2 trên đây phải thông báo bằng văn bản (theo Mẫu CBTT/SGDCKHN-03
kèm theo Quy chế này) ít nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày dự kiến thay
đổi.
3. Các đối tượng công bố thông tin tại Khoản
1, 2, 3 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin trên các phương tiện
công bố thông tin của đơn vị mình đồng thời gửi thông tin công bố đến SGDCKHN
và UBCKNN để báo cáo.
4. Các đối tượng công bố thông tin tại Khoản
4, Khoản 5 Điều 1 Quy chế này khi thực hiện công bố thông tin phải gửi thông
tin công bố đến tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch đồng thời gửi đến
SGDCKHN và UBCKNN để báo cáo. Riêng cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế
chuyển nhượng phải báo cáo thêm Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
5. Các đối tượng công bố thông tin tại Khoản
1, 2, 3 Điều 1 Quy chế này phải đăng ký với SGDCKHN thông tin liên hệ bao gồm: địa
chỉ, điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (email)... Trường hợp có sự thay đổi
thông tin đã đăng ký, các đối tượng công bố thông tin trên phải gửi thông báo
bằng văn bản (theo Mẫu CBTT/SGDCKHN-04 kèm theo Quy chế này) ít nhất ba (03)
ngày làm việc trước ngày dự kiến thay đổi.
6. Ngày công bố thông tin là ngày thông tin
xuất hiện trên trang thông tin điện tử (sau đây gọi tắt là website) và/hoặc Báo
cáo thường niên, các ấn phẩm khác của đối tượng công bố thông tin. Thông tin
công bố trên website phải nêu rõ thời điểm (ngày, giờ) công bố thông tin.
7. Ngày báo cáo về việc công bố thông tin là
ngày các đối tượng công bố thông tin gửi dữ liệu điện tử qua Hệ thống CIMS,
email, ngày gửi fax, ngày SGDCKHN nhận thông tin công bố bằng văn bản theo dấu
công văn đến của SGDCKHN.
Trường hợp các đối tượng công bố thông tin
phải gửi báo cáo đồng thời dưới dạng văn bản và dữ liệu điện tử, ngày báo cáo
về việc công bố thông tin là ngày SGDCKHN nhận được đầy đủ cả dữ liệu điện tử
và văn bản.
8. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin phải
là tiếng Việt. Trường hợp pháp luật quy định công bố thông tin bổ sung bằng
ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin bao gồm tiếng Việt và ngôn
ngữ khác theo quy định. Ngôn từ trong công bố thông tin cần rõ ràng, dễ hiểu và
tránh gây hiểu lầm cho cổ đông và công chúng đầu tư.
9. Việc công bố thông tin phải đúng mẫu quy
định ban hành kèm theo Thông tư 52/2012/TT-BTC, Quy chế này và các quy định
khác có liên quan. Trường hợp các đối tượng công bố thông tin gửi thông tin
công bố đến SGDCKHN sai mẫu hoặc thiếu các thông tin theo yêu cầu, SGDCKHN sẽ
không công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN.
10. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông
tin đã công bố, các đối tượng công bố thông tin phải báo cáo và có văn bản giải
trình với SGDCKHN và UBCKNN.
Điều 4. Phương tiện
công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin được thực hiện qua
các phương tiện công bố thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư
52/2012/TT-BTC.
2. Các đối tượng công bố thông tin tại Khoản
1, 2, 3 Điều 1 Quy chế này phải lập website và thông báo địa chỉ website cho
SGDCKHN theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
3. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao
dịch là công ty đại chúng quy mô lớn, công ty chứng khoán thành viên phải đăng
ký và sử dụng Hệ thống CIMS của SGDCKHN để thực hiện gửi báo cáo và thông tin
công bố trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày được SGDCKHN chấp thuận
niêm yết/chấp thuận đăng ký giao dịch/chấp thuận là công ty chứng khoán thành
viên hoặc UBCKNN chấp thuận là công ty đại chúng quy mô lớn.
Điều 5. Quy định về
tài liệu công bố thông tin
1. Đối với tài liệu là dữ liệu điện tử
Các đối tượng công bố thông tin tại tại Khoản
1, 2, 3 Điều 1 Quy chế này gửi thông tin công bố dưới dạng dữ liệu điện tử đến
SGDCKHN phải tuân theo định dạng như sau:
1.1. Thông tin công bố là dữ liệu điện tử
dạng văn bản: Sử dụng bảng mã Unicode trên phần mềm Microsoft Office Word.
1.2. Thông tin công bố là dữ liệu điện tử
dạng số liệu: Sử dụng bảng mã Unicode trên phần mềm Microsoft Office Excel.
Trường hợp các đối tượng công bố thông tin
gửi thông tin công bố là dữ liệu điện tử có định dạng Adobe Acrobat (PDF) để
công bố thông tin, các đối tượng này phải gửi kèm theo dữ liệu điện tử có định
dạng quy định tại Điểm 1.1, 1.2 trên đây.
1.3. Dung lượng tối đa của dữ liệu điện tử là
15MB, trường hợp dung lượng của dữ liệu điện tử lớn hơn mức tối đa, đối tượng
công bố thông tin phải cung cấp đường dẫn đến trang điện tử có đăng tải toàn bộ
nội dung thông tin công bố.
2. Đối với tài liệu dưới dạng văn bản
Văn bản công bố thông tin hợp lệ phải có chữ
ký của người công bố thông tin (đối với cá nhân) và xác nhận của người có thẩm
quyền, chữ ký, đóng dấu (đối với tổ chức).
Điều 6. Phương thức
gửi tài liệu công bố thông tin
1. Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao
dịch là công ty đại chúng quy mô lớn, công ty chứng khoán thành viên gửi thông
tin công bố dưới dạng dữ liệu điện tử thông qua Hệ thống CIMS. Riêng đối với
Báo cáo tài chính kiểm toán năm và Báo cáo tài chính bán niên có soát xét, ngoài
việc gửi Báo cáo qua Hệ thống CIMS, các đối tượng này phải gửi thêm một (01)
bản Báo cáo bằng văn bản đến SGDCKHN để thực hiện công bố thông tin.
Để gửi thông tin công bố qua Hệ thống CIMS,
người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin truy
cập vào Hệ thống CIMS để gửi thông tin đến SGDCKHN. Thông tin gửi qua Hệ thống
CIMS phải được ký bằng chữ ký số. Báo cáo tài chính kiểm toán năm và Báo cáo
tài chính bán niên có soát xét được gửi trực tiếp, chuyển qua đường bưu điện
hoặc qua fax đến SGDCKHN. Trường hợp gửi qua fax thì bản chính phải được gửi
đồng thời đến SGDCKHN trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ thời gian chuyển
fax.
2. Các đối tượng công bố thông tin là tổ chức
đăng ký giao dịch gửi thông tin công bố dưới dạng văn bản và dữ liệu điện tử
thông qua email hoặc phương tiện khác theo hướng dẫn của SGDCKHN. SGDCKHN
khuyến khích tổ chức đăng ký giao dịch gửi dữ liệu điện tử qua Hệ thống CIMS,
trường hợp không có điều kiện sử dụng Hệ thống CIMS thì sử dụng email để gửi
thông tin.
3. Các đối tượng công bố thông tin tại Khoản
4, Khoản 5 Điều 1 Quy chế này gửi thông tin công bố dưới dạng văn bản đến
SGDCKHN.
4. Trường hợp các đối tượng công bố thông tin
không thể gửi thông tin công bố qua Hệ thống CIMS vì lý do bất khả kháng như hệ
thống mạng, máy chủ gặp sự cố, không thể sử dụng chứng thư số…, các tổ chức này
có nghĩa vụ thông báo ngay qua email đồng thời gọi điện thoại cho SGDCKHN đề
nghị hỗ trợ khắc phục sự cố. Trong trường hợp không thể khắc phục kịp thời, các
tổ chức này có trách nhiệm gửi thông tin công bố bằng văn bản đồng thời gửi bản
dữ liệu điện tử qua email đến SGDCKHN theo hướng dẫn của SGDCKHN đúng thời hạn
quy định.
5. Trường hợp các đối tượng công bố thông tin
tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quy chế này thay đổi người đại diện theo pháp
luật/người được ủy quyền công bố thông tin, các tổ chức này có nghĩa vụ công bố
thông tin theo quy định đồng thời làm thủ tục thay đổi thông tin chứng thư số theo
hướng dẫn của SGDCKHN.
Điều 7. Tạm hoãn công
bố thông tin
Việc tạm hoãn công bố thông tin của các đối
tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư
52/2012/TT-BTC.
Điều 8. Bảo quản lưu
giữ thông tin
Các đối tượng công bố thông tin thực hiện
việc bảo quản, lưu giữ thông tin theo quy định tại Khoản 7, Điều 3 Thông tư
52/2012/TT-BTC.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 9. Công bố thông
tin của tổ chức đăng ký giao dịch
1. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố
thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Việc công bố Báo cáo tình hình quản trị công
ty, thực hiện như sau:
- Tổ chức đăng ký giao dịch phải gửi cho
SGDCKHN hai (02) bản báo cáo tình hình quản trị công ty bao gồm:
+ Một bản cung cấp đầy đủ các nội dung theo
mẫu Phụ lục số III kèm theo Thông tư 52/2012/TT-BTC;
+ Một bản công bố thông tin ra thị trường
theo mẫu Phụ lục số III kèm theo Thông tư 52/2012/TT-BTC nhưng không bao gồm
các thông tin cá nhân liên quan đến cổ đông nội bộ, người được ủy quyền công bố
thông tin và người có liên quan (tại Mục III và Khoản 1 Mục IV Phụ lục số III)
bao gồm: Tài khoản giao dịch chứng khoán, số Chứng minh nhân dân/số ĐKKD, ngày
cấp, nơi cấp, địa chỉ.
- Đối với danh sách thay đổi người có liên
quan của tổ chức đăng ký giao dịch tại Mục III, Phụ lục số III Thông tư
52/2012/TT-BTC bao gồm: Danh sách thay đổi trong kỳ báo cáo của cổ đông nội bộ
là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám đốc, Phó
Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng
Tài chính Kế toán, Người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan
(bao gồm cả trường hợp không nắm giữ cổ phiếu của tổ chức đăng ký giao dịch).
- Đối với danh sách cổ đông nội bộ và người
có liên quan tại Khoản 1 Mục IV Phụ lục số III Thông tư 52/2012/TT-BTC bao gồm
danh sách cổ đông nội bộ, người được ủy quyền công bố thông tin và người có
liên quan tại thời điểm báo cáo (bao gồm cả trường hợp không nắm giữ cổ phiếu
của tổ chức đăng ký giao dịch).
- Thời hạn báo cáo và công bố thông tin Báo
cáo tình hình quản trị công ty sáu (06) tháng đầu năm tài chính và năm chậm
nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo.
2. Công bố thông tin bất thường
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố
thông tin bất thường theo quy định tại Điều 8 Thông tư 52/2012/TT-BTC, trong đó
một số nội dung công bố thông tin thực hiện theo mẫu sau:
2.1. Đối với thông tin công bố về thay đổi
nhân sự chủ chốt của công ty (thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
Giám đốc/Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc, Giám đốc Tài chính, Kế toán
trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán): Thực hiện công bố thông tin theo Mẫu
CBTT/SGDCKHN-05 kèm theo Quy chế này và gửi kèm Quyết định của Hội đồng quản
trị và/hoặc Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi nhân sự, Sơ yếu lý
lịch của người mới được bổ nhiệm, Danh sách người có liên quan theo Mẫu
CBTT/SGDCKHN-01 kèm theo Quy chế này (đối với trường hợp bổ nhiệm) và phải công
bố thông tin trong vòng 24 giờ kể từ khi ban hành quyết định.
2.2. Đối với thông tin công bố về thay đổi
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động
hoặc Giấy phép hoạt động (Tên, địa chỉ, vốn điều lệ, vốn thực góp…): Thực hiện
công bố thông tin theo Mẫu CBTT/SGDCKHN-06 kèm theo Quy chế này và gửi kèm Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép
hoạt động thay đổi.
2.3. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch
thay đổi phương pháp kế toán áp dụng thì phải công bố thông tin trong vòng 24
giờ kể từ khi có quyết định thay đổi.
2.4. Trường hợp tổ chức đăng ký giao dịch trở
thành công ty mẹ hoặc đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc; không
còn công ty con hoặc đơn vị kế toán trực thuộc thì phải đăng ký loại doanh
nghiệp thực hiện công bố thông tin báo cáo tài chính theo Mẫu CBTT/SGDCKHN-07
kèm theo Quy chế này trong vòng 10 ngày kể từ khi có quyết định thay đổi.
2.5. Đối với các thông tin công bố bất thường
khác, thực hiện công bố thông tin theo Mẫu CBTT/SGDCKHN-08 kèm theo Quy chế
này.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố
thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 9 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Điều 10. Công bố
thông tin của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng
quy mô lớn
1. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch
là công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy
định tại Điều 10 Thông tư 52/2012/TT-BTC và Khoản 1 Điều 9 Quy chế này.
2. Công bố thông tin bất thường
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch
là công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin bất thường theo quy
định tại Điều 11 Thông tư 52/2012/TT-BTC và Khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch
là công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo
quy định tại Điều 12 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
4. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt
việc công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng quy
mô lớn được xác định như sau:
4.1. Tổ chức đăng ký giao dịch bắt đầu thực
hiện nghĩa vụ công bố thông tin của tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại
chúng quy mô lớn theo quy định tại Quy chế này kể từ thời điểm có tên trong
danh sách công ty đại chúng quy mô lớn do UBCKNN công bố.
4.2. Sau một (01) năm kể từ ngày không còn là
công ty đại chúng quy mô lớn theo danh sách do UBCKNN công bố, tổ chức đăng ký
giao dịch sẽ thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
5. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết
trái phiếu doanh nghiệp
Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp thực
hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 14 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Điều 11. Công bố
thông tin của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch phát hành trái phiếu
doanh nghiệp ra công chúng
Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch
phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng thực hiện công bố thông tin
theo quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Điều 12. Công bố
thông tin của công ty chứng khoán thành viên
1. Công bố thông tin định kỳ
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công
bố thông tin định kỳ như quy định đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký
giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Điều 10 Thông tư
52/2012/TT-BTC và công bố thông tin định kỳ về Báo cáo tỷ lệ vốn khả dụng theo
quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
2. Công bố thông tin bất thường
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công
bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 19 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công
bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 20 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
4. Công bố thông tin khác
Công ty chứng khoán thành viên thực hiện công
bố thông tin khác theo quy định tại Điều 21 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Điều 13. Công bố
thông tin về giao dịch của cổ đông lớn
Cổ đông lớn thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại Điều 26 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Nghĩa vụ công bố thông tin của cổ đông lớn sẽ
phát sinh khi tỷ lệ sở hữu có sự thay đổi tại các ngưỡng một phần trăm (1%) số
lượng cổ phiếu đang lưu hành của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch nêu tại
Khoản 2, Điều 26 Thông tư 52/2012/TT-BTC được xác định theo các mốc tròn 6%,
7%, 8%, 9%.... (không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của lần báo cáo gần nhất).
Điều 14. Công bố
thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển
nhượng
Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế
chuyển nhượng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 27 Thông tư
52/2012/TT-BTC.
Điều 15. Công bố
thông tin về giao dịch của cổ đông nội bộ, người được ủy quyền công bố thông
tin và người có liên quan
Cổ đông nội bộ, người được ủy quyền công bố
thông tin và người có liên quan của các đối tượng này thực hiện công bố thông
tin theo quy định tại Điều 28 Thông tư 52/2012/TT-BTC.
Trường hợp người có liên quan của cổ đông nội
bộ, người được ủy quyền công bố thông tin đồng thời là cổ đông lớn thì thực
hiện công bố thông tin như quy định đối với cổ đông nội bộ.
Điều 16. Công bố
thông tin về giao dịch chào mua công khai
Công bố thông tin về giao dịch chào mua công
khai được thực hiện theo quy định tại Chương 4 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày
20/07/2012 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến giao dịch chào mua công khai thực hiện
công bố thông tin như sau:
1. Tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch là công
ty mục tiêu thực hiện công bố thông tin về việc chào mua công khai theo quy
định tại Khoản 1, Điều 43 và Điều 44 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng
khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin về giao dịch
chào mua công khai theo quy định tại Khoản 1, Điều 50 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
3. Tổ chức, cá nhân chào mua công bố thông
tin điều chỉnh giá chào mua công khai theo quy định tại Khoản 2, Điều 48 Nghị
định 58/2012/NĐ-CP và phải gửi thông tin công bố đến SGDCKHN ít nhất bảy (07)
ngày trước khi kết thúc đợt chào mua.
4. Tổ chức, cá nhân chào mua rút lại đề nghị
chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch theo quy định
tại Điều 49 Nghị định 58/2012/NĐ-CP, cụ thể:
4.1. Báo cáo UBCKNN, SGDCKHN về việc rút lại
đề nghị chào mua chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch.
4.2. Công bố thông tin về việc rút lại đề
nghị chào mua trên một (01) trang báo điện tử hoặc một (01) tờ báo viết trong
ba (03) số liên tiếp sau khi được UBCKNN chấp thuận.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công
khai chứng khoán đang niêm yết/đăng ký giao dịch công bố thông tin về việc tiếp
tục chào mua công khai theo quy định tại Điều 51 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai
phải thông báo đến UBCKNN và gửi thông tin công bố đến SGDCKHN về việc tiếp tục
chào mua công khai trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
đợt chào mua công khai.
6. Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công
bố thông tin về kết quả chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết/đăng ký
giao dịch theo quy định tại Điều 52 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày hoàn
thành đợt chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chào mua công khai
phải thực hiện:
6.1. Báo cáo UBCKNN, SGDCKHN về kết quả chào
mua công khai. Báo cáo kết quả chào mua công khai được lập theo mẫu do Bộ Tài
chính quy định.
6.2. Công bố thông tin về kết quả chào mua
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 17. Công bố
thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
Trường hợp các đối tượng công bố thông tin
tại Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quy chế này thực hiện mua lại cổ phiếu quỹ, bán cổ
phiếu quỹ, các tổ chức này phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của
Luật Chứng khoán, Nghị định 58/2012/NĐ-CP và Thông tư 130/2012/TT-BTC và các
văn bản hướng dẫn.
Chương III
XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 18. Thẩm quyền
xử lý vi phạm về công bố thông tin
1. Việc xử lý vi phạm về công bố thông tin
được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 52/2012/TT-BTC và quy định
khác do SGDCKHN ban hành.
2. SGDCKHN có quyền đưa ra các hình thức xử
lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của mình đối với các trường hợp
vi phạm về công bố thông tin được quy định tại Quy chế này.
Điều 19. Các hình
thức xử lý vi phạm
1. Các hình thức xử lý vi phạm công bố thông
tin trên SGDCKHN bao gồm:
1.1. Nhắc nhở bằng văn bản;
1.2. Đưa chứng khoán vào diện cảnh báo;
1.3. Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát;
1.4. Tạm ngừng giao dịch;
1.5. Hủy niêm yết/hủy đăng ký giao dịch cổ
phiếu theo quy định tại Quy chế Niêm yết chứng khoán/Quy chế Quản lý thị trường
đăng ký giao dịch.
2. Đối với công ty chứng khoán thành viên: Việc
xử lý vi phạm công bố thông tin được thực hiện theo Quy chế thành viên giao
dịch và/hoặc quy định khác do SGCKHN ban hành.
3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm công bố
thông tin của từng trường hợp cụ thể và căn cứ vào các quy định, quy chế nghiệp
vụ có liên quan của SGDCKHN, Tổng Giám đốc SGDCKHN sẽ quyết định hình thức xử
lý vi phạm. Các hình thức xử lý vi phạm quy định tại Điểm 1.2, 1.3, 1.4, 1.5
Khoản 1 Điều này sẽ được công bố trên các phương tiện công bố thông tin của
SGDCKHN và báo cáo UBCKNN.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 20. Điều khoản
thi hành
1. Căn cứ vào nội dung Quy chế, các đối tượng
công bố thông tin tại Điều 1 Quy chế này và các đơn vị thuộc SGDCKHN có trách
nhiệm triển khai thực hiện.
2. Các đối tượng công bố thông tin là tổ chức
niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng quy mô lớn chưa thực
hiện đăng ký sử dụng Hệ thống CIMS tại thời điểm Quy chế này có hiệu lực, phải
tiến hành đăng ký với SGDCKHN trước ngày 01/01/2014.
3. Trong trường hợp có những quy định của
pháp luật liên quan đến nghĩa vụ công bố thông tin của các đối tượng tại Điều 1
Quy chế này chưa được đề cập trong Quy chế hoặc trong trường hợp có những quy
định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Quy chế thì những quy
định pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh nghĩa vụ công bố thông
tin của các đối tượng nêu tại Điều 1 Quy chế này.
4. Việc sửa đổi bổ sung Quy chế do Tổng Giám
đốc SGDCKHN quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCKHN thông qua và có ý
kiến chấp thuận của UBCKNN.
Mẫu
CBTT/SGDCKHN-02
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về Quy chế
Công bố thông tin tại SGDCKHN)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày …. tháng …. năm….
THÔNG
BÁO ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Dùng cho cổ đông lớn, cổ đông sáng lập, cổ đông nội bộ,
người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan)
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện ủy quyền:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ
chức):
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng
ký giao dịch/công ty chứng khoán thành viên (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được ủy
quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch/công ty chứng
khoán thành viên có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện ủy quyền là
người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ
chức):
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng
ký giao dịch/công ty chứng khoán thành viên:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao
dịch với nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin:
3. Mã chứng khoán nắm giữ:
4. Tên tổ chức được ủy quyền công bố thông
tin:
- Số GPĐKDN:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
5. Nội dung ủy quyền:
6. Thời hạn ủy quyền:
* Tài liệu đính kèm
Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền CBTT.
|
Cá nhân/tổ chức
báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu - nếu là tổ chức)
|
Mẫu CBTT/SGDCKHN-03
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về Quy chế
Công bố thông tin tại SGDCKHN)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
........., ngày...
tháng... năm..........
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN
CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kính gửi: Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội
A. Trường hợp đối tượng công bố thông tin là
tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch/công ty chứng khoán thành viên:
I. Tổ chức công bố thông tin:
- Tên tổ chức:
- Mã chứng khoán:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Website:
II. Nội dung công bố thông tin:
Căn cứ
Giấy
ủy quyền thực hiện công bố thông
tin số.... ngày..... của..............
chúng tôi trân trọng thông báo về việc thay đổi người được ủy quyền công bố
thông tin của Công ty như sau:
1. Người công bố thông tin mới: Ông/Bà.................. Chức vụ tại tổ chức:..........
2. Người công bố thông tin trước đây: Ông/Bà..........
Chức vụ tại tổ chức:.........
3. Ngày hiệu lực:
_/_/_
4. Lý do thay đổi (nếu có):.....................................................................................
B. Trường hợp đối tượng công bố thông tin là cổ
đông lớn, cổ đông sáng lập, cổ đông nội bộ, người
được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan:
I. Tổ chức/cá nhân công bố thông tin:
- Tên cá nhân/tổ chức thực hiện ủy quyền:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch/công ty chứng khoán
thành viên (nếu có):
- Tên của nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin của tổ chức
niêm yết/đăng ký giao dịch/công ty chứng khoán
thành viên có liên quan (đối
với trường hợp người thực hiện ủy quyền là người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng
ký giao dịch/công ty chứng khoán thành viên:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện ủy
quyền với nhân sự chủ chốt/người được ủy quyền công bố thông tin:
- Mã chứng khoán nắm giữ:
II. Nội dung công bố thông tin:
Căn cứ Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền thực
hiện công bố thông tin số.... ngày..... của.............. tôi/chúng tôi trân
trọng thông báo về việc thay đổi tổ chức được ủy quyền công bố thông tin của
tôi/chúng tôi như sau:
1. Tổ chức công bố thông tin mới:
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Tổ chức công bố thông tin trước đây:
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
3. Ngày hiệu lực:.....................................................................................................
4. Lý do thay đổi
(nếu có):......................................................................................
* Tài liệu đính kèm
Giấy ủy quyền/HĐ ủy quyền CBTT.
|
Cá nhân, tổ chức báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu - nếu là tổ chức)
|
Mẫu
CBTT/SGDCKHN-04
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về Quy chế
Công bố thông tin tại SGDCKHN)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
........., ngày...
tháng... năm..........
|
THAY ĐỔI THÔNG TIN LIÊN HỆ
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Thông tin đã đăng ký (trước khi thay đổi):
- Tên tổ chức:
- Tên tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Mã chứng khoán:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:
Fax:
- Email:
- Website:
2. Thông tin thay đổi (chỉ nêu thông tin thay đổi):
3. Lý do thay đổi (nếu có):
4. Ngày bắt đầu có
hiệu lực:
* Tài liệu đính kèm:
Tài liệu liên quan đến việc thay
đổi thông tin.
|
Đại diện tổ chức
Người
đại diện theo pháp luật/Người CBTT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu CBTT/SGDCKHN-05
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của
Tổng
Giám đốc SGDCKHN về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCKHN)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
........., ngày...
tháng... năm..........
|
THAY
ĐỔI NHÂN SỰ
Kính gửi: Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ theo Nghị quyết
HĐQT số_ngày và/hoặc Nghị quyết ĐHĐCĐ số_ ngày_, của Công ty_, chúng tôi
trân trọng thông báo
việc thay đổi nhân sự của Công ty như sau:
1. Trường hợp bổ nhiệm (*):
- Ông (bà):
- Chức vụ hiện tại:
- Được bổ nhiệm giữ chức vụ:
_ của
Công ty
- Thời hạn bổ nhiệm:
- Ngày bắt đầu có hiệu lực:
2. Trường hợp miễn nhiệm:
- Ông (bà):
- Không còn đảm nhận chức vụ:
- Lý do miễn nhiệm (nếu có):
- Ngày bắt đầu có
hiệu lực:
(*) Tài liệu đính kèm:
- Quyết định HĐQT và/hoặc Nghị quyết ĐHĐCĐ
về việc thay đổi nhân sự;
- Sơ yếu lý lịch của người mới được bổ
nhiệm;
- Danh sách người có liên quan (Mẫu
CBTT/SGDCKHN-01).
|
Đại diện tổ chức
Người
đại diện theo pháp luật/Người CBTT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu CBTT/SGDCKHN-06
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của
Tổng
Giám đốc SGDCKHN về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCKHN)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
........., ngày...
tháng... năm..........
|
THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG/GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ
theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập
và hoạt động/Giấy phép hoạt động số_ngày
cấp_nơi cấp_, chúng tôi
trân trọng thông báo việc thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy phép hoạt động của Công ty chúng tôi như sau:
- Tên tổ chức:
- Mã chứng khoán:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:
Fax:
- Email:
- Website:
1. Thông tin trước khi thay đổi:
2. Thông tin sau khi thay đổi:
3. Lý do thay đổi (nếu có):
4. Ngày có hiệu lực:
* Tài liệu đính kèm:
Tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông
tin.
|
Đại diện tổ chức
Người
đại diện theo pháp luật/Người CBTT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu CBTT/SGDCKHN-07
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của
Tổng
Giám đốc SGDCKHN về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCKHN)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
........., ngày...
tháng... năm..........
|
BẢN ĐĂNG KÝ LOẠI DOANH NGHIỆP
THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Tên tổ chức:
2. Mã chứng khoán:
3. Địa chỉ liên lạc:
4. Điện thoại: Fax:
5. Người thực hiện công bố thông tin:
(Ghi rõ họ và tên của người đại diện theo
pháp luật hoặc người được ủy quyền CBTT)
6. Đăng ký loại doanh nghiệp:
(tích x vào ô bên cạnh để đăng ký)
- Là công ty mẹ: £
- Là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc:
£
- Không thuộc 02 diện trên:
£
- Ngày thay đổi loại doanh nghiệp: _/_/_
Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố
trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung thông tin công bố.
* Tài liệu đính kèm:
Tài liệu liên quan đến việc
thay loại doanh nghiệp.
|
Đại diện tổ chức
Người
đại diện theo pháp luật/Người CBTT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu CBTT/SGDCKHN-08
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-SGDHN ngày 06/06/2013 của Tổng Giám đốc
SGDCKHN về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCKHN)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../........
|
........., ngày...
tháng... năm..........
|
CÔNG BỐ THÔNG TIN BẤT THƯỜNG
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Tên tổ chức:
- Mã chứng khoán:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
- Fax:
- Người thực hiện công bố thông tin:
2. Nội dung thông tin công bố:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
(Đối với trường hợp đính chính hoặc thay thế thông tin đã công bố cần giải trình rõ nguyên nhân đính chính hoặc thay thế)
3. Thông tin này đã được công bố trên trang thông tin điện tử của công ty vào ngày_/_/_ tại đường dẫn_, và/hoặc trên ấn phẩm_ của công ty.
Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố.
* Tài liệu đính kèm:
Tài liệu liên quan đến nội dung TTCB.
|
Đại diện tổ chức
Người
đại diện theo pháp luật/Người CBTT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|