BỘ TÀI
CHÍNH
SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 714/QĐ-SGDHCM
|
Thành phố Hồ Chí
Minh,
ngày 09 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TẮC XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ BỘ CHỈ SỐ HOSE-INDEX PHIÊN BẢN 3.0
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng
6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày
11 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của
Quyết định số 599/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 5 năm 2007 chuyển
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-BTC ngày
21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 446/QĐ-SGDHCM
ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 221/UBCK-PTTT ngày
25 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc yêu cầu Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu cách tính chỉ số chứng khoán;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Nghiên
cứu và Phát triển.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số HOSE-Index
phiên bản 3.0.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 529/QĐ-SGDHCM ngày 20
tháng 12 năm 2018 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh về việc ban hành Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số HOSE-Index phiên bản
2.3.
Điều 3. Giám
đốc phòng Nghiên cứu và Phát triển, Giám đốc các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- UBCKNN (để
b/c);
- HĐQT (để b/c);
- BĐH, BKS;
- Lưu: VT, NCPT.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
Nguyễn
Vũ Quang Trung
|
QUY TẮC
XÂY
DỰNG VÀ QUẢN LÝ BỘ CHỈ SỐ HOSE-INDEX - PHIÊN BẢN 3.0
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 714/QĐ-SGDHCM ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. QUẢN LÝ CHỈ SỐ
3. PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC BỘ CHỈ SỐ
4. XÁC LẬP RỔ CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU VÀ XEM
XÉT ĐỊNH KỲ CỔ PHIẾU THÀNH PHẦN
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ GIÁ
6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHỈ SỐ TỔNG
THU NHẬP
7. GIỚI HẠN TỶ TRỌNG VỐN HÓA CỦA CỔ
PHIẾU THÀNH PHẦN
8. CÁC ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI CỔ PHIẾU
THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ
9. ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ CHIA
10. CHUẨN PHÂN NGÀNH
GICS®
11. CHÍNH SÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN
12. THÔNG TIN LIÊN HỆ
PHỤ LỤC 1
LỊCH SỬ THAY ĐỔI QUY TẮC CHỈ SỐ:
Phiên bản
3.0
|
Khoản mục
|
Nội dung
|
Trang
|
3.1
|
Bổ sung định nghĩa Giá trị giao dịch
khớp lệnh và Khối lượng giao dịch khớp lệnh
|
|
3.3.3
|
Điều chỉnh Điều kiện sàng lọc về tỷ
lệ free-float
|
|
3.3.5
|
Cập nhật quy tắc làm tròn tỷ lệ
free-float khi tính toán chỉ số
|
|
4.3.1
|
Điều chỉnh quy tắc xác định rổ VN30
|
|
8.1
|
Loại bỏ và thay thế cổ phiếu trong kỳ
|
|
Phiên bản
2.3
|
Khoản mục
|
Nội dung
|
Trang
|
6.5
|
Cập nhật tần suất tính toán
|
|
7
|
Thay đổi, cập nhật mức giới hạn tỉ
trọng với nhóm
cổ
phiếu có liên quan mẹ-con
Bổ sung định nghĩa nhóm công ty liên
quan.
|
|
11
|
Thay đổi thời gian hiệu lực đối với
các thay đổi định kỳ của chỉ số.
|
|
Phiên bản
2.2
|
Khoản mục
|
Nội dung
|
Trang
|
3.2, 8.1
|
Quy định rõ thời gian cổ phiếu bị tạm
ngưng giao dịch
|
|
3.5
|
Bổ sung sàng lọc đối với trường hợp
cổ phiếu có biến động thị trường bất thường
|
|
4.3.1
|
Quy định rõ hơn cách xác định rổ
VN30
|
|
4.4
|
Bổ sung thời gian cập nhật danh mục
cổ phiếu thành phần tại kỳ xem xét
|
|
5.2
|
Làm rõ định nghĩa Hệ số chia
|
|
8.2, 8.3
|
Điều chỉnh phương thức xử lý trường
hợp sáp nhập, mua lại, chia hoặc tách công ty
|
|
Phiên bản
2.1
|
Khoản mục
|
Nội dung
|
Trang
|
2.1
|
Sửa đổi chức năng Hội đồng chỉ số
|
|
2.4
|
Thay đổi điều kiện sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ Quy tắc chỉ số
|
|
3.1
|
Cập nhật ngày chốt dữ liệu
|
|
3.3.2
|
Làm rõ đối tượng nắm giữ cổ phiếu
không tự do chuyển nhượng
|
|
3.3.4
|
Điều chỉnh thời gian cập nhật tỷ lệ
free-float
|
|
5.4
|
Điều chỉnh thời gian cập nhật khối
lượng lưu hành
|
|
7.3, 7.4
|
Làm rõ thời gian cập nhật tỷ trọng vốn hóa
|
|
11
|
Sửa đổi thời gian công bố thông tin
|
|
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM BỘ
CHỈ SỐ
HOSE-INDEX
Tên chỉ số
|
VN30
|
VNMidcap
|
VNSmallcap
|
VN100
|
VNAllshare
|
VNAllshare
Sector Indices
|
Loại chỉ số
|
Chỉ số giá
/ Chỉ số tổng thu nhập
|
Chỉ số giá
|
Đặc điểm chung
|
Gồm những
công ty niêm yết trên HOSE, đáp ứng tư cách tham gia vào Bộ chỉ số và các điều kiện
sàng lọc.
|
Quản lý duy trì chỉ
số
|
- Hội đồng
chỉ số tham vấn chiến lược xây dựng tiêu chuẩn trong Quy tắc chỉ số
- HOSE thực
hiện việc xây dựng các quy tắc chỉ số và quản lý chỉ số hàng ngày
|
Phương pháp tính
|
Giá trị vốn hóa
thị trường điều chỉnh tỷ lệ free-float.
|
Số lượng cổ phiếu
thành phần
|
30
|
70
|
Không cố định
|
100
|
Không cố định
|
Không cố định
|
Tiêu chí chọn lọc
|
Tư cách cổ
phiếu, tỷ lệ free-float, thanh khoản.
|
Tiêu chí phân ngành
|
|
Chuẩn phân
ngành GICS®
|
Thanh khoản
|
Tỷ suất
quay vòng chứng khoán ≥ 0,05%
|
Tỷ lệ free-float
(f)
|
f ≥ 10%, trừ
trường hợp được mô tả trong phần 3.3.3
|
Giới hạn tỷ trọng vốn
hóa
|
10% đối với
cổ phiếu đơn lẻ
15% đối với
nhóm cổ phiếu có liên quan
|
10% với các
cổ phiếu đơn lẻ.
|
Không giới
hạn
|
Xem xét định kỳ
|
- Công bố
thông tin thay đổi cổ phiếu thành phần chỉ số vào thứ Hai lần thứ 3 của tháng 1 và tháng
7 hàng năm.
- Công bố
thông tin cập nhật thông tin khối lượng lưu hành, free-float của cổ phiếu thành phần vào thứ
Hai lần thứ 3 tháng 1, 4, 7 và 10 hàng năm.
- Các thay
đổi có hiệu lực áp dụng từ ngày thứ Hai lần thứ 1 của tháng 2, 5, 8 và 11.
|
Tần suất tính toán
|
Chỉ số giá:
Theo thời gian thực (5 giây/ lần)
Chỉ số tổng
thu nhập: Cuối ngày giao dịch (1 ngày/lần)
|
Ngày cơ sở
|
Chỉ số giá
|
02/01/2009
|
24/01/2014
|
25/01/2016
|
Chỉ số tổng thu nhập
|
24/07/2015
|
N/A
|
Giá trị chỉ số cơ sở
|
Chỉ số giá
|
313.34
|
560.19
|
533.49
|
Chỉ số tổng thu nhập
|
657.97
|
689.67
|
659.75
|
604.21
|
607.18
|
N/A
|
1. GIỚI THIỆU
CHUNG
1.1. Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ
số HOSE-Index (sau đây gọi tắt là “Quy tắc chỉ số”) nêu ra các quy tắc để
làm cơ sở cho việc xây dựng và quản lý các chỉ số thuộc Bộ chỉ số HOSE-Index của
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE). Quy tắc này được ban hành kèm theo Quyết
định số /QĐ-SGDHCM ngày tháng năm 2020 của
Tổng Giám đốc Sở GDCK TP.HCM.
1.2. Các chỉ số thuộc Bộ chỉ số
HOSE-Index được tính toán theo hai phương pháp là chỉ số giá và chỉ số tổng thu
nhập. Các chỉ số giá thể hiện biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết
trên HOSE đáp ứng tư cách tham gia vào Bộ chỉ số và các điều kiện sàng lọc, nhằm
cung cấp cho nhà đầu tư thông tin đầy đủ và toàn diện về thị trường. Các chỉ số
Tổng thu nhập thể hiện biến động giá và giá trị cổ tức của các cổ phiếu thành
phần được tái đầu tư vào chỉ số.
1.3. Bộ chỉ số HOSE-Index bao gồm:
1.3.1. Chỉ số VNAllShare
Là chỉ số bao gồm tất cả các cổ phiếu
niêm yết trên HOSE đáp ứng tư cách tham gia vào Bộ chỉ số và các điều kiện sàng
lọc quy định tại mục 3 Quy tắc này.
1.3.2. Chỉ số VN30
Là chỉ số được xây dựng từ rổ cổ phiếu
thành phần của VNAllshare, gồm 30 công ty có giá trị vốn hóa và thanh khoản
hàng đầu đáp ứng các điều kiện được nêu tại mục 4.3.1.
1.3.3. Chỉ số VNMidcap
Là chỉ số được xây dựng từ rổ cổ phiếu
thành phần của VNAllshare, gồm 70 công ty có giá trị vốn hóa sau VN30 đáp ứng
các điều kiện được nêu tại
mục 4.3.2.
1.3.4. Chỉ số VN100
Chỉ số bao gồm cổ phiếu thành phần của
VN30 và VNMidcap.
1.3.5. Chỉ số VNSmallcap
Chỉ số bao gồm các cổ phiếu thành phần
của VNAllshare và không thuộc chỉ số VN100.
1.3.6. Các chỉ số ngành VNAllshare
Sector Indices
Các chỉ số ngành bao gồm cổ phiếu
thành phần của chỉ số VNAllShare được phân thành các ngành theo định nghĩa của
chuẩn phân ngành Global Industry Classification Standard (GICS®).
* Chuẩn phân ngành Global Industry
Classification
Standard (GICS®) được phát triển và là tài sản độc quyền của MSCI Inc. và
Standard & Poor’s. GICS® là thương hiệu của MSCI và S&P và cấp quyền
cho HOSE sử dụng.
2. QUẢN LÝ CHỈ
SỐ
2.1. Hội đồng chỉ số Sở GDCK TP.HCM
Hội đồng chỉ số Sở GDCK TP.HCM là hội
đồng độc lập được HOSE thành lập để thực hiện chức năng tham vấn chiến lược về
việc xây dựng và duy trì các tiêu chuẩn trong Quy tắc xây dựng và quản lý chỉ số
Bộ chỉ số HOSE-Index đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của thị trường; tham
vấn cho HOSE về các vấn đề liên quan đến chỉ số chung nhằm đảm bảo tính tin cậy
và phù hợp với thị trường.
Thành phần của Hội đồng chỉ số, phạm
vi trách nhiệm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động, giải quyết mâu thuẫn lợi ích
và bảo mật sẽ được quy định cụ thể tại “Quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng chỉ số Sở GDCK TP.HCM”.
2.2. Tổ chức thực hiện
HOSE là cơ quan xây dựng Quy tắc chỉ số
và thực hiện việc quản lý chỉ số hàng ngày.
2.3. Các trường hợp không bao hàm
trong Quy tắc chỉ số
Trong trường hợp phát sinh các sự kiện
chưa được đề cập trong Quy tắc chỉ số, HOSE, theo quan điểm của mình, có thể sử
dụng các biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm đảm bảo lợi ích cao nhất cho nhà đầu
tư và thị trường.
HOSE sẽ thông báo đến Hội đồng chỉ số
nếu HOSE quyết định bất kỳ một trường hợp nào chưa được đề cập cụ thể trong Quy
tắc chỉ số để tham vấn ý kiến của Hội đồng chỉ số.
Nếu một trường hợp ngoại lệ nào đó được
chấp nhận thì điều này không tạo ra tiền lệ cho các quyết định sau này của
HOSE.
2.4. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ Quy tắc
chỉ số
Quy tắc chỉ số có thể được bổ sung, sửa
đổi hoặc hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần tại bất kỳ thời điểm nào. Việc sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ các quy tắc có thể dẫn đến những thay đổi trong việc
xây dựng và quản lý Bộ chỉ số hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ số.
HOSE chuyển đến Hội đồng chỉ số các
phương án liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Quy tắc chỉ số trong phạm
vi trách nhiệm của Hội đồng để tham vấn ý kiến.
2.5. Trách nhiệm pháp lý
Căn cứ vào mục đích của Quy tắc chỉ số
và khả năng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ Quy tắc chỉ số theo từng thời điểm, HOSE
và Hội đồng chỉ số (hay bất kỳ cá nhân nào liên quan đến công tác chuẩn bị hay
công bố Quy tắc chỉ số) không chịu trách nhiệm pháp lý về bất kỳ những thua lỗ,
mất mát, khiếu kiện, tổn thất hay chi phí phát sinh của bất kỳ cá nhân, tổ chức
nào do một hoặc nhiều nguyên nhân sau:
(i) Tin tưởng vào Quy tắc chỉ số hoặc
dữ liệu của các cổ phiếu thành phần trong rổ chỉ số; và/hoặc,
(ii) Những sai sót hoặc nội dung không
chính xác trong
Quy tắc chỉ số; và/hoặc,
(iii) Những sai sót hoặc không chính
xác trong việc thu thập và sử dụng dữ liệu liên quan đến xác định cổ phiếu
không tự do chuyển nhượng; và/hoặc,
(iv) Việc không áp dụng hoặc áp dụng
sai những chính sách và quy trình được mô tả trong Quy tắc chỉ số; và/hoặc,
(v) Những sai sót hoặc không chính xác
trong việc biên soạn, tính toán chỉ số hoặc dữ liệu của các cổ phiếu thành phần
trong rổ chỉ số.
Trong phạm vi quyền hạn của mình, HOSE
sẽ tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo tính chính xác của Quy tắc Bộ
Chỉ số và các dữ liệu thành phần của các chỉ số cũng như việc tính toán, điều
chỉnh và công bố các chỉ số theo các quy tắc phù hợp.
2.6. Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ đối với Quy tắc
chỉ số và các chỉ số trong Bộ chỉ số HOSE-Index bao gồm tên, thành phần và việc
tính toán chỉ số thuộc về HOSE. Việc sao chép toàn bộ hay một phần Quy tắc Bộ
Chỉ số mà không có sự cho phép của HOSE đều bị coi là vi phạm bản quyền, bị
ngăn cấm và xử lý theo quy định của pháp luật.
2.7. Chính sách sửa lỗi
Với mục tiêu duy trì Bộ chỉ số có tiêu
chuẩn cao nhất về độ chính xác, toàn vẹn, tin cậy về nguồn dữ liệu và tuân theo
thông lệ tốt nhất trong quy trình thống kê và vận hành, các sai sót về dữ liệu
trong quá trình tính toán sẽ được điều chỉnh và người sử dụng chỉ số sẽ được
thông báo kịp thời. Tuy nhiên, các sai sót nhỏ phát sinh không ảnh hưởng lớn đến
tính chính xác của chỉ số sẽ được điều chỉnh mà không nhất thiết phải thông
báo.
2.8. Tính toán lại chỉ số
Chỉ số sẽ được tính toán lại khi có
sai lệch đáng kể. Người sử dụng chỉ số sẽ được thông báo trong thời gian sớm nhất.
3. PHƯƠNG
PHÁP SÀNG LỌC BỘ CHỈ SỐ
3.1. Các định nghĩa áp dụng
- Giá trị vốn hóa (GTVH): là bình quân
của giá trị vốn hóa hàng ngày trong 12 tháng gần nhất tính tới ngày chốt dữ liệu
xem xét.
Đối với cổ phiếu có thời gian niêm yết
dưới 12 tháng, GTVH được tính là bình quân của giá trị vốn hóa hàng ngày từ thời
điểm niêm yết tới ngày chốt dữ liệu xem xét.
- Giá trị vốn hóa điều chỉnh
free-float (GTVH_f): là giá trị vốn hóa (GTVH) x tỷ lệ
free-float chưa làm tròn (f).
- Giá trị giao dịch (GTGD): là bình quân
của trung vị giá trị giao dịch hàng ngày trong tháng của 12 tháng gần nhất tính
tới ngày chốt dữ liệu xem xét. Giá trị giao dịch hàng ngày bao gồm giao dịch khớp
lệnh và giao dịch thỏa thuận. (Tham khảo cách tính trung vị tại mục 13.1- Phụ
lục 1)
- Giá trị giao dịch khớp lệnh (GTGD_KL): là bình quân
của trung vị giá trị giao dịch khớp lệnh hàng ngày trong tháng của 12 tháng gần
nhất tính tới ngày chốt dữ liệu xem xét. (Tham khảo cách tính trung vị tại mục
13.1- Phụ lục 1)
- Khối lượng giao dịch khớp lệnh (KLGD_KL): là bình quân
của trung vị khối lượng giao dịch khớp lệnh hàng ngày trong tháng của 12 tháng
gần nhất tính tới ngày chốt dữ liệu xem xét. (Tham khảo cách tính trung vị tại
mục 13.1- Phụ lục 1)
Đối với cổ phiếu có thời gian niêm yết
dưới 12 tháng, GTGD, GTGD_KL và KLGD_KL được tính lần lượt là bình quân của trung
vị giá trị giao dịch, giá trị giao dịch khớp lệnh và khối lượng giao dịch khớp lệnh hàng
ngày trong tháng từ thời điểm niêm yết tới ngày chốt dữ liệu xem xét.
- Ngày chốt dữ liệu: là ngày giao
dịch cuối cùng của tháng 6 và 12 đối với việc xem xét thay đổi định kỳ thành phần
chỉ số, tháng 3 và 9 đối với việc cập nhật thông tin khối lượng lưu hành và tỷ
lệ free-float của cổ phiếu.
3.2. Tư cách tham gia vào chỉ số
Cổ phiếu đủ tư cách tham gia vào Bộ chỉ
số khi KHÔNG thuộc một trong các diện sau đây:
- Cổ phiếu thuộc diện bị cảnh
báo do vi phạm công bố thông tin, kiểm
soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng giao dịch (ngoại trừ tạm ngừng
giao dịch do thực hiện các sự kiện doanh nghiệp như tách/gộp cổ phiếu, chia
tách/sáp nhập v.v... dưới 30 ngày giao dịch) trong vòng 3 tháng tính
đến ngày chốt dữ liệu xem xét.
- Cổ phiếu có thời gian niêm yết trên
Sở GDCK TP.HCM (HOSE) dưới 6 tháng tính đến ngày chốt dữ liệu xem
xét, ngoại trừ cổ
phiếu niêm yết
trên HOSE có giá trị vốn hóa thị trường thuộc Top-5 và
thời gian niêm yết trên 3 tháng.
3.3. Tỷ lệ free-float (f)
3.3.1. Công thức tỷ lệ free-float
Tỷ lệ free-float là tỷ lệ khối lượng cổ
phiếu tự do chuyển nhượng so với khối lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường.
Tỷ lệ free-float (f) được tính theo
công thức sau:
ƒ =
|
Khối lượng cổ phiếu
đang lưu hành- khối lượng cổ phiếu không tự do chuyển nhượng
|
Khối lượng cổ phiếu
đang lưu hành
|
3.3.2. Cổ phiếu không tự do chuyển nhượng
bao gồm một trong các trường hợp sau:
- Cổ phiếu của các đối tượng còn trong
thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật như: (1) cổ đông
sáng lập, (2) phát hành riêng lẻ dưới 100 nhà đầu tư, (3) phát hành cổ phiếu
cho cán bộ công nhân viên, (4) cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng của doanh nghiệp
FDI khi chuyển sang công ty cổ phần, và (5) các trường hợp hạn chế chuyển nhượng khác
theo quy định;
- Cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông nội
bộ và người có liên quan;
- Cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông
chiến lược;
- Cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông
nhà nước;
- Cổ phiếu thuộc sở hữu chéo trực tiếp
giữa các công ty; và,
- Cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông lớn,
ngoại trừ nắm giữ của các tổ chức kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng
khoán (công ty quản lý quỹ và công ty chứng khoán) và quỹ đầu tư chứng khoán. Sở
hữu cổ phiếu của cổ đông lớn vẫn bị hạn chế chuyển nhượng cho đến khi tỷ lệ năm
giữ giảm xuống dưới 4%.
3.3.3. Điều kiện sàng lọc về tỷ lệ
free-float
- f (chưa làm tròn) ≥ 10%: đáp ứng điều
kiện tham gia vào Bộ chỉ số
- f (chưa làm tròn) < 10%: loại khỏi
Bộ chỉ số, ngoại trừ cổ phiếu có GTVH_f lớn hơn hoặc bằng 2.000 tỷ VNĐ đối
với các cổ phiếu thuộc Bộ chỉ số kỳ trước và GTVH_f lớn hơn hoặc bằng 2.500
tỷ VNĐ đối với các cổ phiếu mới.
3.3.4. Điều chỉnh tỷ lệ free-float
- Tỷ lệ free-float của tất cả cổ phiếu
thành phần trong chỉ số sẽ được điều chỉnh toàn bộ theo định kỳ 3 tháng/lần.
- Trong những trường hợp đặc biệt,
HOSE có thể xem xét điều chỉnh tỷ lệ free-float vào giữa kỳ.
- Thời gian công bố thông tin và hiệu
lực về thay đổi đổi freefloat được nêu trong Chính sách công bố thông tin tại mục
11.
- Khi điều chỉnh free-float, hệ số
chia sẽ được điều chỉnh tương ứng để đảm bảo tính liên tục của chỉ số.
3.3.5. Làm tròn tỷ lệ free-float khi
tính toán chỉ số
Tỷ lệ free-float tính chỉ số sẽ được
làm tròn để tính toán chỉ số và giới hạn tỷ trọng theo nguyên tắc sau:
• Với tỷ lệ free-float ≤ 15%: Làm tròn
lên theo bước 1%.
• Với tỷ lệ free-float > 15%: Làm
tròn lên theo bước 5%.
Tỷ lệ free-float
|
≤ 1%
|
≤ 2%
|
≤ 3%
|
≤ 4%
|
≤ 5%
|
≤ 6%
|
≤ 7%
|
≤ 8%
|
≤ 9%
|
≤ 10%
|
Làm tròn
|
1%
|
2%
|
3%
|
4%
|
5%
|
6%
|
7%
|
8%
|
9%
|
10%
|
Tỷ lệ
free-float
|
≤ 11%
|
≤ 12%
|
≤ 13%
|
≤ 14%
|
≤ 15%
|
≤ 20%
|
≤ 25%
|
≤ 30%
|
≤ 35%
|
≤ 40%
|
≤ 45%
|
Làm tròn
|
11%
|
12%
|
13%
|
14%
|
15%
|
20%
|
25%
|
30%
|
35%
|
40%
|
45%
|
Tỷ lệ
free-float
|
≤ 50%
|
≤ 55%
|
≤ 60%
|
≤ 65%
|
≤ 70%
|
≤ 75%
|
≤ 80%
|
≤ 85%
|
≤ 90%
|
≤ 95%
|
≤ 100%
|
Làm tròn
|
50%
|
55%
|
60%
|
65%
|
70%
|
75%
|
80%
|
85%
|
90%
|
95%
|
100%
|
3.4. Thanh khoản
- Các cổ phiếu sẽ được sàng lọc thanh khoản
bằng cách tính toán Tỷ suất quay vòng chứng khoán
Tỷ suất quay vòng =
|
Giá trị giao dịch
|
Giá trị vốn hóa điều
chỉnh free-float
|
- Cổ phiếu không thuộc thành phần của chỉ số kỳ
trước có Tỷ suất quay vòng nhỏ hơn 0,05% sẽ bị loại khỏi Bộ chỉ số.
- Cổ phiếu thuộc thành phần của chỉ số
kỳ trước có Tỷ suất quay vòng nhỏ hơn 0,04% sẽ bị loại khỏi Bộ chỉ số.
3.5. Sở GDCK TP.HCM có thể loại trừ
các cổ phiếu có biến động thị trường bất thường không phù hợp làm cổ phiếu
thành phần của chỉ số căn cứ trên ý kiến tham vấn của Hội đồng chỉ số.
4. XÁC LẬP RỔ CỔ PHIẾU
LẦN ĐẦU VÀ XEM XÉT ĐỊNH KỲ CỔ PHIẾU THÀNH PHẦN
4.1. Việc xác lập rổ cổ phiếu lần
đầu tiên được thực hiện tương tự như các bước xem xét định kỳ dưới đây nhưng
không xét đến thao tác ưu tiên cổ phiếu thuộc thành phần của rổ chỉ số kỳ trước.
4.2. Thời gian xem xét
Cổ phiếu thành phần của các chỉ số sẽ
được xem xét bán niên vào tháng một và tháng bảy hàng năm.
4.3. Phương pháp chọn cổ phiếu vào rổ
chỉ số tại kỳ xem xét
Tập hợp các cổ phiếu đáp ứng các điều
kiện nêu tại mục 3.2, 3.3 và 3.4 là thành phần của chỉ số VNAllshare. Các cổ
phiếu này sẽ lần lượt được lựa chọn vào các rổ chỉ số VN30, VNMidcap,
VNSmallcap và VN100 như sau:
4.3.1. Xác định rổ VN30
a. Các cổ phiếu thành phần của chỉ số
VNAllshare sẽ được xem xét lựa chọn dựa theo KLGD_KL. Cổ phiếu có mức
KLGD_KL nhỏ hơn
100.000 CP sẽ bị loại khỏi danh sách xem xét.
b. Các cổ phiếu còn lại sau bước
4.3.1.a sẽ được xem xét lựa chọn dựa theo GTGD KL:
+ Cổ phiếu thuộc thành phần của chỉ số
VN30 kỳ trước có GTGD_KL nhỏ hơn 9 tỷ VNĐ sẽ bị loại khỏi danh sách xem xét.
+ Cổ phiếu không thuộc thành phần của
chỉ số VN30 kỳ trước có GTGD_KL nhỏ hơn 10 tỷ VNĐ sẽ bị loại khỏi danh sách xem
xét.
+ Trường hợp tập hợp cổ phiếu chưa đủ
số lượng tối thiểu là 50, lựa chọn các cổ phiếu theo thứ tự giảm dần về GTGD_KL cho đến
khi đạt đủ số lượng tối thiểu. Trường hợp có 2 cổ phiếu trở lên có GTGD_KL bằng nhau,
vị trí của các cổ phiếu này được xếp theo thứ tự ưu tiên về GTVH.
c. Các cổ phiếu còn lại sau bước 4.3.1
.b sẽ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về GTVH. Trường hợp có 2 cổ phiếu trở
lên có GTVH bằng nhau, vị trí của các cổ phiếu này được xếp theo thứ tự
ưu tiên về GTGD_KL.
d. Các cổ phiếu được chọn vào rổ VN30
theo thứ tự ưu tiên như sau
+ Loại trừ các cổ phiếu thuộc diện cảnh
báo trong vòng 3 tháng tính đến ngày chốt dữ liệu hoặc từ ngày chốt dữ liệu đến
ngày chính thức áp dụng rổ chỉ số mới.
+ Cổ phiếu đứng ở vị trí thứ 20 trở
lên: luôn được chọn vào rổ VN30.
+ Cổ phiếu đứng ở vị trí 21 đến 40: ưu
tiên cổ phiếu đã có trong danh mục cổ phiếu thành phần của rổ VN30 kỳ trước,
sau đó mới xét đến cổ phiếu mới sao cho số lượng cổ phiếu trong rổ bằng 30 cổ
phiếu.
e. Danh mục cổ phiếu dự phòng
+ 05 cổ phiếu có GTVH lớn nhất sau khi
đã xác định rổ VN30 tại bước 4.3.1.d sẽ được chọn vào danh mục cổ phiếu dự
phòng theo thứ tự giảm dần về GTVH, sử dụng để thay thế trong trường hợp một
hay nhiều cổ phiếu thành phần của VN30 bị loại bỏ khỏi rổ chỉ số trong kỳ. (Tham
khảo mục 8 - Các điều chỉnh trong kỳ đối với cổ phiếu thành phần của chỉ số)
+ Cổ phiếu sẽ bị loại khỏi danh mục dự
phòng rổ VN30 nếu trong kỳ rơi vào diện cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt,
tạm ngừng giao dịch.
4.3.2. Xác định rổ VNMidcap
a. Các cổ phiếu còn lại của VNAllshare
không bao gồm 30 cổ phiếu thành phần của rổ VN30 được xếp theo thứ tự giảm dần
về GTVH. Trường hợp có 2 cổ phiếu trở lên có GTVH bằng nhau, vị trí của các cổ
phiếu này được xếp theo thứ tự ưu tiên về GTGD. Các cổ phiếu này được chọn vào
rổ VNMidcap theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Cổ phiếu đứng ở vị trí thứ 40 trở
lên: được chọn vào rổ VNMidcap;
+ Cổ phiếu đứng ở vị trí 41 đến 80: ưu
tiên cổ phiếu đã có trong danh mục cổ phiếu thành phần của rổ VNMidcap kỳ trước,
sau đó mới xét đến cổ phiếu mới sao cho số lượng trong rổ bằng 70 cổ phiếu.
b. Danh mục cổ phiếu dự phòng:
+ 10 cổ phiếu có GTVH lớn nhất sau khi
đã xác định rổ VNMidcap tại bước 4.3.2.a được chọn vào danh mục cổ phiếu dự
phòng theo thứ tự giảm dần về GTVH, sử dụng để thay thế trong trường hợp có một
hay nhiều cổ phiếu thành phần của VNMidcap bị loại bỏ khỏi rổ chỉ số trong kỳ. (Tham
khảo mục 8 - Các điều chỉnh đối với cổ phiếu thành phần của chỉ số)
+ Cổ phiếu sẽ bị loại khỏi danh mục dự
phòng rổ VNMidcap nếu rơi vào diện cảnh báo do vi phạm công bố thông tin, kiểm
soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng giao dịch.
4.3.3. Chỉ số VN100
+ Gồm 100 cổ phiếu là các cổ phiếu
thành phần của chỉ số VN30 và VNMidcap.
4.3.4. Chỉ số VNSmallcap
+ Gồm các cổ phiếu còn lại của
VNAllshare sau khi loại trừ các cổ phiếu thành phần của chỉ số VN100.
4.3.5. Các chỉ số ngành
+ Gồm các cổ phiếu là cổ phiếu thành
phần của chỉ số VNAllshare có cùng nhóm ngành được phân theo chuẩn phân ngành
GICS®.
4.4. Trong khoảng thời gian từ ngày chốt
dữ liệu đến ngày chính thức áp dụng rổ mới, danh mục cổ phiếu thành phần của
các chỉ số tại mục 4.3
sẽ tiếp tục được cập nhật, loại trừ các cổ phiếu rơi vào diện bị
cảnh báo do vi phạm công bố thông tin, diện cảnh báo (đối với rổ VN30), diện kiểm
soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng giao dịch (ngoại trừ tạm ngừng giao dịch do
thực hiện sự kiện doanh nghiệp dưới 30 ngày giao dịch), cổ phiếu bị hủy niêm
yết. Việc thay
thế cổ phiếu
bị loại sẽ tiến hành tương tự việc điều chỉnh trong kỳ quy định tại mục 8.1.
4.5. Cổ phiếu thành phần của các chỉ số
VN30, VNMidcap, VNSmallcap không đồng thời trùng nhau.
4.6. Số lượng cổ phiếu thành phần
- Chỉ số VN30, VNMidcap, VN100: cố định.
- Chỉ số VNSmallcap, VNAllshare: không
cố định.
- Các chỉ số ngành: không cố định.
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN CHỈ SỐ GIÁ
5.1. Bộ chỉ số HOSE-Index được tính
toán dựa trên phương pháp giá trị vốn hóa điều chỉnh free-float.
5.2. Công thức tính chỉ số
Trong đó:
CMV (Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại):
- i = 1, 2, 3... n
- n: số cổ phiếu trong rổ chỉ số.
- pi: giá của cổ phiếu i
trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán.
- si: khối lượng đang lưu
hành của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán.
- fi: tỷ lệ free-float
làm tròn của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán. (Tham khảo
cách làm tròn free-float tại mục 3.2.5)
- ci: hệ số giới hạn tỷ
trọng vốn hóa của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán. (Tham
khảo mục 6 - Giới hạn tỷ trọng vốn hóa của cố phiếu thành phần)
Hệ số chia: Tại ngày cơ sở, Hệ số
chia bằng Giá trị vốn hóa thị trường vào thời điểm đóng cửa chia cho Giá trị cơ
sở của chỉ số. Trong trường hợp tăng/giảm CMV do những nguyên nhân khác với biến
động giá trên thị trường, Hệ số chia sẽ được điều chỉnh nhằm đảm bảo
tính liên tục của chỉ số.
5.3. Giá để tính toán chỉ số
Giá để tính toán chỉ số là giá khớp lệnh
gần nhất của các cổ phiếu trong rổ tính đến thời điểm chỉ số được tính. Trường
hợp không có giá khớp lệnh thì sẽ lấy giá đóng cửa gần nhất của cổ phiếu đó hoặc
giá đóng cửa điều chỉnh đối với cổ phiếu có xảy ra sự kiện doanh nghiệp (không
bao gồm sự kiện chia cổ tức bằng tiền mặt thông thường)
5.4. Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành
5.4.1. Khối lượng cổ phiếu đang lưu
hành là khối lượng cổ phiếu do nhà đầu tư nắm giữ bao gồm cổ phiếu không tự do
chuyển nhượng và cổ phiếu tự do chuyển nhượng. Cổ phiếu do công ty mua lại (cổ
phiếu quỹ) không được xem là cổ phiếu đang lưu hành.
5.4.2. Thay đổi khối lượng cổ phiếu
đang lưu hành do phát sinh từ sự kiện doanh nghiệp của các cổ phiếu thành phần
sẽ được cập nhật và áp dụng đồng thời với sự kiện doanh nghiệp.
5.4.3. Đối với các trường hợp khác
ngoài sự kiện doanh nghiệp, khối lượng cổ phiếu đang lưu hành của tất cả cổ phiếu
thành phần trong chỉ số sẽ được điều
chỉnh toàn bộ theo định kỳ 3 tháng/lần.
5.4.4. Trong những trường hợp đặc biệt,
HOSE có thể xem xét điều chỉnh khối lượng cổ phiếu đang lưu hành vào giữa kỳ.
5.4.5. Thời gian công bố thông tin, hiệu
lực của các thay đổi về khối lượng lưu hành được nêu trong Chính sách công bố
thông tin tại mục 11.
5.4.6. Khi điều chỉnh khối lượng cổ
phiếu đang lưu hành, Hệ số chia cũng sẽ được điều chỉnh để đảm bảo tính liên tục
của chỉ số. (Tham khảo mục 9 - Điều chỉnh hệ số chia)
5.5. Tần suất tính toán chỉ số
Các chỉ số giá thuộc Bộ chỉ số
HOSE-Index được tính toán theo thời gian thực và công bố 5
giây/lần vào tất cả các ngày giao dịch.
6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN CHỈ SỐ TỔNG THƯ NHẬP
6.1. Công thức tính chỉ số
TRIt
= TRIt-1 x (1 +
PriceReturnt + DividendYieldt)
Trong đó:
* TRIt = chỉ số tổng thu nhập
tại ngày t
* TRIt-1 = chỉ số tổng thu
nhập tại ngày t-1
* PriceReturn: tăng trưởng chỉ số giá
tại ngày t so với ngày t-1
- IAt = chỉ số A tại ngày t
- IAt-1 = chỉ số A tại ngày t-1
- IndexDividendt được tính trên tổng
cổ tức bằng tiền của các cổ phiếu có mặt trong rổ chỉ số giá A tại ngày t
Trong đó:
- DPSi = cổ tức bằng tiền mặt trên một
cổ phiếu của cổ phiếu i thuộc chỉ số vào ngày t
- si = khối lượng lưu
hành tính chỉ số của cổ phiếu i tại ngày t-1
- fi = tỷ lệ free float làm tròn
của cổ phiếu i tại ngày t
- ci = tỷ trọng của
cổ phiếu i tại ngày t
- Hệ số chiat = Hệ số chia của chỉ số
giá A vào ngày t
6.2. Chỉ số tổng thu nhập được tính
toán căn cứ trên chỉ số gốc là các chỉ số giá trong Bộ chỉ số HOSE-Index.
6.3. Việc tính toán chỉ số tổng thu nhập
được thực hiện đối với các trường hợp chia cổ tức bằng tiền mặt thông thường có
giá trị cổ tức < 10% giá đóng cửa của ngày liền trước ngày giao dịch không
hưởng quyền.
6.4. Việc tính toán chỉ số tổng thu nhập
được thực hiện với giả thiết cổ tức bằng tiền mặt đã sẵn sàng vào ngày giao dịch
không hưởng quyền và được tái đầu tư lại rổ chỉ số vào đầu ngày giao dịch không
hưởng quyền.
6.5. Cổ tức tái đầu tư vào chỉ số là cổ
tức gộp (chưa trừ thuế).
6.6. Các trường hợp điều chỉnh do có sự
kiện doanh nghiệp đối với chỉ số tổng thu nhập sẽ được điều chỉnh và phản ánh
trong chỉ số giá tương ứng.
6.7. Chỉ số tổng thu nhập sẽ được tính
toán một lần và công bố vào thời điểm cuối ngày giao dịch khi thị trường đóng cửa.
7. GIỚI HẠN TỶ TRỌNG
VỐN HÓA CỦA CỔ PHIẾU THÀNH PHẦN
7.1. Để tránh tình trạng một cổ phiếu
đơn lẻ hay một nhóm cổ phiếu có liên quan trong chỉ số chiếm tỷ trọng vốn hóa
quá lớn, tỷ trọng vốn hóa của các cổ phiếu và nhóm cổ phiếu có liên quan thành
phần trong rổ chỉ số sẽ được giới hạn ở một ngưỡng xác định.
7.2. Nhóm cổ phiếu có liên quan gồm
công ty mẹ và các công ty con được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất
bán niên soát xét hoặc báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm gần nhất tại
ngày chốt dữ liệu xem xét thành phần chỉ số.
7.3. Ngưỡng giới hạn tỷ trọng vốn hóa
áp dụng cho một cổ phiếu đơn lẻ thành phần là 10% và một nhóm cổ phiếu có liên
quan thuộc chỉ số là 15%.
7.4. Áp dụng giới hạn tỷ trọng vốn hóa
cho cổ phiếu đơn lẻ đối với các chỉ số gồm VNAllshare, VNMidcap, VN100,
VNSmallcap. Áp dụng giới hạn tỷ trọng vốn hóa cho cổ phiếu đơn lẻ và nhóm cổ
phiếu có liên quan đối với chỉ số VN30. Không áp dụng giới hạn tỷ trọng vốn hóa
đối với chỉ số ngành.
7.5. Quy trình tính toán giới hạn tỷ
trọng vốn hóa sử dụng giá đóng cửa (hoặc giá đóng cửa điều chỉnh nếu cổ phiếu
có sự kiện doanh nghiệp), khối lượng lưu hành và tỷ lệ free-float của cổ phiếu
thành phần thuộc danh mục chỉ số tại phiên giao dịch liền trước thứ Hai lần thứ
3 của tháng 1, 4, 7 và 10 hàng năm. Trong trường hợp có sự thay đổi thành phần
theo mục 4.4, giới hạn tỷ trọng vốn hóa cổ phiếu thành phần của chỉ số sẽ được
cập nhật lại, sử dụng các dữ liệu tại phiên giao dịch liền trước thứ Hai lần thứ
1 của tháng 2, 5, 8 và 11 hàng năm.
7.6. Trong trường hợp có biến động đặc
biệt về giá trị vốn hóa hoặc thay đổi về cổ phiếu thành phần của rổ chỉ số
trong kỳ, quy trình tính toán giới hạn tỷ trọng vốn hóa sử dụng giá đóng cửa
(hoặc giá đóng cửa điều chỉnh nếu cố phiếu có sự kiện doanh nghiệp), khối lượng
lưu hành và tỷ lệ free-float của cổ phiếu thành phần thuộc danh mục chỉ số tại
ngày giao dịch liền trước ngày công bố thông tin.
7.7. Việc điều chỉnh tỷ trọng vốn hóa
sẽ được thực hiện lần lượt như sau:
7.7.1. Điều chỉnh tỷ trọng vốn hóa của
cổ phiếu đơn lẻ, nhóm cổ phiếu xuống bằng ngưỡng giới hạn quy định tại mục 7.3,
theo công thức tại mục 7.8. Đối với chỉ số VN30, tỷ trọng nhóm cổ phiếu có liên
quan được điều chỉnh đồng thời cùng với các cổ phiếu riêng lẻ.
7.7.2. Nếu việc điều chỉnh làm cho tỷ
trọng vốn hóa của một cổ phiếu hoặc một nhóm cổ phiếu nào khác trong rổ chỉ số
tăng lên và vượt quá ngưỡng giới hạn (10% đối với cổ phiếu đơn lẻ và 15% đối với
nhóm cổ phiếu có liên quan) thì quy trình tính toán sẽ được lặp lại cho đến khi
tất cả cổ phiếu và các nhóm cổ phiếu trong rổ đều có tỷ trọng vốn hóa không vượt
quá ngưỡng giới hạn.
7.7.3. Trường hợp sau bước tại mục
7.7.2, trong nhóm cổ phiếu có liên quan có cổ phiếu đơn lẻ
vượt quá 10%, phần giá trị vốn hóa vượt mức 10% sẽ được phân bổ theo
tỷ trọng cho các cổ phiếu còn lại thuộc nhóm cổ phiếu đó.
7.8. Công thức tính giới hạn tỷ trọng
vốn hóa:
Trong đó:
- i: Cổ phiếu hay nhóm cổ phiếu có
liên quan vượt quá ngưỡng giới hạn tỷ trọng vốn hóa
- j: cổ phiếu hay nhóm cổ phiếu có
liên quan không vượt quá ngưỡng giới hạn tỷ trọng vốn hóa
- J: tập hợp các cổ phiếu hay nhóm cổ
phiếu có liên quan không bị giới hạn tỷ trọng vốn hóa
- p x s x f: giá trị vốn
hóa có điều chỉnh freefloat của cổ
phiếu đơn lẻ hay nhóm cổ phiếu có liên quan.
- I: tổng tỷ trọng vốn hóa của các cổ
phiếu hay nhóm cổ phiếu có liên quan không vượt quá giới hạn tỷ trọng.
- Z: ngưỡng giới hạn tỷ trọng vốn hóa
(10% đối với cổ phiếu đơn lẻ và 15% đối với nhóm cổ phiếu có liên quan)
- ci: hệ số giới hạn tỷ
trọng vốn hóa của cổ phiếu (%), nhằm đảm bảo tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu
không vượt quá ngưỡng giới hạn xác định.
7.9. Thay đổi giới hạn tỷ trọng vốn hóa
7.9.1. Việc xem xét và điều chỉnh giới
hạn tỷ trọng vốn hóa sẽ được thực
hiện định kì 3 tháng / lần hoặc được tính lại khi có biến động đặc biệt về giá
trị vốn hóa hoặc thay đổi về cổ phiếu thành phần của rổ chỉ số trong kỳ. Khi điều
chỉnh giới hạn tỷ trọng vốn hóa, Hệ số chia cũng sẽ được điều chỉnh để đảm bảo tính
liên tục của chỉ số. (Tham khảo mục 9 - Điều chỉnh hệ số chia)
7.9.2. Trường hợp có thay đổi cổ phiếu
thành phần của rổ chỉ số kết hợp với sự kiện doanh nghiệp, giới hạn tỷ trọng vốn
hóa sẽ được tính
toán lại ở bước cuối cùng sau khi đã cập nhật xong sự kiện doanh nghiệp.
7.9.3. Thời gian công bố thông tin, hiệu
lực của các thay đổi về giới hạn tỷ trọng vốn hóa được nêu trong Chính sách
công bố thông tin tại mục 11.
8. CÁC ĐIỀU CHỈNH ĐỐI
VỚI CỔ PHIẾU THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ
STT
|
Nội dung điều
chỉnh
|
Cách thức điều
chỉnh
|
Điều chỉnh
định kỳ
|
Điều chỉnh
trong kỳ
|
8.1
|
Loại bỏ và thay thế
cổ phiếu
|
Cổ phiếu trong rổ bị loại bỏ/ thay
thế khi không đáp ứng các điều kiện quy định ở mục 4 của Quy tắc chỉ số tại kỳ
xem xét.
|
- Cổ phiếu bị rơi vào diện bị kiểm
soát, kiểm soát đặc biệt, bị tạm ngừng giao dịch (ngoại trừ tạm ngừng giao
dịch do thực hiện các sự kiện doanh nghiệp như việc tách/gộp cổ phiếu, chia
tách/sáp nhập, ... dưới 30 ngày giao dịch), bị hủy niêm yết sẽ bị loại bỏ
khỏi danh mục cổ phiếu thành phần của chỉ số vào ngày hiệu lực.
- Cổ phiếu có free-float nhỏ hơn 10%
và GTVH_f nhỏ hơn 2.000 tỷ đồng sẽ bị loại bỏ khỏi danh mục cổ phiếu thành phần
của chỉ số vào ngày thông tin cập nhật free-float có hiệu lực (tháng 5 và 11
hàng năm).
- Việc thay thế cổ phiếu bị loại sẽ
được điều chỉnh như sau:
+ Cổ phiếu bị loại bỏ thuộc chỉ số
VN30/ VNMidcap sẽ được thay thế bởi cổ phiếu có thứ tự xếp hạng cao nhất
trong danh sách cổ phiếu dự phòng của VN30/ VNMidcap.
+ Cổ phiếu bị loại bỏ thuộc chỉ số
VNSmallcap không được thay thế.
+ Chỗ khuyết trong rổ VNMidcap do sử
dụng cổ phiếu dự phòng của VN30 sẽ tiếp tục được thay thế bởi cổ phiếu dự
phòng của VNMidcap.
+ Các thay đổi đối với VN30,
VNMidcap, VNSmallcap sẽ tự động tác động đến VN100, VNAllshare và chỉ số
ngành.
+ Cổ phiếu bị loại bỏ khỏi VN30,
VNMidcap hoặc VNSmallcap sẽ đương nhiên bị loại bỏ khỏi Bộ chỉ số HOSE-Index
cho đến kỳ xem xét kế tiếp nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại mục 3.
|
8.2
|
Sáp nhập và mua lại
|
Sáp nhập giữa các
công ty là thành phần của chỉ số
|
|
|
|
- Công ty mới hình thành vẫn là cổ
phiếu thành phần của chỉ số, sẽ được điều chỉnh một số thông tin liên quan
(khối lượng lưu hành, tỷ lệ free-float và tỷ trọng vốn hóa).
- Công ty bị sáp nhập sẽ bị loại ra
khỏi rổ.
- Việc thay thế cổ phiếu bị loại bỏ
tương tự cách điều chỉnh chỉ số trong kỳ tại mục 8.1
|
Công ty thuộc chỉ số
bị mua lại bởi công ty khác không thuộc chỉ số:
|
|
- Công ty ban đầu trong chỉ số sẽ bị
loại bỏ khỏi chỉ số.
- Công ty mua lại sẽ tham gia vào chỉ
số nếu đáp ứng các điều
kiện sàng lọc vào kỳ kế tiếp.
- Việc thay thế cổ phiếu bị loại bỏ
tương tự cách điều chỉnh chỉ số trong kỳ tại mục 8.1
|
8.3
|
Chia hoặc tách công ty
|
Chia công ty (Công
ty bị chia chấm dứt tồn tại)
|
|
- Các công ty mới hình thành sẽ bị
loại bỏ khỏi chỉ số và được xem xét tham gia vào chỉ số tại kỳ kế tiếp nếu
đáp
ứng các điều
kiện sàng lọc.
- Việc thay thế cổ phiếu bị loại bỏ
tương tự cách điều chỉnh chỉ số trong kỳ tại mục 8.1
|
Tách công ty (Công
ty bị tách không chấm dứt tồn tại)
|
|
- Công ty bị tách sẽ được tiếp tục ở trong chỉ
số nếu đáp ứng các điều kiện sàng lọc và có GTVH lớn hơn so với
giá trị của cổ phiếu có thứ hạng thấp nhất trong rổ chỉ số đó.
- Công ty được tách mới sẽ chỉ được
xem xét tham gia vào chỉ số tại kỳ kế tiếp nếu đáp ứng các điều kiện sàng lọc.
- Việc thay thế cổ phiếu bị loại bỏ
tương tự cách điều chỉnh chỉ số trong kỳ tại mục 8.1
|
9. ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ
CHIA
Trong trường hợp có sự tăng hoặc giảm
giá trị vốn hóa thị trường mà nguyên nhân không phải do sự biến động giá thị
trường mà là do các sự kiện doanh nghiệp hoặc các thay đổi về số lượng cổ phiếu
thành phần, số chia cần phải được điều chỉnh để đảm bảo tính liên tục của chỉ số.
Nguyên tắc điều chỉnh số chia là làm cho chỉ số trước và sau khi có biến động
là bằng nhau.
Chỉ số sau điều
chỉnh = Chỉ số trước điều chỉnh
Trong đó:
- Hệ số chiatrước = Hệ số
chia trước khi điều chỉnh
- CMVtrước = Giá trị vốn
hóa thị trường trước khi điều chỉnh
- Hệ số chiasau = Hệ số
chia sau khi điều chỉnh
- CMVsau = Giá trị vốn hóa
thị trường sau điều chỉnh
Dưới đây là bảng tóm tắt các sự kiện cần
phải điều chỉnh số chia:
STT
|
Sự kiện
|
Thời điểm điều
chỉnh Hệ số chia
|
1
|
CHIA CỔ TỨC BẰNG TIỀN MẶT
|
|
1.1
|
Cổ tức bằng
tiền mặt thông thường:
(Giá trị cổ tức bằng tiền mặt <
10% giá đóng cửa của ngày liền trước ngày giao dịch không hưởng quyền).
|
Không điều chỉnh hệ số chia
|
1.2
|
Cổ tức bằng tiền mặt
đặc biệt:
(Giá trị cổ tức bằng tiền mặt ≥ 10%
giá đóng cửa của ngày liền trước ngày giao dịch không hưởng quyền).
|
Điều chỉnh cuối ngày trước ngày giao
dịch không hưởng quyền (T-1)
|
2
|
TĂNG VỐN
|
|
2.1
|
Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu
với giá quyền
≠ 0
với điều kiện giá phát hành nhỏ hơn giá đóng cửa hoặc giá đóng cửa điều
chỉnh các quyền khác (nếu xảy ra cùng với các sự kiện doanh nghiệp khác).
|
Điều chỉnh cuối ngày trước ngày giao
dịch không hưởng quyền (T-1)
|
2.2
|
Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu
với giá quyền = 0:
- Phát hành cổ phiếu thưởng.
- Trả cổ tức bằng cổ phiếu.
|
Không điều chỉnh hệ số chia
|
3
|
TĂNG VỐN KHÁC
|
|
3.1
|
- Phát hành riêng lẻ (PP) cho đối
tác chiến lược / nhân viên công ty.
- Phát hành ra công chúng (PO).
|
Điều chỉnh cuối ngày trước ngày niêm
yết cổ phiếu mới (T-1)
|
3.2
|
Tăng vốn do sáp nhập/mua lại.
|
Điều chỉnh cuối ngày trước ngày niêm
yết mới (T-1)
|
3.3
|
- Chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi.
- Chuyển đổi trái phiếu.
|
Điều chỉnh cuối ngày trước ngày
niêm yết cổ phiếu mới (T-1)
|
4
|
GIẢM VỐN
|
Điều chỉnh cuối ngày trước ngày hiệu
lực của sự kiện (T-1)
|
5
|
TÁCH/ GỘP MỆNH GIÁ
CỔ PHIẾU
|
Không điều chỉnh hệ số chia
|
6
|
THAY ĐỔI TỶ LỆ
FREE-FLOAT, KHỐI
LƯỢNG
CỔ PHIẾU ĐANG LƯU
HÀNH KHÁC
|
Điều chỉnh định kì 3 tháng / lần vào
cuối ngày giao dịch liền trước thứ Hai lần thứ 1 của tháng 2, 5, 8, 11 hàng
năm
|
7
|
TỶ LỆ GIỚI HẠN VỐN
HÓA
|
Điều chỉnh định kì 3 tháng / lần vào
cuối ngày giao dịch liền trước thứ Hai lần thứ 1 của tháng 2, 5, 8, 11 hàng
năm hoặc khi thay đổi thành phần cổ phiếu trong kỳ.
|
8
|
LOẠI BỎ/ THAY THẾ CỔ PHIẾU KHỎI RỔ CHỈ SỐ
TRONG KỲ
|
Điều chỉnh hệ số chia cuối ngày trước
ngày áp dụng chính thức loại bỏ/ thay thế cổ phiếu.
|
9
|
XEM XÉT ĐỊNH KỲ RỔ CHỈ SỐ
|
Điều chỉnh hệ số chia vào cuối ngày
trước ngày rổ mới có hiệu lực
|
Lưu ý:
- Các sự kiện khác phát sinh trong
tương lai sẽ được điều chỉnh theo thực tiễn.
10. CHUẨN PHÂN NGÀNH
GICS®
10.1. GICS® (Global Industry Classification
Standard) là chuẩn phân ngành dành cho thị trường chứng khoán do S&P kết hợp
với MSCI xây dựng. Thông tin về chuẩn phân ngành GICS® được MSCI và S&P chịu
trách nhiệm quản lý và công bố.
10.2. Các cổ phiếu niêm yết trên HOSE
sẽ được MSCI và S&P thực hiện phân ngành theo chuẩn phân ngành GICS® và
thông tin phân ngành các công ty niêm yết được cập nhật tại trang chủ của HOSE:
www.hsx.vn.
10.3. Việc xem xét và cập nhật phân
ngành cho các cổ phiếu thành phần của chỉ số ngành sẽ được thực hiện định kì 06
tháng/lần vào cùng ngày chốt dữ liệu xem xét định kỳ chỉ số.
11. CHÍNH SÁCH CÔNG BỐ
THÔNG TIN
Các thay đổi về chỉ số, ngoại trừ những
trường hợp đặc biệt, sẽ được công bố trên website của HOSE (www.hsx.vn) theo thời
gian như sau:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
A
|
Thay đổi định kỳ
|
|
1
|
Công bố thông tin về thay đổi về
danh mục cổ phiếu thành phần của chỉ số tại kỳ xem xét cổ phiếu thành phần chỉ
số.
|
Thứ Hai lần thứ
3 của tháng 1 và tháng 7 và hiệu lực áp dụng vào thứ Hai lần thứ 1 của tháng
2 và tháng 8.
|
2
|
Công bố thông tin về cập nhật thay đổi
về tỷ lệ free-float, khối lượng lưu hành, giới hạn tỷ trọng vốn hóa.
|
Thứ Hai lần thứ 3 của
tháng 1, 4, 7 và 10 và
hiệu lực áp dụng vào thứ Hai lần thứ 1 của tháng 2, 5, 8 và 11.
|
B
|
Thay đổi trong kỳ
|
|
1
|
Công bố thông tin về loại bỏ
/ thay thế cổ phiếu trong rổ (cổ phiếu bị loại bỏ/ thay thế, khối lượng lưu
hành, giới hạn tỷ trọng vốn hóa).
|
Ít nhất 05 ngày làm việc trước
ngày hiệu lực áp dụng vào rổ chỉ số.
|
2
|
Công bố thông tin về sự kiện doanh
nghiệp.
|
Phương pháp xử lý các sự kiện doanh
nghiệp được công bố theo quy định hiện hành của HOSE.
|
3
|
Công bố thông tin về chính sách quản
lý chỉ số.
|
Ít nhất 30 ngày trước ngày
hiệu lực áp dụng. Tuy nhiên, thời gian trên có thể linh động nếu các thay đổi
không mâu thuẫn với quyền lợi của các bên liên quan.
|
C
|
Các công bố khác
Các thông báo đề cập tại mục 2.7 và
2.8 hoặc các công bố khác.
|
Công bố trong thời gian sớm nhất.
|
Lưu ý:
- Trong trường hợp ngày công bố thông
tin (thứ Hai lần thứ 3 của tháng 1, 4, 7, 10) và/hoặc ngày
hiệu lực áp dụng (thứ Hai lần thứ 1 của tháng 2, 5, 8, 11) trùng với ngày nghỉ
lễ, Tết thì ngày công bố thông tin và/hoặc ngày hiệu lực sẽ là ngày giao dịch đầu
tiên ngay sau đó.
12. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Để biết thêm thông tin hoặc các phản hồi
về Bộ Chỉ số xin truy cập trang chủ www.hsx.vn hoặc liên hệ:
- Phòng Nghiên cứu và phát triển - Sở
GDCK TPHCM về phương pháp xây dựng và tính toán chỉ số.
- Phòng Đối ngoại - Sở GDCK TPHCM về dịch
vụ cung cấp thông tin.
SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH
ĐỊA CHỈ: 16 VÕ
VĂN KIỆT, Q.1, TP.HCM.
SỐ ĐT: (84-8)
38 217 713, SỐ FAX: (84-8) 38 217 452
WEBSITE: https://www.hsx.vn
EMAIL:
[email protected]
PHỤ LỤC 1
1. Bình quân của trung vị giá trị giao
dịch hàng ngày trong tháng của 12 tháng
a. Trung vị giá trị
giao dịch hàng ngày trong tháng được xác định bằng cách sắp xếp theo
thứ tự giảm dần giá trị giao dịch hàng ngày trong tháng, chọn giá trị ở giữa
làm trung vị (trong trường hợp có 2 ngày ở giữa thì sẽ lấy giá trị bình quân của
2 ngày này).
Ví dụ 1: Cổ phiếu A
đã niêm yết đủ 12 tháng. GTGD hàng ngày của cổ phiếu A
b. Tính bình quân của
trung vị trong tháng của 12 tháng
Bình quân = (Trung vị 1 + Trung vị 2
+....+ Trung vị 12)/12
• Đối với cổ phiếu có thời gian niêm yết
dưới 12 tháng, GTGD được tính là bình quân của trung vị giá trị giao dịch hàng
ngày trong tháng từ thời điểm niêm yết tới ngày chốt dữ liệu xem xét.
Ví dụ 2: Cổ phiếu B
đã niêm yết từ tháng 5. Chốt dữ liệu xem xét vào tháng 12.
GTGD hàng ngày của cổ phiếu B
Bình quân của trung vị trong tháng của
của cổ phiếu B:
Bình quân = (Trung vị 5 + Trung vị 6
+....+ Trung vị 12)/8