SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/QĐ-SGDHN
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH TRỰC
TUYẾN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt
động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số
1354/QĐ-BTC ngày 29/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số
391/UBCK-PTTT ngày 04/02/2010 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận
ban hành Quy định giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐQT
ngày 05/02/2010 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng
Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
giao dịch trực tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc phòng Tổng hợp
pháp chế, Giám đốc phòng Quản lý thành viên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- HĐQT;
- Các CTCK thành viên;
- Lưu VT, QLTV.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Văn Dũng
|
QUY ĐỊNH
GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-SGDHN ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành quy định Giao dịch trực
tuyến tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Mục
đích, phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này
quy định các yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và hình thức xử lý vi phạm của Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCKHN) đối với các Công ty chứng khoán Thành viên
(sau đây gọi tắt là Thành viên) tham gia hoạt động giao dịch trực tuyến trên
các thị trường: Thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết, Thị trường giao dịch
chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết và Thị trường trái phiếu Chính Phủ
chuyên biệt.
Quy định này
nhằm mục đích đảm bảo hoạt động giao dịch trực tuyến của các Thành viên tuân thủ
các quy định giao dịch chứng khoán hiện hành, tạo sự ổn định và công bằng cho
các Thành viên tham gia giao dịch chứng khoán tại SGDCKHN.
2. Giải
thích thuật ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
- Giao dịch
trực tuyến là việc Thành viên sử dụng Hệ thống giao dịch trực tuyến của
Thành viên kết nối trực tiếp với Hệ thống giao dịch của SGDCKHN để thực hiện
giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.
- Địa điểm
kết nối giao dịch trực tuyến là địa điểm đặt hệ thống máy chủ phục vụ cho
giao dịch trực tuyến đã đăng ký với SGDCKHN.
- Nhân viên
phụ trách giao dịch trực tuyến là người được Thành viên chỉ định để phối hợp
với SGDCKHN trong các hoạt động liên quan đến giao dịch trực tuyến.
- Hệ thống
giao dịch trực tuyến của Thành viên là toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy
tính của Thành viên kết nối với Hệ thống giao dịch của SGDCKHN để thực hiện
giao dịch chứng khoán.
- Chương
trình giao dịch tự động là các phần mềm có khả năng tự tạo lệnh giao dịch
và truyền lệnh vào Hệ thống giao dịch của SGDCKHN mà không cần sự hỗ trợ của
con người.
- Nhà cung
cấp giải pháp là tổ chức ký kết hợp đồng với thành viên và thực hiện cung cấp
các giải pháp kỹ thuật hỗ trợ thành viên trong việc kết nối hệ thống giao dịch
trực tuyến của thành viên với hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
- Dự phòng
nóng là tính năng khi một thiết bị hoặc ứng dụng gặp sự cố, hệ thống tự động
chuyển mọi hoạt động về thiết bị thay thế (không cần sự thao tác của nhân viên
kỹ thuật).
- Địa điểm
kết nối đường truyền cân bằng tải: là trụ sở hoặc chi nhánh của Thành viên
đặt thiết bị và đường truyền cân bằng tải kết nối trực tiếp
đến SGDCKHN.
II. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
1. Điều kiện
và yêu cầu chung đối với Thành viên tham gia giao dịch trực tuyến
1.1 Thành viên
chỉ được một (01) kết nối giao dịch trực tuyến với SGDCKHN từ một (01) địa điểm
kết nối giao dịch trực tuyến đã đăng ký với SGDCKHN;
1.2 Đối với hệ
thống giao dịch chứng khoán niêm yết, Thành viên phải duy trì tối thiểu một
(01) màn hình nhập lệnh đặt tại Sàn giao dịch SGDCKHN và bố trí nhân sự sẵn
sàng trong trường hợp xảy ra sự cố. Thành viên chịu mọi chi phí liên quan đối với
việc duy trì các thiết bị này. SGDCKHN sẽ xem xét các trường hợp Thành viên được
phép sử dụng các thiết bị nhập lệnh dự phòng tại sàn giao dịch SGDCKHN.
1.3 Hệ thống
cung cấp các phương thức nhận lệnh cho nhà đầu tư của Thành viên phải đáp ứng
các tiêu chuẩn cơ bản như sau:
- Tuân thủ các
quy định về giao dịch chứng khoán hiện hành;
- Có tính năng
cung cấp thông tin tức thời về trạng thái lệnh cho nhà đầu tư;
- Lưu vết nguồn
gốc và hoạt động giao dịch của nhà đầu tư;
- Có tính năng
bảo mật, dự phòng và kiểm soát lệnh theo các quy định về giao dịch;
1.4 Thành viên
có trách nhiệm chỉ định và thông báo bằng văn bản cho SGDCKHN ít nhất một (01)
nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến. Nhân viên phụ trách giao dịch trực
tuyến có nghĩa vụ phối hợp với SGDCKHN để giải quyết các vấn đề phát sinh liên
quan đến giao dịch trực tuyến của Thành viên. Trường hợp có sự thay đổi các
nhân viên này, Thành viên phải thông báo cho SGDCKHN trước (01) ngày làm việc.
2. Quy định
về Hệ thống giao dịch trực tuyến của Thành viên
2.1 Hệ thống
giao dịch trực tuyến của Thành viên phải được xây dựng trên cơ sở tuân thủ các
quy định về giao dịch chứng khoán do SGDCKHN ban hành cũng như các quy định
khác liên quan; Hệ thống giao dịch trực tuyến của Thành viên phải đảm bảo tuân
thủ đúng thứ tự ưu tiên lệnh về thời gian, đảm bảo được tính minh bạch và công
bằng trong quá trình nhận lệnh và xử lý tất cả các lệnh mua bán chứng khoán;
2.2 Hệ thống giao
dịch trực tuyến của thành viên phải có chức năng lưu vết (ghi log), đảm bảo khả
năng lưu trữ các thông tin (message) về loại lệnh, thời gian gửi và nhận dữ liệu
tới hệ thống giao dịch của SGDCKHN.
2.3 Hệ thống
giao dịch trực tuyến của Thành viên phải được xây dựng theo đúng yêu cầu nêu
trong Tài liệu hướng dẫn triển khai cơ sở hạ tầng kỹ thuật và Tài liệu đặc tả kỹ
thuật do SGDCKHN ban hành.
2.4 Hệ thống
giao dịch trực tuyến của Thành viên phải có độ bảo mật cao, có khả năng phát hiện
và bảo đảm chống lại các hình thức truy cập trái phép (truy cập không đúng tên
đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ IP hoặc các vùng dữ liệu khác…) theo quy định của
SGDCKHN;
2.5 Trường hợp
Thành viên muốn thực hiện các thay đổi hoặc chỉnh sửa nêu dưới đây đối với Hệ
thống giao dịch trực tuyến đang sử dụng, Thành viên phải thông báo bằng văn bản
trước năm (05) ngày làm việc và chỉ được thay đổi sau khi có sự chấp thuận bằng
văn bản của SGDCKHN, đồng thời nộp các tài liệu chi tiết về các thay đổi liên
quan đến Hệ thống:
- Thay đổi nhà
cung cấp giải pháp;
- Thay đổi
công nghệ của hệ thống thiết bị máy tính;
- Thay đổi cấu
trúc mạng của Hệ thống giao dịch trực tuyến của Thành viên;
- Thay đổi về
chức năng của Hệ thống giao dịch trực tuyến của Thành viên;
- Thay đổi địa
điểm kết nối giao dịch trực tuyến;
- Các thay đổi
khác khi SGDCKHN thấy cần thiết;
Thành viên phải
đảm bảo các thay đổi hoặc chỉnh sửa sẽ không làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch
trực tuyến hoặc Hệ thống giao dịch của SGDCKHN, tuân thủ các quy định về giao dịch
chứng khoán và đảm bảo các yêu cầu chức năng do SGDCKHN quy định;
Trong thời
gian Thành viên thực hiện các thay đổi hoặc chỉnh sửa nêu trên, SGDCKHN sẽ tạm
ngừng giao dịch trực tuyến của Thành viên;
Thành viên phải
báo cáo SGDCKHN bằng văn bản sau khi hoàn thành việc thay đổi, chỉnh sửa Hệ thống.
SGDCKHN sẽ thực hiện kiểm tra và xem xét chấp thuận Thành viên tham gia giao dịch
trực tuyến trở lại.
2.6 Hệ thống
giao dịch của Thành viên phải là nơi nhận các lệnh do nhà đầu tư tự nhập trước
khi tiếp tục được chuyển vào hệ thống giao dịch của SGDCKHN.
3. Quy định
về cơ sở hạ tầng tin học
3.1 Thành viên
thiết kế Mô hình hệ thống mạng tuân thủ mô hình chung về cơ sở hạ tầng Tin học
theo quy định tại Khoản 2.3, Điểm 2, Mục II Quy định này;
3.2 Thành viên
đã tham gia hệ thống giao dịch từ xa có thể sử dụng máy chủ và các trang thiết
bị của hệ thống giao dịch từ xa cho hệ thống giao dịch trực tuyến;
3.3 Quy định về
phòng máy chủ và máy chủ giao dịch trực tuyến:
- Phòng máy chủ
phải được bố trí riêng biệt, có khóa từ và máy ghi hình theo dõi các máy chủ và
thiết bị mạng 24giờ/ngày. Dữ liệu ghi hình từ camera phải được lưu trữ tối thiểu
30 ngày;
- Phòng máy chủ
phải có điều hòa nhiệt độ, hệ thống phát điện và bộ lưu điện (thời gian lưu điện
tối thiểu 30 phút); Phòng máy chủ phải được trang bị hệ thống báo cháy và chữa
cháy tự động;
- Các máy chủ
giao dịch trực tuyến phải là loại máy chuyên dụng (không sử dụng máy tính cá
nhân), nguồn, ổ cứng cho các máy chủ phải có tính năng hỗ trợ thay nóng. Các
máy chủ giao dịch trực tuyến phải được thiết kế để đảm bảo khi một máy có sự cố,
máy dự phòng phải đảm bảo sẵn sàng hoạt động tức thời.
3.4 Quy định về
hệ thống mạng:
- Thành viên
phải trang bị các thiết bị mạng theo Tài liệu hướng dẫn triển khai cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và có tính năng dự phòng;
- Hệ thống mạng
của Thành viên phải có hỗ trợ phân vùng giữa máy chủ giao dịch trực tuyến, thiết
bị nhập lệnh và thiết bị nghiệp vụ khác;
3.5 Quy định về an
ninh hệ thống:
- Thành viên có nghĩa
vụ trang bị tường lửa (firewall) bảo vệ các cổng kết nối từ hệ thống nội bộ đến
hệ thống máy chủ giao dịch trực tuyến của thành viên;
- Thành viên phải cài
đặt phần mềm diệt virus và định kỳ tự động thực hiện cập nhật theo hướng dẫn của
SGDCKHN;
3.6 Thành viên phải đầu
tư thiết bị dự phòng riêng biệt đối với tất cả các thiết bị phục vụ cho giao dịch
trực tuyến như: máy chủ, thiết bị mạng, tường lửa, đường truyền...
III. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
1. Hồ sơ đăng ký
giao dịch trực tuyến
Bộ Hồ sơ đăng ký giao
dịch trực tuyến bao gồm:
- Đơn đăng ký triển
khai giao dịch trực tuyến (Phụ lục 01);
- Hồ sơ kỹ thuật (Phụ lục 02);
- Quyết định bổ nhiệm
nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến;
- Quy trình tiếp nhận,
xử lý lệnh giao dịch của nhà đầu tư liên quan đến giao dịch trực tuyến;
- Các quy định, quy
trình kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro phục vụ giao dịch trực tuyến;
- Các quy trình liên
quan đến hệ thống công nghệ thông tin (quy trình vận hành, sao lưu dữ liệu và khắc phục sự số)
theo Tài liệu hướng dẫn triển khai cơ sở hạ tầng kỹ thuật và bản sao hợp lệ chứng
chỉ chuyên môn của nhân viên phụ trách công nghệ thông tin quản trị hệ thống
giao dịch trực tuyến;
- Tài liệu chứng minh
khả năng sẵn sàng hỗ trợ hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên (Phụ lục 03).
- Mẫu thoả thuận cung
cấp các dịch vụ giao dịch trực tuyến giữa Thành viên với nhà đầu tư (Phụ lục 04).
2. Quy trình và thủ
tục chấp thuận
2.1 Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký
- Thành viên nộp Hồ sơ
đăng ký triển khai giao dịch trực tuyến cho SGDCKHN;
- Trong vòng ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký, SGDCKHN yêu cầu Thành viên bổ
sung hồ sơ (nếu cần thiết).
2.2 Xem xét hồ sơ đăng
ký:
- Sau khi nhận được bộ
hồ sơ đăng ký đầy đủ, SGDCKHN sẽ tiến hành xem xét hồ sơ trong vòng năm (05)
ngày làm việc;
- Thành viên có trách
nhiệm chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của SGDCKHN. Thời gian chỉnh sửa,
bổ sung không tính vào thời gian xem xét hồ sơ;
- Khi bộ hồ sơ đăng ký
đáp ứng được các yêu cầu của SGDCKHN, Thành viên sẽ ký kết Hợp đồng kết nối
giao dịch trực tuyến với SGDCKHN.
2.3 Khảo sát điều kiện
cơ sở vật chất kỹ thuật
- Thành viên và Nhà
cung cấp giải pháp (nếu có) phải đạt yêu cầu đợt thử nghiệm kết nối giao dịch
trực tuyến với hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
- SGDCKHN sẽ tiến hành
khảo sát thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ giao dịch trực tuyến
của Thành viên trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Thành viên và Nhà
cung cấp giải pháp (nếu có) đạt yêu cầu trong đợt thử nghiệm kết nối giao dịch
trực tuyến.
- Trường hợp cần làm
rõ vấn đề liên quan đến Hồ sơ đăng ký hoặc điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật,
SGDCKHN đề nghị người đại diện theo pháp luật của Thành viên giải trình trực tiếp
hoặc bằng văn bản.
2.4 Ra quyết định chấp
thuận
Trong vòng năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày Thành viên đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về Hồ sơ đăng ký
và cơ sở vật chất kỹ thuật, SGDCKHN yêu cầu thành viên nộp phí theo quy định của
Bộ Tài chính và ra Quyết định chấp thuận cho Thành viên triển khai giao dịch trực
tuyến.
IV.
NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
1. Thành viên chịu sự
kiểm tra, giám sát của SGDCKHN về các vấn đề liên quan đến hoạt động về giao dịch
trực tuyến;
2. Thành viên có trách
nhiệm ban hành và đảm bảo thực hiện đúng các quy định và quy trình nội bộ liên
quan đến giao dịch trực tuyến, phù hợp với các quy định giao dịch chứng khoán
hiện hành;
3. Thành viên có nghĩa
vụ đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình nhận lệnh, xử lý lệnh của
nhà đầu tư; đảm bảo tất cả các lệnh nhập vào Hệ thống giao dịch phải tuân thủ
các quy định do SGDCKHN ban hành;
4. Thành viên phải chịu
trách nhiệm hoàn toàn về các thông tin, dữ liệu điện tử, lệnh giao dịch chuyển
vào Hệ thống giao dịch của SGDCKHN từ Hệ thống giao dịch trực tuyến của thành
viên;
5. Thành viên chịu
trách nhiệm về tính ổn định, chính xác và an toàn của hệ thống công nghệ thông
tin của Thành viên phục vụ cho giao dịch trực tuyến; Trong trường hợp Hệ thống
giao dịch trực tuyến của Thành viên gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành bình
thường của Hệ thống giao dịch của SGDCKHN, SGDCKHN có quyền tạm ngừng hoạt động
giao dịch của Thành viên và thông báo cho Thành viên ngay sau đó. Thành viên có
nghĩa vụ phối hợp với SGDCKHN giải quyết các vấn đề phát sinh;
6. Nghiêm cấm Thành
viên chuyển lệnh vào Hệ thống giao dịch của SGDCKHN ngoài giờ giao dịch theo
quy định;
7. Nghiêm cấm Thành
viên sử dụng các chương trình giao dịch tự động hoặc thực hiện bất kỳ hành vi
nào ảnh hưởng đến tính công bằng của hoạt động giao dịch hoặc làm tổn hại đến Hệ
thống giao dịch của SGDCKHN;
8. Thành viên phải xây
dựng và ban hành các quy trình liên quan đến công nghệ thông tin, bao gồm: quy
trình vận hành, quy trình sao lưu, phục hồi dữ liệu, quy trình khắc phục sự cố
đối với hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên;
9. Thành viên phải có
ít nhất một nhân viên phụ trách công nghệ thông tin có trình độ chuyên môn về mạng
máy tính quản trị hệ thống giao dịch trực tuyến.Trường hợp có sự thay đổi các
nhân viên này, Thành viên phải thông báo cho SGDCKHN trước một (01) ngày làm việc;
10. Thành viên có
trách nhiệm tham gia các buổi thử nghiệm do SGDCKHN tổ chức liên quan đến việc
thay đổi hoặc chỉnh sửa Hệ thống giao dịch của SGDCKHN và các quy định giao dịch
của SGDCKHN. Sau các đợt thử nghiệm, Thành viên có nghĩa vụ gửi cho SGDCKHN báo
cáo kết quả thử nghiệm do người đại diện có thẩm quyền ký xác nhận trong thời
gian quy định;
11. Định kỳ 6 tháng một
lần, thành viên có trách nhiệm báo cáo SGDCKHN bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu
điện tử về Hệ thống giao dịch trực tuyến của Thành viên theo thời hạn quy định
như sau:
- Báo cáo sáu (06)
tháng đầu năm: trước ngày 15 tháng 07;
- Báo cáo sáu (06)
tháng cuối năm: trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo.
V.
KIỂM TRA GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Kiểm tra giám
sát
Nhằm đảm bảo việc tuân
thủ các quy định về giao dịch trực tuyến, SGDCKHN sẽ tiến hành các hình thức kiểm
tra, giám sát sau đối với thành viên:
- Giám sát thường
xuyên;
- Giám sát qua các báo
cáo định kỳ;
- Kiểm tra định kỳ tại
chỗ hoặc kiểm tra đột xuất khi thấy cần thiết.
2. Các hình thức kỷ
luật, xử lý vi phạm
Trường hợp Thành viên
vi phạm các quy định liên quan trong quá trình giao dịch trực tuyến hoặc không
đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động giao dịch trực tuyến, tuỳ thuộc mức
độ vi phạm, SGDCKHN có thể áp dụng các hình thức xử lý vi phạm sau đây:
- Nhắc nhở, khiển
trách;
- Cảnh cáo;
- Tạm ngừng giao dịch
trực tuyến và yêu cầu giải trình, có biện pháp khắc phục;
- Các hình thức kỷ luật
khác thuộc thẩm quyền của SGDCKHN.
VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. SGDCKHN thực hiện
giám sát việc tuân thủ quy định này của các Thành viên tham gia giao dịch trực
tuyến;
2. Việc sửa đổi bổ
sung Quy định này do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định.
PHỤ LỤC 1. ĐƠN
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 70/QĐ-SGDHN ngày
05/02/2010 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về việc ban hành quy định giao dịch trực
tuyến tại SGDCKHN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
… …., ngày ….
tháng …. năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán: …………………Mã TV
giao dịch: ………….
Tên giao dịch của Công ty bằng tiếng Việt :
…………………………………….
Tên giao dịch của Công ty bằng tiếng Anh:
…………………………………….
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:………………………….. ..Số fax:………………………………….
Đại diện : …….……………………… Chức vụ: ………………………………
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt
động số … ngày …. do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp, và được làm Thành viên
giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số …./QĐ-SGDHN
ngày …/…/….. do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp.
Xét thấy chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
trong Quy định Giao dịch trực tuyến do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban
hành. Nay, chúng tôi có nguyện vọng đăng ký triển khai giao dịch trực tuyến
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Chúng tôi xin cung cấp thông tin để triển khai
giao dịch trực tuyến như sau:
1. Địa điểm đăng ký
kết nối:
Địa điểm đăng ký kết nối
giao dịch trực tuyến
*Lưu ý: Địa điểm đăng
ký kết nối phải là Trụ sở hoặc Chi nhánh của Thành viên.
2. Thông tin về cán
bộ phụ trách giao dịch trực tuyến:
Stt
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Ðiện thoại
|
Email
|
Nhân viên phụ trách giao dịch trực tuyến
|
|
|
|
|
|
Nhân viên phụ trách công nghệ thông tin quản
trị hệ thống giao dịch trực tuyến
|
|
|
|
|
|
3. Các
phương thức đặt lệnh cung cấp cho khách hàng
□ Nhận lệnh
qua internet
□ Từ phần mềm nhập lệnh (Application-based)
□ Từ phần mềm trên trang web (Web-based)
□ Khác (nêu cụ thể …)
□ Nhận lệnh
qua SMS
□ Khác (nêu
phương thức cụ thể …)
4. Cam kết
của Thành viên đăng ký tham gia giao dịch trực tuyến:
Chúng tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin
trên đây cũng như của các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký giao dịch trực
tuyến.
Khi được chấp
thuận triển khai giao dịch trực tuyến, chúng tôi cam kết tuân thủ tuyệt đối các
Quy định về giao dịch trực tuyến do Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành, đảm
bảo hệ thống giao dịch của Công ty:
- Đáp ứng các
yêu cầu chức năng mà Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội quy định;
- Không làm ảnh
hưởng đến hoạt động của Hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội;
- Chịu hoàn
toàn trách nhiệm nếu hệ thống giao dịch của Công ty phát sinh sự cố làm ảnh hưởng
đến hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
|
Ðại diện
theo pháp luật của CTCK
(Ký, ghi rõ họ
tên và chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2. HỒ SƠ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 70/QĐ-SGDHN ngày
05/02/2010 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về việc ban hành quy định giao dịch trực
tuyến tại SGDCKHN)
HỒ
SƠ KỸ THUẬT
A. Hệ thống phần mềm:
I. Mô tả các hệ thống phần mềm
đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên:
Liệt kê tất cả các phần mềm đang sử
dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên (Ví dụ: hệ thống giao dịch,
phần mềm giao tiếp với SGDCKHN, Gateway…..). Thông tin của từng phần mềm bao gồm:
1. Thông tin chung:
-Tên phần mềm (ghi đầy đủ và tên
viết tắt)
-Thông tin về nhà cung cấp phần mềm
(tên, trụ sở, tên người đại diện, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có), sốđiện
thoại, email ….)
-Phiên bản phần mềm kết nối với
SGDCK HN.
-Hệ điều hành:
Stt
|
Hệ điều hành
|
Phiên bản
|
Liệt kê chức
năng
|
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu (nếu có).
-Cấu trúc (module) phần mềm:
- Danh sách
các cổng (port) trao đổi với hệ thống nội bộ
- Giao thức và thông
tin trao đổi
Stt
|
Tên Module
|
Phiên bản
|
Chức năng
(Liệt kê đầy đủ các chức năng của từng Module)
|
|
|
|
|
2. Mô tả về chức năng lưu vết: thời
gian đặt lệnh của nhà đầu tư, các dữ liệu gửi và nhận từ SGDCK HN.
3. Mô tả về chức năng bảo mật: mức
ứng dụng phần mềm, cách thức mã hóa dữ liệu, chức năng phân quyền của hệ thống.
4. Mô tả về cách thức sao lưu và
phục hồi số liệu khi có sự cố
II. Mô tả phương thức nhận và xử
lý lệnh trong hệ thống giao dịch của Thành viên.
III. Mô tả về hoạt động của hệ thống
nội bộ (hệ thống nhận lệnh từ các nguồn) với hệ thống giao dịch của SGDCKHN (mô
tả chi tiết quy trình xử lý, có thể dùng lưu đồ khối flow chart)
IV. Mô tả về khả năng tích hợp dữ
liệu khi xảy ra trường hợp sự cố phải sử dụng hệ thống nhập lệnh khác (giao dịch
từ xa, tại Sàn)
B. Hệ thống phần cứng:
Thành viên phải cung cấp các bản vẽ
thiết kế có chú thích, danh sách thiết bị, giải pháp bảo mật và dự phòng… của
toàn bộ hệ thống
I. Mô hình kết
nối Mạng nội bộ (các cấu phần của Mạng tham gia vào hoạt động giao dịch trực
tuyến)
II. Các thành
phần, cung cấp giải pháp nhập lệnh trực tiếp cho nhà đầu tư; tối thiểu phải bao
gồm các thông tin sau:
-Giải pháp cho
nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp (qua Internet, tổng đài điện thoại, tin nhắn...);
-Thiết bị, đường
truyền và phương thức kết nối phục vụ cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp;
- Giải pháp an ninh, bảo
mật.
-Giải pháp công bố
thông tin tức thời.
C. Các quy trình
- Quy trình vận hành hệ
thống giao dịch trực tuyến
- Quy trình sao lưu và
phục hồi dữ liệu
- Quy trình khắc phục
sự cố
PHỤ LỤC 3: TÀI
LIỆU CHỨNG MINH KHẢ NĂNG SẴN SÀNG HỖ TRỢ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 70/QĐ-SGDHN ngày
05/02/2010 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về việc ban hành quy định giao dịch trực
tuyến tại SGDCKHN)
Đối với Thành viên tự phát triển Hệ thống
giao dịch trực tuyến, tài liệu chứng minh khả năng sẵn sàng hỗ trợ kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Số lượng nhân viên tin học hỗ trợ cho hệ thống;
- Các bằng cấp liên quan của đội ngũ nhân viên
tin học;
- Văn phòng làm việc của đội ngũ nhân viên tin học
(trong trường hợp văn phòng làm việc khác với địa điểm đặt máy chủ).
Đối với Thành viên sử dụng Hệ thống giao dịch
trực tuyến của Nhà cung cấp giải pháp, tài liệu chứng minh khả năng sẵn sàng hỗ
trợ kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
-Thông tin về Văn phòng làm việc tại Việt Nam;
- Thông tin về đối tác kỹ thuật tại Việt Nam;
- Số lượng nhân viên kỹ thuật của nhà cung cấp
giải pháp tại Việt Nam;
- Hợp đồng giữa nhà cung cấp giải pháp và Thành
viên;
- Quy trình và phương thức hỗ trợ xử lý sự cố đối
với Hệ thống giao dịch (phần cứng và phần mềm) của Thành viên.
PHỤ LỤC 04: MẪU THOẢ THUẬN CUNG CẤP CÁC DỊCH
VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN GIỮA THÀNH VIÊN VÀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 70/QĐ-SGDHN ngày
05/02/2010 của Tổng Giám đốc SGDCKHN về việc ban hành quy định giao dịch trực
tuyến tại SGDCKHN)
NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Định nghĩa thuật
ngữ
2. Phạm vi điều chỉnh
3. Nội dung thỏa
thuận
a. Dịch vụ cung cấp
cho nhà đầu tư
- Tra cứu thông tin:
thông tin đầu tư, tình hình thị trường,…
- Đặt lệnh: tra cứu số
dư (tiền và chứng khoán), thông tin đặt lệnh giao dịch,…
b. Phương thức cung cấp
dịch vụ
- Phần mềm nhập lệnh,
phần mềm trên trang web (qua kết nối internet);
- Điện thoại, tin nhắn;
- Phương thức khác (nếu
có).
c. Các rủi ro liên
quan
Thành viên mô tả rủi
ro (nếu có) của từng dịch vụ cung cấp cho nhà đầu tư.
4. Thời gian cung cấp
dịch vụ
- Thời gian cung cấp dịch
vụ liên tục ngoại trừ thời gian bảo trì, bảo dưỡng hệ thống;
- Thời gian nhận lệnh
của Nhà đầu tư, thời gian áp dụng của lệnh giao dịch;
- Thời gian ngưng cung
cấp dịch vụ do bảo trì, bảo dưỡng hệ thống không được diễn ra trong thời gian
chính thức giao dịch theo quy định.
5. Chi phí
Thành viên nêu rõ các
loại chi phí liên quan đến dịch vụ mà Thành viên và nhà đầu tư phải chịu. Các
loại phí này phải phù hợp với quy định của Pháp luật.
6. Bảo mật
a. Nhà đầu tư
- Bảo mật và lưu giữ
thông tin đăng nhập: tên tài khoản, mật khẩu (mật khẩu tĩnh, token…);
- Thông báo kịp thời
cho Thành viên trong trường hợp quên, bị mất thông tin đăng nhập;
- Chịu trách nhiệm về
các tổn thất phát sinh do quên, để lộ hoặc tiết lộ thông tin đăng nhập.
b. Thành viên
- Bảo mật và lưu giữ
thông tin của nhà đầu tư: thông tin đăng nhập (tên tài khoản và mật khẩu),
thông tin giao dịch, thông tin tài khoản (tiền và chứng khoán)…;
- Hỗ trợ nhà đầu tư
khôi phục thông tin đăng nhập khi nhà đầu tư yêu cầu;
- Chịu trách nhiệm về
các thiệt hại, tổn thất phát sinh do không đảm bảo chế độ bảo mật và lưu giữ
thông tin của nhà đầu tư.
7. Cam kết của nhà
đầu tư
- Tuân thủ các điều
khoản quy định tại Thỏa thuận này;
- Cung cấp đầy đủ
thông tin liên quan đến nhà đầu tư và kịp thời thông báo khi có sự thay đổi, chịu
trách nhiệm với thông tin cung cấp;
- Thực hiện giao dịch
theo đúng quy định của pháp luật, quy định giao dịch và hướng dẫn của Thành
viên liên quan đến giao dịch trực tuyến;
- Thanh toán đầy đủ
các khoản phí và lệ phí của Thành viên (nếu có);
- Ý thức và đồng ý những
rủi ro có thể phát sinh từ giao dịch trực tuyến (nêu tại 3.c);
- Nhà đầu tư tự chịu
trách nhiệm liên quan đến quyết định đầu tư của mình.
8. Cam kết của
Thành viên
- Quản lý thông tin
liên quan đến việc thực hiện giao dịch của Nhà đầu tư theo đúng quy định của
Pháp luật;
- Cung cấp, hướng dẫn
và hỗ trợ Nhà đầu tư sử dụng các dịch vụ của Thành viên, công khai biểu phí áp
dụng;
- Bảo mật thông tin của
Nhà đầu tư (tài khoản đăng nhập/mật khẩu truy cập, thông tin giao dịch và tất cả
các thông tin khác của Nhà đầu tư) trừ trường hợp phải cung cấp các thông tin
này cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Kịp thời thông báo
cho Nhà đầu tư và nỗ lực khắc phục các sự cố dẫn đến tạm ngừng/giảm sút chất lượng
cung cấp dịch vụ;
- Bồi thường thiệt hại
cho theo quy định của pháp luật trường hợp phát sinh thiệt hại do lỗi của Thành
viên gây ra;
- Thông báo trước cho
Nhà đầu tư trong trường hợp ngưng, tạm ngưng, thay đổi/chỉnh sửa/thay thế cung
cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ; thay đổi các điều khoản trong Thỏa thuận để
phù hợp với quy định theo Luật.
9. Giải quyết tranh
chấp
Các tranh chấp phát
sinh giữa Nhà đầu tư và Thành viên được giải quyết trên cơ sở thương lượng hòa
giải giữa hai bên. Trong trường hợp thương lượng hòa giải không thành, các bên
có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền theo quy định Pháp luật giải quyết.
10. Trường hợp bất
khả kháng
Hai bên không chịu trách
nhiệm bất kỳ sai sót, một phần hay toàn bộ Thỏa thuận này trong trường hợp bất
khả kháng theo quy định của Pháp luật như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn….hoặc do
hoàn cảnh nào khác xảy ra ngoài tầm kiểm soát của hai bên.
11. Chấm dứt dịch vụ
a. Nhà đầu tư yêu cầu
chấm dứt Thỏa thuận.
b. Các trường hợp
Thành viên được quyền chấm dứt Thỏa thuận trước thời hạn:
- Nhà đầu tư có hành
vi làm tổn hại đến hệ thống giao dịch của Thành viên;
- Nhà đầu tư vi phạm
điều khoản của Thỏa thuận;
- Do các cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu theo quy định của Pháp luật
12. Luật áp dụng
Các văn bản luật áp dụng
cho Thỏa thuận (Bộ Luật Dân sự, Luật Chứng khoán, Luật giao dịch điện tử…).
13. Điều khoản
chung
- Thời hạn hiệu lực;
- Phụ lục đính kèm (nếu
có) là bộ phận không tách rời của Thỏa thuận này.