SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
488/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội, ngày
09 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUY TRÌNH GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ
TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/QĐ-SGDHN CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số
01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và
Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số
2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20/7/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Nghị định số
01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 của Chính phủ về việc phát hành Trái phiếu Chính phủ,
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và Trái phiếu Chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số
74/2011/TT-BTC ngày 01/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch
Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số
52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
công bố thông tin trên Thị trường Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư
234/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn Quản lý
giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu
chính quyền địa phương;
Căn
cứ Quy chế Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương ban hành kèm theo Quyết định số
55/QĐ-SGDHN ngày 06/03/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc
Phòng Thị trường trái phiếu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN ngày 15/03/2013 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội như sau:
1. Bổ sung
khoản 3 và 4 vào Phần II, Mục A như sau:
“3. Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor
3.1. Yêu cầu
- Với mỗi Vendor đã được Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà nội (SGDCKHN) khai báo vào Hệ thống Giao dịch, thành viên giao dịch thực
hiện các thiết lập ban đầu để khởi tạo các thông số kết nối. Nếu chưa thực
hiện thiết lập ban đầu, mặc định thành viên giao dịch sẽ không nhận được dữ
liệu chuyển về từ các Vendor.
- Để khởi tạo thông tin trao đổi với
Vendor, ĐDGD thực hiện thao tác trên Hệ thống Giao dịch theo các bước sau:
+ Bước 1: Đăng ký kết nối với Vendor
+ Bước 2: Đăng ký thông tin nhà đầu tư
+ Bước 3: Phân quyền phê duyệt lệnh cho
nhà đầu tư
+ Bước 4: Gán mã định danh Vendor cho
nhà đầu tư.
3.2. Tác nghiệp
3.2.1. Đăng ký kết nối với Vendor
- Để thực hiện đăng ký kết nối với
Vendor, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Đăng ký kiểm soát giao
dịch từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn chức năng “Thêm mới” và thực hiện
nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục I/QTTP: Đăng ký kết nối với Vendor đính
kèm Quyết định này.
- Trong trường hợp thành viên giao dịch
có nhu cầu chỉnh sửa các thông tin đã đăng ký, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Đăng ký kiểm soát giao
dịch từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”
+ Chọn kết nối Vendor cần chỉnh sửa.
+ Chọn chức năng “Sửa”.
+ Thực hiện sửa các thông tin được phép
sửa theo Phụ lục I/QTTP: Đăng ký kết nối với Vendor đính kèm Quyết định này.
- Thành viên giao dịch gửi công văn đề
nghị đến SGDCKHN trong trường hợp thành viên có nhu cầu ngừng hoặc kích hoạt lại
hoạt động kết nối với Vendor.
3.2.2. Đăng ký thông tin nhà đầu tư
3.2.2.1. Thêm
mới thông tin nhà đầu tư
- ĐDGD chọn chức năng “Quản lý thông tin
nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- ĐDGD chọn chức năng “Thêm mới” và thực
hiện nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục II/QTTP: Thêm mới thông tin nhà
đầu tư đính kèm Quyết định này.
- Sau khi thực hiện thêm mới, thông tin
nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt”.
3.2.2.2. Sửa, xóa thông tin nhà đầu tư
- ĐDGD có thể thực hiện sửa thông tin
nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt” và “Đã duyệt”; có thể thực hiện xóa thông
tin nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt”.
- Để thực hiện sửa thông tin hoặc bổ
sung thêm tài khoản lưu ký đối với thông tin nhà đầu tư có trạng thái “Chưa duyệt”
hoặc “Đã duyệt”, ĐDGD thực hiện các bước như sau:
+ Chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà
đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư cần sửa.
+ Chọn chức năng “Sửa” và thực hiện sửa
các thông tin mà hệ thống cho phép hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký cho nhà đầu
tư.
- Để thực hiện xóa thông tin nhà đầu tư
có trạng thái “Chưa duyệt”, ĐDGD thực hiện các bước như sau:
+ Chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà
đầu tư”thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư có trạng thái “Chưa
duyệt”cần xóa.
+ Chọn chức năng “Xóa” và thực hiện xóa
thông tin nhà đầu tư.
3.2.2.3. Duyệt thông tin nhà đầu tư
- Sau khi thêm mới hoặc sửa thông tin
nhà đầu tư, ĐDGD bắt buộc phải thực hiện duyệt thông tin nhà đầu tư.
- ĐDGD chọn chức năng “Quản lý thông tin
nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
- ĐDGD thực hiện kiểm tra các thông tin
của nhà đầu tư có trạng thái Chưa duyệt:
+ Nếu các thông tin chính xác, ĐDGD thực
hiện duyệt thông tin nhà đầu tư.
+ Nếu vẫn còn thông tin chưa chính xác,
ĐDGD thực hiện sửa lại và duyệt thông tin nhà đầu tư.
3.2.2.4. Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư
- Trường hợp thông tin nhà đầu tư có trạng
thái “Đã duyệt” nhưng thành viên giao dịch phát sinh nhu cầu chỉnh sửa các
thông tin hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký cho nhà đầu tư, ĐDGD thực hiện như
sau:
+ Chọn chức năng “Quản lý thông tin nhà
đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư có trạng thái Đã duyệt
cần điều chỉnh.
+ Chọn chức năng “Sửa” và thực hiện sửa
các thông tin mà hệ thống cho phép hoặc bổ sung thêm tài khoản lưu ký.
+ Thực hiện duyệt các thông tin đã sửa của
nhà đầu tư tại chức năng “Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng
“Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”.
3.2.3. Phân quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư
- Trong trường hợp thành viên giao dịch
lựa chọn có kiểm soát Back/Front office khi đăng ký kết nối Vendor (nội dung
này được thực hiện tại Tiết 3.2.1. Đăng ký kết nối Vendor), thành viên
giao dịch chỉ định một ĐDGD có quyền đầy đủ thực hiện phân quyền phê duyệt lệnh
của nhà đầu tư cho các ĐDGD còn lại như sau:
+ Chọn chức năng “Phân quyền duyệt lệnh
nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với Vendor”;
+ Chọn ĐDGD cần phân quyền phê duyệt lệnh
của nhà đầu tư;
+ Chọn chức năng “Sửa” và thực hiện nhập
đầy đủ các thông tin theo Phụ lục III/QTTP: Phân quyền phê duyệt lệnh của
nhà đầu tư đính kèm Quyết định này.
- Sau khi thực hiện sửa, thiết lập về
phân quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu tư có trạng thái “Chưa hiệu lực”, thiết lập
này sẽ tự động có hiệu lực vào ngày giao dịch tiếp theo.
- Đối với quyền phê duyệt lệnh của nhà đầu
tư có trạng thái “Hiệu lực”, nếu thành viên giao dịch có nhu cầu chỉnh sửa thì
những thông tin chỉnh sửa này sẽ có hiệu lực ngay sau khi sửa.
3.2.4. Gán mã
định danh Vendor cho nhà đầu tư
- Để thực hiện gán mã định danh Vendor
cho nhà đầu tư, ĐDGD thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Gán mã định danh
Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với
Vendor”;
+ Chọn chức năng “Thêm mới” và thực hiện
nhập đầy đủ các thông tin theo Phụ lục IV/QTTP: Gán mã định danh Vendor cho
nhà đầu tư đính kèm Quyết định này.
- Trường hợp phát sinh nhu cầu Sửa thông
tin liên quan đến mã định danh Vendor của nhà đầu tư, ĐDGD thực hiện các bước
sau:
+ Chọn chức năng “Gán mã định danh
Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với
Vendor”.
+ Chọn nhà đầu tư cần chỉnh sửa.
+ Chọn chức năng “Sửa”. Thực hiện sửa
các thông tin mà hệ thống cho phép, bao gồm:
Đối với mã định danh Vendor của
nhà đầu tư đang có trạng thái “Chưa hiệu lực”, các thông tin được phép sửa bao
gồm:
. Mã Vendor;
. Tên Vendor;
. Tài khoản đăng nhập nhà đầu tư;
. Mã định danh nhà đầu tư;
. Ngày bắt đầu;
. Ngày kết thúc.
Đối với mã định danh Vendor của
nhà đầu tư có trạng thái “Đang hiệu lực”, thông tin được phép sửa là Ngày kết
thúc.
- Trường hợp phát sinh nhu cầu Xóa thông
tin mã định danh Vendor của nhà đầu tư có trạng thái “Chưa hiệu lực”, ĐDGD thực
hiện các bước sau:
+ Chọn chức năng “Gán mã định danh
Vendor cho nhà đầu tư” thuộc nhóm chức năng “Khởi tạo thông tin trao đổi với
Vendor”.
+ Chọn mã định danh Vendor của nhà đầu
tư có trạng thái “Chưa hiệu lực” cần xóa.
+ Chọn chức năng “Xóa” và thực hiện Xóa
nhà đầu tư đã chọn.
4. Quản lý số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư
4.1. Yêu cầu
- Hệ thống Giao dịch tự động cập nhật và
kiểm soát thông tin về số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư mỗi khi phát
sinh các nghiệp vụ về giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN.
- Được thực hiện các nghiệp vụ làm tăng
giảm số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư không thông qua giao dịch hoặc đấu
thầu. Các nghiệp vụ này bao gồm:
+ Ký gửi/rút chứng khoán;
+ Chuyển khoản chứng khoán;
+ Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi của
thành viên lưu ký (TVLK)
- Cho phép tra cứu số dư sở hữu chứng
khoán của nhà đầu tư và các nghiệp vụ liên quan.
4.2. Tác nghiệp
4.2.1. Đối với các nghiệp vụ giao dịch và đấu thầu tại
SGDCKHN
Đối với các nghiệp vụ giao dịch và đấu
thầu tại SGDCKHN, Hệ thống Giao dịch tự động cập nhật số dư tăng giảm về tình
hình sở hữu cho các tài khoản nhà đầu tư.
4.2.2. Đối với các nghiệp vụ làm tăng giảm
số dư sở hữu chứng khoán không thông qua giao dịch và đấu thầu tại SGDCKHN
4.2.2.1. Ký gửi/rút chứng khoán.
- Khi phát sinh nghiệp vụ ký gửi/rút chứng
khoán hoặc chuyển khoản chứng khoán từ TTLK sang NHNN (hoặc ngược lại), ĐDGD thực
hiện các bước như sau:
+ Chọn chức năng “Ký gửi/rút chứng
khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
+ Thực hiện nhập đầy đủ các thông tin
theo Phụ lục V/QTTP: Ký gửi/rút chứng khoán đính kèm Quyết định này;
+ Kiểm tra lại các thông tin vừa nhập và
thực hiện duyệt nghiệp vụ tại chức năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc
nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”.
- Sau khi nghiệp vụ chuyển sang trạng
thái “Đã duyệt”, số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư đã được cập nhật tăng
giảm.
4.2.2.2. Chuyển
khoản chứng khoán
- Khi phát sinh nghiệp vụ chuyển khoản
chứng khoán cho cá nhân hoặc tổ chức của cùng thành viên hoặc khác thành viên,
ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện như sau:
+ Chọn chức năng “Chuyển khoản chứng
khoán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu chứng khoán”;
+ Thực hiện nhập đầy đủ các thông tin
theo Phụ lục VI/QTTP: Chuyển khoản chứng khoán đính kèm Quyết định này.
+ ĐDGD bên chuyển và bên nhận chứng
khoán kiểm tra lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt nghiệp vụ tại chức
năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu
chứng khoán”:
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản
chứng khoán cùng thành viên: ĐDGD bên chuyển và bên bán chứng khoán trùng nhau,
ĐDGD chỉ cần duyệt một lần duy nhất.
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản
chứng khoán khác thành viên: quy trình phê duyệt bút toán như sau:
. ĐDGD bên chuyển chứng khoán (là
bên trực tiếp nhập nghiệp vụ vào Hệ thống Giao dịch) kiểm tra các thông tin của
nghiệp vụ và thực hiện duyệt. Sau khi ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện
“Duyệt”, bút toán có trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”.
. ĐDGD bên nhận chứng khoán kiểm
tra các thông tin của nghiệp vụ:
Nếu vẫn còn thông tin chưa chính
xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Từ chối duyệt”. Bút toán chuyển khoản chứng khoán
không còn hiệu lực, ĐDGD bên chuyển thực hiện nhập lại bút toán này.
Nếu tất cả các thông tin chính
xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Xác nhận thành viên đối ứng”, bút toán có trạng
thái “Chờ duyệt bên nhận”.
ĐDGD bên nhận chứng khoán thực
hiện chức năng “Duyệt”, bút toán chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”.
- Sau khi nghiệp vụ chuyển sang trạng
thái “Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư đã được cập nhật
tăng giảm.
4.2.2.3. Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi của TVLK
- Khi phát sinh giao dịch chuyển khoản
chứng khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK, ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện
như sau:
+ Chọn chức năng “Chuyển khoản chứng
khoán theo chỉ định thu hồi của TVLK” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở
hữu chứng khoán”;
+ Thực hiện nhập đầy đủ các thông tin
theo Phụ lục VII/QTTP: Chuyển khoản theo chỉ định thu hồi của TVLK đính
kèm Quyết định này.
+ ĐDGD bên chuyển và bên nhận chứng
khoán kiểm tra lại các thông tin vừa nhập và thực hiện duyệt nghiệp vụ tại chức
năng “Phê duyệt giao dịch hạch toán” thuộc nhóm chức năng “Hạch toán số dư sở hữu
chứng khoán”:
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản
chứng khoán cùng thành viên: ĐDGD bên chuyển và bên bán chứng khoán trùng nhau,
ĐDGD chỉ cần duyệt một lần duy nhất.
Đối với nghiệp vụ chuyển khoản
chứng khoán khác thành viên: quy trình phê duyệt bút toán như sau:
. ĐDGD bên chuyển chứng khoán (là
bên trực tiếp nhập nghiệp vụ vào Hệ thống Giao dịch) kiểm tra các thông tin của
nghiệp vụ và thực hiện duyệt. Sau khi ĐDGD bên chuyển chứng khoán thực hiện
“Duyệt”, bút toán có trạng thái “Đã duyệt bên chuyển”.
. ĐDGD bên nhận chứng khoán kiểm
tra các thông tin của nghiệp vụ:
Nếu vẫn còn thông tin chưa chính
xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Từ chối duyệt”. Bút toán chuyển khoản chứng khoán
không còn hiệu lực, ĐDGD bên chuyển thực hiện nhập lại bút toán này.
Nếu tất cả các thông tin chính
xác, ĐDGD bên nhận thực hiện “Xác nhận thành viên đối ứng”, bút toán có trạng
thái “Chờ duyệt bên nhận”.
ĐDGD bên nhận chứng khoán thực
hiện chức năng “Duyệt”, bút toán chuyển sang trạng thái “Đã hoàn thành”.
- Sau khi nghiệp vụ chuyển sang trạng
thái “Đã hoàn thành”, số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư đã được cập nhật
tăng giảm.
4.2.3. Tra cứu số dư sở hữu chứng
khoán của nhà đầu tư và các nghiệp vụ liên quan
- ĐDGD có thể thực hiện tra cứu những
thông tin liên quan đến số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư bao gồm:
+ Số dư sở hữu chứng khoán của nhà
đầu tư đến thời điểm hiện tại;
+ Những giao dịch phát sinh làm
tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư;
+ Tiến trình xử lý và trạng thái của
những giao dịch phát sinh làm tăng giảm số dư sở hữu chứng khoán của nhà đầu
tư.
- Những thông tin này được tra cứu
tại các màn hình:
+ Tra cứu số dư nhà đầu tư
+ Tra cứu bút toán tăng giảm
+ Tra cứu danh sách bút toán.”
2. Đổi
tên Mục B, Phần II “B.Quy trình nghiệp vụ giao dịch Trái phiếu Chính phủ” thành
“B. Quy trình giao dịch từ xa Trái phiếu Chính phủ”.
3. Bổ sung
thêm Mục C, Phần II như sau:
“C. Quy trình giao dịch thông qua Hệ thống
của Vendor
1. Nội dung nghiệp vụ
- Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý các giao
dịch nhận về từ Hệ thống của Vendor theo các quy tắc giao dịch trên thị trường
TPCP.
2. Quy trình tác nghiệp
Bước 1: Tiếp nhận các giao dịch nhận về
từ Hệ thống của Vendor
- Hệ thống Giao dịch tiếp nhận các giao
dịch chào giá và đã thực hiện trong ngày/tương lai từ Hệ thống của Vendor.
Bước 2: Kiểm tra các giao dịch nhận về
từ Hệ thống của Vendor
- Những giao dịch nhận về từ Hệ thống của
Vendor được kiểm tra theo các quy tắc giao dịch trên thị trường TPCP. Các quy tắc
này được cụ thể hóa dưới dạng tham số hệ thống. Các tham số này được thiết lập
trên Hệ thống Giao dịch.
- Đối với những giao dịch không thỏa mãn
các tham số hệ thống, khi nhận về sẽ có trạng thái “Không hợp lệ”.
- Đối với những giao dịch thỏa mãn các
tham số hệ thống, khi nhận về sẽ có trạng thái “Chờ xử lý” hoặc “Đã duyệt”.
+ Giao dịch có trạng thái “Chờ xử lý” là
những giao dịch chưa được thành viên mua/bán phê duyệt.
+ Giao dịch có trạng thái “Đã duyệt” là
những giao dịch mà thành viên mua/bán thiết lập không cần phê duyệt.
Bước 3: Xử lý giao dịch nhận về trên Hệ
thống Giao dịch
- Đối với giao dịch chào giá:
+ Các giao dịch này được hiển thị tại “Sổ
lệnh chào giá từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor“.
+ Các giao dịch này chỉ có thể tra cứu
mà không thể thực hiện các thao tác khác.
- Đối với giao dịch đã thực hiện:
+ Các giao dịch đã thực hiện được hiển
thị tại “Sổ lệnh kết quả từ Vendor” thuộc nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với
Vendor”.
+ Các giao dịch đã thực hiện nhận về có
trạng thái “Không hợp lệ”, “Chờ xử lý” hoặc “Đã duyệt”:
Đối với các giao dịch có trạng
thái “Không hiệu lực”: Chỉ hiển thị tại Sổ lệnh kết quả từ Vendor để tra cứu,
không thể thực hiện thao tác khác.
Đối với các giao dịch có trạng
thái “Chờ xử lý”: quy trình xử lý như sau:
. ĐDGD bên mua/bán được phân quyền
phê duyệt lệnh thực hiện phê duyệt tại màn hình “Duyệt lệnh từ Vendor” thuộc
nhóm chức năng “Trao đổi dữ liệu với Vendor”.
. Sau khi bên mua và bán duyệt,
giao dịch được chuyển vào Sổ lệnh kết quả trong ngày hoặc tương lai tương ứng
và có hiệu lực như giao dịch đã thực hiện được nhập trực tiếp trên Hệ thống
Giao dịch, đồng thời giao dịch này không còn hiển thị ở sổ “Duyệt lệnh từ
Vendor”.
Đối với các giao dịch có trạng
thái “Đã duyệt”: Chỉ hiển thị tại “Sổ lệnh kết quả từ Vendor”, đồng thời giao dịch
được chuyển vào Sổ lệnh kết quả trong ngày hoặc tương lai tương ứng và có hiệu
lực như giao dịch đã thực hiện được nhập trực tiếp trên Hệ thống Giao dịch.
4. Bố
cục lại nội dung các Điểm 2.4; Điểm 2.5; Điểm 2.6, Khoản 2, Mục B, Phần II
thành Mục “D. Sửa giao dịch đã thực hiện trên Hệ thống Giao dịch”. Cụ thể:
- Điểm 2.4, Khoản 2, Mục B, Phần
II được đổi thành Khoản 1, Mục D, Phần II.
- Điểm 2.5, Khoản 2, Mục B, Phần
II được đổi thành Khoản 2, Mục D, Phần II.
- Điểm 2.6, Khoản 2, Mục B, Phần
II được đổi thành Khoản 3, Mục D, Phần II.
5. Bố
cục lại nội dung các Điểm 2.7; Điểm 2.8, Khoản
2, Mục B, Phần II thành Mục “E. Các chức năng khác trên Hệ thống Giao dịch”.
Cụ thể:
- Điểm 2.7, Khoản 2, Mục B, Phần II được
đổi thành Khoản 1, Mục E, Phần II.
- Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần II được
đổi thành Khoản 2, Mục E, Phần II:
+ Tiết 2.8.1, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B,
Phần II được đổi thành Điểm 2.1, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.2, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B,
Phần II được đổi thành Điểm 2.2, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.3, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B,
Phần II được đổi thành Điểm 2.3, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.4, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B,
Phần II được đổi thành Điểm 2.4, Khoản 2, Mục E, Phần II.
+ Tiết 2.8.5, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B,
Phần II được đổi thành Điểm 2.5, Khoản 2, Mục E, Phần II.
6.
Thay thế gạch đầu dòng thứ năm của Tiết 2.8.5, Điểm 2.8, Khoản 2, Mục B, Phần
II bằng nội dung sau:
“- Kết quả giao dịch TPCP được hình
thành từ lệnh giao dịch tương lai có hiệu lực chính thức (phát sinh việc chuyển
quyền sở hữu) trên Hệ thống Giao dịch khi:
+ Thành viên lựa chọn không cần xác nhận
lại khi đến ngày thực giao dịch đối với giao dịch tương lai được thực hiện trên
Hệ thống Giao dịch hoặc;
+ Thành viên lựa chọn nhận giao dịch
tương lai từ Hệ thống của Vendor hoặc;
+ Thành viên thực hiện xác nhận lại khi
đến ngày thực giao dịch đối với giao dịch tương lai được thực hiện trên Hệ thống
Giao dịch.”
7. Bổ sung
thêm Điểm 2.6, Khoản 2, Mục E, Phần II như sau:
“2.6. Trao đổi dữ liệu hai chiều giữa
Hệ thống Giao dịch và Hệ thống Đường cong lãi suất (ĐCLS)
-
Hỗ trợ thành viên thực hiện chào giá trên Hệ thống Giao dịch hoặc Hệ thống ĐCLS
và đẩy lệnh chào này sang Hệ thống còn lại.
-
Trong trường hợp thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống ĐCLS sang Hệ thống
Giao dịch: giao dịch tự động được chuyển vào Sổ lệnh Điện tử trong ngày, đồng
thời hiển thị ở Bảng điện tử toàn thị trường.
-
Trong trường hợp thành viên đẩy giao dịch chào giá từ Hệ thống Giao dịch sang Hệ thống ĐCLS: tại sổ lệnh Đẩy lệnh sang Hệ thống
ĐCLS hiển thị tất cả những giao dịch chào giá của các mã Benchmark. Thành viên
có thể lựa chọn giao dịch để đẩy sang Hệ thống ĐCLS.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quy trình Quản lý Giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN ngày 15/03/2013 của
Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Giám đốc Phòng Thị trường Trái phiếu, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBCKNN (để báo cáo);
- Lưu: VT, TTTP
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Văn Dũng
|
Phụ lục I/QTTP
ĐĂNG KÝ KẾT NỐI VỚI VENDOR
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN
ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại
SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
STT
|
Trường
thông tin
|
Nội dung
|
1
|
Mã Vendor
|
- Trường thông tin này sẽ hiển thị những mã
Vendor đã được SGDHN khai báo, ĐDGD chỉ được phép chọn một trong số các mã Vendor
được hiển thị lên.
- Thông tin này ĐDGD không được phép sửa.
|
2
|
Tên Vendor
|
- Tên Vendor sẽ được hiển thị theo mã Vendor
mà ĐDGD thực hiện chọn ở trên.
- Thông tin này ĐDGD không được phép sửa.
|
3
|
Công cụ giao dịch
|
- Công cụ giao dịch có thể bao gồm: outright,
repos. Thông tin này đã được SGDHN khai báo cho Vendor.
- ĐDGD có thể chọn trong số các công cụ giao dịch
đã được SGDHN khai báo cho Vendor.
- Thông tin này được phép sửa.
|
4
|
Kiểm soát Back office
|
- ĐDGD chọn các giao dịch nhận về có qua bộ phận
Back office và Front office kiểm soát hay không.
- ĐDGD được phép sửa thông tin này.
|
5
|
Kiểm soát Front office
|
6
|
Ngày bắt đầu
|
- Đối với kết nối đã có hiệu lực, ĐDGD không
được phép sửa trường Ngày bắt đầu.
- Đối với kết nối chưa có hiệu lực ĐDGD được
phép sửa cả 2 thông tin.
|
7
|
Ngày kết thúc
|
Phụ lục II/QTTP
THÊM
MỚI THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN ngày
09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại
SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
Trường
thông tin
|
Nội dung
|
I. Thông tin cơ bản
|
Loại hình tài khoản
|
- Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị loại
hình tài khoản là cá nhân hoặc tổ chức.
- ĐDGD chọn một trong số loại hình tài khoản
trên.
|
Hình thức tài khoản
|
- Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị hình thức
tài khoản là nội bộ hay khách hàng.
- ĐDGD chọn một trong số hình thức tài khoản
trên.
- Mỗi thành viên giao dịch chỉ có duy nhất một
tài khoản có hình thức là nội bộ, và có thể có nhiều tài khoản có hình thức
là khách hàng.
|
Trong nước/Nước ngoài
|
- Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị nguồn gốc
của tài khoản là trong nước hay nước ngoài.
- ĐDGD chọn tài khoản là của nhà đầu tư trong nước
hay nước ngoài.
|
Điện thoại
|
|
Nhóm tài khoản
|
- Hệ thống Giao dịch sẽ tự động hiển thị các
nhóm tài khoản bao gồm: Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại, Chi nhánh
Ngân hàng nước ngoài, Công ty tài chính, Công ty bảo hiểm, Định chế tài chính,
hoặc Quỹ đầu tư.
- ĐDGD chọn tài khoản thuộc một trong số các
nhóm trên
|
Quốc tịch
|
ĐDGD nhập quốc tịch của người sở hữu tài khoản
|
Fax
|
|
Tên nhà đầu tư
|
|
Địa chỉ
|
|
Tài khoản đăng nhập nhà đầu tư
|
Trường thông tin này Hệ thống Giao dịch tự
sinh. ĐDGD không phải nhập
|
Địa chỉ Email
|
|
Mật khẩu
|
|
II. Thông tin chi tiết
|
Các trường thông tin phải nhập nếu loại hình
tài khoản là cá nhân
|
Số CMT/Hộ chiếu
|
|
Ngày cấp CMT/Hộ chiếu
|
|
Nơi cấp CMT/Hộ chiếu
|
|
Dùng CA
|
ĐDGD lựa chọn việc nhận dữ liệu giao dịch của
tài khoản có sử dụng CA hay không.
|
Các trường thông tin phải nhập nếu loại tài
khoản là tổ chức
|
Số Giấy phép thành lập
|
|
Ngày cấp Giấy phép thành lập
|
|
Đơn vị cấp Giấy phép thành lập
|
|
Giấy phép đăng ký kinh doanh
|
|
Ngày cấp đăng ký kinh doanh
|
|
Đơn vị cấp đăng ký kinh doanh
|
|
Số lượng tài khoản lưu ký
|
Trường thông tin này Hệ thống Giao dịch tự
sinh. ĐDGD không phải nhập
|
Dùng CA
|
ĐDGD lựa chọn việc nhận dữ liệu giao dịch của
tài khoản có sử dụng CA hay không
|
III. Thông tin đăng ký lưu ký
|
Số tài khoản lưu ký
|
|
Nơi mở tài khoản lưu ký
|
|
Tên nhà đầu tư
|
|
Số đăng ký sở hữu
|
|
Nơi cấp số đăng ký sở hữu
|
|
Ngày cấp số đăng ký sở hữu
|
|
Tên người đại diện
|
|
Quốc tịch nhà đầu tư
|
|
Tài khoản mặc định
|
|
Phê duyệt
|
|
Trạng thái tài khoản
|
|
Điện thoại
|
|
Địa chỉ
|
|
Phụ lục III/QTTP
PHÂN
QUYỀN PHÊ DUYỆT LỆNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN
ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại
SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông
tin
|
Nội dung
|
Chế độ duyệt
|
- Hệ thống Giao dịch tự động hiển thị các chế
độ duyệt bao gồm: Không kiểm soát, Được kiểm soát tất cả, Kiểm soát theo nhóm
định trước.
- ĐDGD chọn một trong số các chế độ ở trên.
|
Kiểm soát Back office
|
ĐDGD được phân quyền duyệt với vai trò là Back
office hay Front office
|
Kiểm soát Front office
|
Danh sách nhà đầu tư được duyệt
|
Khi ĐDGD chọn Kiểm soát theo nhóm định trước thì
trường thông tin này sẽ được hiển thị các nhà đầu tư đã được khai báo để ĐDGD
chọn.
|
Ngày bắt đầu
|
Khoảng ngày có hiệu lực để ĐDGD được phân quyền
có quyền duyệt lệnh
|
Ngày kết thúc
|
Trạng thái
|
Trường thông tin này Hệ thống Giao dịch tự sinh.
Trạng thái có thể là Chưa hiệu lực, Đang hiệu lực hoặc Hết hiệu lực.
|
Phụ lục IV/QTTP
GÁN MÃ ĐỊNH DANH CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN
ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại
SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
Trường
thông tin
|
Nội dung
|
Mã Vendor
|
ĐDGD chọn một trong số những mã Vendor đã được
khai báo
|
Tên Vendor
|
Hệ thống tự hiển thị khi ĐDGD chọn mã Vendor
|
Tài khoản đăng nhập nhà đầu tư
|
ĐDGD chọn một trong số những tài khoản đăng nhập
nhà đầu tư đã khai báo tại Bước 2 nhưng chưa thiết lập mã định danh
|
Mã định danh nhà đầu tư
|
ĐDGD nhập mã định danh do Vendor cấp
|
Ngày bắt đầu
|
Là khoảng ngày có hiệu lực của mã định danh
|
Ngày kết thúc
|
Phụ lục V/QTTP
KÝ GỬI/RÚT
CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN
ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại
SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
I.
Thông tin chung
|
Mã
thành viên
|
Hệ thống tự động hiển thị, mặc định là chính
thành viên
|
Nhà đầu
tư
|
ĐDGD lựa chọn 01 nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp
vụ ký gửi/rút chứng khoán
|
Tài
khoản giao dịch
|
ĐDGD lựa chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu
tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán
|
Số
đăng ký sở hữu
|
Hệ thống tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn
tài khoản giao dịch
|
Ngày cấp
số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
Loại
hình
|
ĐDGD lựa chọn loại hình sẽ thực hiện bao gồm:
Ký gửi chứng khoán; Rút chứng khoán; Chuyển khoản GTCG từ VSD sang SBV; Chuyển
khoản GTCG từ SBV sang VSD; Khác
|
Bút
toán tăng giảm
|
- Trong
trường hợp Đ DGD chọn loại hình “Khác”, sẽ phải chọn bút toán “Tăng” hoặc “Giảm”
- Các loại
hình còn lại, Hệ thống tự động hiển thị.
|
Ngày
hiệu lực
|
Ngày sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng
khoán
|
Ghi
chú
|
|
II.
Thông tin chi tiết
|
Mã
trái phiếu
|
ĐDGD lựa chọn mã trái phiếu sẽ được sử dụng
|
Mệnh
giá; Phương thức trả lãi; Ngày đáo hạn; Ngày phát hành
|
Hệ thống tự động hiển thị theo mã trái phiếu
mà ĐDGD đã lựa chọn
|
Số dư
hiện tại
|
Hệ thống tự động hiển thị số dư đối với mã
trái phiếu được chọn của tài khoản giao dịch sử dụng trong nghiệp vụ
|
Số lượng
|
Số lượng trái phiếu sẽ thực hiện trong nghiệp
vụ
|
Phụ lục VI/QTTP
CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN
ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại
SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
I.
Thông tin chung
|
Cùng
thành viên/Khác thành viên
|
ĐDGD lựa chọn nghiệp vụ chuyển khoản chứng
khoán được thực hiện giữa 2 nhà đầu tư cùng mở tài khoản tại chính thành viên
hay chuyển khoản sang cho nhà đầu tư thuộc thành viên khác.
|
Loại
hình chuyển khoản
|
ĐDGD lựa chọn loại hình sẽ thực hiện
|
Số lượng
|
Số lượng trái phiếu sẽ được thực hiện trong
nghiệp vụ
|
Ghi
chú
|
|
Ngày
hiệu lực
|
Ngày sẽ thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản chứng
khoán
|
II.
Thông tin bên chuyển
|
Mã
thành viên
|
Hệ thống tự động hiển thị, mặc định là chính
thành viên
|
Nhà đầu
tư
|
ĐDGD lựa chọn 01 nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp
vụ ký gửi/rút chứng khoán
|
Tài
khoản giao dịch
|
ĐDGD lựa chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu
tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán
|
Số
đăng ký sở hữu
|
Hệ thống tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn
tài khoản giao dịch
|
Ngày
cấp số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
III.
Thông tin bên nhận
|
Mã
thành viên
|
- Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản
chứng khoán cùng thành viên, trường thông tin này Hệ thống sẽ tự động hiển thị.
- Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng
khoán khác thành viên, ĐDGD lựa chọn thành viên đối ứng trong nghiệp vụ chuyển
khoản chứng khoán
|
Nhà đầu
tư
|
Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng
khoán cùng thành viên, ĐDGD lựa chọn nhà đầu tư đối ứng trong nghiệp vụ chuyển
khoản chứng khoán
|
Tài
khoản giao dịch
|
Trong trường hợp ĐDGD lựa chọn chuyển khoản chứng
khoán cùng thành viên, ĐDGD lựa chọn nhà đầu tư đối ứng trong nghiệp vụ chuyển
khoản chứng khoán
|
Số
đăng ký sở hữu
|
Hệ thống tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn
tài khoản giao dịch
|
Ngày
cấp số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
IV.
Thông tin trái phiếu chuyển khoản
|
Mã
trái phiếu
|
ĐDGD
lựa chọn mã trái phiếu sẽ được sử dụng
|
Mệnh
giá; Phương thức trả lãi; Ngày đáo hạn; Ngày phát hành
|
Hệ thống
tự động hiển thị theo mã trái phiếu mà ĐDGD đã lựa chọn
|
Số dư
hiện tại
|
Hệ thống
tự động hiển thị số dư đối với mã trái phiếu được chọn của tài khoản giao dịch
sử dụng trong nghiệp vụ
|
Số lượng
|
Số lượng
trái phiếu sẽ thực hiện trong nghiệp vụ
|
Phụ lục VII/QTTP
CHUYỂN KHOẢN THEO CHỈ ĐỊNH THU HỒI CỦA TVLK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-SGDHN
ngày 09/09/2014 về việc sửa đổi bổ sung Quy trình Giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương tại
SGDCKHN ban hành theo Quyết định số 65/QĐ-SGDHN của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
Trường thông tin
|
Nội dung
|
I.
Thông tin chung
|
Thành
viên chuyển
|
Hệ thống
tự động hiển thị, mặc định là chính thành viên
|
Thành
viên nhận
|
ĐDGD
lựa chọn thành viên đối ứng trong nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
Ngày
hiệu lực
|
Ngày
sẽ thực hiện nghiệp vụ chuyển khoản chứng khoán
|
Ghi
chú
|
|
II.
Thông tin nhà đầu tư
|
Nhà đầu
tư
|
ĐDGD
lựa chọn 01 nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút chứng khoán
|
Tài
khoản giao dịch
|
ĐDGD
lựa chọn 01 tài khoản lưu ký của nhà đầu tư sẽ thực hiện nghiệp vụ ký gửi/rút
chứng khoán
|
Số
đăng ký sở hữu
|
Hệ thống
tự động hiển thị sau khi ĐDGD lựa chọn tài khoản giao dịch
|
Ngày
cấp số đăng ký sở hữu
|
Nơi cấp
số đăng ký sở hữu
|
III.
Danh sách chi tiết
|
Hệ thống
tự động hiển thị thông tin chi tiết từng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư để
thực hiện bút toán chuyển khoản theo chỉ định thu hồi TVLK
|