UỶ
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
16/QĐ-TTLK
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật chứng khoán ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 189/2005/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán;
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán;
Được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động lưu ký
chứng khoán.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2008.
Điều 3.
Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng
phòng Lưu ký Chứng khoán và Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- SGDCKTPHCM, TTGDCK HN;
- BGĐ TTLK;
- Chi nhánh, ĐK, NCPT, CNTH;
- Lưu HCTH, LK.
|
GIÁM
ĐỐC
Phương Hoàng Lan Hương
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-TTLK ngày 01 tháng 04 năm 2008 của Giám đốc
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội
dung liên quan tới hoạt động lưu ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán (TTLK), bao gồm:
1. Mở và quản lý tài khoản lưu
ký;
2. Ký gửi chứng khoán;
3. Rút chứng khoán;
4. Chuyển khoản chứng khoán
không qua giao dịch;
5. Cầm cố và giải toả chứng
khoán cầm cố.
Điều 2.
Ngày không nhận ký gửi, rút và chuyển khoản chứng khoán
1. TTLK không nhận ký gửi, rút,
chuyển khoản chứng khoán vào những ngày dưới đây:
a. Ngày đăng ký cuối cùng, ngày
làm việc liền trước và ngày làm việc liền sau ngày đăng ký cuối cùng;
b. Những ngày làm việc theo
thông báo của TTLK đối với các trường hợp gộp, tách cổ phiếu hoặc thực hiện
chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi.
2. Trường hợp TTLK không thể thực
hiện yêu cầu của khách hàng vì lý do kĩ thuật, TTLK có trách nhiệm thông báo
cho các thành viên lưu ký, thành viên mở tài khoản trực tiếp liên quan (sau đây
gọi là Thành viên) trong vòng 01 ngày làm việc về lý do và thời gian TTLK không
nhận ký gửi, rút, chuyển khoản và cầm cố, giải tỏa cầm cố chứng khoán.
Điều 3.
Quy định về hồ sơ lưu ký
1. Hồ sơ lưu ký hợp lệ là hồ sơ
gồm có đầy đủ chứng từ và file định dạng theo đúng quy định. Nội dung chứng từ
phải thể hiện đầy đủ thông tin, cùng màu mực, nét chữ. Phần xác nhận của Thành
viên trên chứng từ phải có đầy đủ nội dung về con dấu, chữ ký gốc và họ tên
thành viên Ban giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký đã đăng ký với TTLK. Trường
hợp TTLK áp dụng giao dịch điện tử, hồ sơ do Thành viên nộp phải đáp ứng đúng
các quy định pháp luật về giao dịch điện tử.
2. Trường hợp ủy quyền ký chứng
từ, Thành viên phải gửi công văn cho TTLK nêu rõ lý do kèm theo các tài liệu ủy
quyền và thời gian ủy quyền tối đa là 06 tháng.
Điều 4. Giao
nhận hồ sơ, chứng từ lưu ký
1. Thành viên nộp hồ sơ ký gửi,
rút, chuyển khoản, cầm cố, giải toả cầm cố chứng khoán và nhận chứng từ xác nhận
của TTLK trực tiếp tại TTLK và ký nhận vào sổ giao nhận công văn của TTLK. Đại
diện TTLK ký nhận vào văn bản do Thành viên lập để xác nhận việc giao, nhận hồ
sơ trong trường hợp thành viên có yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ do Thành viên nộp
được chuyển bằng đường bưu điện, TTLK sẽ căn cứ vào ngày nhận theo dấu của bưu
điện để xử lý. Trường hợp cần thiết, TTLK có thể nhận và xử lý hồ sơ bằng bản
fax và bản chính hồ sơ liên quan phải được chuyển phát nhanh ngay trong ngày.
2. Thời gian giao dịch nhận và
trả chứng từ ký gửi, rút, chuyển khoản, cầm cố, giải toả cầm cố của các Thành
viên tại TTLK từ 08h - 15h30 các ngày làm việc trong tuần.
Chương II
MỞ VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN
LƯU KÝ
Điều 5. Mở
tài khoản lưu ký chứng khoán của Thành viên
1. Các tổ chức đăng ký làm thành
viên của TTLK mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLK
sau khi đã hoàn tất các thủ tục
đăng ký thành viên theo quy định tại Quy chế Thành viên do TTLK ban hành.
2. TTLK cấp số hiệu tài khoản
lưu ký chứng khoán cho Thành viên theo các nguyên tắc quy định tại Quy chế
Thành viên do TTLK ban hành và việc cấp số hiệu được thực hiện đồng thời với việc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký Thành viên.
3. Tài khoản lưu ký chứng khoán
của thành viên được TTLK mở theo các nội dung quy định tại Điều 23 Quy chế đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm Quyết định
87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sau đây gọi là Quy
chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán).
4. Mỗi thành viên của TTLK mở một
tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLK và không được mở tài khoản lưu ký chứng
khoán tại thành viên khác. Thành viên mở tài khoản trực tiếp thuộc đối tượng
quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 9 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán chứng khoán mở tài khoản lưu ký chứng khoán cho chính thành viên tại
TTLK.
Điều 6. Mở
tài khoản lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư mở một tài khoản
lưu ký chứng khoán duy nhất tại thành viên lưu ký (TVLK) để thực hiện giao dịch
các chứng khoán lưu ký tại TTLK trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 22
Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
2. Nhà đầu tư là tổ chức, cá
nhân nước ngoài mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TVLK sau khi đã được cấp mã
số giao dịch chứng khoán theo quy định về đăng ký mã số giao dịch chứng khoán
cho nhà đầu tư nước ngoài.
3. TVLK mở tài khoản lưu ký chứng
khoán cho nhà đầu tư theo các nội dung quy định tại Điều 23 Quy chế đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
Điều 7. Mở
tài khoản lưu ký của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải mở
tài khoản lưu ký chứng khoán tách biệt cho công ty và từng quỹ đầu tư chứng
khoán do công ty quản lý. Tài khoản lưu ký cho quỹ đầu tư chứng khoán phải được
mở tại Thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại. Trường hợp quản lý danh mục đầu
tư, công ty quản lý quỹ phải mở hai tài khoản lưu ký chứng khoán đứng tên công
ty bao gồm một tài khoản ủy thác cho nhà đầu tư trong nước, một tài khoản ủy
thác cho nhà đầu tư nước ngoài. Công ty quản lý quỹ có thể mở tài khoản lưu ký ủy
thác nêu trên tại các thành viên lưu ký khác nhau.
2. Trường hợp công ty quản lý quỹ
đang sử dụng 01 tài khoản lưu ký chứng khoán tại ngân hàng lưu ký chung cho hoạt
động đầu tư tài chính của công ty và cho nhà đầu tư ủy thác trong nước và ngoài
nước, công ty quản lý quỹ phải thực hiện kê khai tài sản theo từng đối tượng
khác nhau để TTLK, thành viên lưu ký có cơ sở chuyển khoản theo các tài khoản
tách biệt được quy định tại khoản 1 Điều này
3. Đối với tài khoản ủy thác cho
nhà đầu tư nước ngoài, công ty quản lý quỹ phải thực hiện đăng ký mã số giao dịch
chứng khoán trước khi làm thủ tục mở tài khoản lưu ký.
Điều 8. Mở
tài khoản lưu ký cho nhà đầu tư là công ty chứng khoán nước ngoài thành lập
theo pháp luật nước ngoài
1. Nhà đầu tư là công ty chứng
khoán nước ngoài thành lập theo pháp luật nước ngoài được mở hai tài khoản lưu
ký chứng khoán tại một TVLK để quản lý tách biệt chứng khoán thuộc sở hữu của
chính công ty và khách hàng của công ty nhưng chỉ dùng chung 01 mã số giao dịch
2. Nhà đầu tư là công ty chứng
khoán nước ngoài phải thực hiện đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trước khi
làm thủ tục mở 2 tài khoản lưu ký nêu trên. Hồ sơ đăng ký mã số giao dịch chứng
khoán phải thể hiện thông tin về việc công ty chứng khoán nước ngoài được phép
thực hiện hoạt động môi giới và tự doanh kèm theo các tài liệu liên quan chứng
minh.
Trường hợp nhà đầu tư là công ty
chứng khoán nước ngoài đã được cấp mã số giao dịch chứng khoán và đã mở tài khoản
lưu ký, TVLK gửi báo cáo cho TTLK về các trường hợp công ty chứng khoán được mở
2 tài khoản. Trong trường hợp hồ sơ cấp mã số giao dịch nộp tại TTLK trước đây
chưa đầy đủ thông tin về việc tổ chức nước ngoài liên quan được phép hoạt động
môi giới và tự doanh chứng khoán, TTLK sẽ yêu cầu tổ chức đó bổ sung tài liệu
chứng minh.
3. TVLK chịu trách nhiệm theo
dõi và phân bổ chứng khoán mua, bán vào hai tài khoản lưu ký theo kê khai chi
tiết của khách hàng.
Điều 9. Mở
tài khoản lưu ký cho công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài
1. Công ty bảo hiểm 100% vốn nước
ngoài được mở hai tài khoản lưu ký chứng khoán tại một TVLK để quản lý tách biệt
các khoản đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu và từ nguồn phí bảo hiểm khi thực hiện
đầu tư trên thị trường chứng khoán.
2. Trường hợp công ty bảo hiểm
100% vốn đầu tư nước ngoài là thành viên mở tài khoản trực tiếp phải đóng tài
khoản lưu ký mở trực tiếp tại TTLK để thực hiện mở tách biệt 2 tài khoản lưu ký
chứng khoán theo quy định trên.
3. Đối với tài khoản đầu tư từ
nguồn vốn chủ sở hữu, công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài phải thực hiện đăng
ký mã số giao dịch chứng khoán trước khi làm thủ tục mở tài khoản lưu ký.
Điều 10. Quản
lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại TTLK
1. TTLK thực hiện quản lý tài
khoản lưu ký chứng khoán của Thành viên tại TTLK theo quy định tại Điều 24 Quy
chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
2. Hàng tháng, TTLK gửi cho từng
Thành viên thông tin số dư tài khoản lưu ký (Mẫu 01/LK- LK) kèm file dữ liệu
trong vòng 03 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.
3. Thành viên có nghĩa vụ đối
chiếu giữa số dư chứng khoán theo thông báo của TTLK với số dư chứng khoán trên
tài khoản lưu ký do thành viên quản lý. Trường hợp có sai lệch, Thành viên phải
thông báo lại bằng văn bản cho TTLK tối đa trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông tin số dư của TTLK.
Điều 11. Quản
lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại TVLK
TVLK thực hiện quản lý tài khoản
lưu ký chứng khoán của khách hàng theo quy định tại Điều 26 Quy chế đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
Chương III
KÝ GỬI, RÚT CHỨNG KHOÁN
Điều 12. Chứng
khoán ký gửi tại TTLK
1. Chứng khoán ký gửi tại TTLK
là các chứng khoán đã được tổ chức phát hành đăng ký tại TTLK.
2. Chứng khoán ký gửi vào TTLK
được phân loại thành chứng khoán tự do chuyển nhượng và chứng khoán chuyển nhượng
có điều kiện. Việc quản lý đối với các loại chứng khoán được thực hiện như sau:
a. Chứng khoán tự do chuyển nhượng
được hạch toán vào tài khoản chứng khoán giao dịch và khách hàng lưu ký chứng khoán
được thực hiện giao dịch đối với chứng khoán này phù hợp với quy định của pháp
luật.
b. Chứng khoán chuyển nhượng có
điều kiện được hạch toán vào tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch và khách
hàng lưu ký chứng khoán chỉ được thực hiện giao dịch đối với loại chứng khoán
này khi TTLK điều chỉnh điều kiện chuyển nhượng của chứng khoán căn cứ vào văn
bản đề nghị của tổ chức phát hành kèm theo các tài liệu liên quan để chứng minh
tính hợp pháp của đề nghị đó.
c. TVLK căn cứ vào “Giấy báo nợ”
của TTLK và danh sách người sở hữu chứng khoán đính kèm để quản lý chứng khoán
chuyển nhượng có điều kiện trên tài khoản tạm ngừng giao dịch của khách hàng tại
thành viên cho đến khi có thông báo của TTLK điều chỉnh điều kiện chuyển nhượng
của chứng khoán.
Điều 13. Ký
gửi chứng khoán
1. TTLK thực hiện ký gửi chứng
khoán trên cơ sở uỷ quyền của tổ chức phát hành cho TTLK trong việc xác nhận
thông tin về sở hữu chứng khoán của người đầu tư để thực hiện lưu ký chứng
khoán.
2. Trường hợp ký gửi chứng khoán
trực tiếp tại TVLK
2.1. Nhà đầu tư làm thủ tục ký gửi
chứng khoán tại TVLK nơi mở tài khoản lưu ký theo quy định của thành viên.
Trường hợp ủy quyền, nhà đầu tư
phải có văn bản ủy quyền ghi rõ nội dung và phạm vi ủy quyền gửi TVLK. Nếu văn
bản ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch công chứng. Trường hợp người
nhận ủy quyền là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó sẽ chịu
trách nhiệm ký trên các chứng từ liên quan trừ trường hợp người đại diện theo
pháp luật đó có ủy quyền cho người thứ 3. TVLK chịu trách nhiệm kiểm tra về
tính hợp lệ của việc ủy quyền của nhà đầu tư.
2.2. TVLK nộp hồ sơ tái ký gửi
chứng khoán cho TTLK bao gồm:
a. Phiếu gửi chứng khoán (01
liên) (Mẫu 02/LK-LK) của nhà đầu tư kèm theo Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng
khoán. Trường hợp người đầu tư ủy quyền gửi chứng khoán, TVLK phải nộp thêm bản
sao văn bản chứng minh việc ủy quyền
b. Danh sách người sở hữu đề nghị
lưu ký chứng khoán (02 liên) (Mẫu 03A/LK-LK) đính kèm file cấu trúc theo định dạng
do TTLK quy định.
3. Trường hợp ký gửi chứng khoán
đồng thời với đăng ký chứng khoán
a. TTLK thực hiện ký gửi chứng
khoán đồng thời với đăng ký chứng khoán khi có yêu cầu từ Tổ chức phát hành đứng
ra đại diện cho các cổ đông đề nghị lưu ký trong quá trình thực hiện đăng ký chứng
khoán lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tại TTLK.
b. Tổ chức phát hành thông báo
cho người đầu tư về việc thực hiện ký gửi đồng thời với đăng ký chứng khoán
trong vòng 15 ngày làm việc trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán tại TTLK
c. Nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện
ký gửi chứng khoán gửi cho tổ chức phát hành Giấy đề nghị xác nhận tài khoản
lưu ký và làm thủ tục ký gửi chứng khoán (Mẫu 04/LK-LK) kèm theo Sổ/Giấy chứng
nhận sở hữu cổ phần
d. Tổ chức phát hành chịu trách
nhiệm thu hồi Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần của nhà đầu tư và lập Danh sách
tổng hợp tài khoản lưu ký của nhà đầu tư gửi cho từng TVLK liên quan để xác nhận
về tính chính xác của tài khoản lưu ký của nhà đầu tư mở tại thành viên
e. Hồ sơ ký gửi chứng khoán kèm
theo hồ sơ đăng ký chứng khoán của tổ chức phát hành nộp cho TTLK gồm:
i. Danh sách người sở hữu đề nghị
lưu ký theo từng TVLK (02 liên)(Mẫu 03B/LK-LK) kèm file cấu trúc theo định dạng
do TTLK quy định
ii. Danh sách tổng hợp tài khoản
lưu ký của nhà đầu tư có xác nhận của TVLK liên quan nơi nhà đầu tư mở tài khoản
(Mẫu 03C/LK-LK)
4. Trường hợp ký gửi trái phiếu
chính phủ
a. Các nhà đầu tư khi tham gia đấu
thầu hoặc bảo lãnh phát hành các trái phiếu Chính phủ phải đăng ký tài khoản
lưu ký thực hiện ký gửi trái phiếu với đơn vị tổ chức đấu thầu hoặc tổ chức
phát hành trái phiếu chính phủ. Tổ chức phát hành trái phiếu chính phủ có trách
nhiệm ghi nhận các tài khoản lưu ký của nhà đầu tư trong hồ sơ đăng ký nộp tại
TTLK.
b. Sau khi trái phiếu chính phủ
được chấp thuận đăng ký tại TTLK, căn cứ vào tài khoản lưu ký do nhà đầu tư
đăng ký trong hồ sơ đăng ký trái phiếu chính phủ của tổ chức phát hành, TTLK tự
động thực hiện hạch toán trái phiếu chính phủ vào tài khoản của TVLK liên quan.
5. Thời gian TTLK xử lý hồ sơ
tái ký gửi chứng khoán quy định tại Khoản 2 Điều này là 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của TVLK. Đối với các trường hợp ký gửi
chứng khoán quy định tại Khoản 3, 4 Điều này, TTLK hạch toán chứng khoán ký gửi
vào tài khoản của TVLK liên quan vào ngày bắt đầu có hiệu lực nhận lưu ký chứng
khoán theo thông báo của TTLK gửi các TVLK về việc nhận lưu ký chứng khoán trừ
trường hợp ký gửi đối với chứng khoán đăng ký bổ sung việc xử lý được thực hiện
theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
6. Hiệu lực lưu ký là ngày ghi
trên Giấy báo nợ của TTLK gửi cho TVLK. Kể từ ngày chứng khoán ký gửi có hiệu lực
lưu ký tại TTLK, Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư sẽ mặc
nhiên hết hiệu lực lưu hành.
7. Chậm nhất 01 ngày làm việc kể
từ ngày chứng khoán ký gửi có hiệu lực theo xác nhận của TTLK, TVLK có trách
nhiệm thông báo lại những trường hợp bị TTLK từ chối nhận ký gửi chứng khoán.
Trường hợp không nhận được thông báo bị từ chối, khách hàng được quyền hiểu việc
ký gửi chứng khoán đã có hiệu lực và TVLK phải chịu trách nhiệm trước khách
hàng về việc này.
Điều 14. Ký
gửi chứng khoán phát hành thêm
1. Việc ký gửi chứng khoán phát
hành thêm được thực hiện sau khi tổ chức phát hành hoàn tất việc đăng ký bổ
sung chứng khoán phát hành thêm và điều chỉnh lại Giấy chứng nhận đăng ký chứng
khoán tại TTLK theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán do TTLK
ban hành.
2. Đối với các chứng khoán đã
lưu ký, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của
SGDCK/TTGDCK về ngày bắt đầu giao dịch chứng khoán niêm yết bổ sung, TTLK chuyển
cho TVLK Thông báo xác nhận ký gửi chứng khoán phát hành thêm (chứng từ thay
cho Giấy báo nợ) kèm Danh sách phân bổ chứng khoán chi tiết theo thành viên.
3. Hiệu lực lưu ký chứng khoán
là ngày ghi trên Thông báo xác nhận ký gửi chứng khoán phát hành thêm của TTLK
gửi cho TVLK. Thành viên căn cứ vào Thông báo xác nhận ký gửi chứng khoán phát
hành thêm và Danh sách phân bổ chứng khoán chi tiết theo thành viên của TTLK thực
hiện hạch toán phân bổ chứng khoán vào tài khoản của nhà đầu tư.
4. Chậm nhất 01 ngày làm việc kể
từ ngày chứng khoán ký gửi có hiệu lực theo xác nhận của TTLK, TVLK có trách
nhiệm thông báo lại những trường hợp bị TTLK từ chối nhận ký gửi chứng khoán.
Trường hợp không nhận được thông báo bị từ chối, khách hàng được quyền hiểu việc
ký gửi chứng khoán đã có hiệu lực và TVLK phải chịu trách nhiệm trước khách
hàng về việc này.
5. Đối với chứng khoán phát hành
thêm chưa lưu ký, việc ký gửi được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều
13 Quy chế này.
Điều 15.
Rút chứng khoán theo yêu cầu của người sở hữu
1. Khách hàng chỉ được yêu cầu
rút chứng khoán trong phạm vi số lượng chứng khoán sở hữu trên các tài khoản
lưu ký trừ số lượng chứng khoán đang bị tạm giữ, cầm cố.
2. Hồ sơ rút chứng khoán bao gồm:
a. Phiếu rút chứng khoán (của
khách hàng của TVLK)(Mẫu 05/LK-LK). b. Phiếu rút chứng khoán (của thành viên)(Mẫu
06/LK-LK).
3. Căn cứ vào đề nghị rút chứng
khoán của khách hàng, TTLK đề nghị tổ chức phát hành cấp Sổ/Giấy chứng nhận sở
hữu mới cho khách hàng. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề
nghị cấp Sổ/Giấy chứng nhận chứng khoán (Mẫu 07/LK-LK) của TTLK, tổ chức phát
hành phải chuyển cho TTLK Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán để chuyển lại
cho TVLK giao lại khách hàng.
4. Hiệu lực rút chứng khoán lưu
ký là ngày ghi trên Giấy báo có của TTLK gửi cho Thành viên. Thời gian TVLK xử
lý và trả Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán cho khách hàng là 01 ngày làm
việc kể từ ngày hiệu lực trên Giấy báo có của TTLK.
Điều 16. Hủy
rút chứng khoán theo yêu cầu của người sở hữu
1. Trong thời gian chờ rút, nếu
khách hàng huỷ yêu cầu rút chứng khoán, thành viên nộp cho TTLK hồ sơ huỷ rút,
bao gồm:
a. Yêu cầu huỷ rút chứng khoán
(của khách hàng) (Mẫu 08/LK-LK). b. Yêu cầu huỷ rút chứng khoán (của thành
viên) (Mẫu 09/LK-LK).
2. Căn cứ vào đề nghị hủy rút chứng
khoán của khách hàng, TTLK thông báo lại cho tổ chức phát hành.
3. Thời gian TTLK xử lý hồ sơ hủy
rút chứng khoán và thông báo lại cho Thành viên là 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hủy rút đầy đủ, hợp lệ của Thành viên.
Điều 17.
Rút chứng khoán hết hiệu lực lưu hành
1. Việc rút chứng khoán hết hiệu
lực lưu hành được thực hiện sau khi tổ chức phát hành hoàn tất việc huỷ đăng ký
chứng khoán hết hiệu lực lưu hành tại TTLK theo quy định tại Quy chế hoạt động
đăng ký chứng khoán do TTLK ban hành.
2. Căn cứ vào hồ sơ huỷ đăng ký
chứng khoán hết hiệu lực lưu hành của tổ chức phát hành, TTLK tự động hạch toán
giảm số lượng chứng khoán lưu ký hết hiệu lực lưu hành trên tài khoản của các
Thành viên liên quan. Hiệu lực rút chứng khoán hết hiệu lực lưu hành là ngày
ghi trên Giấy báo có của TTLK gửi cho Thành viên.
Điều 18.
Rút chứng khoán do huỷ đăng ký tự nguyện
1. Việc rút chứng khoán do huỷ
đăng ký tự nguyện được thực hiện sau khi tổ chức phát hành hoàn tất việc huỷ
đăng ký chứng khoán tại TTLK theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký chứng
khoán do TTLK ban hành.
2. Vào ngày quyết định huỷ đăng
ký chứng khoán có hiệu lực, TTLK ngừng thực hiện các giao dịch liên quan đến chứng
khoán huỷ đăng ký và hạch toán giảm số lượng chứng khoán lưu ký huỷ đăng ký
trên tài khoản của các Thành viên. Hiệu lực rút chứng khoán huỷ đăng ký tự nguyện
là ngày ghi trên Giấy báo có của TTLK gửi cho Thành viên.
Chương IV
CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
KHÔNG QUA GIAO DỊCH
Điều 19.
Các trường hợp chuyển khoản chứng khoán
TTLK thực hiện chuyển khoản chứng
khoán lưu ký không qua hệ thống giao dịch tập trung của SGDCK/TTGDCK trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 30 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán chứng khoán.
Điều 20.
Chuyển khoản giao dịch mua chứng khoán lô lẻ
1. TTLK thực hiện chuyển khoản
giao dịch mua chứng khoán lô lẻ trong trường hợp công ty chứng khoán thực hiện
mua lại không qua hệ thống giao dịch theo quy định của pháp luật đối với các cổ
phiếu lẻ của khách hàng công ty chứng khoán, khách hàng của TVLK là ngân hàng
thương mại và cổ phiếu lẻ của chính TVLK là ngân hàng thương mại.
2. TVLK bên chuyển khoản nộp cho
TTLK hồ sơ chuyển khoản giao dịch chứng khoán lô lẻ, bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán (Mẫu 10A/LK-LK) (03 liên đối với trường hợp chuyển khoản khác thành viên;
02 liên đối với trường hợp chuyển khoản cùng thành viên) kèm file theo định
dang do TTLK quy định
b. Hợp đồng/Phiếu lệnh mua bán
chứng khoán lô lẻ giữa thành viên là công ty chứng khoán và khách hàng.
c. Bảng kê chứng khoán giao dịch
lô lẻ (trường hợp Thành viên mua chứng khoán lô lẻ của nhiều khách hàng) (Mẫu
11/LK-LK)
3. Thời gian TTLK xử lý hồ sơ
chuyển khoản giao dịch mua chứng khoán lô lẻ là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Điều 21.
Chuyển khoản tất toán tài khoản
1. TTLK thực hiện chuyển khoản
chứng khoán từ tài khoản khách hàng của TVLK này sang tài khoản khách hàng của
TVLK khác tại TTLK đối với các trường hợp sau:
a. Khách hàng có nhu cầu đóng
tài khoản lưu ký tại một TVLK để chuyển sang thực hiện giao dịch tại TVLK khác.
b. Khách hàng được nhận thêm chứng
khoán do thực hiện quyền mua phát hành thêm, quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu
thưởng trước thời điểm thực hiện tất toán tài khoản chuyển sang giao dịch tại
TVLK khác nhưng chứng khoán nhận được sau khi đã tất toán tài khoản.
2. TVLK phải kiểm soát và chịu
trách nhiệm về việc kê khai loại chứng khoán (tự do chuyển nhượng và chuyển nhượng
có điều kiện) đối với số chứng khoán thuộc sở hữu của nhà đầu tư có đề nghị
chuyển khoản để tất toán tài khoản
3. Hồ sơ chuyển khoản tất toán
tài khoản đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán của TVLK bên chuyển khoản (Mẫu 10A/LK-LK) (03 liên) kèm file theo định
dang do TTLK quy định;
b. Giấy đề nghị đóng tài khoản của
khách hàng có xác nhận của Thành viên nơi đóng tài khoản (Mẫu 12/LK-LK);
c. Bản sao có đóng dấu treo của
Thành viên văn bản chứng minh việc mở tài khoản của nhà đầu tư;
3. Hồ sơ chuyển khoản đối với
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán của TVLK bên chuyển khoản (Mẫu 10A/LK-LK) (03 liên);
b. Bản sao có đóng dấu treo Yêu
cầu chuyển khoản chứng khoán để tất toán tài khoản trước đây và Báo cáo phân bổ
chứng khoán do thực hiện quyền kèm theo Giấy báo nợ đã được TTLK xác nhận;
c. Công văn đề nghị của TVLK bên
chuyển khoản.
4. Thời gian TTLK xử lý hồ sơ
chuyển khoản tất toán tài khoản là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ.
Điều 22.
Chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá
1. TTLK thực hiện chuyển khoản
chứng khoán từ tài khoản của khách hàng TVLK, tài khoản của chính TVLK hoặc tài
khoản của thành viên mở tài khoản trực tiếp tại TTLK sang tài khoản Ngân hàng
Nhà nước mở tại TTLK và ngược lại để phục vụ giao dịch giấy tờ có giá trên thị
trường tiền tệ;
2. Trường hợp chuyển khoản chứng
khoán từ tài khoản lưu ký liên quan của thành viên sang tài khoản của Ngân hàng
Nhà nước, thành viên bên chuyển khoản nộp cho TTLK hồ sơ chuyển khoản bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản giấy tờ
có giá (Mẫu 10B/LK-LK), (03 liên) kèm file theo định dang do TTLK quy định;
b. Các tài liệu khác (nếu có).
3. Trường hợp chuyển khoản chứng
khoán từ tài khoản lưu ký liên quan của Ngân hàng Nhà nước sang tài khoản của
thành viên, Ngân hàng Nhà nước nộp cho TTLK hồ sơ chuyển khoản bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản giấy tờ
có giá (Mẫu 10B/LK-LK), (03 liên). b. Các tài liệu khác (nếu có).
4. Thời gian TTLK xử lý hồ sơ
chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá là 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 23.
Chuyển khoản hỗ trợ, cho vay và hoàn trả chứng khoán
1. Theo đề nghị của TVLK, TTLK
thực hiện chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản có liên quan của TVLK để
thực hiện hỗ trợ chứng khoán trong trường hợp TVLK tạm thời thiếu chứng khoán để
thực hiện thanh toán giao dịch liên quan.
2. Thành viên bên chuyển khoản nộp
cho TTLK hồ sơ chuyển khoản hỗ trợ, cho vay chứng khoán bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán (Mẫu 10A/LK-LK) (03 liên đối với trường hợp chuyển khoản khác thành viên;
02 liên đối với trường hợp chuyển khoản cùng thành viên) kèm file theo định dạng
do TTLK quy định;
b. Hợp đồng hỗ trợ, cho vay chứng
khoán giữa TVLK thiếu chứng khoán với các bên có liên quan.
c. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
3. TTLK thực hiện xử lý hồ sơ
chuyển khoản hỗ trợ cho vay chứng khoán ngay khi nhận được yêu cầu chuyển khoản
để đảm bảo hoạt động của hệ thống thanh toán. Trường hợp cần thiết, TTLK có thể
nhận và xử lý hồ sơ bằng bản fax và bản chính hồ sơ liên quan phải được chuyển
phát nhanh ngay trong ngày. Đối với trường hợp chuyển khoản hoàn trả chứng
khoán, thời gian xử lý tại TTLK là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ.
Điều 24.
Chuyển khoản xử lý chứng khoán cầm cố theo hợp đồng cầm cố
1. TTLK thực hiện chuyển khoản
chứng khoán từ các tài khoản liên quan của bên cầm cố về tài khoản bên nhận cầm
cố chứng khoán trong trường hợp hợp đồng cầm cố có quy định về việc chuyển trả
chứng khoán cầm cố cho bên nhận cầm cố chứng khoán.
2. Hồ sơ chuyển khoản xử lý chứng
khoán theo hợp đồng cầm cố bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản chứng
khoán của TVLK bên cầm cố chứng khoán (Mẫu 10A/LK- LK) (03 liên đối với trường
hợp chuyển khoản khác thành viên; 02 liên đối với trường hợp chuyển khoản cùng
thành viên) kèm file theo định dang do TTLK quy định;
b. Bản sao hợp lệ Hợp đồng cầm cố;
c. Văn bản của bên nhận cầm cố đề
nghị giải toả và chuyển khoản chứng khoán về tài khoản theo yêu cầu của bên nhận
cầm cố;
d. Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
3. Thời gian xử lý hồ sơ chuyển
khoản xử lý chuyển khoản chứng khoán theo hợp đồng cầm cố tại TTLK là 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 25.
Chuyển khoản chứng khoán trong trường hợp TTLK thu hồi Giấy chứng nhận TVLK/Giấy
chứng nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp
1. Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng
nhận TVLK, thành viên bị thu hồi nộp cho TTLK hồ sơ chuyển khoản bao gồm:
a. Đề nghị tất toán tài khoản
lưu ký (Mẫu 13/LK-LK);
b. Văn bản cam kết hoàn tất
nghĩa vụ của tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận TVLK đối với TTLK, Ngân hàng
thanh toán, các thành viên khác và khách hàng;
c. Danh sách khách hàng tất toán
tài khoản (Mẫu 14A/LK-LK);
d. Giấy đề nghị tất toán tài khoản
của khách hàng kèm theo bản sao có đóng dấu treo văn bản chứng minh việc mở tài
khoản tại TVLK mới;
e. Danh sách khách hàng chưa đề
nghị tất toán tài khoản (Mẫu 14B/LK-LK) (sử dụng cho trường hợp nếu có khách
hàng không đến làm thủ tục tất toán tài khoản tại tổ chức bị thu hồi Giấy chứng
nhận TVLK);
2. Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên mở tài khoản trực tiếp, thành viên bị thu hồi nộp hồ sơ chuyển
khoản bao gồm các chứng từ quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 19 Quy chế này.
3. Thời gian xử lý hồ sơ chuyển
khoản theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này tại TTLK là 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 26.
Các trường hợp chuyển khoản khác
1. Thủ tục và hồ sơ thực hiện
chuyển khoản chứng khoán do điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán chuyển nhượng
được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán
do TTLK ban hành.
2. Thủ tục và hồ sơ chuyển khoản
chứng khoán chuyển khoản do thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn
Nhà nước tại các công ty về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước;
chuyển khoản do tổ chức phát hành mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ công nhân
viên; chuyển khoản giao dịch mua bán của cổ đông sáng lập; chuyển khoản biếu, tặng,
cho chứng khoán; chuyển khoản thừa kế, phân chia tài sản theo quy định pháp luật;
chuyển khoản do chia tách, sáp nhập doanh nghiệp; chuyển khoán góp vốn bằng cổ
phiếu vào doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 20, 24, 25, 26,
27, 28, 29 Quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán do TTLK ban hành.
Điều 27. Xử
lý hồ sơ chuyển khoản
1. Trường hợp cần thiết, TTLK có
quyền yêu cầu TVLK, các tổ chức cá nhân liên quan bổ sung các tài liệu để chứng
minh, làm rõ các vấn đề liên quan đến bộ hồ sơ chuyển khoản hoặc từ chối thực
hiện yêu cầu chuyển khoản nếu yêu cầu đó không phù hợp với các quy định pháp luật
có liên quan. Trường hợp không chấp thuận chuyển khoản, TTLK có văn bản thông
báo rõ lý do cho các tổ chức có liên quan.
2. Hiệu lực chuyển khoản là ngày
được TTLK xác nhận trên “Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán” của TVLK có liên
quan hoặc trên văn bản thông báo của TTLK.
3. Chậm nhất 01 ngày làm việc kể
từ ngày việc chuyển khoản chứng khoán có hiệu lực theo xác nhận của TTLK, TVLK
có trách nhiệm thông báo lại những trường hợp bị TTLK từ chối chuyển khoản. .
Chương V
CẦM CỐ VÀ GIẢI TOÁ CẦM CỐ
Điều 28. Cầm
cố chứng khoán
1. TTLK thực hiện cầm cố, giải tỏa
cầm cố theo các quy định tại Điều 31 Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh
toán chứng khoán.
2. Chứng khoán cầm cố là các chứng
khoán thuộc loại tự do chuyển nhượng và đã được tái lưu ký tại TTLK. TVLK chịu
trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của loại chứng khoán tự do chuyển nhượng đối
với các chứng khoán mà nhà đầu tư đề nghị cầm cố
Điều 29. Hồ
sơ cầm cố chứng khoán
TVLK bên cầm cố nộp cho TTLK hồ
sơ cầm cố chứng khoán bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản cầm cố
chứng khoán của TVLK bên cầm cố (Mẫu 15A/LK-LK) (02 liên) đính kèm file cấu
trúc theo định dạng do TTLK quy định.
b. Bảng kê chứng khoán cầm cố có
xác nhận của bên nhận cầm cố (Mẫu 16A/LK-LK) (01 liên)
Điều 30. Hồ
sơ giải toả chứng khoán cầm cố
Thành viên bên cầm cố nộp cho
TTLK hồ sơ giải toả chứng khoán cầm cố bao gồm:
a. Yêu cầu chuyển khoản giải toả
chứng khoán cầm cố của thành viên (Mẫu 15B/LK-LK) (02 liên) đính kèm file cấu
trúc theo định dạng do TTLK quy định.
b. Bảng kê chứng khoán giải toả
cầm cố có xác nhận chấp thuận giải toả cầm cố của bên nhận cầm cố (Mẫu
16B/LK-LK) (01 liên).
Điều 31. Xử
lý hồ sơ cầm cố, giải toả cầm cố
1. Thời gian TTLK xử lý hồ sơ cầm
cố, giải toả cầm cố chứng khoán là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, TTLK có quyền yêu cầu TVLK hoặc các bên có
liên quan bổ sung các tài liệu để chứng minh, làm rõ các vấn đề liên quan đến bộ
hồ sơ cầm cố, giải toả cầm cố. Trường hợp không chấp thuận cầm cố, giải toả cầm
cố, TTLK gửi văn bản thông báo rõ lý do cho TVLK và các bên có liên quan.
2. Hiệu lực cầm cố và giải tỏa cầm
cố là ngày TTLK xác nhận trên “Yêu cầu chuyển khoản cầm cố chứng khoán” hoặc
“Yêu cầu chuyển khoản giải toả cầm cố chứng khoán” của TVLK có liên quan.
3. Chậm nhất 01 ngày làm việc kể
từ ngày chứng khoán cầm cố/giải tỏa cầm cố có hiệu lực theo xác nhận của TTLK,
TVLK có trách nhiệm thông báo lại những trường hợp bị TTLK từ chối cầm cố/giải
tỏa cầm cố. Trường hợp không nhận được thông báo bị từ chối, khách hàng được
quyền hiểu việc cầm cố/giải tỏa cầm cố đã có hiệu lực và TVLK phải chịu trách
nhiệm trước khách hàng về việc này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Điều
khoản thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc các bên liên quan liên hệ với TTLK để được hướng dẫn, giải
quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này do Giám đốc TTLK quyết định sau khi được sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước.