TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/QĐ-VSD
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày
12 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán
phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày
21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức
và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐQT
ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam thống nhất thông qua nội dung dự thảo Quy chế quản lý và sử dụng quỹ bù trừ
cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 5962/UBCK-PTTT ngày
07 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận dự thảo
Quyết định ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng
khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Bù trừ
và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý và sử dụng
Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 97/QĐ-VSD ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc
ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ, Quyết định 145/QĐ-VSD ngày 04
tháng 8 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ
ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-VSD ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Tổng Giám
đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Bù trừ
và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán, Chánh Văn phòng Hội đồng quản trị, Trưởng
các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐQT;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu VT, TTBT (22b).
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 115/QĐ-VSD ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Tổng
Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định một số nội dung
liên quan đến việc quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán
phái sinh (sau đây gọi tắt là Quỹ bù trừ) do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam quản lý, bao gồm:
a) Mục đích hoạt động, nguồn thu, các
nội dung chi từ Quỹ bù trừ;
b) Tài sản đóng góp Quỹ bù trừ, tỷ lệ
đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền và loại chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ;
c) Phương thức đánh giá quy mô Quỹ bù
trừ;
d) Quy trình nộp, rút, thay thế tài sản
đóng góp Quỹ bù trừ;
đ) Cách thức nhận và phân bổ lãi tiền
gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ;
e) Sử dụng, hoàn trả số tiền đã sử dụng
từ Quỹ bù trừ, quản lý tách biệt tài sản đóng góp Quỹ bù trừ;
g) Hoàn trả tài sản đóng góp vào Quỹ
bù trừ cho thành viên bù trừ;
h) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên
quan.
2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này
bao gồm:
a) Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam (sau đây gọi tắt là VSD);
b) Thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh (sau đây gọi tắt là thành viên bù trừ);
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Mục
đích hoạt động của Quỹ bù trừ
Quỹ bù trừ được hình thành từ các khoản
đóng góp của thành viên bù trừ với mục đích bồi thường thiệt hại và hoàn tất
các giao dịch chứng khoán phái sinh đứng tên thành viên bù trừ trong trường hợp
thành viên bù trừ, nhà đầu tư mất khả năng thanh toán.
Điều 3. Nguồn
thu Quỹ bù trừ
1. Khoản đóng góp tối thiểu ban đầu thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số
58/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái
sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư số
58/2021/TT-BTC).
2. Khoản đóng góp bổ sung định kỳ được
xác định hàng tháng trên cơ sở đánh giá lại quy mô Quỹ bù trừ theo nguyên tắc
sau:
a) Quy mô Quỹ bù trừ được đánh giá
trên cơ sở dữ liệu giá giao dịch của các hợp đồng tương lai trong tối thiểu 252
ngày giao dịch. Việc xác định quy mô Quỹ bù trừ căn cứ vào dữ liệu giao dịch
trên thị trường phái sinh, mức độ rủi ro thị trường và phương pháp kiểm tra khả
năng chịu rủi ro (Stress test) nêu tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Quy chế này.
b) VSD yêu cầu thành viên bù trừ đóng
góp bổ sung Quỹ bù trừ khi tổng giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ tại thời điểm
đánh giá nhỏ hơn quy mô Quỹ bù trừ xác định theo quy định tại điểm a khoản này
và không đủ để đảm bảo khả năng thanh toán trong trường hợp có 02 thành viên bù
trừ có tổng mức lỗ vị thế lớn nhất tại 01 ngày thanh toán bất kỳ trong giai đoạn
tính toán đồng thời mất khả năng thanh toán. Mức đóng góp cụ thể của từng thành
viên bù trừ xác định theo quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
tại thời điểm đánh giá được xác định trên cơ sở tỷ lệ chiết khấu chứng khoán
đóng góp Quỹ bù trừ và giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ được định giá theo
quy định về định giá giá trị tài sản ký quỹ quy định tại Quy chế bù trừ và
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD.
3. Khoản đóng góp bổ sung bất thường
thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số
58/2021/TT-BTC và theo nguyên tắc:
a) Đối với trường hợp thành viên bù trừ
bị đặt vào các tình trạng cảnh báo theo quy định pháp luật chứng khoán về an
toàn tài chính, quy định pháp luật ngân hàng về an toàn vốn: Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền
hoặc văn bản báo cáo, công bố thông tin của thành viên bù trừ về việc bị đặt
vào tình trạng cảnh báo (tùy theo điều kiện nào đến trước), VSD thực hiện đánh
giá lại quy mô Quỹ bù trừ để xác định và yêu cầu thành viên bù trừ đóng góp bổ
sung bất thường trong trường hợp nghĩa vụ đóng góp yêu cầu xác định lại lớn hơn
nghĩa vụ đóng góp yêu cầu tại tháng gần nhất. Thành viên bù trừ bị đặt vào tình
trạng cảnh báo phải hoàn tất việc đóng góp bổ sung bất thường trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của VSD.
b) Đối với trường hợp tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bị phong tỏa, tịch thu bởi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc theo quyết định của Tòa án: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kê
từ ngày nhận được thông báo của VSD, thành viên bù trừ liên quan có trách nhiệm
đóng góp bổ sung bất thường bằng tiền với giá trị đóng góp tối thiểu bằng phần
chênh lệch giữa nghĩa vụ đóng góp theo yêu cầu của VSD tại tháng gần nhất và
giá trị tài sản (tiền và chứng khoán) đóng góp Quỹ bù trừ còn lại sau khi bị
phong tỏa, tịch thu. Giá trị chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ còn lại được định
giá theo quy định về định giá tài sản ký quỹ tại Quy chế bù trừ và thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD.
c) Đối với trường hợp khác: VSD xác định
lại quy mô Quỹ bù trừ tại thời điểm phát sinh sự kiện bất thường và báo cáo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận mức đóng góp bất thường cụ thể. Thành viên
bù trừ liên quan có trách nhiệm hoàn tất việc đóng góp bổ sung bất thường bằng
tiền trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của VSD.
4. Lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản
tiền gửi Quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán được xác định theo lãi suất không
kỳ hạn do ngân hàng thanh toán công bố tại từng thời điểm.
5. Tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thu từ
thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quy chế này.
Điều 4. Các nội dung
chi từ Quỹ bù trừ.
1. Chi giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù
trừ của thành viên bù trừ để quản lý tách biệt theo quy định tại Điều
8 Quy chế này.
2. Chi trả phần chênh lệch theo đề nghị
của thành viên bù trừ trong trường hợp giá trị đóng góp Quỹ bù trừ lớn hơn nghĩa
vụ phải đóng góp.
3. Chi trả phí quản lý tài khoản tiền
gửi Quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán.
4. Chi trả các chi phí phát sinh đối với
việc xử lý các nghiệp vụ liên quan trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả
năng thanh toán.
Điều 5. Tài sản đóng
góp Quỹ bù trừ
1. Thành viên bù trừ có trách nhiệm
đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền (VND) hoặc tiền và chứng khoán. Tỷ lệ đóng
góp bằng tiền phải đảm bảo tối thiểu là 80% trên tổng giá trị tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ. VSD quy định tỷ lệ đóng góp bằng tiền cụ thể sau khi được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận và công bố trên trang thông tin điện tử của VSD ít nhất
02 ngày làm việc trước khi áp dụng.
2. Chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ
là trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh trong danh sách chứng
khoán được chấp nhận ký quỹ theo quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao
dịch chứng khoán phái sinh tại VSD và được công bố trên trang thông tin điện tử
của VSD.
3. Tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ là
tài sản thuộc sở hữu của thành viên bù trừ và được VSD theo dõi và quản lý theo
từng thành viên bù trừ. Chậm nhất vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp
theo, VSD gửi văn bản thông báo theo hình thức email và gửi qua đường bưu điện
cho từng thành viên bù trừ các thông tin liên quan đến tài sản đóng góp Quỹ bù
trừ của thành viên bù trừ đó bao gồm lãi tiền gửi, tiền lãi sử dụng được phân bổ,
nghĩa vụ đóng góp, giá trị tài sản hiện có tại Quỹ và số thiếu cần nộp bổ sung
hoặc số thừa có thể rút. Trường hợp phát hiện sai lệch, thành viên bù trừ có
trách nhiệm thông báo cho VSD vào ngày làm việc tiếp theo. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hoặc email của VSD (tùy
theo thông báo nào đến trước), thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn tất việc
đóng góp bổ sung (nếu có). Thành viên bù trừ chậm nộp khoản đóng góp Quỹ bù trừ
sẽ bị xử lý theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại
VSD.
4. VSD mở tài khoản quản lý tiền, chứng
khoán của thành viên bù trừ đóng góp vào Quỹ bù trừ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
5. Các quyền phát sinh liên quan tới
chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ sẽ được VSD tổng hợp
chung vào danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền được lập tại
ngày đăng ký cuối cùng theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu
chứng khoán tại VSD.
Điều 6. Quy định về nộp,
rút, thay thế tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. Thành viên bù trừ được rút phần tài
sản đóng góp Quỹ bù trừ theo thông báo của VSD, phù hợp với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC. Trường hợp
rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ, thành viên bù trừ gửi VSD yêu cầu rút tài sản
đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu 01/QBT ban hành kèm
theo Quy chế này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo hoặc email của VSD (tùy theo thông báo nào đến trước).
2. Thành viên bù trừ được thay thế chứng
khoán đóng góp Quỹ bù trừ với điều kiện chứng khoán thay thế phải đáp ứng quy định
tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
3. Trường hợp buộc phải thay thế chứng
khoán đóng góp Quỹ bù trừ do chứng khoán đến thời hạn đáo hạn hoặc không đáp ứng
được điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này, VSD
gửi văn bản yêu cầu thành viên bù trừ thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ
theo Mẫu 02/QBT ban hành kèm theo Quy chế này theo
hình thức email và gửi qua đường bưu điện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản hoặc email của VSD (tùy theo văn bản nào đến trước),
thành viên bù trừ thực hiện thay thế chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ theo
nguyên tắc nộp chứng khoán thay thế trước, rút chứng khoán không còn đáp ứng điều
kiện sau.
4. Quy trình nộp, rút tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại mục I và II Phụ lục
2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 7. Sử dụng, hoàn
trả số tiền đã sử dụng từ Quỹ bù trừ, phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng
Quỹ bù trừ
1. Việc sử dụng Quỹ bù trừ do VSD thực
hiện để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của thành viên bù trừ mất khả năng thanh
toán theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư số
58/2021/TT-BTC. Thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán phải hoàn trả số
tiền đã sử dụng từ Quỹ bù trừ theo quy định tại khoản 6 Điều 15
Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
2. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày
VSD sử dụng tiền đóng góp Quỹ bù trừ để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán theo quy định
tại khoản 1 Điều này, thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn trả Quỹ bù trừ số
tiền đã sử dụng và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ. Tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được
tính theo công thức:
I = 0,03% x P
(1)
Trong đó:
I: tiền lãi sử dụng
P: số tiền sử dụng từ Quỹ bù trừ
3. Quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều
này, thành viên bù trừ phải chịu tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ chậm trả được tính
theo công thức:
Ic
= 0,0375%
x
Pc x nc (2)
Trong đó:
Ic : tiền lãi sử dụng
chậm trả
Pc : số tiền sử dụng
từ Quỹ bù trừ chậm trả
nc : số ngày chậm
trả
4. Việc phân bổ lãi tiền gửi và tiền
lãi sử dụng Quỹ bù trừ thực hiện theo nguyên tắc:
a) Lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản
tiền gửi Quỹ bù trừ và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thu được từ thành viên bù trừ
mất khả năng thanh toán sẽ được VSD phân bổ cho các thành viên bù trừ phù hợp với
số tiền và thời gian đóng góp của từng thành viên sau khi trừ phí quản lý tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng thanh toán (nếu có). Việc nhận, phân bổ lãi tiền gửi và
tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Ngoại trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quy chế này, lãi tiền gửi và tiền lãi sử
dụng Quỹ bù trừ được VSD thực hiện phân bổ vào ngày cuối tháng.
c) Tổng số tiền thành viên bù trừ được
phân bổ sẽ được VSD ghi nhận vào giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của từng
thành viên bù trừ hoặc giá trị khoản phải hoàn trả quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
5. Việc bán tài sản ký quỹ, tài sản
đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng khoán để hoàn trả Quỹ bù trừ thực hiện theo quy
định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD.
Điều 8. Quản lý tách
biệt và hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. Sau khi thành viên bù trừ bị VSD ngừng
cung cấp dịch vụ để hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ và thành viên bù trừ đã
hoàn tất các công việc bao gồm: bán tài sản đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng
khoán để hoàn trả các nguồn hỗ trợ thanh toán đã sử dụng (nếu có); đóng, chuyển
khoản vị thế, thanh toán lỗ, lãi vị thế, thanh toán thực hiện hợp đồng, VSD thực
hiện quản lý tách biệt tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đang
trong thời gian xử lý hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ như sau:
a) Xác định giá trị tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ để quản lý tách biệt ra khỏi Quỹ bù trừ (sau
đây gọi tắt là giá trị tài sản quản lý tách biệt), bao gồm:
- Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
bằng tiền, chứng khoán (nếu có) xác định theo quy định tại khoản 1 mục III Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
- Lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ
bù trừ được phân bổ tại thời điểm thực hiện quản lý tách biệt xác định theo quy
định tại khoản 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy
chế này.
b) Xác định giá trị tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ mà VSD phải hoàn trả hoặc còn phải thu đối với thành viên bù trừ
(sau đây gọi tắt là khoản phải hoàn trả và khoản phải thu) theo nguyên tắc:
- Trường hợp số tiền thành viên bù trừ
đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả nhỏ hơn giá trị tài sản quản lý
tách biệt, khoản phải hoàn trả được xác định là chênh lệch giữa giá trị tài sản
quản lý tách biệt với số tiền thành viên bù trừ đang sử dụng từ quỹ bù trừ
nhưng chưa hoàn trả;
- Trường hợp số tiền thành viên bù trừ
đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả lớn hơn giá trị tài sản quản lý
tách biệt, khoản phải thu được xác định là chênh lệch giữa số tiền thành viên
bù trừ đang sử dụng từ Quỹ bù trừ nhưng chưa hoàn trả với giá trị tài sản quản
lý tách biệt.
- Trường hợp thành viên bù trừ không
còn nợ Quỹ bù trừ, khoản phải hoàn trả được xác định là giá trị tài sản quản lý
tách biệt.
2. Khi quản lý tách biệt, VSD được khấu
trừ từ khoản phải hoàn trả để thu hồi các khoản công nợ, giá dịch vụ, nghĩa vụ
tài chính mà thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSD.
3. Đối với các khoản công nợ, giá dịch
vụ, nghĩa vụ tài chính thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSD phát sinh
sau thời điểm thực hiện quản lý tách biệt, VSD thực hiện khấu trừ định kỳ vào
ngày 31/12 hàng năm hoặc tại thời điểm xác định khoản phải hoàn trả để cơ quan
có thẩm quyền thu hồi theo quy định tại khoản 8 Điều này hoặc khi hoàn trả tài
sản đóng góp Quỹ bù trừ theo quy định tại khoản 9 Điều này.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành các nội dung quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, VSD gửi văn
bản thông báo cho thành viên bù trừ về việc quản lý tách biệt giá trị tài sản đóng
góp quỹ bù trừ, khoản phải hoàn trả còn lại hoặc khoản phải thu.
5. Lãi tiền gửi từ khoản phải hoàn trả
phát sinh (theo lãi suất không kỳ hạn do ngân hàng thanh toán công bố tại từng
thời điểm) sau thời điểm quản lý tách biệt (nếu có) được VSD tiếp tục quản lý
tách biệt và được phân bổ cho thành viên bù trừ theo quy định tại khoản 3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
6. Kể từ thời điểm quản lý tách biệt,
thành viên bù trừ không phải chịu tiền lãi sử dụng đối với khoản phải thu xác định
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
7. Các quyền phát sinh liên quan tới
chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ thuộc khoản phải hoàn trả
(nếu có) được VSD tổng hợp chung vào danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký
thực hiện quyền được lập tại ngày đăng ký cuối cùng theo quy định tại Quy chế
thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán tại VSD.
8. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền có
thông báo thu hồi khoản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ, VSD xác định
khoản phải hoàn trả, phân bổ lãi tiền gửi từ khoản phải hoàn trả tại thời điểm
xác định theo quy định tại khoản 3 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quy chế này và thực hiện khấu trừ các khoản công nợ, giá dịch vụ,
nghĩa vụ tài chính khác mà thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSD (nếu
có). Khoản phải hoàn trả còn lại là căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
9. VSD thực hiện hoàn trả giá trị tài
sản đóng góp vào Quỹ bù trừ (khoản phải hoàn trả còn lại) cho thành viên bù trừ
bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ hoặc không còn là thành viên bù trừ theo
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 Thông tư số 58/2021/TT-BTC.
Việc hoàn trả được thực hiện như sau:
a) Tại thời điểm ban hành quyết định hủy
bỏ tư cách thành viên bù trừ, VSD xác định khoản phải hoàn trả, phân bổ lãi tiền
gửi từ khoản phải hoàn trả (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này, khấu trừ các
khoản thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho VSD quy định tại khoản 3 Điều này.
Khoản phải hoàn trả còn lại được VSD hoàn trả cho thành viên bù trừ.
b) Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, VSD hoàn
trả cho thành viên bù trừ khoản phải hoàn trả còn lại theo quy trình tại mục IV
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Quyền và
nghĩa vụ của VSD đối với Quỹ bù trừ
1. Quyền của VSD:
a) Quy định nguyên tắc lập, quản lý và
sử dụng Quỹ bù trừ.
b) Sử dụng Quỹ bù trừ để bảo đảm nghĩa
vụ thanh toán trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán theo
quy định.
c) Giám sát việc tuân thủ quy định của
thành viên bù trừ trong việc đóng góp, sử dụng và hoàn trả Quỹ bù trừ.
d) Áp dụng các hình thức xử lý vi phạm
trong trường hợp thành viên bù trừ không tuân thủ các nội dung liên quan tới Quỹ
bù trừ theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại
VSD.
d) Khấu trừ các khoản phải trả (nghĩa
vụ nợ), các khoản sử dụng Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ và chi phí thiệt hại
tài chính phát sinh liên quan tới việc xử lý các nghiệp vụ khi thành viên bù trừ
mất khả năng thanh toán.
2. Nghĩa vụ của VSD:
a) Quản lý tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
của thành viên bù trừ tách biệt với tài sản của VSD.
b) Đảm bảo việc quản lý và sử dụng Quỹ
bù trừ theo đúng quy định tại Quy chế này và các văn bản pháp luật liên quan.
c) Thực hiện công tác kế toán, kiểm
toán và công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
d) Cung cấp số liệu liên quan tới tài
sản đóng góp Quỹ bù trừ, khoản tiền lãi được phân bổ của thành viên bù trừ theo
yêu cầu của chính thành viên bù trừ.
đ) Cung cấp số liệu liên quan tới Quỹ
bù trừ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Quyền và
nghĩa vụ của thành viên bù trừ đối với Quỹ bù trừ
1. Quyền của thành viên bù trừ:
a) Được nhận thông tin về giá trị tài
sản đóng góp, số tiền sử dụng, khoản tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được phân bổ
(nếu có), lãi tiền gửi Quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán được phân bổ và quyền
phát sinh đối với chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ của chính thành viên bù trừ.
b) Được rút phần tài sản đóng góp Quỹ
bù trừ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số
58/2021/TT-BTC và khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
2. Nghĩa vụ của thành viên bù trừ:
a) Đóng góp Quỹ bù trừ theo quy định.
b) Hoàn trả khoản tiền đã sử dụng từ
Quỹ bù trừ và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ (nếu có) theo quy định.
c) Báo cáo VSD trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được công văn của cơ quan có thẩm quyền về việc thành
viên bù trừ bị đặt vào tình trạng cảnh báo theo quy định pháp luật chứng khoán
về an toàn tài chính, quy định pháp luật ngân hàng về an toàn vốn.
Điều 11. Kế toán Quỹ
bù trừ
1. VSD có trách nhiệm mở sổ kế toán, hạch
toán rõ ràng, đầy đủ các khoản thu, chi phát sinh theo các quy định pháp luật về
kế toán và Thông tư hướng dẫn về chế độ kế toán của VSD do Bộ Tài chính ban
hành.
2. Việc theo dõi, hạch toán kế toán Quỹ
bù trừ phải đảm bảo nguyên tắc tách biệt với vốn và tài sản của VSD.
3. Tổ chức việc lưu trữ hồ sơ, chứng từ
theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Chế độ báo
cáo
VSD có trách nhiệm lập báo cáo về tình
hình sử dụng Quỹ bù trừ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 13. Điều khoản
thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn,
giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị VSD thông qua và
có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước./.
PHỤ
LỤC 1.
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH QUY MÔ QUỸ BÙ TRỪ
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng
khoán phái sinh)
Dựa trên dữ liệu giá, số vị thế nắm giữ
trong quá khứ, VSD sử dụng các công thức xác suất thống kê nhằm ước lượng Số
thua lỗ tối đa có thể xảy ra (PML - Probable maximum loss) của thành
viên bù trừ với mức biến động giá cực đại có thể xảy ra.
Bước 1: Xác định tỷ lệ
biến động giá tối đa trong quá khứ
- Xác định tập hợp giá của hợp đồng
tương lai (sau đây gọi tắt là HĐTL) có tháng đáo hạn gần nhất (leading month
contract) và tập hợp giá của các loại HĐTL khác, bao gồm giá giao dịch được
quan sát trong khoảng thời gian từ ngày giao dịch đầu tiên của thị trường cho tới
ngày hiện tại;
- Đối với mỗi tập hợp giá:
(i) Xác định tỷ lệ biến động giá như
sau:
Δ1 =
|
x2 - x1
|
;
|
Δ2 =
|
x3 - x2
|
; ……;
|
Δn-1 =
|
xn - xn-1
|
(Xi là
giá sản phẩm phái sinh tại ngày i)
|
x1
|
x2
|
xn-1
|
(ii) Trong dãy {Δ1, Δ2, ..., Δn-1}, chọn Δi là Δ có giá trị lớn
nhất tương
ứng
với mức tăng giá lớn nhất và chọn Δj là Δ có giá trị
nhỏ nhất tương ứng với mức giảm giá lớn nhất (nếu có).
- So sánh các Δi và Δj của các tập
hợp giá để chọn Δi - max
và Δj - min, là 02 mức
biến động giá sẽ được sử dụng trong kịch bản Stress test:
(1) Kịch bản tăng (Δi - max)%
(2) Kịch bản giảm (Δj - min)%
Bước 2: Tính toán khoản
thua lỗ với các điều kiện Stress.
- Sử dụng khoảng thay đổi giá theo 02
kịch bản để tính lỗ lãi vị thế cho các tài khoản của thành viên bù trừ hàng
ngày căn cứ vào dữ liệu thực của thành viên bù trừ trong thời hạn 06 tháng ngay
trước thời điểm tính toán. Công thức tính lỗ lãi 01 ngày theo từng kịch bản như
sau:
Lỗ lãi vị thế = Max (Số lượng HĐTL
cùng loại của thành viên bù trừ sau khi bù trừ vị thế; Số lượng HĐTL của tài khoản
nắm giữ lớn nhất) x DSP x Hệ số nhân của HĐ x Khoảng thay đổi giá theo từng kịch
bản
- Tổng lỗ/lãi theo mỗi kịch bản sẽ là
lỗ/lãi cộng dồn theo các vị thế HĐTL => tổng lỗ lớn nhất sẽ được gọi “Số
thua lỗ trong Stress test”
Bước 3: Tính số lỗ tối
đa có thể xảy ra của mỗi thành viên bù trừ dựa trên số lượng vị thế mà các
thành viên bù trừ này đang đứng tên (PML)
- PML cơ bản của thành viên bù trừ = Số
thua lỗ trong Stress test ± Lỗ/lãi vị thế của ngày giao dịch trước liền kề - Số
ký quỹ yêu cầu tại ngày giao dịch trước liền kề (tài khoản tự doanh + tài khoản
khách hàng).
(Ghi chú: lỗ/lãi vị thế, số ký quỹ yêu
cầu là dữ liệu thực của thành viên bù trừ)
- Sau đó, xác định tổng PML cơ bản của
02 thành viên bù trừ có PML lớn nhất tại mỗi ngày giao dịch.
Bước 4. Xác định Quy
mô Quỹ bù trừ
Xác định ngày có tổng PML lớn nhất
=> Số lỗ này sẽ là tổng yêu cầu đóng góp Quỹ bù trừ khi thực hiện đánh giá lại.
Bước 5. Xác định
nghĩa vụ đóng góp yêu cầu theo quy mô Quỹ bù trừ của từng thành viên bù trừ
- Nghĩa vụ đóng góp của thành viên bù
trừ được xác định căn cứ vào:
+ Tỷ lệ giữa giá trị ký quỹ duy trì
yêu cầu (MR) của thành viên bù trừ với tổng MR của tất cả các thành viên bù trừ
trong tháng liền trước;
+ Quy mô Quỹ bù trừ;
+ Mức đóng góp tối thiểu ban đầu.
PHỤ
LỤC 2.
QUY
TRÌNH NỘP, RÚT, QUẢN LÝ TÁCH BIỆT, HOÀN TRẢ TÀI SẢN ĐÓNG GÓP QUỸ BÙ TRỪ
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng
khoán phái sinh)
I. Quy trình nộp tài sản đóng góp Quỹ
bù trừ
1. Quy trình nộp tiền để đóng góp/hoàn
trả tiền nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ
a) Thành viên bù trừ thực hiện chuyển
tiền đóng góp Quỹ bù trừ, chuyển tiền hoàn trả tài sản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ
vào tài khoản tiền Quỹ bù trừ của VSD tại ngân hàng thanh toán.
Trường “Nội dung chuyển tiền”
trên lệnh chuyển cần thực hiện đúng theo format sau:
(i) Đối với trường hợp nộp đóng góp
ban đầu tối thiểu:
CF//Mã thành viên bù trừ/DGBD
(ii) Đối với trường hợp nộp đóng góp bổ
sung:
CF//Mã thành viên bù trừ/NBS
(iii) Đối với trường hợp thành viên bù
trừ nộp tiền để hoàn trả khoản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ:
CF//Mã thành viên bù trừ/HTSD
Ví dụ: Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài
Gòn, có mã thành viên bù trừ là: SSI
- Nộp đóng góp ban đầu vào Quỹ bù trừ,
nội dung chuyển tiền như sau:
CF//SSI/DGBD
- Nộp đóng góp bổ sung vào Quỹ bù trừ,
nội dung chuyển tiền như sau:
CF//SSI/NBS
- Nộp để hoàn trả khoản nhận hỗ trợ từ
Quỹ bù trừ, nội dung chuyển tiền như sau:
CF//SSI/HTSD
b) Sau khi thành viên bù trừ nộp tiền
vào tài khoản thành công, ngân hàng thanh toán sẽ gửi báo Có cho VSD dưới dạng
điện MT910- Báo Có cho tài khoản quỹ bù trừ.
Căn cứ vào điện báo có của ngân hàng
thanh toán, VSD thực hiện hạch toán tăng tiền đóng góp Quỹ bù trừ cho thành viên
bù trừ.
c) Trường hợp nội dung chuyển tiền
không khớp với định dạng yêu cầu, khoản tiền nộp sẽ không được ghi nhận vào hệ
thống, VSD sẽ thông báo cho thành viên bù trừ biết, thành viên bù trừ gửi công
văn đề nghị điều chỉnh lên VSD để thực hiện xử lý.
2. Quy trình nộp chứng khoán đóng góp
Quỹ bù trừ
a) Thành viên bù trừ gửi yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu 03/QBT
ban hành kèm theo Quy chế này từ tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên bù
trừ vào tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ đứng tên VSD.
b) VSD thực hiện kiểm tra chứng khoán
đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
c) Trường hợp chấp thuận, trong thời hạn
01 ngày làm việc, VSD chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản lưu ký chứng khoán
của thành viên bù trừ sang tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ đứng tên
VSD và thông báo lại cho thành viên bù trừ.
d) Trường hợp không chấp thuận, VSD gửi
thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
II. Rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. Thành viên bù trừ gửi VSD 02 bản
yêu cầu rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo Mẫu
01/QBT ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Trường hợp yêu cầu rút tài sản đóng
góp Quỹ bù trừ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này,
trong thời hạn 01 ngày làm việc, VSD thực hiện:
a) Đối với rút tiền đóng góp Quỹ bù trừ:
VSD gửi yêu cầu cho ngân hàng thanh toán để thực hiện chuyển trả tiền vào tài khoản
thành viên bù trừ đã đăng ký với VSD dưới dạng điện MT103- yêu cầu chuyển trả
một phần/toàn phần tiền từ quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ.
b) Đối với rút chứng khoán đóng góp Quỹ
bù trừ: VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán đóng góp từ tài khoản chứng
khoán đóng góp Quỹ bù trừ về tài khoản lưu ký của thành viên bù trừ. Sau khi
chuyển khoản thành công, VSD gửi thông báo xác nhận cho thành viên bù trừ.
3. Trường hợp yêu cầu rút tài sản đóng
góp Quỹ bù trừ không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế
này, VSD gửi thông báo từ chối và nêu rõ lý do.
III. Quản lý tách biệt tài sản đóng
góp Quỹ bù trừ
1. Xác định giá trị tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ bằng tiền, chứng khoán
- Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
bằng tiền là số tiền đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ tại thời điểm xác
định.
- Giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
bằng chứng khoán (nếu có) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
VCK là giá trị đóng góp Quỹ
bù trừ bằng chứng khoán.
CKi là số lượng chứng khoán
đóng góp Quỹ bù trừ mã i tại thời điểm xác định.
Pi là giá đóng cửa của chứng
khoán i tại kỳ đánh giá quy mô Quỹ bù trừ liền trước.
Hi là tỷ lệ chiết khấu chứng
khoán i (theo quy định về tỷ lệ chiết khấu chứng khoán ký quỹ tại Quy chế bù trừ
và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại VSD) tại kỳ đánh giá quy mô
Quỹ bù trừ liền trước.
(i = j → m là các mã chứng khoán đóng
góp Quỹ bù trừ)
2. Quản lý tách biệt giá trị tài sản
đóng góp Quỹ bù trừ
VSD thực hiện quản lý tách biệt giá trị
tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ như sau:
a) Đối với giá trị tài sản đóng góp Quỹ
bù trừ bằng tiền: VSD có công văn gửi ngân hàng thanh toán để yêu cầu chuyển tiền
từ tài khoản tiền Quỹ bù trừ của VSD tại ngân hàng thanh toán sang tài khoản tiền
do VSD mở để phục vụ việc quản lý tách biệt tiền đóng góp vào Quỹ bù trừ (sau đây
gọi tắt là tài khoản tiền tách biệt).
b) Đối với giá trị tài sản đóng góp Quỹ
bù trừ bằng chứng khoán: VSD chuyển chứng khoán từ tài khoản chứng khoán đóng
góp Quỹ bù trừ sang tài khoản chứng khoán đứng tên VSD mở để phục vụ việc quản
lý tách biệt chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài khoản
chứng khoán tách biệt).
IV. Hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù
trừ
VSD thực hiện hoàn trả tài sản đóng
góp Quỹ bù trừ (khoản phải hoàn trả còn lại) xác định tại điểm
a khoản 9 Điều 8 Quy chế này như sau:
a) Đối với tiền: VSD có công văn gửi
ngân hàng nơi VSD mở tài khoản tiền tách biệt để yêu cầu chuyển tiền từ tài khoản
tiền tách biệt sang tài khoản nhận hoàn trả tiền đóng góp Quỹ bù trừ thành viên
bù trừ đã đăng ký với VSD.
b) Đối với chứng khoán: VSD chuyển chứng
khoán từ tài khoản chứng khoán tách biệt sang tài khoản lưu ký của thành viên
bù trừ.
PHỤ
LỤC 3.
NHẬN,
PHÂN BỔ LÃI TIỀN GỬI VÀ TIỀN LÃI SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ, PHÂN BỔ LÃI TIỀN GỬI KHOẢN
PHẢI TRẢ
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng
khoán phái sinh)
1. Nhận lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản
tiền gửi Quỹ bù trừ, tài khoản tiền gửi khoản phải hoàn trả:
- Khi phát sinh lãi tiền gửi, ngân
hàng thanh toán thông báo số tiền lãi cho VSD dưới dạng điện MT910- Báo CÓ
cho lãi nhập gốc cho tài khoản quỹ bù trừ hoặc gửi Giấy báo có đối với trường
hợp lãi tiền gửi phát sinh trên tài khoản tiền gửi khoản phải hoàn trả.
- VSD thực hiện hạch toán tăng tài khoản
tiền gửi Quỹ bù trừ, tài khoản tiền gửi khoản phải hoàn trả.
2. VSD thực hiện phân bổ lãi tiền gửi
và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ cho thành viên bù trừ theo công thức:
Trong đó:
Zi: số tiền
phân bổ cho thành viên bù trừ i
B: là chênh lệch giữa lãi tiền gửi Quỹ
bù trừ và phí quản lý tài khoản tiền gửi quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán phát
sinh trong giai đoạn tính toán (nếu có).
V: là tổng số tiền lãi sử dụng Quỹ bù
trừ thu từ các thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán tiền đã sử dụng Quỹ
trong giai đoạn tính toán.
R: là tổng số tiền lãi ngân hàng và
lãi sử dụng đã phân bổ cho các thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách thành viên
bù trừ hoặc không còn là thành viên bù trừ phát sinh trong giai đoạn tính
toán).
: là tổng số dư tiền đóng góp Quỹ bù trừ của
tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của thành viên bù trừ i. (j: 1->
m, m là số ngày tính phân bổ lãi).
: là tổng số dư tiền đóng góp Quỹ bù trừ của
tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của tất cả các thành viên bù trừ (i: 1->
nj, nj là số thành viên bù trừ đóng góp Quỹ bù trừ tại
ngày j).
3. VSD thực hiện phân bổ lãi tiền gửi khoản
phải hoàn trả cho thành viên bù trừ theo công thức:
Trong đó:
Zi: số tiền phân bổ cho thành
viên bù trừ i
B: là chênh lệch giữa lãi tiền gửi của
khoản phải hoàn trả và phí quản lý tài khoản quản lý tách biệt tại ngân hàng
thanh toán phát sinh trong giai đoạn tính toán (nếu có).
: là tổng số dư tiền gửi từ khoản phải hoàn
trả của tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của thành viên bù trừ i. (j: 1->
m, m là số ngày tính phân bổ lãi).
: là tổng số dư tiền gửi từ khoản phải hoàn
trả của tất cả các ngày trong giai đoạn tính toán của tất cả các thành viên bù
trừ (i: 1-> nj, nj là số thành viên bù trừ có khoản phải
hoàn trả được quản lý tách biệt tại ngày j).
(Ban hành kèm
theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái
sinh)
Mẫu 01/QBT
Công
ty/Ngân hàng ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm …
|
YÊU CẦU RÚT TÀI SẢN ĐÓNG GÓP QUỸ BÙ TRỪ
Kính gửi:
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi đề nghị rút tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ như sau:
Lý do rút:
STT
|
Tài sản
đóng góp Quỹ bù trừ đề nghị rút
|
Tiền
|
Chứng khoán
|
Mã chứng
khoán
|
Số lượng
|
Mệnh giá
|
Giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
...
|
|
…
|
|
...
|
NGƯỜI
LẬP
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam:
Ngày hiệu lực chuyển tiền ……………………………………………………………………...
Ngày hiệu lực chuyển chứng khoán ………………………………………………………….
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm
theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái
sinh)
Mẫu 02/QBT
Kính gửi:
Công ty/Ngân hàng....
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
(VSD) thông báo tới Quý Công ty/Ngân hàng về việc thay thế chứng khoán đóng góp
Quỹ bù trừ tại VSD như sau:
1. Chi tiết chứng khoán đóng góp Quỹ
bù trừ phải thay thế:
STT
|
Mã chứng
khoán
|
1
|
|
2
|
|
...
|
|
2. Lý do thay thế chứng khoán đóng góp
Quỹ bù trừ: ………
Đề nghị Quý Công ty/Ngân hàng thay thế
các chứng khoán trong danh sách nêu tại Mục 1 bằng các chứng khoán được VSD chấp
thuận làm tài sản đóng góp Quỹ bù trừ theo quy định chậm nhất vào ngày / /
. Quá thời hạn trên, Quý Công ty/Ngân hàng không thay thế hoặc nộp bổ sung tài
sản đóng góp để đáp ứng các yêu cầu về nghĩa vụ đóng góp Quỹ bù trừ, VSD sẽ áp
dụng các hình thức xử lý vi phạm theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh tại VSD./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, TTBT (...b)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm
theo Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái
sinh)
Mẫu 03/QBT
Công
ty/Ngân hàng....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… Ngày
… tháng … năm ……
|
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN
CHỨNG KHOÁN ĐÓNG GÓP QUỸ BÙ TRỪ CHO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Kính gửi:
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)
Đề nghị VSD chuyển khoản chứng khoán
đóng góp Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh từ tài khoản lưu ký chứng
khoán của chúng tôi sang tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ đứng tên
VSD. Thông tin cụ thể như sau:
- Số đăng ký thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh:
- Số tài khoản lưu ký của thành viên
bù trừ chứng khoán phái sinh:
- Tên thành viên bù trừ chứng khoán
phái sinh chuyển khoản:
- Số tài khoản:
STT
|
Mã chứng
khoán
|
Số lượng
|
Mệnh giá
|
Giá trị
|
1
|
CKA
|
|
|
|
....
|
...
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_______________________________________________________________________
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam:
Ngày hiệu lực chuyển khoản chứng
khoán: ……………….
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|