Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 04/1999/QĐ-UBCK1 Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Người ký: Lê Văn Châu
Ngày ban hành: 27/03/1999 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
*****

Số: 04/1999/QĐ-UBCK1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*************

Hà Nội , ngày 27 tháng 03 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN, NIÊM YẾT, CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị đinh số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước cua Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 28/11/1996 của Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết đinh số 127/1998/QĐ-TTg ngà 11/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm giao dịch chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường chứng khoán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điềủ 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG
CHỦ TỊCH




Lê Văn Châu

 

QUY CHẾ

THÀNH VIÊN, NIÊM YẾT, CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(ban hành kèm theo Quyết định số 04/1999/QĐ-UBCK1 ngày 27/3/1999 của Chủ tich Ủy ban Chứng khoán Nhà nước).

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này quy định về thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán.

Điều 2. Trong Quy chếnày, các từ ngữ dưới đây đượ hiểu như sau:

1. Đại diện giao dịch là người được thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán cử làm đại diện thực hiện nhiệm vụ giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2. Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành có chứng khoán được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

3. Tách cổ phiếu là việc tăng số lượng cổ phiếu lưu hành theo một tỷ lệ quy định mà không làm tăng thêm vốn cổ phần của tổ chức niêm yết và không làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ của cổ đông.

4. Gộp cổ phiếu là việc giảm số lượng cổ phiếu lưu hành theo một tỷ lệ quy định mà không làm giảm vốn cổ phần của tổ chức niêm yết và không làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ của cổ đông.

5. Hệ thống gíao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

6. Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch từ thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán đến Trung tâm giao dịch chứng khoán.

7. Giá thưc hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh.

8. Giá mở cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.

9. Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.

10. Biên độ dao động giá là khoảng dao động giá Chứng khoán quy định trong ngày giao dịch.

11. Giá tham chiêú là mức giá làm cơ sở cho việc tính giới hạn dao động giá chứng khoán.

12. Lệnh giới hạn là lệnh mua hoặc bán chứng khoán do người đầu tư đưa ra cho người môi giới thực hiện theo mức giá chỉ định.

13. Công bố thông tin định kỳ là việc công bố thông tin vào những thời điểm quy định.

14. Công bô thông tin tức thời là việc công bố thông tin ngay sau khi xảy ra các sự kiện quan trọng, có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán hoặc lợi ích của người đầu tư.

15: Công bô thông tin theo yêu cầu là việc công bố thông tin khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Trung tâm giao dịch chứng khoán yêu cầu.

16. Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán là tổng giá trị của các tài sản và các khoản đầu tư do quỹ sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ tại thời điểm tính toán.

17. Tài sản ròng cua tổ chức niêm yết là tổng tài sản có trừ đi các khoản nợ phải trả của tổ chức phát hành tính theo giá trị sổ sách kế toán tại thời điểm tính toán.

18. Trạm đầu cuối là các thiết bi đầu vào và đầu ra dùng để nhận hoặc chuyển thông tin.

Chương 2:

THÀNH VIÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Điều 3. Thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán (gọi tắt là thành viên) là công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động môi giới, tự doanh và đã đăng ký với Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Chỉ thành viên mới được giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 4. Công ty chứng khoán muốn làm thành viên phải gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ đăng ký, bao gồm:

1. Đơn đăng ký làm thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán;

2. Bản sao giấy phép hoạt động chứng khoán của công ty;

3. Bản sao giấy phép hành nghề của các nhân viên kinh doanh của công ty.

Điều 5. Thành viên có các nghĩa vụ sau đây:

1. Tuân thủ các quy định về hoạt động kinh doanh chứng khoán của Trung tâm giao dịch chứng khoán;

2. Chịu sư kiểm tra, giám sát của Trung tâm giao dịch chứng khoán;

3. Nộp phí thành viên, phí giao dịch, phí sử dụng hệ thống giao dịch;

4. Nộp các khoản đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán

5. Báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán:

a) Tình hình hoạt động và tình hình tài chính theo các quy định của Quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty.chứng khoán;

b) Giao dịch chứng khoán hàng tháng trong thời hạn 5 ngày đầu của tháng tiếp theo;

c) Giao dịch chứng khoán hàng ngày vào ngày làm việc ngay sau ngày thực hiện giao dịch;

d) Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và thành lập chi nhánh; thành viên ngừng hoạt động một phần hoặc toàn bộ; cơ cấu lại công ty (nếu có);

e) Các thông tin có liên quan đến hoạt động của thành viên khi Trung tâm giao dịch chứng khoán yêu cầu;

f) Khi phát hiện các hoạt động vi phạm pháp luật liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán.

6. Ngoài các báo cáo quy định tại khoản 4 Điều này, thành viên phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:

a) Tăng hoặc giảm vốn điều lệ;

b) Lâm vào tình trạng phá sản hoặc giải thể;

c) Nộp đơn xin tuyên bố phá sản;

d) Là nguyên đơn hoặc bị đơn của một vụ án;

e) Tài khoản của thành viên tại ngân hàng bị đình chỉ, phong tỏa, hoặc lệnh đình chỉ, phong tỏa đã được hủy bỏ;

f) Chuyển trụ sở chính, khai trương, đóng cửa hoặc chuyển trụ sở văn phòng chi nhánh;

g) Giám đốc hoặc nhân viên kinh doanh của thành viên là đối tượng chịu sự điều tra của cơ quan pháp luật hoặc chịu phán quyết củạ tòa án.

Điều 6. Thành viên có các quyền sau đây:

1. Sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ do Trung tâm giao dịch chứng khoán cung cấp; 2. Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định của pháp luật;

3. Đề nghị Trung tâm giao dịch chứng khoán giải quyết các tranh chấp liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán;

4. Được rút khỏi thành viên sau khi được Trung tâm giao dlch chứng khoán chấp thuận.

Điều 7.

1. Thành viên cử đại diện giao dịch thực hiện nhiệm vụ giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán. Đại diện giao dịch phải là nhân viên kinh doanh của thành viên và được Trung tâm giao dich chứng khoán cấp thẻ đại diện giao dịch. Thẻ đại diện giao dịch có giá trị 2 năm và được cấp lại theo đề nghị của thành viên.

2. Đại diện giao dịch khi tiến hành các hoạt động của mình tại Trung tâm giao dịch chứng khoán phải tuân thủ các quy định của Trung tâm.

3. Thành viên chịu trách nhiệm đối với mọi hành vi liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán của đại diện giao dịch của mình tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 8.

1. Thẻ đại diện giao dịch bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Trung tâm giao dịch chứng khoán phát hiện có sự gian lận trong việc xin cấp thẻ đại diện giao dịch;

b) Đại diện giao dịch không thực hiện nhiệm vụ trong vòng 1 tháng mà không có lý do;

c) Đại diện giao dịch bị thu hồi giấy phép hành nghề;

d) Thành viên yêu cầu Trung tâm giao dịch chứng khoán thu hồi thẻ đại diện giao dịch.

2. Đại diện giao dịch chỉ được xin cấp lại thẻ sau 6 tháng kể từ ngày bị thư hồi thẻ.

Điều 9.

1. Thành viên không được mua và bán chứng khoán bên ngoài Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2. Thành viên chỉ được nhận lệnh của khách hàng tại trụ sở chính và chi nhánh đã đăng ký với trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 10. Trước khi mở tài khoản, thực hiện dịch vụ cho khách hàng, thành viên phải ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán. Thành viên phải lưu giữ hồ sơ khách hàng.

Điều 11.

1. Trước khi nhập lệnh vào hệ thống giao dịch, thành viên phải kiểm tra sốdư tài khoản của khách hàng theo các quy định về ký quỹ bảo đảm tại khoản 1 Điều 61 Quy chế này.

2. Thành viên yêu cầu khách hàng điền vào phiếu lệnh ngay trong ngày thực hiện giao dịch. Phiếu lệnh của khách hàng được lưu giữ theo quy định hiện hành của pháp luật.

3. Thànhviên lập và lưu giữ sổ nhận lệnh. Sổ nhận lệnh có các nội dung sau:

a) Các lệnh trong ngày, gồm các lệnh nhận được từ trụ sở công ty và chi nhánh của công ty;

b) Các lệnh giao dịch được thực hiện trong ngày.

Điều 12. Thành viên gửi thông báo cho khách hàng bằng văn bản xác nhận kết quả thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng ngay trong ngày thực hiện giao dịch. Văn bản xác nhận kết quả thực hiện lệnh được lập thành 2 bản chính, 1 bản gửi cho khách hàng, 1 bản lưu tại trụ sở của thành viên.

Điều 13. Thành viên gửi cho từng khách hàng sao kê tài khoản hàng tháng trong thời hạn 5 ngày đầu của tháng tiếp theo.

Điều 14.

1. Trường hợp khách hàng nắm giữ chứng chỉ chứng khoán và muốn đưa vào giao dịch, thành viên yêu cầu khách hàng nộp các chứng chỉ chứng khoán trước khi đặt lệnh. Khi khách hàng nộp các chứng chỉ chứng khoán, thành viên phải giao cho khách hàng biên lai nhận chứng chỉ chứng khoán và nộp Trung tâm giao dịch chứng khoán các chứng chỉ chứng khoán sau khi giao dịch được thực hiện.

2. Trường hợp khách hàng muốn rút các chứng chỉ chứng khoán đang có trên tài khoản, theo đơn đề nghị của khách hàng, thành viên có trách nhiệm đề nghị Trung tâm giao dịch chứng khoán giao lại các chứng chỉ chứng khoán.

Chương 3:

NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

Điều 15. Chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán bao gồm:

1. Trái phiếu Chính phủ;

2. Cổ phiếu đã đăng ký niêm yết với Trung tâm giao dịch chứng khoán;

3. Trái phiếu doanh nghiệp đã đăng ký niêm yết với Trung tâm giao dịch chứng khoán;

4. Chứng chỉ quỹ đầu tư đã đăng ký niêm yết với Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 16.

1. Tổ chức phát hành muốn niêm yết cổ phiếu, trái phiếu lần đầu phải gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ đàng ký niêm yết, bao gồm:

a) Đơn đăng ký niêm yết;

b) Bản sao giấyphép phát hành do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

c) Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng;

d) Sổ theo dõi cổ đông hay chủ sở hữu trái phiết của tổ chức phát hành.

2. Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày Trung tân giao dịch chứng khoán nhận đủ hồ sơ đăng ký niên yết, chứng khoán của tổ chức phát hành được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

3. Trường hợp đăng ký niêm yết sau 1 năm kế từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép phát hành, ngoài hồ sơ quy định tại khoản l Điều này, tổ chức phát hành gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán các báo cáo tài chính trong 2 năm liên tục gần nhất, bao gồm: bảng cân đối kế toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính (kèm theo ý kiến kiểm toán độc lập) Trung tâm giao dịch chứng khoán xem xét giải quyết trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin phép niêm yết.

Điều 17.

1. Công ty quản lý quỹ muốn niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư phải gửi Trung tâm giao địch chứng khoán hồ sơ đăng ký niêm yết, bao gồm:

a) Đơn đăng ký niêm yết;

b) Bản sao giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

c) Bản sao giấyphép lập quỹvàphát hành chứng chỉ quỹ đầu tư do ỦY ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

đ) Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng;

e) Sổ theo dõi những người sở hữu chứng chỉ quỹ đầu tư

2. Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm giao dịch chứng khoán nhận đủ hợ sơ đăng ký, chứng chỉ quỹ đầu tư được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 18.

1. Tổ chức phát hành phát hành chứng khoán ngoài quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ, muốn niêm yết chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, sau khi đã đăng ký lại theo quy định tại Mục XI Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13/10/1998 hướng dẫn Nghị định số 48/1998/NĐ-CP về phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, phải gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ đăng ký niêm yết, bao gồm:

a) Đơn đăng ký niêm yết;

b) Bản sao vàn bản chấp thuận đăng ký lại do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

c) Số theo dõi cổ đông hay chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức phát hành.

2. Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm giao dịch chứng khoán nhận đủ hồ sơ đăng ký niêm yết, chứng khoán của tổ chức phát hành được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 19.

1. Tổ chức niêm yết muốn niêm yết bổ sung cổ phiếu phải gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ đăng ký niêm yết bổ sung, bao gồm:

a) Đơn đăng ký niêm yết bổ sungl b) Bản sao giấy phép phát hành bổ sung do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

c) Báo cáo kết quả chào bán ra công chúng của đợt phát hành bổ sung;

d) Sổ theo dõi cổ đông.

2. Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký niêm yết bổ sung, cổ phiếu phát hành bổ sung được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 20.

1. Trường hợp thay đổi tên, tách hoặc gộp cổ phiếu, tổ chức niêm yết phải gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ đăng ký, bao gồm:

a) Đơn đăng ký thay đổi niêm yết;

b) Chi tiết thay đổi tên, tách hoặc gộp cổ phiếu (tỷ lệ tách hoặc gộp, thời gian tách hoặc gộp, số lượng cổ phiếu lưu hành).

2. Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin đăng ký thay đổi niêm yết, việc thay đổi niêm yết có hiệu lực.

Điều 21.

1. Tổ chức niêm yết có chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết muốn xin niêm yết lại phải gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ xin niêm yết lại, bao gồm:

a) Đơn xin niêm yết lại;

b) Sổ theo dõi cổ đông hay chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức phát hành;

c) Báo cáo tài chính trong 2 năm liên tục gần nhất bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính (kèm theo ý kiến kiểm toán độc lập).

2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Trung tâm giao dịch chứng khoán xem xét giải quyết.

3. Tổ chức niêm yết có chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết không được xem xét niêm yết lại trong vòng 2 năm kể từ ngày chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết.

Điều 22. Tổ chức phát hành quy định tại khoản 3 Điều 16 và Điều 21 Quy chế này được niêm yết chứng khoán nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam;

2. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày xin phép niêm yết hoặc niêm yết lại; tình hình tài chính lành mạnh; có triển vọng phát triển;

3. Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải do trên 100 người đầu tư ngoài tổ chức phát hành nắm giữ; trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ 100 tỷ đồng Việt Nam trở lên thì tỷ lệ này là 15% vốn cổ phần của tổ chức phát hành (nếu là cổ phiếu);

4. Tối thiểu 20% tổng giá trị trái phiếu phải do trên 100 người đầu tư nắm giữ; trường hợp tổng giá trị trái phiếu xin phép phát hành từ 100 tỷ đồng Việt Nam trở lên thì tỷ lệ này là 15% tổng giá trị trái phiếu phát hành (nếu là trái phiếu);

5. Ý kiến kiểm toán đoi với báo cáo tài chính trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày xin phép niêm yết hoặc niêm yết lại phải là chấp nhận toàn bộ hoặc chấp nhận có ngoại trừ;

6. Các nguyên nhân bị hủy bỏ niêm yết đã được khắc phục (đối với trường hợp xin phép niêm yết lại)

Điều 23.

1. Trường hợp bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại Điều 27 Quy chếnày, công ty quản lý quỹ muốn niêm yết lại chứng chỉ quỹ đầu tư, phải gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đăng ký niêm yết;

b) Sổ theo dõi những người sở hữu chứng chỉ quỹ đầu tư;

c) Báo cáo chứng minh đã khắc phục nguyên nhân bị hủy bỏ niêm yết.

2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đẳy đủ hồ sơ, Trung tâm giao dịch chứng khoán xem xét giải quyết.

3. Công ty quản lý quỹ không được xem xét niêm yết lại trong vòng 2 năm kể từ ngày bị hủy bỏ niêm yết

Điều 24. Công ty quản lý quỹ quy định tại Điều 23 Quy chế này được niêm yết lại chứng chỉ quỹ đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Giá trị tài sản ròng của quỹ lớn hơn 5 tỷ đồng Việt Nam;

2. Tình hình tài chính lành mạnh; có triển vọng phát triển;

3. Ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính vềquỹ trong 2 năm liên tục gần nhất tính đến ngày xin niêm yết lại phải là chấp nhận toàn bộ hoặc chấp nhận có ngoại trừ;

4. Các nguyên nhân bị hủy bỏ niêm yết đã được khắc phục.

Điều 25. Tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ phải nộp đủ phí theo quy định hiện hành.

Điều 26. Cổ phiếu, trái phiếu bị hủy bỏ niêm yết trong các trường hợp sau:

1. Tổ chức niêm yết bị phá sản hoặc giải thể;

2. Tổ chức niêm yết ngừng các hoạt động kinh doanh chính từ l năm trở lên hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động chính;

3. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết trong 2 năm liền là không chấp nhận hoậc từ chối cho ý kiến;

4. Tổ chức niêm yết cố tình hoặc thường xuyên vi phạm quy định về công bố thông tin;

5. Tổ chức niêm yết không nộp báo cáo năm trong 2 năm liên tục;

6. Không có giao dịch cổ phiếu hoặc trái phiếu niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong vòng l năm;

7. Tài sản ròng của tổ chức niêm yết có số âm trong 2 năm liên tục;

8. Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 22 Quy chế này quá l năm (nếu là cổ phiếu);

9. Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 22 Quy chế này quá l năm (nếu là trái phiếu);

10. Thời hạn thanh toán còn lại của trái phiếu ít hơn 2 tháng; hoặc trái phiếu được tổ chức phát hành mua lại toàn bộ trước thời gian đáo hạn;

11. Tổ chức niêm yết nộp đơn xin hủy bỏ niêm Vết và được Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận;

12. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải hủy bỏ niêm yết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư.

Điều 27. Chứng chỉ quỹ đầu tư bị hủy bỏ niêm yết trong những trường hợp sau:

1. Quỹ bị giải thể;

2. Công ty quản lý quỹ cố tình hoặc thườngxuyên vi phạm quy định về công bố thông tin;

8. Không có giao địch chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong vòng l năm;

4. Giá chứng chỉ quỹ đầu tư giảm trên 20% mỗi ăm trong 2 năm liên tục;

5. Số người đầu tư là dưới 100 người trong thời hạn quá l năm;

6. Thời gian hoạt động còn lại của quỹ còn lại 2 tháng;

7. Công ty quản lý quỹ nộp đơn xin hủy bỏ niêm yết và được Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận;

8. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy cần thiết phải hủy bỏ niêm yết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư.

Điều 28.

1. Tổ chức niêm yết hoặc công ty quản lý quỹ muốn hủy bỏ niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán phải gửi Trung tâm giao dlch chứng khoán hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn xin hủy bỏ niêm yết, trong đó nêu rõ lý do xin hủy bỏ niêm yết;

b) Nghị quyết của đại hội cổ đông hủy bỏ niêm yết

2. Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ nêu tại khoản 1 Điều này, Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận hoặc từ chối đơn xin hủy bỏ niêm yết.

3. Trước khi hủy bỏ niêm yết 15 ngày, Trung tâm giao dịch chứng khoán công bố cho công chúng đầu tư và thông báo cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ có liên quan về ngày và nguyên nhân hủy bỏ niêm yết.

Điều 29. Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết được đưa vào danh sách chứng khoán bị kiểm soát trong các trường hợp sau:

1, Tổ chức niêm yết bị đình chỉ hoạt động kinh doanh chính từ 3 tháng trở lên hoặc.bị thu hồi chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động chính;

2. Ý kiến kiểm toán về các báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết là không chấp nhận hoặc tù chối cho ý kiến lần thứ nhất;

3. Tổ chức niêm yết vi phạm quy định về công bố thông tin;

4. Tổ chức niêm yết không nộp báo cáo năm lần thứ nhất;

5. Tài sản ròng của tổ chức niêm yết có số âm;

6. Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 22 Quy chế này( nếu là cổ phiếu);

7. Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 22 Quy chế này (nếu là trái phiếu).

Điều 30. Chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết được đưa vào danh sách chứng khoán bị kiểm soát trong các trường hợp sau:

1. Công ty quản lý quỹ không nộp báo cáo năm lần thứ nhất;

2. Công ty quản lý quỹ vi phạm quy định về công bố thông tin;

3. Số người sở hữu chứng chỉ quỹ đầu tư của quỹ là dưới 100 người.

Chương 4:

CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 31.

1. Trung tâm giao dịch chứng khoán, tổ chức niêm yết và công ty quản lý quỹ công bố thông tin theo quy định tại Quy chế này.

2. Việc công bố thông tin củà tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ do nhân viên công bố thông tin thực hiện.

3. Tổ chức niêm yết, công ty quản lý qllỹ phải chỉ định nhân viên công bố thông tin và nộp Trung tâm giao dịch chứng khoán hồ sơ nhân viên công bố thông tin gồm sơ yếu lý lịch cá nhân và giấy ủy quyền của tổ chức niêm yết.

4. Trường hợp thay đồi nhân viên công bố thông tin, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ phảl báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán bằng văn bản.

Điều 32.

1. Tổ chức niêm yết phải công bố báo cáo năm trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc nàm tài chính, bao gồm: bảng cân đối kếtoán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu quy định hiện hành (có kèm theoý kiến của cơ quan kiểm toán được chấp thuận); báo cáo tổng hợp.

2. Trường hợp tổ chức niêm yết sở hữu từ 50% trở lên vốn cổ phần của một tổ chức khác, thì báo cáo tài chính phải gồm cả báo cáo tài chính của tổ chức đó.

3. Các báo cáo năm quy định tại khoản l Điều này của tổ chức niêm yết phải được gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; công bố trong ấn phẩm thường niên của tổ chức niêm yết và công bố tóm tắt trên 2 số liên tục của l tờ báo trung ương.

4. Báo cáo năm phải được lưu giữ trong 2 năm tại bộ phận công bố thông tin của Trung tâm giao dịch chứng khoán để các nhà đầu tư tham khảo.

Điều 33.

1. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin tức thời khi:

a) Tài khoản tại ngân hàng bị đình chỉ, phong tỏa; hoặc lệnh phong tỏa đã được hủy bỏ và tài khoản đã được phép hoạt động trở lại;

b) Lâm vào tình trạng phá sản hoặc quyết định giải thể;

c) Quyết định việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách doanh nghiệp.

d) Hoạt động kinh doanh bị ngừng quá 3 tháng, bị đình chỉ hoặc khi hoạt động trở lại; sản phẩm chính bị đình chỉ tiêu thụ;

e) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động bị thu hồi;

f) Bị thiệt hại từ 10% trở lên giá trị vốn cổ phần;

g) Bị khởi tốvề những vấn đề liên quan đến tổ chức niêm yết;

h) Quyết định về việc chi trả cổ tức

i) Quyết định thay đổi mục tiêu kinh doanh

j) Quyết định đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh có giá trị từ 10% trở lên tổng vốn cổ phần; k) Quyết định áp dụng công nghệ mới hoặc chuyển giao công nghệ; mua hoặc bán tài sản cố định có giá trị từ lO% trở lên tổng vốn cổ phần;

l) Quyết định đầu tư vào cổ phiếu của một tổ chức khác có giá trị từ lO% trở lên tổng vốn cổ phần của tổ chức niêm yết;

m) Quyết định tách, gộp, tăng, giảm cổ phiếu được phép phát hành; quyết định mua hoậc bán cổ phiếu của mình; quyết định phát hành trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc phát hành tráỉ phiếu chuyển đổi;

n) Cơ quan thuếđiều tra việc vi phạm luật thuế, khi có phán quyết của tòa án liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty;

o) Ký kết hợp đồng vay nợ hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ 30% trở lên tổng vốn cổ phần;

p) Phát hành cổ phiếu thưởng hoặc phát hành cổ phiếu để trả cổ tức có giá trị từ lO% trở lên vốn cổ phần;

q) Triệu tập đại hội cổđông (kể cả đại hội thường niên và đại hội bất thường), thời gian, chương trình và kết quả đại hội; thay đổi giám đốc, địa chỉ trụ sở chính, tên tổ chức;

r) Nộp đơn xin hủy bỏ niêm yết;

s) Xảy ra những sự kiện khác có thể ảnh hưởng đến giá chứng khoán hoặc lợi ích người đầu tư.

2. Tổ chức niêm yết phải công bố các, sự kiện quy định tại điểm a, b, c, d, B, f, g và h, khoản l Điều này trong vòng 24 giờ tính từ thởi điểm xảy ra sự kiện đó trên l tờ báo trung ương, l tờ báo địa phương nơi tổ chức có trụ sở chính; và phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán bằng văn bản.

3. Tổ chức niêm yết phải báo cáo Trung tâm giao địch chứng khoán bằng văn bản các sự kiện quy định tại các đlểm i, ì, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 1 Điều này trong vòng 3 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện. Trung tâm giao dịch chứng khoán công bố các sự kiện này trên các phương tiện thông tin đại chúng, phương tiện của Trung tâm giao dịch chứng khoán gồm trạm đầu cuối điện tử, ấn phẩm, báo trung ương.

Điều 34.

1. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo yêu cầu của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi:

a) Có tin đồn liên quan đến tổ chức niêm yết, ảnh hưởng đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận tin đồn đó;

b) Giávà khối lượng giao dịch chứng khoán niêm yết thay đổi bất thường.

2. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này trong vòng 24 giờ tính từ thời điểm Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu trên l tờ báo trung ương, l tờ báo địa phương nơi tổ chức có trụ sở chính; và phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán bằng văn bản.

Điều 35.

1. Công ty quản lý quỹ phải công bố các báo cáo định kỳ hàng năm.

2. Báo cáo định kỳ hàng năm phải có nội dung sau:

a) Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính của công ty quản lý quỹ (kèm theo ý kiến của cơ quan kiểm toán được chấp thuận) theo mẫu quy định hiện hành;

b) Thay đổi Giám đốc (Tổng giám đốc), cơ cấu cổ đông chính, cơ cấu hội đồng quản trị của công ty quản lý quỹ,

c) Các thay đổi khác liên quan dến tổ chức và hoạt động của công ty;

d) Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính của từng quỹ theo mẫu quy định hiện hành;

e) Lợi nhuận và phân phôl lợi nhuận của quỹ trong kỳ báo cáo;

f) Tài sản ròng của quỹ và giá chứng chỉ quỹ đầu tư đang lưu hành của quỹ tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo;

g) Thay đổi người điều hành quỹ;

h) Những quyết định quan trọng liên quan đến chính sách đầu tư của quỹ.

8. Các báo cáo quy định tại điểm d, e và f khoản 2 Điều này phải có xác nhận của ngân hàng giám sát quỹ

4. Trường hợp công ty quản lý quỹ sở hữu từ 50% trở lên vốn cổ phần của một tổ' chức khác, thì trong các báo cáo tài chính của công ty phải bao gồm các báo cáo tài chính của tổ chức đó.

5. Báo cáo năm được công bốtrong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

6. Các báo cáo định kỳ quy định tại khoản l, 2, 3 và 4 Điều này của công ty quản lý quỹ phải được gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, được công bố trong ấn phẩm thường niên của tổ chức niêm yết và công bố tóm tắt trên 2 số liên tục của 1 tờ báo trung ương.

7. Báo cáo năm phải được lưu giữ trong 2 năm tại bộ phận công bố thông tin của Trung tâm giao dịch chứng khoán để các nhà đầu tư tham khảo.

Điều 36.

1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin tức thời khi:

a) Bị đình chỉ hoạt động;

b) Quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia hoặc tách công ty;

c) Bị tổn thất từ 10% trở lên vốn cổ phần;

d) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành bị khởi tố,

e) Lâm.vào tình trạng phá sản hay quyết định giải thể;

f) Quyết định đóng cừa hoặc mở chi nhánh;

g) Có những thay đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh có thể ảnh hưởng đến việc quản lý quỹ;

h) Tài sản ròng của quỹ giảm 10% so với tài sản ròng của quỹ tại thời điểm quỹ được đăng ký thành lập chính thức;

i) Thay đổi ngân hàng giám sát quỹ;

j) Thay đổi công ty quản lý quỹ

k) Sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ;

l) Giải thể quỹ.

2. Công ty quản lý quỹ phải công bốcác sự kiện quy định tại khoản l Điều này trong vòng 24 giờ tính từ thời điểm xảy ra sự kiện trên l tờ báo trung ương, 1 tờ báo địa phương, nơi công ty có trụ sở chính; và phải báo cáo Trung tâm giao dich chứng khoán bằng văn bản.

Điều 37.

1. Công ty quản lý quỹ phải thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi:

a) Có tin đồn có thể ảnh hưởng đến giá chứng chỉ quỹ đầu tư và cần phải xác nhận tin đồn đó, b) Giá và khôí lượng giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư thay đổi bất thường.

2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này trong vòng 24 giờ tính từ thời điểm Trung tâm gỉao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu trên 1 tờ báo trung ương, l tờ báo địa phương nơi tổ chức có trụ sở chính; và phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán bằng văn bản.

Điều 38

1. Trường hợp việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng thờl hạn vì những lý do bất khả kháng, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và phải thực hiện vỉệc công bố thông tin trong thời hạn ngắn nhất.

2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Trung tâm giao dịch chứngkhoán có thể xem xét và chấp thuận việc không công bố hoặc tạm hoãn công bố khi:

a) Thông tin có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng và lợi ích quốc gia;

b) Thông tin có thể làm ]ộ bí mật kinh doanh, làm tổn hại đến tổ chức niêm yếtl

c) Thông tin có thể gây hiểu lầm và ảnh hưởng đến lợi ích của người đầu tư.

Điều 39. Tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ và người có liên quan không được:

1. Công bố thông tin sai sự thật;

2. Công bố thay đổi nội dung thông tin quan trọng đã công bố mà không giải thích và không báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nưởc, Trung tâm giao dịch chứng khoán;

3. Công bố thông tin trti ngược và phủ nhận các thông tin đã công bố trước đó;

4. Sử dụng thông tin chtta được công bố để mua bán chứng knoán.

Điều 40. Trung tâm giao dịch chứng khoán có trách nhiệm công bố các thông tin sau:

1. Thông tin về giao dịch trên thị trường bao gồm:

a) Giá của chứng khoán giao dịch (bao gồm giá mở cửa, đong cửa, cao nhất và thấp nhất) trong ngày gíao dịch,

b) Khối lượng giao dịch;

c) Giá trị giao dịch;

d) Kết quả giao dịch lô lớn (tên chứng khoán, giá và khối lượng giao dịch);

e) Giao dịch mua hoặc bán lại cổphiếu của chính tổ chức niêm yết (tên cổ phiếu, giá và khối lượng giao dịch).

2. Thông tin về lệnh giao dịch trên thị trường bao gồm:

a) Giá chào mua, chào bán tốt nhất;

b) Quy mô đặt lệnh giao dịch;

c) Số ìượng lệnh mua hoặc lệnh bán.

3. Thông tin về chỉ số giá chứng khoán niêm yết bao gồm:

a) Chỉ số giá cổ phiếu tổng hợp;

b) Bình quân giá cổ phiếu;

c) Chỉ số giá trái phiếu.

4. Thông tin quản lý thị trường bao gồm:

a) Đình chỉ giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết;

b) Công bố ngày giao dịch không được nhận cổ tức hoặc ngày giao dịch không được nhận quyền mua cổ phiếu;

c) Các chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát;

d) Hủy niêm yết một loại chứng khoán hoặc khi cho phép niêm yết lại chứng khoán đó

e) Đình chỉ thành viên hoặc cho phép thành viên hoạt động trở lại;

f) Các thông tin khác liên quan đến việc quản lý thị trường

5. Thông tin về tình hình thị trường bao gồm:

a) Tình hình giao dịch của 5 cổ phiếu hàng đầu;

b) Quy mô đặt lệnh giao dịch của 5 cổ phiếu hàng đầu;

c) Dao động giá cổ phiếu hàng ngày;

d) Cổ phiếu có giá đóng cửa đạt tới mức giới hạn trần hoặe sàn.

6. Thông tin về các tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ bao gồm:

a) Tình hình tài chính;

b) Tên chứng khoán, số lượng, mệnh giá, giá phát hành;

c) Các biện pháp xử phạt hành chính liên quan đến chứng khoán;

d) Các thông tin khác.

7. Thông tin về thành viên bao gồm:

a) Hoạt động giao dịch;

b) Xử phạt thành viên;

c) Thông tin khác.

8. Thông tin về các nhà đầu tư bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch làm thay đổi việc nắm giữ từ 5% trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết hoặc không còn nắm giữ 5% cổ phiếu có quyền blểu quyết của một tổ chức niêm yết

b) Việc đấu thầu công khai của tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch chứng khoán với khối lượng từ 25% trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức niêm yết;

c) Các thông tin khác.

Điều 41.

Trung tâm gíao dịch chứng khoán thực hiện việc công bố thông tin thị trường thông qua các phương tiện của Trung tâm giao dịch chứng khoán gồm: bảng hiển thị điện tử tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, trạm đầu cuối hay eác phương tiện máy tính khác trên sàn giao dịch, ấn phẩm của Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2. Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể sử dụng các phương tiện thông tin đạl chúng để công bố thông tin.

Điều 42. Trung tâm giao dịch chứng khoán lưu giữ bảo quản thông tin thị trường theo quy định của pháp luật.

Chương 5:

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Điều 43. Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức phiên giao dịch chứng khoán từ 8h00 đến 11h00 vào các ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ Luật Lao động.

Điều 44,

1. Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể thay đổi giờ giao dịch trong các trường hợp sau:

a) Các giao dịch không thể thực hiện được như thường lệ do hệ thống giao dịch có sự cố,

b) Khi có một nửa (l/2) số thành viên trúng tâm giao dịch chứng khoán trở lên bị sự cố về hệ thống chuyển lệnh giao dịch;

c) Các trường hợp bất khả kháng nhtt thiên tai, hỏa hoạn hay các sự cố khách quan khác.

2. Khi xảy ra các sự kiện nêu tạl điểm a và b khoản 1 Điều này, Trung tâm giao dịch chứng khoán sẽ ngừng việc nhận lệnh giao dịch. Hoạt động giao dịch được tiếp tục ngay sau khi hệ thống giao dịch hoặc hệ thống chuyển lệnh của thành viên được phục hồi. Trường hợp không thể phục hồi trước khi kết thúc phiên giao dịch thì phiên giao dịch được coi là kết thúc vào lần khớp lệnh trước đó.

3. Khi xảy ra các sự kiện nêu tại điểm c khoản 1 Điều này, Trung tâm giao dịch chứng khoán căn cứ vào tình hình cụ thể để quyết định và thông báo thay đổl giờ giao dịch.

Điều 45. Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức quầy glao dịch cổ phiếtl, quầy giao dịch trái phiếu và quầy giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư.

Điều 46.

1. Lệnh giao dịch là lệnh giớl hạn hoặc lệnh sửa đổi hủy bỏ lệnh gốc do các đại diện giao dịch của thành viên nhập vào hệ thống giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2. Lệnh nhập vào hệ thống giao dịch có hiệu lực cho đến khi kết thúc phiên giao dịch.

3. Lệnh giao dịch không có hiệu lực trong trường hợp ghi sai các chi tiết quy đlnh tại Điều 47 Quy chế này.

Điều 47. Lệnh giao dịch nhập vào hệ thống giao dlch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán phảibao gồm:

1. Lệnh mua hoặc lệnh bán;

2. Tên, mã số chứng khoán;

3. Số lượng chứng khoán;

4. Giá;

5. Điều kiện về thời gian đáo hạn trái phiếu (nếu có);

6. Số hiệu của lệnh giao dịch;

7. Lệnh sửa đổi hoặc hủy bỏ kèm theo số hiệu của lệnh gốc;

8. Giao dịch cho khách hàng hoặc giao dịch tự doanh;

9. Mã số quản lý đầu tư nước ngoài (trường hợp người đầu tư nước ngoài);

10. Mã số của thành viên;

11. Các chi tiết khác do Trung tâm giao dịch chứng khoán quy định.

Điều 48.

1. Việc sửa đổi, hủy bỏ lệnh gốc được thực hiện theo lệnh sửa đổi hoặc lệnh hủy bỏ có kèm theo số hiệu của lệnh gốc.

2. Lệnh sửa đổi hoặc lệnh hủy bỏ chỉ có hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thực hiện.

3. Khi nhập lệnh sửa đổi, lệnh gốc sẽ bị hủy bỏ và thời gian nhập lệnh được tính từ khi nhập lệnh mớỉ.

Điều 49. Lệnh giao dịch không được chấp nhận trong các trường hợp sau đây:

1. Lệnh bán trong trường hợp Trung tâm giao lịch chứng khoán xác định giá tham chiếu cho các chứng khoán mới được niêm yết;

2. Lệnh mua trong trường hợp Trung tâm giao dịch chứng khoán xác định giá tham chiếu của cứng khoán bắt đầu bị kiểm soát theo quy định tại khoản l Điều 63 và lệnh bán trong trương hợp Trung tâm giao dịch chứng khoán xác định giá tham chiếu của chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm soát quy định tại khoản 2 Điều 63 Quy chế này.

Điều 50.

1. Đơn vị giao dịch cổ phiếu lô chẵn bằng 100 cổ phiếu; giao dịch lô lẻ từ 1 đến 99 cổ phiếu.

2. Đơn vị giao dịch trái phiếu là 1.000.000 đồng Việt Nam.

3. Đơn vị giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư là 100 chứng chỉ.

4. Đơn vị yết giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư là 100 đồng Vìệt Nam; đơn vị yết giá trái phiếu là 200 đồng Việt Nam.

Điều 51.

1. Biên độ dao động giá áp dụng cho chứng khoán niêm yết trong ngày giao dịch bằng +5% giá tham chiếu đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư; + 1,5% giá tham chiếu đối với trái phiếu.

2. Giới hạn dao động giá của chứng khoán được tính như sau:

a) Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư:

Giá tối đa = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x 5%)

Giá tối thiểu = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x 5%).

b) Trái phiếu:

Giá tối đa = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x l,5%)

Giá tối thiểu = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x l,5%).

3. Giá tham chiếu được xác định như sau:

a) Giá tham chiếu của trái phiếu là giá thực hiện của lần giao dịch gần nhất;

b) Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch bình thường là giá đóng cửa tại phiên giao dịch trước đó;

c) Trường hợp niêm yết lần đầu thì trong phiên ao dịch lần đầu, Trung tâm giao dịch chứng khoán y giá trung bình của các lệnh mua làm giá tham chiếu trường hợp giá trung bình thấp hơn giá chào bán ra công chúng thì chọn giá chào bán ra công chúng làm giá tham chiếu;

d) Trường hợp chứng khoán quy định tại Điều 63 Quy chế này, Trung tâm giao dịch chứng khoán lấy mức giá trung bình của các lệnh bán hoặc các nh mua làm giá tham chiếu;

e) Giá mở cửa của ngày đầu tiên chứng khoán được giao dịch lại được chọn làm giá tham chiếu trong các trường hợp sau đây:

- Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày;

Tách hoặc gộp cổ phiếu;

Ngày giao dịch cổ phiếu không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo.

Điều 52.

1. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ 3 đợt trong một phiên giao dịch 0 lúc 9h00, 10h00 và 11h00.

2. Giá mở cửa là giá thực hiện lúc 9h00, giá đóng cửa là giá thực hiện lúc 11h00..

3. Thời gian đặt lệnh giao dịch bắt đầu từ 8h00 của ngày giao dịch và kết thúc 10 phút trước mỗi đợt khớp lệnh.

Điều 53. Các lệnh giao dịch nhập vào hệ thống giao dịch được khớp theo thứ tự ưu tiên sau đây:

1. Ưu tiên về giá:

a) Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;

b) Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

2. Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua, lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch được nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên thực hiện trước.

Điều 54. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện việc xác nhận giao dịch cho thành viên ngay sau khi có kết quả khớp lệnh. Nội dung xác nhận của Trung tâm giao dịch chứng khoán có các chi tiết sau đây:

1. Tên chứng khoán;

2. Khối lượng mua hoặc bán và giá thực hiện;

3. Tên, mã số của bên thành viên đối tác;

4. Ngày, thời gian giao dịch được thực hiện

5. Số hiệu của lệnh được thực hiện;

6. Các chi tiết cần thiết khác theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều 55.

1. Trong vòng 3 ngày làm việc liền trước ngày đăng ký sở hữu cuối cùng, người mua cổ phiếu không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo.

2. Trong vòng 4 ngày làm việc liền trước ngày thanh toán tiền lãi của trái phiếu, người mua trái phiếu không được hưởng tiền lãi.

3. Trong vòng 4 ngày làm việc liền trước ngày đăng ký sở hữu cuối cùng, người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu không được hưởng quyền chuyển đổi hoặc quyền mua cổ phiếu. Trong trường hợp đó, ngày đăng ký sở hữu cuối cùng được xác định như sau:

a) Trái phiếu chuyển đổi: ngày cuối cùng của thời hạn chuyển đổi;

b) Trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu: ngày cuối cùng của thời hạn thực hiện quyền mua.

4. Trung tâm giao dịch chứng khoán quy định các ký hiệu trên bảng điện tử và công bố trên bản tin hàng ngày về ngày giao dịch không được hưởng cổ tức, tiền lãi hoặc các quyền kèm theo cổ phiếu hoặc trái phiếu.

Điều 56.

1. Giao dịch lô lớn là giao dịch có khối lượng hoặc giá trị tối thiểu như sau:

a) Cổ phiếu: 10.000 cổ phiếu hoặc 300 triệu đồng Việt Nam;

b) Chứng chỉ quỹ đầu tư: l0.000 chứng chỉ hoặc 300 triệu đồng Việt Nam

c) Trái phiếu: 300 triệu đồng Việt Nam.

Giá trị giao dịch được tính toán theo giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

2. Giá giao dịch lô lớn được thỏa thuận giữa các thành viên không lớn hơn giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó cộng hai đơn vị yết giá và không nhỏ hơn giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó trừ đi hai đơn vị yết giá.

3. Trước khi thực hiện giao dịch lô lớn, thành viên phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán bằng văn bản thông tin về: tên chứng khoán, khối lượng, mức giá, tên thành viên đối tác và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của Trung tâm giao dịch chứng khoán.

4. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện việc công bố giao dịch lô lớn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 40 Quy chế này.

Điều 57.

1. Tổ chức mêm yết muốn mua hoặc bán lại cổ phiếu niêm yết của mình phải gửi đơn xin phép Trung tâm giao dịch chứng khoán trước một ngày giao dịch.

2. Việc mua hoặc bán lại cổ phiếu niêm yết được thực hiện qua hệ thống giao dịch. Trong mỗi phiên giao dịch, tổ chức niêm yết chỉ được đặt lệnh một lần với khốl lượng cổ phiếu tối đa bằng 5% tổng khối lượng xin phép trong đơn. Trường hợp 5% tổng khối lượng cổ phiếu xin phép có giá trị thấp hơn 100 triệu đồng Việt Nam, tổ chức niêm yết được đặt lệnh với giá trị tối đa bằng 100 triệu đồng Việt Nam.

3. Trường hợp mua lại, giá đặt lệnh không được lớn hơn giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó cộng hai đơn vị yết giá. Trường hợp bán lại, giá đặt lệnh không được nhỏ hơn giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó trừ hai đơn vị yết giá.

4. Tổ chức niêm yết phải kết thúc việc mua hoặc bán lại cổ phiếu niêm yết trong vòng 3 tháng kể từ ngày được chấp thuận. Trường hợp mua lại, tổ chức niêm yết phải nắm giữ tối thiểu trong vòng 6 tháng.

Điều 58.

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch làm thay đổi việc nắm giữ từ 5% trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết hoặc không còn nắm giữ 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức niêm yết phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày thanh toán giao dịch.

2. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện giao dịch chứng khoán với khôí lượng từ 25% trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức niêm yết phải tổ chức đấu thầu công khai theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Điều 59.

1. Lỗi giao dịch có thể là của Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc của thành viên.

2. Lỗi giao dịch của Trung tâm giao dịch chứng khoán phát sinh do hệ thống giao dịch có sự cố hoặc do lỗi vận hành chương trình máy tính dẫn đến sai lệch trong khớp lệnh. Trung tâm giao dịch chứng khoán thỏa thuận bằng văn bản với thành viên để thành viên đứng ra thực hiện giao dịch sửa lỗi cho Trung tâm giao dịch chứng khoán.

3. Lỗi giao dịeh của thành viên phát sinh do nhầm lẫn, sai sót (về lệnh mua hoặc bán, loại chứng khoán, giá cả, số lượng) trong quá trình nhận lệnh, xử lý lệnh hoặc trong quá trình chuyển, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch. Thành viên phải báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán vể lỗi giao dịch của mình và phải thực hiện giao dịch để sửa lỗi.

Điều 60. Trường hợp lỗi của Trung tâm giao dịch chứng khoán, mọi phát sinh chênh lệch giá giữa giao dịch gốc và giao dịch sửa lỗi được Trung tâm giao dịch chứng khoán bù trừ với thành viên vào cuôí mỗi tháng và chịu mọi phí tổn liên quan đến giao dịch sửa lỗi.

Điều 61.

1. Khi đặt lệnh cho thành viên, số dư tài khoản của khách hàng mở tại thành viên phải đáp ứng quy định ký quỹ tương đương 100% giá trị chứng khoán đặt mua hoặc đủ số chứng khoán đặt bán.

2. Trường hợp ký quỹ, chứng khoán của khách hàng đang nắm giữ được quy đổi theo giá thị trường khi đặt lệnh với tỷ lệ do Trung tâm giao dịch chứng khoán quy định.

Điều 62.

1. Trường hợp giá một loại chứng khoán tăng hoặc giảm tới mức giới hạn cho phép trong 3 ngày giao dịch liên tiếp kèm theo biến động về khối lượng giao dịch, Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể tạm ngừng giao dịch và yêu cầu tổ chức niêm yết công bố thông tin cần thiết.

2. Trong trường hợp có dấu hiệu nghi vấn về sự biến động giá hoặc khối lượng chứng khoán có liên quan đến các hành vi giao dịch bị cấm quy định tại ChươngVIII Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện việc điều tra xác định các hành vi của tổ chức, cá nhân có liên quan và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Khi có tin đồn gây biến động lớn về giá và khôí lượng giao dịch, Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể quyết định tạm ngừng giao dịch và yêu cầu tổ chức niêm yết công bố xác nhận tin đồn.

Chứng khoán được giao dịch trở lại sau khi Trung tâm giao dịch chứng khoán nhận được thông tin xác nhận của tổ chức niêm yết.

4. Khi phát hiện có chứng khoán giả mạo trên thị trường, Trung tâm giao dịch chứng khoán ngừng giao dịch loại chứng khoán đó cho đến khi có kết quả điều tra vụ việc.

5. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, Trung tâm giao dịch chứng khoán ngừng giao dịch loại chứng khoán đó cho đến khi việc tách hoặc gộp cổ phiếu hoàn tất.

6. Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể quyết định tạm ngừng giao dịch một loại chứng khoán cụ thể nhằm bảo vệ lợi ích chung của công chúng đầu tư hoặc nhằm đảm bảo hoạt động công bằng và ổn định của thị trường.

Điều 63.

1. Trường hợp chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát theo quy định tại các Điều 29 và 30 Quy chế này, Trung tâm giao dịch chứng khoán tạm ngừng giao dịch chứng khoán bị kiểm soát đó để xác định lại giá tham chiếu và chỉ tổ chức một đợt khớp lệnh vào lúc 10h00 trong các ngày giao dịch tiếp theo.

2. Chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm soát khi tổ chức niêm yết khắc phực được tình trạng nêu tại khoản l Điều này.

Chương 6:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 64. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định./.

 

THE STATE SECURITIES COMMISSION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------

No: 04/1999/QD-UBCK1

Hanoi, March 27, 1999

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON MEMBERSHIP, LISTING, INFORMATION DISCLOSURE AND SECURITIES TRADING

THE CHAIRMAN OF THE STATE SECURITIES COMMISSION

Pursuant to Decree No.15-CP of March 2, 1993 of the Government on the tasks, powers and State management responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to Decree No.75/CP of November 28, 1996 of the Government on the establishment of the State Securities Commission;
Pursuant to Decree No.48/1998/ND-CP of July 11, 1998 of the Government on securities and securities market;
Pursuant to Decision No 127/1998/QD-TTg of July 11, 1998 of the Prime Minister on the establishment of the Securities Trading Centers;
At the proposal of the Director of the Securities Market Development Department,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on membership, listing, information disclosure and securities trading.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing.

Article 3.- The Director of the Office, the Director of the Market Development Department, the Directors of the Securities Trading Centers, the heads of the units attached to the State Securities Commission and the concerned parties shall have to implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

THE STATE SECURITIES COMMISSION




Le Van Chau

 

REGULATION

ON MEMBERSHIP, LISTING, INFORMATION DISCLOSURE AND SECURITIES TRADING

(Promulgated together with Decision No. 04/1999/QD/UBCK1 of March 27, 1999 of the Chairman of the State Securities Commission)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- This Regulation stipulates the membership, listing, information disclosure and securities trading.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Trading representative is a person nominated by a member of the Securities Trading Center (hereafter abbreviated to the STC) to act as its representative to perform the trading task at the STC.

2. Listed organization is an issuing organization that has securities listed at the STC.

3. Share division is the increase of the number of shares in circulation by a prescribed percentage without increasing the equity capital of a listed organization and without changing the holding portions of its shareholders.

4. Share merger is the decrease of the number of shares in circulation by a prescribed percentage without decreasing the equity capital of a listed organization and without changing the holding portions of its shareholders.

5. Trading system is the computer system used in service of trading activities at the STC.

6. Order routing system is a system performing the transfer of trading orders from the STC members to the STC.

7. Executed price is a securities price determined from the order matching result.

8. Opening price is an executed price at the first order matching time of a trading day.

9. Closing price is an executed price at the final order matching time of a trading day.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11. Referred price is a price level serving as basis for calculating the securities price fluctuation limits.

12. Limit order is a securities buying or selling order placed by an investor for his/her broker to execute at an instructed price.

13. Periodical information disclosure is the disclosure of information at a prescribed time point.

14. Prompt information disclosure is the disclosure of information immediately after the occurrence of important events that may affect the securities prices or investors interests.

15. Information disclosure at request is the disclosure of information when the State Securities Commission and the STC so request.

16. Value of net assets of a securities investment fund is the total value of assets and investments owned by a fund minus its debt liabilities at the time of calculation.

17. Net assets of a listed organization is its total existing assets minus its payable debts owed to issuing organization calculated according to the value in accounting books at the time of calculation.

18. Front-end terminal is the input and output equipment used for receiving or transmitting information.

Chapter II

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 3.- A member of the STC (hereafter referred to as member for short) is a securities firm that holds the brokerage or dealing license and has registered with the STC. Only members shall be allowed to conduct securities trading at the STC.

Article 4.- A securities firm that wishes to be a member shall have to file to the STC a registration dossier, comprising:

1. An application for the STC membership registration;

2. The copy of its securities operation license;

3. The copies of practitioner licenses of its business staff members.

Article 5.- A member shall have the following obligations:

1. To comply with the STC regulations on securities trading activities;

2. To be subject to inspection and supervision by the STC;

3. To pay the membership fee, trading fee and fee for use of the trading system;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5. To report to the STC on:

a/ Its operation and financial situation according to provisions of the Regulation on organization and operation of securities firms;

b/ Its monthly securities trading activities, within the first 5 days of the following month;

c/ Its daily securities trading activities, on the working day following the day when the reported trading activities are conducted;

d/ Its amalgamation, merger, division, split-up and branch establishment; when its operation is partly or entirely terminated; or the restructure of the firm (if any);

e/ Information relating to the member’s activities when so requested by the STC;

f/ Activities which it detects as having violated the legislation on securities and securities market.

6. Besides reports specified in Clause 4 of this Article, a member shall have to report to the STC on the following events within 24 hours after their occurrence:

a/ The increase or decrease of its charter capital;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c/ Its application for bankruptcy declaration;

d/ Its being the plaintiff or defendant in a case;

e/ Its bank accounts being suspended or frozen or the suspending or freezing orders being revoked;

f/ Its head office being moved or its branchs office opened, closed down or moved;

g/ Its director or business staff member(s) being subject to investigation by law enforcement bodies or to court judgments.

Article 6.- A member shall have the following rights:

1. To use the trading system and services provided by the STC;

2. To collect service charges from clients as prescribed by laws;

3. To propose the STC to settle disputes relating to securities business activities;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 7.-

1. Members shall appoint their trading representatives to perform trading tasks at the STC. Trading representatives must be business staff members of the members and be granted the trading representative’s card by the STC. A trading representative’s card shall be valid for 2 years and may be renewed at the request of the member.

2. Trading representatives, when conducting their activities at the STC, shall have to abide by the Center’s regulations.

3. The members shall take responsibility for all acts relating to the trading task performance at the STC by their own trading representatives.

Article 8.-

1. The trading representative’s card shall be withdrawn in the following cases:

a/ The STC detects fraudulence in the application for the trading representative’s card;

b/ The trading representative has failed to perform his/her task for one month without reasons;

c/ The trading representative has had his/her practitioner license withdrawn;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. The trading representative shall be allowed to apply for re-granting of trading representatives card 6 months after his/her previous card is withdrawn;

Article 9.-

1. Members shall not be allowed to buy and sell securities outside the STC.

2. Members shall be allowed to receive orders from their clients only at their head-offices and branches already registered with the STC.

Article 10.- Before opening accounts or providing services to their clients, members shall have to sign written contracts with their clients according to Regulation on organization and operation of securities firms. Members shall have to keep the dossiers on clients.

Article 11.-

1. Before entering orders into the trading system, members shall check the balance of their clients accounts in accordance with provisions on security deposits in Clause 1, Article 61 of this Regulation.

2. Members shall request their clients to fill in the order forms within the trading day. Order forms of clients shall be kept according to current provisions of law.

3. Members shall open and keep order-receiving books. An order-receiving book shall contain:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Trading orders executed within a trading day.

Article 12.- Members shall send written notices to their clients confirming the result of execution of such clients’ trading orders within the trading day. The written notice confirming the order execution shall be made in two original copies, one shall be sent to the concerned client, the other kept at the member’s head-office.

Article 13.- Members shall send monthly account abstracts to their clients within the first five days of the following month.

Article 14.-

1. In cases where a client holds securities certificates and wishes to put them into trading, the member shall request such client to produce the securities certificates before placing order(s). When the client submit securities certificates, the member shall have to give such client a receipt of securities certificates and submit such securities certificates to the STC after transactions are effected.

2. In cases where a client wishes to withdraw securities certificates available in his/her account, the member shall, at such client’s written request, have to request the STC to return the securities certificates.

Chapter III

SECURITIES LISTING

Article 15.- Securities listed at the STC shall include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Shares already registered for listing at the STC;

3. Corporate bonds already registered for listing at the STC;

4. Investment fund certificates already registered for listing at the STC.

Article 16.-

1. An issuing organization wishing to list its shares and/or bonds for the first time shall have to file to the STC a dossier for listing registration, comprising:

a/ An application for listing registration;

b/ A copy of its issuing license granted by the State Securities Commission;

c/ A report on the result of the sale offer of its shares and/or bonds to the public;

d/ A book recording its shareholders or bond holders.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. In cases where it registers for listing 1 year after being granted the issuing license by the State Securities Commission, besides dossier stipulated in Clause 1 of this Article, the issuing organization shall have to send to the STC its financial reports for the latest 2 consecutive years, including: the accounting balance sheet, the business performance report and the financial statement explanation (enclosed with the independent audit’s opinions). The STC shall consider and decide within 45 days after receiving the complete dossier applying for listing.

Article 17.-

1. A fund-managing company wishing to list investment fund certificates shall have to file to the STC a dossier for listing registration, comprising:

a/ An application for listing registration;

b/ A copy of its operation license granted by the State Securities Commission;

c/ A copy of the license for setting up the investment fund and issuing investment fund certificates, granted by the State Securities Commission;

d/ A report on the result of the sale offer of investment fund certificates to the public;

e/ A book recording investment fund certificate owners.

2. Five working days after the STC receives the complete registration dossier, the investment fund certificates shall be listed at the STC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. An issuing organization that issues securities not according to the provisions of Decree No.48/1998/ND-CP of the Government and wishes to have its securities listed at the STC shall, after making the re-registration in accordance with the provisions of Section XI of Circular No.01/1998/TT-UBCK of October 13, 1998 guiding Decree No.48/1998/ND-CP on the issuance of shares and bonds to the public, have to file to the STC a dossier for listing registration, comprising:

a/ An application for listing registration;

b/ A copy of the written re-registration approval granted by the State Securities Commission;

c/ A book for monitoring its shareholders or bondholders.

2. Five working days after the STC receives the complete dossier for listing registration, the securities of such issuing organization shall be listed at the STC.

Article 19.-

1. A listed organization wishing to have its shares additionally listed shall have to file to the STC a dossier for additionally listing registration, comprising:

a/ An application for additional listing registration;

b/ A copy of the additional issuance license granted by the State Securities Commission;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ A shareholder monitoring book.

2. Five working days after the STC receives the complete dossier for additional listing registration, the additional issued shares shall be listed at the STC.

Article 20.-

1. In case of change of its name, share division or merger, a listed organization shall have to file to the STC a dossier for registration thereof, comprising:

a/ An application for listing change registration;

b/ The details of name change, share division or merger (proportion of share division or merger, time of division or merger, volume of shares in circulation).

2. Five working days after the STC receives the complete dossier for listing change registration, the listing change shall be effective.

Article 21.-

1. A listed organization that has its securities delisted and wishes to have them relisted shall file to the STC a dossier of application for relisting, comprising:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ A book monitoring the shareholders or bondholders of the issuing organization;

c/ Financial reports for the latest two consecutive years, including: the accounting balance sheet, the business performance report and the financial report explanation (enclosed with the independent audits opinions).

2. Within 45 days after receiving complete application dossiers, the STC shall consider and permit the relisting.

3. The listed organization that has securities delisted shall not be considered for relisting within 2 years after such securities are delisted.

Article 22.- The issuing organization defined in Clause 3, Article 16 and Article 21 of this Regulation may lits its securities if it meets the following conditions:

1. It has a minimum charter capital of 10 billion VND;

2. Its business activities have yielded profits in the latest 2 consecutive years up to the date of applying for listing or relisting; its financial situation is healthy and it has good development prospects;

3. At least 20% of its equity capital must be held by more than 100 outside investors. In cases where its equity capital is 100 billion VND or more, this portion shall be 15% (if this capital is in the form of shares);

4. At least 20% of the total value of its bonds must be held by more than 100 investors. In cases where the total value of bonds applied for being issued is 100 billion VND or more, this portion shall be 15% of the total value of bonds to be issued (if this capital is in the form of bonds);

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. The reasons for delisting have been worked off (for cases of application for relisting).

Article 23.-

1. In cases where a fund-managing company wishes to relist its investment fund certificates, which have been delisted according to provisions of Article 27 of this Regulation, it shall file to the STC a dossier comprising:

a/ An application for listing registration;

b/ A book recording investment fund certificate holders;

c/ A report evidencing that the reasons for delisting have been worked off.

2. Within 45 days after receiving the complete dossiers, the STC shall consider and permit the relisting.

3. The fund-managing company shall not be considered for relisting within 2 years after the delisting.

Article 24.- A fund-managing company as specified in Article 23 of this Regulation may relist its investment fund certificates if it meets the following conditions:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. It has a healthy financial situation and development prospects;

3. The audit’s opinions on the funds financial reports for the latest 2 consecutive years up to the date of applying for relisting must be "fully accepted" or "accepted with exception".

4. The reasons for delisting have been worked off.

Article 25.- Listed organizations and fund-managing companies shall have to pay fully fees according to the current regulations.

Article 26.- Shares and bonds shall be delisted in the following cases:

1. Listed organizations go bankrupt or are dissolved;

2. Listed organizations have discontinued their main business activities for one year or more or have their business registration certificates or main operation licenses withdrawn;

3. The audit’s opinions on financial reports of listed organizations for 2 consecutive years are unaccepted or refusal to give opinions;

4. Listed organizations deliberately or frequently breach regulations on information disclosure;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. There have been no transactions on shares or bonds listed at the STC for one year;

7. Net assets of listed organizations have been negative for 2 consecutive years;

8. The conditions prescribed in Clause 3, Article 22 of this Regulation have not been met for over one year (if the capital is in the form of shares);

9. The conditions prescribed in Clause 4, Article 22 of this Regulation have not been met for over one year (if the capital is in the form of bonds);

10. The remaining time for bond repayment is under 2 months; or all bonds are bought back by issuing organizations before their maturity;

11. Listed organizations have filed applications for delisting and obtained STC approval;

12. The State Securities Commission deems it necessary to delist in order to protect the investors’ interests.

Article 27.- Investment fund certificates shall be delisted in the following cases:

1. The funds are dissolved;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. There have been no transactions on investment fund certificates listed at the STC for one year;

4. The investment fund certificate prices have fallen by 20% a year for 2 consecutive years;

5. The number of investors has been less than 100 for a period of more than one year;

6. The remaining operation duration of the fund is 2 months;

7. The fund-managing companies have filed applications for delisting and obtained the STC approval;

8. The State Securities Commission deems it necessary to delist in order to protect the investors’ interests.

Article 28.-

1. A listed organization or a fund-managing company that wishes to cancel its listing at the STC shall have to file to the STC a dossier, comprising:

a/ An application for delisting, clearly stating the reasons therefor;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Thirty days after receiving the complete dossier stipulated in Clause 1 of this Article, the STC shall either approve or reject the application for delisting.

3. Fifteen days before the delisting, the STC shall publicly announce to the investors and inform the concerned listed organization or fund-managing company of the date and reason(s) for delisting.

Article 29.- Listed shares and bonds shall be put on the list of securities subject to control in the following cases:

1. Listed organizations have their business operation suspended for 3 months or more or their business registration certificates or main operation licenses withdrawn;

2. The audit’s opinions on annual financial reports of listed organizations are unaccepted or first refusal to give opinions;

3. Listed organizations breach regulations on information disclosure;

4. Listed organizations fail to submit their annual reports for the first time;

5. Net assets of listed organizations are negative;

6. The conditions prescribed in Clause 3, Article 22 of this Regulation have not been met (if the capital is in form of shares);

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 30.- Listed investment fund certificates shall be put on the list of securities subject to control in the following cases:

1. Fund-managing companies fail to submit their annual reports for the first time;

2. Fund-managing companies breach regulations on information disclosure;

3. The number of investment fund certificate holders of each fund is less than 100.

Chapter IV

INFORMATION DISCLOSURE

Article 31.-

1. The STC, listed organizations and fund-managing companies shall disclose information according to provisions of this Regulation.

2. The information disclosure by the listed organizations and fund-managing companies shall be performed by the information disclosing employees.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. In case of replacement of their information disclosing employees, the listed organizations and fund-managing companies shall have to report it to the STC in writing.

Article 32.-

1. A listed organization shall have to publicly announce its annual report within 90 days after the end of a fiscal year, including: the accounting balance sheet, business performance report, financial report explanation made according to form set under the current regulations (together with the accepted auditing agency’s opinions) and summarized report;

2. In cases where a listed organization owns 50% or more of equity capital of another organization, its financial report must include the latter’s financial report;

3. The listed organizations’ annual reports stipulated in Clause 1 of this Article shall be submitted to the STC and the State Securities Commission, published on yearly publications of such listed organizations, and briefly published on a centrally-run newspaper for two consecutive issues.

4. Annual reports shall be kept for 2 years at the STC information disclosure section for reference by investors.

Article 33.-

1. A listed organization shall have to make prompt information disclosure when:

a/ Its bank account is suspended or frozen; or the freezing order is removed and the account is resumed;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c/ It decides on its, amalgamation, merger, split-up or division;

d/ Its business activities have been ceased for more than 3 months, are suspended or resumed after suspension; its main product is suspended from circulation;

e/ Its business registration certificate or operation license is withdrawn;

f/ It suffers from a loss equal to 10% or more of its equity capital’s value;

g/ It is prosecuted for matters related to the listed organization;

h/ It decides to pay dividends;

i/ It decides to change its business objectives;

j/ It decides to make an investment for production and/or business expansion valued at 10% or more of its total equity capital’s value;

k/ It decides to apply new technology or transfer technology; purchase or sell its fixed assets with a value equal to 10% or more of its total equity capital;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



m/ It decides to divide, merge, increase or decrease shares allowed to be issued; decides to buy or sell its shares; or decides to issue bonds together with the right to buy shares or issue convertible bonds;

n/ The tax agency investigates violation(s) of the tax legislation; or there is a court judgment concerning the firm’s business activities;

o/ It signs a loan contract or issue bonds with a value of 30% or more of its total equity capital;

p/ It issues reward shares or shares for payment of dividends with a value of 10% or more of its equity capital;

q/ It convenes a shareholders’ congress (including annual congress and extraordinary one), informing the date, agenda and result of such congress; it changes its director, head office address or appellation;

r/ It files an application for delisting;

s/ Other events that may adversely affect the securities’ prices or the investors’ interests, occur.

2. The listed organization shall disclose events specified in Points a, b, c, d, e, f, g and h, Clause 1 of this Article within 24 hours after their occurrence on a centrally-run newspaper and a newspaper of the locality where such organization’s head office is located; and report to the STC thereon in writing.

3. The listed organization shall have to report to the STC in writing on events specified in Points i, j, k, l, m, n, o, p, q, r and s, Clause 1 of this Article within 3 days after their occurrence. The STC shall disclose such events on the mass media and the STC information means including electronic front-end terminals, publications and/or a centrally-run newspaper.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. A listed organization shall have to disclose information at the requests of the STC or the State Securities Commission when:

a/ There is a rumor concerning the listed organization, which affects the securities prices and needs to be verified;

b/ The listed securities prices and trading volume are volatile.

2. The listed organization shall have to disclose information according to provisions of Clause 1 of this Article within 24 hours after the STC or the State Securities Commission makes its request on a centrally-run newspaper and a newspaper of the locality where such organization’s head office is located; and report to the STC thereon in writing.

Article 35.-

1. Fund-managing companies shall have to disclose their annual reports.

2. The annual report must have the following contents:

a/ Accounting balance sheet, business performance report and financial report explanation of the fund-managing company (together with the opinions of the accepted auditing agency), made according to the current set forms;

b/ Any change of Director (General Director), structure of major shareholders or structure of the Managing Board of the fund-managing company;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ Accounting balance sheet, business performance report and financial report explanation of each fund made according to the current set form;

e/ The fund’s profit and profit distribution in the reporting period;

f/ The fund’s net assets and prices of investment fund certificates currently circulated at the end of the reporting period;

g/ Change of the fund manager;

h/ Important decisions concerning the fund’s investment policies.

3. Reports specified in Points d, e and f, Clause 2 of this Article must be certified by the fund-supervising bank.

4. In cases where a fund-managing company owns 50% or more of the equity capital of another organization, the former’s financial report must contain the latter’s financial report.

5. The annual reports shall be disclosed within 90 days after the end of a fiscal year.

6. Periodical reports specified in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article of fund-managing companies shall be submitted to the STC and the State Securities Commission, published on the yearly publications of listed organizations and briefly published on a centrally-run newspaper for 2 consecutive issues.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 36.-

1. A fund-managing company shall have to promptly disclose information when:

a/ Its operation has been suspended;

b/ It decides on its amalgamation, merger, split up or division;

c/ It suffers from a loss equal to 10% or more of its equity capital;

d/ The chairman of its managing board or its executive director is prosecuted;

e/ It falls into the state of bankruptcy or decides to be dissolved;

f/ It decides to shut down or open a branch;

g/ It makes important changes in its business activities, which may affect the fund management;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



i/ The fund supervising bank is replaced;

j/ The fund-managing company is replaced;

k/ The fund charter is amended and/or supplemented;

l/ The fund is dissolved.

2. The fund-managing company shall have to disclose events specified in Clause 1 of this Article within 24 hours after the occurrence of such events on a centrally-run newspaper and a newspaper of the locality where the company’s head office is located; and report it to the STC in writing.

Article 37.-

1. The fund-managing companies shall have to disclose information at the request of the STC or the State Securities Commission when:

a/ There is a rumor which may affect the investment fund certificate prices and needs to be verified;

b/ The prices and trading volume of the investment fund certificates are volatile.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 38.-

1. In cases where the information disclosure cannot be made on time due to force majeure, the listed organizations and fund-managing companies shall have to report to the STC and the State Securities Commission, then effect the information disclosure as soon as possible.

2. The State Securities Commission and the STC may consider and approve the non-disclosure or temporary postponement of disclosure when:

a/ The information may affect the national security, defense and interest;

b/ The information may reveal business secrets or cause damage to listed organizations;

c/ The information may lead to misunderstanding and affect the investors’ interest;

Article 39.- Listed organizations, fund-managing companies and concerned persons must not:

1. Disclose false and untruthful information;

2. Disclose change in the content of already dislosed important information without giving any explanation and reporting it to the State Securities Commission and the STC;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Use undisclosed information for the purpose of buying or selling securities.

Article 40.- The STC shall have to disclose the following information:

1. Information on trading activities on the market, including:

a/ Securities trading prices (including opening price, closing price, highest price and lowest price) on a trading day;

b/ Trading volume;

c/ Trading value;

d/ Result of block trading (names of securities, trading prices and volume);

e/ Trading activities of redeeming or reselling shares of listed organizations by themselves (names of shares, trading prices and volume).

2. Information on trading orders on the market, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ The size of trading orders;

c/ The number of buying orders or selling orders;

3. Information on listed securities price index, including:

a/ Assorted share price index;

b/ Average share price;

c/ Bond price index.

4. Information on market management, including:

a/ Halt or allowed resumption of listed securities trading;

b/ Announcement of trading day(s) on which dividends or the rights to buy shares shall not be received;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d/ Delisting of a type of securities or allowed relisting of such type of securities;

e/ Membership suspension or allowed resumption of members’ operation;

f/ Other information relating to the market management.

5. Information on market situation, including:

a/ Trading situation of 5 top shares;

b/ Size of trading orders placed for 5 top shares;

c/ Daily share price fluctuation;

d/ Shares with closing prices reaching the ceiling limit or the floor limit.

6. Information on listed organizations and fund-managing companies, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Securities names, issuing volumes, par values and prices;

c/ Administrative sanctions related to securities;

d/ Other information.

7. Information on members, including:

a/ Trading activities;

b/ Sanctions against members;

c/ Other information.

8. Information on investors, including:

a/ Organizations and/or individuals that conduct transactions which change their respective holding of 5% or more of the voting shares or that no longer hold 5% of the voting shares of a listed organization.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c/ Other information.

Article 41.-

1. The STC shall disclose the market information through its means, including: electronic display-board at the STC, front-end terminals or other computerized means on the trading floor, and publications of the STC.

2. The STC may use the mass media to disclose information.

Article 42.- The STC shall keep and preserve the market information according to provisions of law.

Chapter V

SECURITIES TRADING

Article 43.- The STC shall organize securities trading sessions from 8:00 hrs to 11:00 hrs on every Monday, Wednesday and Friday, except for the public holidays provided for in the Labor Code.

Article 44.-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Transactions cannot be conducted as usual due to incidents in the trading system;

b/ A half (1/2) or more of the STC members meet with incidents in the trading order routing system;

c/ Such force majeure events as natural disasters, fires or other objective events occur.

2. When events mentioned in Points a and b, Clause 1, this Article occur, the STC shall halt the reception of trading orders. Trading activities shall resume immediately after the trading system or the order routing system of the members is restored. In cases where these systems cannot be restored before the end of a trading session, such trading session shall be considered concluded at the previous order matching time.

3. When events mentioned in Point c, Clause 1, this Article occur, the STC shall base itself on the actual situation to decide and announce the change of trading hours.

Article 45.- The STC shall organize share trading counters, bond trading counters and investment fund certificate trading counters.

Article 46.-

1. Each trading order may be either a limit order or an order amending or canceling the original order entered by a member’s trading representative into the trading system at the STC.

2. Orders entered into the trading system shall be valid until the end of the trading session.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 47.- Each trading order to be entered into the trading system at the STC must include:

1. Buying order or selling order;

2. Name (code) of securities;

3. Volume of securities;

4. Price;

5. Conditions of bond maturity (if any);

6. Code number of the trading order;

7. Amending or canceling order together with the original orders code number;

8. Trading activities in favor of clients or dealing activities;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



10. Code number of member;

11. Other details specified by the STC.

Article 48.-

1. The amendment to or cancellation of the original order shall be effected according to the amending order or canceling order enclosed with the original order’s code number.

2. The amending order or canceling order shall be effective only when the original order has not been executed yet.

3. When the amending order is entered, the original order shall be canceled, and the order entry time shall be calculated from the time when the new order is entered.

Article 49.- Trading orders shall not be accepted in the following cases:

1. Selling orders in cases where the STC deter-mines the referred prices for newly listed securities;

2. Buying orders in cases where the STC determines the referred prices for securities under the initial control as prescribed in Clause 1, Article 63, and selling orders in cases where the STC determines the referred prices of securities, which are no longer under control according to provisions of Clause 2, Article 63 of this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The share trading unit of even lots is equal to 100 shares; the share trading unit of odd lots is from 1 to 99 shares.

2. The bond trading unit is 1,000,000 VND.

3. The investment fund certificate trading unit is 100 certificates.

4. The unit for listing share and investment fund certificate prices is 100 VND; unit for listing bond prices is 200 VND.

Article 51.-

1. The price fluctuating range applicable to securities listed in a trading day shall be equal to ± 5% of the referred price for shares and investment fund certificates; or equal to 1.5% of the referred price for bonds.

2. The securities price fluctuating limits shall be calculated as follows:

a/ For shares and investment fund certificates:

The maximum price = the referred price + (the referred price x 5%)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ For bonds:

The maximum price = the referred price + (the referred price x 1.5%)

The minimum price = the referred price - (the referred price x 1.5%)

3. The referred price shall be determined as follows:

a/ The referred price of bonds is the executed price at the latest trading time;

b/ The referred price of shares and investment fund certificates which are normally traded is the closing price of the previous trading session;

c/ For initial listing, the STC shall, in the first trading session, take the average price of buying orders as the referred price; in cases where the average price is lower than the public sale offering price, the referred price shall be such public sale offering price;

d/ For securities specified in Article 63 of this Regulation, the STC shall take the average price of selling orders or buying orders as the referred price;

e/ The opening price of the first securities trading day shall be once again chosen as the referred price in the following cases:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Share division or merger;

- Share trading days on which dividends and accompanying rights are not enjoyed.

Article 52.-

1. The STC shall perform the order matching three times in each trading session at 9:00, 10:00 and 11:00 hrs.

2. The opening price shall be the executed price at 9:00 hrs, the closing price shall be the executed price at 11:00 hrs.

3. The time for placing trading orders shall begin at 8:00 hrs of each trading day and end 10 minutes before each order matching.

Article 53.- Trading orders entered into the trading system shall be matched in the following priority order:

1. Price priority:

a/ Buying orders with higher prices shall be executed first;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Time priority: In cases where the buying orders and selling orders have the same price, the trading orders which have been entered into the trading system first shall be executed first.

Article 54.- The STC shall give the trading confirmation to its members right after it obtains the order matching result. Each confirmation by the STC shall contain the following details:

1. Name of securities;

2. Buying or selling volume and executed price;

3. Name (code number) of the partner member;

4. Date and time when the transaction is executed;

5. Code number of the executed order;

6. Other necessary details prescribed by the STC.

Article 55.-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Within 4 working days immediately before the date of bond interest payment, the bond buyers shall not be entitled to interest.

3. Within 4 working days immediately before the final ownership registration date, the buyers of convertible bonds or bonds accompanied with the right to buy shares shall not enjoy the right to convert or the right to buy shares. In these cases, the final ownership registration date shall be determined as follows:

a/ For convertible bonds: It is the expiry date of the converting time limit;

b/ For bonds accompanied with the right to buy shares: It is the expiry date of the time limit for exercising the right to buy.

4. The STC shall prescribe the signals on the electronic scoreboard and publish on its daily bulletin the trading days without dividend pay-out, share or bond interest or accompanying rights.

Article 56.-

1. The block trading is the trading with the following minimum volume or value:

a/ For shares: 10,000 shares or 300 million VND;

b/ For investment fund certificates: 10,000 certificates or 300 million VND;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



The trading value shall be calculated at the closing price of the latest trading day.

2. The block trading price negotiated among the members shall be neither higher than the closing price of the latest trading day plus two price listing units nor lower than the closing price of the latest trading day minus two price listing units.

3. Before conducting a block trading, a member shall have to report in writing to the STC on the following information: the name of securities to be traded, the volume, the price, the name of the partner member and other necessary information at the STC request.

4. The STC shall make public the block transactions according to the provisions of Point d, Clause 1, Article 40 of this Regulation.

Article 57.-

1. Listed organizations that wish to redeem or resell their listed shares shall have to file applications to the STC one trading day in advance.

2. The redemption or resale of the listed shares shall be effected through the trading system. At each trading session, a listed organization shall be allowed to place orders only once with a maximum share volume equal to 5% of the total share volume stated in the applications. In cases where 5% of the total applied share volume is valued at less than 100 million VND, the listed organization shall be allowed to place an order with a maximum value of 100 million VND.

3. In case of redemption, the order placing price must not be higher than the closing price of the latest trading day plus two price listing units. In case of resale, the order placing price must not be lower than the closing price of the latest trading day minus two price listing units.

4. Listed organizations shall have to conclude the listed share redemption or resale within 3 months after they obtain the approval. In case of redemption, the listed organizations shall hold the redeemed shares for at least 6 months.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Organizations and/or individuals that conduct transactions which change their holding of 5% or more of the voting shares or that no longer hold 5% of the voting shares of a listed organization shall have to report it to the STC within 24 hours after the transactions are liquidated.

2. Organizations and/or individuals that wish to make a securities trading with a volume of 25% or more of the voting shares of a listed organization shall have to organize an open bidding according to the State Securities Commission’s regulations.

Article 59.-

1. Trading errors may be committed by either the STC or its members.

2. The STC trading errors arise due to incidents in the trading system or due to computer program operating errors that lead to order mismatching. The STC shall reach a written agreement with the concerned member so that the latter can perform a transaction to correct errors for the former.

3. The members’ trading errors arise due to confusions or mistakes (about buying or selling orders, types of securities, prices, volumes) in the process of receiving orders, processing orders or in the process of routing or entering orders into the trading system. Members shall have to report to the STC on errors made by themselves and perform transactions for error correction.

Article 60.- In cases where an error is made by the STC, all arising price discrepancies between the original transaction and the error-correcting transaction shall be cleared by the STC with the concerned member at the end of each month and the STC shall bear all expenses related to the error-correcting transaction.

Article 61.-

1. When orders are placed to a member, the balance of the ordering client’s account opened at such member must satisfy the requirement that the deposit fund is equal to 100% of the value of securities ordered to buy or full volume of securities ordered to sell.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 62.-

1. In cases where the price of a securities type rises or falls to the permitted limit within 3 consecutive trading days together with a trading volume volatile, the STC may halt the trading and request the concerned listed organization(s) to disclose necessary information.

2. In cases where there is a sign of suspicion about the securities price or volume volatile related to the prohibited trading activities prescribed in Chapter VIII of the Government’s Decree No.48/1998/ND-CP of July 11, 1998 on securities and securities market, the STC shall conduct an investigation to verify acts committed by the concerned organizations and/or individuals and report them to the State Securities Commission.

3. In cases where there is a rumor which causes a mass price and trading volume volatile, the STC may decide to halt the trading and request the concerned listing organization to confirm such rumor. The securities trading shall resume after the STC receives the information confirming the rumor from the listed organization.

4. When detecting counterfeit securities on the market, the STC shall halt the trading of such type of securities until the investigation results are available.

5. In case of share division or merger, the STC shall halt the trading of such type of securities until the share division or merger has been completed.

6. The STC may decide to halt the trading of a specific type of securities in order to protect the common interest of the public investors or to ensure the fair and stable operation of the securities market.

Article 63.-

1. In case of securities subject to control as prescribed in Articles 29 and 30 of this Regulation, the STC shall halt the trading of such controlled securities to re-determine the referred price and shall organize only one order matching at 10:00 hrs on the next trading days.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 64.- Any supplements and/or amendments to this Regulation shall be decided by the Chairman of the State Securities Commission.

 

 

THE STATE SECURITIES COMMISSION




Le Van Chau

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 04/1999/QĐ-UBCK1 ngày 27/03/1999 về Quy chế Thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.401

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.38.67
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!