BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 130/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 08 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC MUA LẠI CỔ PHIẾU, BÁN CỔ PHIẾU QUỸ VÀ MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng
10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật
Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu,
bán cổ phiếu quỹ và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc công ty đại chúng mua lại
cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu
để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty của công ty đại chúng.
Điều 2. Nguyên tắc mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu quỹ và phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng
1. Các thông tin trong tài liệu báo cáo việc mua lại
cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu
để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty của công ty đại chúng phải
chính xác, trung thực, không gây hiểu nhầm và có đầy đủ những nội dung có thể ảnh
hưởng đến quyết định của nhà đầu tư.
2. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu
quỹ, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ
nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người
lao động trong công ty phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và đầy
đủ của tài liệu báo cáo.
3. Công ty đại chúng chỉ được thực hiện việc mua lại
cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu
để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty khi đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật.
Chương 2.
MUA LẠI CỔ PHIẾU, BÁN CỔ
PHIẾU QUỸ
MỤC 1. MUA LẠI CỔ PHIẾU
Điều 3. Điều kiện mua lại cổ
phiếu
Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu đã phát hành để
làm cổ phiếu quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Các điều kiện quy định tại Khoản
1 Điều 37 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Có đủ nguồn vốn để mua lại cổ phiếu căn cứ vào
báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán. Trường hợp công ty là công ty mẹ
thì công ty phải đảm bảo đủ nguồn vốn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của công ty
mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán.
Điều 4. Các trường hợp không được
mua lại cổ phiếu
1. Công ty không được thực hiện việc mua lại cổ phiếu
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 38 Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Chứng khoán.
2. Trừ trường hợp việc mua lại được thực hiện theo
tỷ lệ sở hữu của từng cổ đông hoặc trường hợp công ty thực hiện chào mua công
khai đối với cổ phiếu đã phát hành, công ty không được mua cổ phiếu của các đối
tượng sau làm cổ phiếu quỹ:
a) Người quản lý công ty và người liên quan theo
quy định của Luật Chứng khoán;
b) Người sở hữu cổ phần có hạn chế chuyển nhượng
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
c) Cổ đông lớn theo quy định tại Luật Chứng khoán.
Quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 2 Điều này
không áp dụng đối với trường hợp công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán mua lại cổ phiếu theo phương thức khớp
lệnh.
3. Công ty không được mua lại cổ phiếu đối với các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 5. Tài liệu báo cáo mua lại
cổ phiếu
1. Báo cáo về việc mua lại cổ phiếu được lập theo
Phụ lục số 01 của Thông tư này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua đối
với trường hợp mua lại trên mười phần trăm (10%) tổng số cổ phần phổ thông hoặc
trên mười phần trăm (10%) tổng số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành hoặc quyết
định của Hội đồng quản trị thông qua đối với trường hợp mua lại không quá mười
phần trăm (10%) trong mỗi mười hai (12) tháng tổng số cổ phần phổ thông hoặc
không quá mười phần trăm (10%) trong mỗi mười hai (12) tháng tổng số cổ phần ưu
đãi cổ tức đã phát hành.
3. Văn bản xác nhận việc chỉ định thực hiện giao dịch
của công ty chứng khoán.
4. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua
phương án mua lại cổ phiếu.
5. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
Điều 6. Báo cáo và công bố
thông tin việc mua lại cổ phiếu
1. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu phải gửi các
tài liệu báo cáo nêu tại Điều 5 Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trường hợp tài liệu báo cáo việc mua lại cổ phiếu
không đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về tài liệu báo
cáo trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo
cáo.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo
việc mua lại cổ phiếu, công ty đại chúng phải công bố thông tin trên phương tiện
thông tin đại chúng theo Phụ lục số 02 của Thông tư này. Việc mua lại cổ phiếu
được thực hiện ít nhất sau bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày công ty đại chúng
công bố thông tin.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc giao dịch mua lại cổ phiếu, công ty đại chúng phải gửi báo cáo kết
quả giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin ra công
chúng theo mẫu tại Phụ lục số 05 của Thông tư này. Trong trường hợp công ty đại
chúng không thực hiện hết số lượng cổ phiếu dự kiến mua lại, công ty đại chúng
phải báo cáo và công bố lý do không hoàn thành.
5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán khi mua lại cổ phiếu phải thực hiện
công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng
khoán. Nội dung và thời điểm công bố thông tin theo quy định tại Khoản 3 và Khoản
4 Điều này.
Điều 7. Thực hiện giao dịch mua
lại cổ phiếu
1. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán khi thực hiện mua lại cổ phiếu phải
tuân thủ các quy định về giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch
trên Sở giao dịch chứng khoán khi mua lại cổ phiếu chỉ được thực hiện thông qua
công ty chứng khoán được chỉ định.
3. Công ty đại chúng phải kết thúc việc mua lại cổ
phiếu theo thời gian nêu trong bản công bố thông tin nhưng tối đa không quá ba
mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện giao dịch kể cả trường hợp thay đổi
giao dịch như quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8. Thay đổi việc mua lại cổ
phiếu
1. Công ty đại chúng không được thay đổi ý định hoặc
phương án mua lại cổ phiếu như đã báo cáo và công bố thông tin ra công chúng,
trường hợp bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh và những trường hợp
khác được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận) thì phải báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
2. Công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, đồng thời thực hiện công bố thông tin về quyết định thay đổi
trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ
khi ra quyết định thay đổi việc mua lại cổ phiếu theo Phụ lục số 03 của Thông
tư này.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về thay đổi
việc mua lại cổ phiếu trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thay đổi.
4. Công ty đại chúng chỉ được thay đổi việc mua lại
cổ phiếu sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Công ty
đại chúng thông báo về thay đổi việc mua lại cổ phiếu trên phương tiện thông
tin đại chúng đồng thời gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi
bốn (24) giờ kể từ khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận thay đổi việc
mua lại cổ phiếu theo Phụ lục số 04 của Thông tư này.
5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán, khi thay đổi việc mua lại cổ phiếu phải
thực hiện công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch
chứng khoán. Nội dung và thời điểm công bố thông tin theo quy định tại Khoản 2
và Khoản 4 Điều này.
Điều 9. Quản lý và hạch toán cổ
phiếu quỹ
1. Cổ phiếu quỹ không được hưởng các quyền phát
sinh từ việc phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành tăng vốn cổ phần từ
nguồn vốn chủ sở hữu.
2. Việc quản lý và hạch toán cổ phiếu quỹ thực hiện
theo các nguyên tắc hạch toán kế toán.
Điều 10. Trách nhiệm của công
ty chứng khoán và Sở giao dịch chứng khoán
1. Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý thực
hiện giao dịch mua lại cổ phiếu có trách nhiệm sau đây:
a) Hướng dẫn công ty đại chúng thực hiện việc mua lại
cổ phiếu theo đúng quy định hiện hành và phương án đã được công bố;
b) Đảm bảo việc công ty đại chúng có đủ tiền trên
tài khoản giao dịch để thực hiện khối lượng giao dịch đã báo cáo và công bố
thông tin ra công chúng;
c) Không sử dụng các thông tin chưa công bố ra công
chúng liên quan đến việc mua lại cổ phiếu của công ty đại chúng chỉ định để mua
bán chứng khoán của công ty đại chúng chỉ định hoặc tiết lộ các thông tin liên
quan cho bên thứ ba.
2. Trường hợp công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng
ký giao dịch, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm sau đây:
a) Giám sát công ty đại chúng thực hiện việc công bố
thông tin trước và sau khi thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu theo đúng các
quy định hiện hành;
b) Giám sát công ty chứng khoán được chỉ định thực
hiện giao dịch mua lại cổ phiếu theo đúng các quy định hiện hành.
MỤC 2. BÁN CỔ PHIẾU QUỸ
Điều 11. Điều kiện bán cổ phiếu
quỹ
1. Công ty bán cổ phiếu quỹ phải tuân thủ các điều
kiện quy định tại Điều 39 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Việc sử dụng cổ phiếu quỹ để chia cho cổ đông hiện
hữu, thưởng cho người lao động phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và công
ty phải đảm bảo có đủ nguồn đối ứng từ nguồn vốn chủ sở hữu căn cứ báo cáo tài
chính kỳ gần nhất được kiểm toán từ các nguồn sau đây:
a) Thặng dư vốn;
b) Quỹ đầu tư phát triển;
c) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
d) Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều
lệ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp công ty là công ty mẹ thì công ty phải đảm
bảo đủ nguồn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của công ty mẹ trên báo cáo tài
chính hợp nhất được kiểm toán.
Điều 12. Tài liệu báo cáo bán
cổ phiếu quỹ
1. Báo cáo về việc bán cổ phiếu quỹ được lập theo
Phụ lục số 01 của Thông tư này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị thông qua việc bán cổ phiếu quỹ.
3. Văn bản xác nhận việc chỉ định thực hiện giao dịch
của công ty chứng khoán.
4. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
Điều 13. Báo cáo và công bố
thông tin
1. Công ty đại chúng bán cổ phiếu quỹ phải gửi các
tài liệu báo cáo nêu tại Điều 12 Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trường hợp tài liệu báo cáo việc bán cổ phiếu quỹ
không đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về tài liệu báo
cáo trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo
cáo.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo
việc bán cổ phiếu quỹ, công ty đại chúng phải công bố thông tin trên phương tiện
thông tin đại chúng theo Phụ lục số 02 của Thông tư này. Việc bán cổ phiếu quỹ
được thực hiện ít nhất sau bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày công ty đại chúng
công bố thông tin.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc giao dịch bán cổ phiếu quỹ, công ty đại chúng phải gửi báo cáo kết
quả giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin ra công
chúng theo mẫu tại Phụ lục số 05 của Thông tư này. Trong trường hợp công ty đại
chúng không thực hiện hết số lượng cổ phiếu dự kiến bán, công ty đại chúng phải
báo cáo và công bố lý do không hoàn thành.
5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán khi bán cổ phiếu quỹ phải thực hiện
công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng
khoán. Nội dung và thời điểm công bố thông tin theo quy định tại Khoản 3 và Khoản
4 Điều này.
Điều 14. Thực hiện giao dịch
1. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán khi thực hiện bán cổ phiếu quỹ phải
tuân thủ các quy định về giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Công ty đại chúng chưa niêm yết/đăng ký giao dịch
trên Sở giao dịch chứng khoán khi bán cổ phiếu quỹ chỉ được thực hiện thông qua
công ty chứng khoán được chỉ định.
3. Công ty đại chúng phải kết thúc việc bán cổ phiếu
quỹ theo thời gian nêu trong bản công bố thông tin nhưng tối đa không quá ba
mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện giao dịch kể cả trường hợp thay đổi
việc bán cổ phiếu quỹ như quy định tại Điều 15 Thông tư này.
Điều 15. Thay đổi việc bán cổ
phiếu quỹ
1. Công ty đại chúng không được thay đổi ý định hoặc
phương án bán cổ phiếu quỹ như đã báo cáo và công bố thông tin ra công chúng,
trường hợp bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh và những trường hợp
khác được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận) thì phải báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
2. Công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, đồng thời thực hiện công bố thông tin về quyết định thay đổi
trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ
khi ra quyết định thay đổi việc bán cổ phiếu quỹ theo Phụ lục số 03 của Thông
tư này.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về thay đổi
việc bán cổ phiếu quỹ trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thay đổi.
4. Công ty đại chúng chỉ được thực hiện thay đổi việc
bán cổ phiếu quỹ sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Công ty đại chúng thông báo về việc thay đổi trên phương tiện thông tin đại
chúng đồng thời gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận theo Phụ lục số
04 của Thông tư này.
5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán, khi thay đổi việc bán cổ phiếu quỹ phải
thực hiện công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch
chứng khoán. Nội dung và thời điểm công bố thông tin theo quy định tại Khoản 2
và Khoản 4 Điều này.
Điều 16. Trách nhiệm của công
ty chứng khoán và Sở giao dịch chứng khoán
1. Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý thực
hiện giao dịch bán cổ phiếu quỹ có trách nhiệm sau đây:
a) Hướng dẫn công ty đại chúng thực hiện việc bán cổ
phiếu quỹ theo đúng quy định hiện hành và phương án đã được công bố;
b) Đảm bảo việc công ty đại chúng có đủ cổ phiếu
trên tài khoản giao dịch để thực hiện khối lượng giao dịch đã báo cáo và công bố
thông tin ra công chúng;
c) Không sử dụng các thông tin chưa công bố ra công
chúng liên quan đến việc bán cổ phiếu quỹ của công ty đại chúng chỉ định để mua
bán chứng khoán của công ty đại chúng chỉ định hoặc tiết lộ các thông tin liên
quan cho bên thứ ba.
2. Trường hợp công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng
ký giao dịch, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm sau đây:
a) Giám sát công ty đại chúng thực hiện việc công bố
thông tin trước và sau khi thực hiện giao dịch bán cổ phiếu quỹ theo đúng các
quy định hiện hành;
b) Giám sát công ty chứng khoán được chỉ định thực
hiện giao dịch bán cổ phiếu quỹ theo đúng các quy định hiện hành.
Chương 3.
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHÁT
HÀNH THÊM CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
MỤC 1. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ
CỔ TỨC
Điều 17. Điều kiện phát hành cổ
phiếu để trả cổ tức
Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn cổ phần phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức.
2. Có đủ nguồn để thực hiện từ lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối có xác nhận của kiểm toán. Trường hợp công ty đại chúng là công
ty mẹ phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
được căn cứ vào nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thuộc quyền sử dụng của
cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán.
Điều 18. Tài liệu báo cáo phát
hành cổ phiếu để trả cổ tức
1. Báo cáo phát hành cổ phiếu để trả cổ tức theo Phụ
lục số 06 của Thông tư này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
phương án phát hành.
3. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
4. Phương án xử lý cổ phần lẻ (nếu có) được Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua.
Điều 19. Báo cáo việc phát
hành và công bố thông tin
1. Tổ chức phát hành phải gửi các tài liệu nêu tại Điều
18 Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trường hợp tài liệu báo cáo việc phát hành không
đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về tài liệu báo cáo
phát hành cổ phiếu để trả cổ tức trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được tài liệu báo cáo.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo
phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, tổ chức phát hành phải công bố thông tin về
việc phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng ít nhất bảy (07) ngày
trước thời điểm dự kiến thực hiện việc phát hành theo Phụ lục số 07 của Thông
tư này. Thời điểm dự kiến phát hành không được quá bốn mươi lăm (45) ngày kể từ
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu
báo cáo.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành việc phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, tổ chức phát hành phải gửi
báo cáo kết quả phát hành cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin
ra công chúng theo mẫu tại Phụ lục số 08 của Thông tư này.
5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch phải tiến hành đăng ký niêm yết giao dịch bổ sung với Sở giao dịch chứng
khoán đối với số lượng cổ phiếu đã phát hành để trả cổ tức trong công ty trong
thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày hoàn thành việc phát hành.
Điều 20. Xử lý cổ phần lẻ
1. Cổ phần lẻ là phần vốn ít hơn một (01) cổ phần.
Trong quá trình phát hành cổ phiếu để trả cổ tức nếu phát sinh cổ phần lẻ, công
ty phải có phương án xử lý đảm bảo tối đa quyền lợi và sự công bằng giữa các cổ
đông. Phương án xử lý cổ phần lẻ phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị thông qua.
2. Công ty có quyền mua lại cổ phần lẻ làm cổ phiếu
quỹ. Số cổ phiếu phát sinh từ việc xử lý cổ phần lẻ được công ty ghi nhận, xử
lý theo các quy định của Thông tư này và các quy định có liên quan.
MỤC 2. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ
TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Điều 21. Điều kiện phát hành cổ
phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ
phần từ nguồn vốn chủ sở hữu phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu.
2. Có đủ nguồn vốn thực hiện, căn cứ báo cáo tài
chính kỳ gần nhất được kiểm toán từ các nguồn sau đây:
a) Thặng dư vốn;
b) Quỹ đầu tư phát triển;
c) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
d) Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều
lệ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ phát
hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn sử dụng để
tăng vốn cổ phần là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của công ty mẹ trên
báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán.
3. Tổng giá trị các nguồn nêu tại Khoản 2 Điều này
phải đảm bảo không thấp hơn tổng giá trị vốn cổ phần tăng thêm theo phương án
được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Điều 22. Tài liệu báo cáo phát
hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
1. Báo cáo phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ
nguồn vốn chủ sở hữu theo Phụ lục số 06 của Thông tư này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
phương án phát hành.
3. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
4. Phương án xử lý cổ phần lẻ (nếu có) được Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua.
Điều 23. Báo cáo việc phát
hành và công bố thông tin
1. Tổ chức phát hành phải gửi các tài liệu nêu tại Điều
22 Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong trường hợp tài liệu báo cáo việc phát hành
cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu không đầy đủ và hợp lệ, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về tài liệu báo cáo trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo
phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, tổ chức phát
hành phải công bố thông tin về việc phát hành trên các phương tiện thông tin đại
chúng ít nhất bảy (07) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến thực hiện phát
hành theo Phụ lục số 07 của Thông tư này. Thời điểm dự kiến phát hành không được
quá bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thông báo
về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở
hữu, tổ chức phát hành phải gửi báo cáo kết quả phát hành cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước và công bố thông tin ra công chúng theo mẫu tại Phụ lục số 08 của
Thông tư này.
5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch phải tiến hành đăng ký niêm yết/giao dịch bổ sung với Sở giao dịch chứng
khoán đối với số lượng cổ phiếu đã phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ
nguồn vốn chủ sở hữu trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày hoàn thành việc
phát hành.
Điều 24. Xử lý cổ phần lẻ
Các nguyên tắc xử lý cổ phần lẻ thực hiện theo quy
định tại Điều 20 Thông tư này.
MỤC 3. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO
CHƯƠNG TRÌNH LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 25. Điều kiện phát hành cổ
phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có chương trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cổ
phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Tổng số cổ phiếu phát hành theo chương trình
trong mỗi mười hai (12) tháng không được vượt quá năm phần trăm (5%) số cổ phần
đang lưu hành của công ty.
3. Hội đồng quản trị phải công bố rõ các tiêu chuẩn
và danh sách người lao động được tham gia chương trình, nguyên tắc xác định giá
bán, nguyên tắc xác định số cổ phiếu được phân phối cho từng đối tượng và thời
gian thực hiện.
4. Trường hợp công ty phát hành cổ phiếu thưởng cho
người lao động, ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều
này, công ty phải có đủ nguồn vốn thực hiện căn cứ báo cáo tài chính kỳ gần nhất
được kiểm toán từ các nguồn sau đây:
a) Thặng dư vốn;
b) Quỹ đầu tư phát triển;
c) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
d) Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều
lệ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp công ty đại chúng phát hành cổ phiếu là
công ty mẹ, công ty phải đảm bảo có đủ nguồn để tăng vốn cổ phần là nguồn vốn
thuộc quyền sở hữu và sử dụng của công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất được
kiểm toán.
5. Trường hợp công ty phát hành cổ phiếu thưởng cho
người lao động, tổng giá trị các nguồn nêu tại Khoản 4 Điều này phải đảm bảo
không thấp hơn tổng giá trị vốn cổ phần tăng thêm theo phương án được Đại hội đồng
cổ đông thông qua.
Điều 26. Tài liệu báo cáo phát
hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
1. Báo cáo phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa
chọn cho người lao động trong công ty được lập theo Phụ lục số 09 của Thông tư
này.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
chương trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cho người lao động. Những người có
quyền lợi liên quan đến đợt phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho
người lao động trong công ty không được tham gia biểu quyết thông qua Nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn
cho người lao động.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị thông qua tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham gia chương
trình, nguyên tắc xác định giá bán, nguyên tắc xác định số cổ phiếu được phân
phối cho từng đối tượng và thời gian thực hiện.
4. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán
trong trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động trong công ty.
Điều 27. Báo cáo việc phát
hành và công bố thông tin
1. Tổ chức phát hành phải gửi các tài liệu nêu tại Điều
26 Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trường hợp tài liệu báo cáo việc phát hành cổ
phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty không đầy đủ
và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về tài liệu báo cáo trong thời
hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo
phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty,
tổ chức phát hành phải công bố thông tin về việc phát hành trên các phương tiện
thông tin đại chúng ít nhất bảy (07) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến thực
hiện việc phát hành theo Phụ lục số 10 của Thông tư này. Thời điểm dự kiến phát
hành không được quá bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
có thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành việc phát hành, tổ chức phát hành phải gửi báo cáo kết quả phát
hành cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin ra công chúng theo mẫu
tại Phụ lục số 11 của Thông tư này. Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu theo
chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty phải kèm theo danh sách
về số lượng cổ phần đã mua và có chữ ký của người lao động được tham gia mua cổ
phiếu.
5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký
giao dịch phải tiến hành đăng ký niêm yết/giao dịch bổ sung với Sở giao dịch chứng
khoán đối với số lượng cổ phiếu phát hành theo chương trình lựa chọn cho người
lao động trong công ty trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày hoàn thành
việc phát hành.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2012 và thay thế các nội dung về mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một
số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng tại Thông tư số 18/2007/TT-BTC
ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua, bán lại cổ phiếu
và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra các công ty đại chúng thực hiện Thông tư này.
3. Tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng
Bộ Tài chính quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng Trung ương;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website CP;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website BTC, UBCKNN;
- Lưu: VT, UBCKNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BÁO CÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
BÁO CÁO GIAO DỊCH
CỔ PHIẾU QUỸ
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch cổ
phiếu quỹ
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch cổ phiếu quỹ (đầy
đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Mã chứng khoán (nếu có):
6. Mệnh giá:
7. Vốn điều lệ:
8. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư……… cấp.
- Ngành nghề kinh doanh
chính:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
II. Phương án giao dịch cổ phiếu quỹ
1. Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch:
2. Các đợt mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ gần nhất:
số lượng, thời gian mua/bán....
3. Tổng số lượng cổ phiếu tối đa và tối thiểu dự kiến
mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
4. Mục đích mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
5. Nguồn vốn:
6. Thời gian dự kiến giao dịch: từ ngày.... đến
ngày...
7. Phương thức giao dịch:
8. Nguyên tắc xác định giá:
9. Số lượng đặt mua/bán hàng ngày:
10. Giá (khoảng giá):
11. Tên công ty chứng khoán được chỉ định làm đại
lý thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Tài khoản thực hiện giao dịch:
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng
sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
III. Tài liệu gửi kèm
1. Nghị quyết Hội đồng quản trị /Đại hội đồng cổ
đông;
2. Tài liệu chứng minh nguồn vốn để mua lại cổ phiếu;
3. …
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(tổ chức phát hành)
(người đại diện theo pháp luật)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CÔNG BỐ THÔNG TIN GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
CÔNG BỐ THÔNG TIN
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch cổ
phiếu quỹ
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch cổ phiếu quỹ (đầy
đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Mã chứng khoán (nếu có):
6. Mệnh giá:
7. Vốn điều lệ:
8. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
9. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư.......... cấp.
- Ngành nghề kinh doanh
chính:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
II. Phương án giao dịch cổ phiếu quỹ
1.Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch:
2. Các đợt mua lại cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu quỹ gần
nhất: số lượng, thời gian mua/bán…. (Trong trường hợp bán cổ phiếu quỹ, công
ty phải công bố thời điểm đã mua lại số lượng cổ phiếu quỹ đó);
3. Tổng số lượng cổ phiếu tối đa và tối thiểu dự kiến
mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
4. Mục đích mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
5. Nguồn vốn (trong trường hợp mua lại cổ phiếu
hoặc trường hợp dùng cổ phiếu quỹ thưởng cho cổ đông hiện hữu, người lao động):
6. Thời gian dự kiến giao dịch: từ ngày....đến
ngày....
7. Phương thức giao dịch:
8. Nguyên tắc xác định giá:
9. Số lượng đặt mua/bán hàng ngày:
10. Giá (khoảng giá):
11. Tên công ty chứng khoán được chỉ định làm đại
lý thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Tài khoản thực hiện giao dịch:
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(tổ chức phát hành)
(người đại diện theo pháp luật)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
THÔNG BÁO QUYẾT ĐỊNH CỦA CÔNG TY VỀ VIỆC THAY ĐỔI PHƯƠNG
ÁN GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
THÔNG BÁO QUYẾT ĐỊNH
CỦA CÔNG TY VỀ VIỆC THAY ĐỔI PHƯƠNG ÁN GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch cổ
phiếu quỹ
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch cổ phiếu quỹ (đầy
đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Mã chứng khoán (nếu có):
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp.
II. Phương án giao dịch cổ phiếu quỹ đã được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
1. Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch:
2. Tổng số lượng cổ phiếu tối đa và tối thiểu dự kiến
mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
3. Mục đích mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
4. Thời gian dự kiến giao dịch: từ ngày....đến
ngày...
5. Phương thức giao dịch:
6. Nguyên tắc xác định giá:
7. Số lượng đặt mua/bán hàng ngày:
8. Giá nêu trong bản công bố thông tin:
9. Tên công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý
thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Tài khoản thực hiện giao dịch:
III. Thay đổi phương án giao dịch cổ phiếu quỹ
1. Quyết định thay đổi phương án giao dịch cổ phiếu
quỹ: Quyết định của Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông...
2. Phương án thay đổi:....(chỉ nêu những điểm thay
đổi)
3. Lý do thay đổi:...
Công ty chỉ thực hiện thay đổi phương án giao dịch
cổ phiếu quỹ sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(tổ chức phát hành)
(người đại diện theo pháp luật)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
THÔNG BÁO THAY ĐỔI PHƯƠNG ÁN GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày … tháng
… năm…...
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
PHƯƠNG ÁN GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký giao dịch cổ
phiếu quỹ
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch cổ phiếu quỹ (đầy
đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Mã chứng khoán (nếu có):
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp.
II. Phương án giao dịch cổ phiếu quỹ thay đổi đã
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận tại công văn số …/… ngày .../.../20...
1. Nội dung thay đổi:....
2. Thời điểm áp dụng phương án thay đổi:...
3. Những nội dung khác trong phương án giao dịch cổ
phiếu quỹ không thay đổi và thực hiện theo Bản công bố thông tin giao dịch cổ
phiếu quỹ số …/… ngày... đã được công bố thông tin.
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng
sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty đại chúng:
- Tên giao dịch:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Vốn điều lệ:
Chúng tôi xin báo cáo kết quả giao dịch mua lại cổ
phiếu/bán cổ phiếu quỹ (tại Sở giao dịch chứng khoán...) với nội dung sau:
1. Tên Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý
thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Tài khoản thực hiện giao dịch:
3. Mã chứng khoán (nếu có):
4. Mệnh giá:
5. Số lượng đăng ký mua/bán lại:
6. Số lượng đã thực hiện:
7. Thời gian thực hiện: từ ngày ………… đến
ngày…………………..
8. Số lượng cổ phiếu quỹ trước khi đăng ký giao dịch:
9. Số lượng cổ phiếu quỹ hiện có:
10. Nguồn vốn để mua lại:
11. Giá giao dịch bình quân:
12. Phương thức giao dịch:
(Trong trường hợp công ty không thực hiện hết số
lượng đăng ký, công ty phải giải trình nguyên nhân)
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng
sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU BÁO CÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC/PHÁT HÀNH CỔ
PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
BÁO CÁO PHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC/PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về tổ chức phát hành
1. Tên tổ chức đăng ký phát hành (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Mã chứng khoán (nếu có):
6. Vốn điều lệ:
7. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
8. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp.
- Ngành nghề kinh doanh
chính:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
II. Mục đích phát hành cổ phiếu: (phát
hành cổ phiếu để trả cổ tức/phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn
chủ sở hữu)
III. Phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức/phát
hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
4. Tổng số cổ phần:
5. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:
6. Số lượng cổ phiếu quỹ:
7. Số lượng cổ phần dự kiến phát hành:
8. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá:
9. Tỷ lệ phát hành (số lượng cổ phiếu dự kiến
phát hành/tổng số cổ phiếu):
10. Nguồn vốn:
11. Thời gian thực hiện:
12. Phương án xử lý cổ phiếu lẻ:
IV. Cam kết thực hiện đúng phương án phát hành
và quy định của pháp luật
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng
sự thật và cam kết thực hiện đúng phương án phát hành và tuân thủ các quy định
hiện hành.
V. Các bên liên quan (nếu có)
VI. Hồ sơ kèm theo
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức/phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần
từ nguồn vốn chủ sở hữu;
2. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán;
3. Phương án xử lý cổ phần lẻ (nếu có) được Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua;
4. ...
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tên tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU CÔNG BỐ THÔNG TIN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC/PHÁT
HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
CÔNG BỐ THÔNG TIN
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC/PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Giới thiệu về tổ chức phát hành
1. Tên tổ chức đăng ký phát hành (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
4. Mã chứng khoán (nếu có):
5. Vốn điều lệ:
Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
6. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp.
- Ngành nghề kinh doanh
chính:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
II. Mục đích phát hành cổ phiếu (phát
hành cổ phiếu để trả cổ tức/phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn
chủ sở hữu)
III. Phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức/phát
hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
4. Tổng số cổ phần đã phát hành:
5. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:
6. Số lượng cổ phiếu quỹ:
7. Số lượng cổ phần dự kiến phát hành:
8. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá:
9. Tỷ lệ phát hành (số lượng cổ phiếu dự kiến
phát hành/tổng số cổ phiếu):
10. Nguồn vốn:
11. Ngày chốt danh sách cổ đông:
12. Phương án xử lý cổ phiếu lẻ:
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tên tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 08
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC/TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
Tên tổ chức phát hành:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
I. Cổ phiếu dự kiến phát hành
1. Tên cổ phiếu phát hành:
2. Vốn điều lệ:
3. Số lượng cổ phiếu lưu hành (trước thời điểm
phát hành):
4. Số lượng cổ phiếu quỹ (trước thời điểm phát
hành):
5. Loại cổ phiếu:
6. Mã chứng khoán (nếu có):
7. Mệnh giá:
8. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:
9. Mục đích phát hành:
10. Ngày chốt danh sách cổ đông để phát hành cổ phiếu
để trả cổ tức/tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu:
11. Ngày giao dịch không hưởng quyền:
12. Ngày dự kiến giao dịch cổ phiếu phát hành:
II. Kết quả phát hành cổ phiếu
1. Số cổ phiếu đã phân phối:
2. Số cổ đông được phân phối:
3. Phương thức xử lý cổ phiếu lẻ:
4. Tổng số cổ phiếu hiện tại (ngày....), trong đó:
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:
- Số lượng cổ phiếu quỹ:
III. Tài liệu gửi kèm (nếu có)
1. Phương án xử lý cổ phần lẻ (nếu có) được Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua.
2. ...
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 09
MẪU BÁO CÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG TRÌNH LỰA CHỌN
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
BÁO CÁO PHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG TRÌNH LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về tổ chức phát hành
1. Tên tổ chức đăng ký phát hành (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
4. Mã chứng khoán (nếu có):
5. Vốn điều lệ:
6. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
II. Mục đích phát hành cổ phiếu
III. Phương án phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
4. Tổng số cổ phần:
5. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:
6. Số lượng cổ phiếu quỹ:
7. Số lượng cổ phần dự kiến phát hành:
8. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá:
9. Tỷ lệ phát hành (số lượng cổ phần dự kiến
phát hành/số cổ phiếu đang lưu hành):
10. Nguồn vốn (trong trường hợp phát hành cổ phiếu
thưởng cho cán bộ công nhân viên):
11. Hạn chế chuyển nhượng (nếu có):
12. Thời gian thực hiện:
IV. Cam kết thực hiện đúng phương án phát hành
và quy định của pháp luật
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây là đúng
sự thật và cam kết tuân thủ đúng phương án phát hành và các quy định của pháp luật.
V. Các bên liên quan (nếu có)
VI. Hồ sơ kèm theo
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông số.../...thông
qua phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động
trong công ty;
2. Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán;
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị số .../... thông qua tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham
gia chương trình, nguyên tắc xác định giá bán và thời gian thực hiện;
4. ...
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tên tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU CÔNG BỐ THÔNG TIN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG TRÌNH
LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
CÔNG BỐ THÔNG TIN
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG TRÌNH LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
I. Giới thiệu về tổ chức phát hành
1. Tên tổ chức đăng ký phát hành (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
4. Mã chứng khoán (nếu có):
5. Vốn điều lệ:
6. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày
... tháng ... năm ... do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
II. Mục đích phát hành cổ phiếu
III. Phương án phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu:
4. Tổng số cổ phần:
5. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:
6. Số lượng cổ phiếu quỹ:
7. Số lượng cổ phần dự kiến phát hành:
8. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá:
9. Tỷ lệ phát hành (số lượng cổ phần dự kiến
phát hành/số cổ phiếu đang lưu hành):
10. Nguồn vốn (trong trường hợp phát hành cổ phiếu
thưởng cho cán bộ công nhân viên):
11. Hạn chế chuyển nhượng (nếu có):
12. Thời gian thực hiện:
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tên tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 11
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG TRÌNH
LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………, ngày …
tháng … năm…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG TRÌNH LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
Tên tổ chức phát hành:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
I. Cổ phiếu dự kiến phát hành
1. Tên cổ phiếu phát hành:
2. Vốn điều lệ:
3. Loại cổ phiếu:
4. Mã chứng khoán (nếu có):
5. Mệnh giá:
6. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:
7. Mục đích phát hành:
8. Ngày phát hành:
9. Ngày giao dịch dự kiến:
II. Kết quả phát hành cổ phiếu
1. Số cổ phiếu đã phân phối:
2. Số người lao động được phân phối:
3. Tổng số cổ phiếu hiện tại:
III. Tài liệu gửi kèm
1. Danh sách có chữ ký của người lao động được tham
gia mua cổ phiếu.
2. ...
|
…, ngày … tháng …
năm ..
(Tổ chức phát hành)
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|