BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG
HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải được sửa đổi, bổ sung bởi;
Thông tư số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 quy định về đào tạo, cấp,
thu hồi Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ về Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam1,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng
hoạt động hoa tiêu hàng hải.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về đào tạo, cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt
là GCNKNCMHTHH) và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (sau đây viết
tắt là GCNVHĐHTHH).
2. 2 Thông tư này áp dụng đối với hoa tiêu
hàng hải, thuyền trưởng, tổ chức hoa tiêu hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến đào tạo, cấp, thu hồi GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.
Điều 2. Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải 3
1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải
a) GCNKNCMHTHH là chứng chỉ cấp cho hoa
tiêu hàng hải, thuyền trưởng đáp ứng các quy định tại Chương II của Thông tư
này. Hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng được cấp GCNKNCMHTHH hạng nào thì được
phép dẫn tàu biển trong giới hạn của hạng đó.
b) GCNKNCMHTHH gồm GCNKNCMHTHH hạng Ba, hạng
Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng.
c) Thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH là 05
năm, kể từ ngày cấp. Trường hợp tuổi lao động của hoa tiêu hàng hải không còn đủ
05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCMHTHH tương ứng với tuổi lao động còn lại
của hoa tiêu theo quy định của pháp luật về lao động. Đối với GCNKNCMHTHH cấp
cho thuyền trưởng có thời hạn là 02 năm.
d) Mẫu GCNKNCMHTHH được quy định tại Phụ lục 1 của
Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải
a) GCNVHĐHTHH là chứng chỉ cấp cho hoa
tiêu hàng hải, thuyền trưởng quy định vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu mà hoa
tiêu hàng hải được phép hành nghề, thuyền trưởng được phép tự dẫn tàu. Hoa
tiêu hàng hải, thuyền trưởng chỉ được phép dẫn tàu ở các tuyến dẫn tàu ghi
trong GCNVHĐHTHH.
b) Hoa tiêu hàng hải đã qua thực tập dẫn
tàu, thuyền trưởng đã dẫn tàu ở vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu nào thì được cấp
GCNVHĐHTHH tại vùng hoạt động và tuyến dẫn tàu đó.
c) Thời hạn sử dụng của GCNVHĐHTHH tương ứng
với thời hạn sử dụng GCNKNCMHTHH.
d) Mẫu GCNVHĐHTHH được quy định tại Phụ lục
2 của Thông tư này.
Điều 3. Hạng hoa tiêu
hàng hải
1. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba là hoa tiêu
được cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba. Hoa tiêu hàng hải hạng Ba được phép dẫn các loại
tàu biển có tổng dung tích dưới 4000 GT và có chiều dài tối đa đến 115 m.
2. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì là hoa tiêu
được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhì được phép dẫn các loại
tàu biển có tổng dung tích dưới 10.000 GT và có chiều dài tối đa đến 145 m.
3. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất là hoa
tiêu được cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất. Hoa tiêu hàng hải hạng Nhất được phép dẫn
các loại tàu biển có tổng dung tích dưới 20.000 GT và có chiều dài tối đa đến
175 m.
4. Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng là hoa
tiêu được cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng. Hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng được phép dẫn
tất cả các loại tàu biển.
5. Trong thời gian hoa tiêu hàng hải dẫn
tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng của
hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 06 tháng; đặc biệt nghiêm trọng thì thời gian nâng hạng
của hoa tiêu sẽ kéo dài thêm 12 tháng.
Chương II
ĐÀO
TẠO, THI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG
NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 4. Chương trình
đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
bao gồm:
a) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
cơ bản là chương trình đào tạo áp dụng đối với những người tập
sự hoa tiêu hàng hải;
b) Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
nâng cao là chương trình đào tạo áp dụng để nâng hạng hoa tiêu từ hạng Nhì lên
hạng Nhất.
2. Chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải
bao gồm những nội dung chính dưới đây:
a) Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật Giao
thông đường thủy nội địa, các văn bản pháp luật liên quan đến hoa tiêu
hàng hải, Điều ước quốc tế liên
quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
b) Nghiệp vụ hoa tiêu hàng hải;
c) Huấn luyện điều động tàu biển;
d) Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt
Nam;
đ) Tiếng Anh nghiệp vụ hoa tiêu hàng hải;
e) Quản trị nguồn lực buồng lái;
g) Khai thác, sử dụng thiết bị hàng hải
trên buồng lái;
h) Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu
thuyền trên biển;
i) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, tàu
khách và tàu Roro.
3. Thực hiện xét nâng hạng hoa tiêu đối với
hạng Ba lên hạng Nhì và hạng Nhất lên Ngoại hạng.
4.4 Đối với học viên đang đảm
nhận chức danh thuyền trưởng; được miễn nội dung quy định tại các điểm e, g, h,
i khoản 2 Điều này.
Điều 5. Cơ sở đào tạo
và việc thực tập hoa tiêu hàng hải
1. Cơ sở đào tạo hoa tiêu hàng hải (sau
đây gọi là cơ sở đào tạo) là trường đại học, cao đẳng hàng hải có đào tạo
chuyên ngành Điều khiển tàu biển được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.
2. Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo
a) Tổ chức đào tạo theo chương trình đào
tạo hoa tiêu hàng hải đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
b) Nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng
dạy, nâng cao chất lượng đào tạo; đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung chương trình đào tạo hoa tiêu hàng hải cho phù hợp.
c) Thu, sử dụng học phí đào tạo hoa tiêu
hàng hải theo quy định.
3. Hoa tiêu hàng hải và tập sự hoa tiêu
hàng hải được thực tập tại các tổ chức hoa tiêu hàng hải.
Điều 6. Hội đồng thi
hoa tiêu hàng hải
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định thành lập Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
2. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có từ 05 đến 07
thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam, các ủy
viên là lãnh đạo các Phòng chức năng có liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, tổ
chức hoa tiêu hàng hải và cơ sở đào tạo.
3. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có
trách nhiệm tổ chức thi tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng cao.
4. Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải có nhiệm
vụ dưới đây:
a) Xét duyệt danh sách thí sinh theo các điều
kiện quy định tại Chương II của Thông tư này;
b) Tư vấn cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam trong việc lập ngân hàng đề thi cho từng hạng hoa tiêu hàng hải, vùng hoa
tiêu hàng hải; đề nghị điều chỉnh, cập nhật đề thi cho sát với thực tế;
c) Tổ chức, điều hành và kiểm tra các kỳ
thi;
d) Xử lý các vụ việc xảy ra trong kỳ thi (nếu
có);
đ) Thành lập Ban Giám khảo thi tốt
nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản, khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
nâng cao (sau đây gọi là Ban Giám khảo);
e) Tổng hợp kết quả kỳ thi, báo cáo Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định công nhận học viên tốt nghiệp khóa đào
tạo;
g) Tổng hợp ý kiến đóng góp của các cơ
sở đào tạo, học viên, tổ chức hoa tiêu về việc tổ chức, chương trình, quy trình
đào tạo các hạng hoa tiêu hàng hải báo cáo Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 7. Ban Giám khảo
chấm thi tốt nghiệp
1. Ban Giám khảo có từ 05 đến 07 thành
viên, đáp ứng một trong các tiêu chuẩn chuyên môn dưới đây:
a) Là hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng và có
thời gian hành nghề hoa tiêu hàng hải Ngoại hạng ít nhất 36 tháng;
b) Là thuyền trưởng tàu biển có tổng dung
tích từ 3000 GT trở lên và có thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng ít nhất
36 tháng;
c) Là chuyên gia có uy tín về chuyên môn,
nghiệp vụ hàng hải;
d) Đại diện Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ đường
thủy nội địa.
2. Ban Giám khảo thi tốt nghiệp có nhiệm
vụ dưới đây:
a) Tổ chức hỏi thi, chấm thi, tổng hợp
báo cáo kết quả thi theo quy định;
b) Kiến nghị Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải
điều chỉnh kịp thời những sai sót trong đề thi;
c) Xử lý những vi phạm quy chế thi theo
thẩm quyền và báo cáo Hội đồng thi hoa tiêu hàng hải.
Điều 8. Điều kiện
tham dự khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải
1. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành Điều khiển tàu
biển từ bậc đại
học trở lên ở các trường hàng hải;
b) Đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan vận
hành boong tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên ít nhất 12 tháng;
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
d) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình độ 2
hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ B hoặc tương đương trở lên.
2. Học viên tham dự khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Điều
khiển tàu biển từ bậc đại học trở lên ở các trường hàng hải;
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe
theo quy định;
c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình
độ 3 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên;
d) Có GCNKNCMHTHH hạng Nhì;
đ) Độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300
lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt
công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất 24 tháng, được tổ chức hoa
tiêu hàng hải và Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận.
3.5 Học viên đang đảm nhận chức danh thuyền
trưởng phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Điều
khiển tàu biển từ bậc cao đẳng trở lên ở các trường hàng hải;
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
c) Có chứng chỉ tiếng Anh hàng hải trình
độ 2 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình
độ B hoặc tương đương trở lên;
d) Có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền
trưởng ít nhất 24 tháng.
Điều 9. Hồ sơ tham dự
khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản và khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải nâng
cao
1. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin học (đối với người tự xin học)
hoặc công văn đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý;
b) Bản sao (có chứng thực) bằng tốt nghiệp
chuyên ngành;
c) Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn và sổ thuyền viên;
d) Bản sao (có chứng thực) chứng chỉ tiếng
Anh;
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý hoặc chính quyền địa phương cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu.
2. Hồ sơ tham dự khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao gồm các giấy tờ sau đây:
Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1
Điều này, người tham dự khóa học phải bổ sung các loại giấy tờ sau:
a) Bản sao (có chứng thực) GCNKNCMHTHH hạng
Nhì;
b) Tờ khai về việc dẫn tàu theo quy định
tại điểm đ khoản 2 Điều 8 và theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
Điều 10. Công nhận kết
quả thi
1. Thí sinh dự thi đạt yêu cầu tất cả các
môn thi theo quy định (đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10) thì được công nhận
tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản hoặc khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao. Trường hợp thí sinh thi chỉ đạt một số môn thì kết quả những
môn này sẽ được bảo lưu trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo kết quả
thi.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo hoa tiêu hàng hải cơ bản, khóa đào tạo
hoa tiêu hàng hải nâng cao trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi hoa
tiêu hàng hải.
Điều 11. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
b) Đã thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Ba với
số lượt dẫn tàu an toàn 400 lượt hoặc thời gian ít nhất 36 tháng với số lượt dẫn
tàu an toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch,
Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận6;
Trường hợp hoa tiêu tập sự đã đảm nhiệm
chức danh thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 500 GT trở lên thì phải
có số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu 200 lượt hoặc thời gian ít nhất
24 tháng với số lượt thực tập dẫn tàu an toàn tối thiểu 100 lượt và được tổ chức
hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận7.
1a.8 Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba cho
thuyền trưởng:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
b) Có ít nhất 24 lượt dẫn tàu an toàn
trong thời gian 06 tháng, được hoa tiêu hàng hải đã cố vấn cho thuyền trưởng dẫn
tàu đánh giá trong khoảng thời gian trên và phải có xác nhận của tổ chức hoa
tiêu hàng hải, Cảng vụ hàng hải khu vực.
2. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối
với hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH hạng Ba:
a) Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300
lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Ba hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt
công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Ba ít nhất 24 tháng với số lượt dẫn tàu an
toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ
hàng hải khu vực xác nhận9;
b) Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an
toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 4000 GT và chiều dài tối đa từ 115
mét trở lên hoặc có thời gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng
Nhì ít nhất 12 tháng với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 30 lượt và được tổ
chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận10.
3. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối
với người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển có tổng
dung tích từ 3000 GT trở lên và đã có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng
tương ứng ít nhất 36 tháng:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
b) Có ít nhất 200 lượt thực tập dẫn tàu
an toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 4000 GT và chiều dài tối đa từ
115 mét trở lên với chức danh thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì hoặc có thời
gian thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhì ít nhất 12 tháng với số lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu 100 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng
vụ hàng hải khu vực xác nhận11.
3a.12 Điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH hạng Nhì cho thuyền trưởng:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản;
b) Có ít nhất 24 lượt dẫn tàu an toàn
trong thời gian 06 tháng, được hoa tiêu hàng hải đã cố vấn cho thuyền trưởng dẫn
tàu đánh giá trong khoảng thời gian trên và phải có xác nhận của tổ chức hoa
tiêu hàng hải, Cảng vụ hàng hải khu vực.
4. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
a) Đã hoàn thành khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao;
b) Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an
toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 10.000 GT và chiều dài tối đa từ 145
mét trở lên hoặc thực tập hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất 06 tháng với số
lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu 30 lượt dưới sự hướng dẫn của
hoa tiêu hàng hải có GCNKNCMHTHH từ hạng Nhất trở lên và được tổ chức hoa tiêu
nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận13.
5. Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng:
a) Có GCNKNCMHTHH hạng Nhất;
b) Đã độc lập dẫn tàu an toàn ít nhất 300
lượt với cương vị hoa tiêu hàng hải hạng Nhất hoặc có thời gian đảm nhiệm tốt
công việc của hoa tiêu hàng hải hạng Nhất ít nhất 36 tháng với số lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu 200 lượt và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng
vụ hàng hải khu vực xác nhận14;
c) Có ít nhất 50 lượt thực tập dẫn tàu an
toàn đối với loại tàu có tổng dung tích từ 20.000 GT hoặc 06 tháng với số lượt
dẫn tàu an toàn tối thiểu 30 lượt dưới sự hướng dẫn của hoa tiêu hàng hải có
GCNKHCMHTHH Ngoại hạng và được tổ chức hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ
hàng hải khu vực xác nhận15.
Điều 12. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp GCNKNCMHTHH:
a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải
hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư
này16;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này;
c) 03 phiếu sát hạch khả năng chuyên môn
hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải hạng Ba (02 phiếu sát hạch đối với hoa tiêu
hàng hải hạng Nhì, hạng Nhất và Ngoại hạng) theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của
Thông tư này;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh);
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01
bộ hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực tiếp).
Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCMHTHH theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp
GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp 01 bản chính cho
hoa tiêu hàng hải.
Điều 13. Điều kiện
gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. GCNKNCMHTHH được gia hạn nếu đã hết thời
hạn sử dụng và phải đáp ứng các điều kiện như sau:
a) Có Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
b) Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên trong
vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập lại
ít nhất 03 tháng.
c)17 Thuyền trưởng phải hoàn thành
ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn (có xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực)
trong thời gian sử dụng GCNKNCMHTHH.
2.18 GCNKNCMHTHH được cấp lại
trong trường hợp bị hỏng, mất nhưng còn thời hạn sử dụng.
Điều 14. Thủ tục gia
hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ gia hạn GCNKNCMHTHH:
a)19 Đơn đề nghị gia hạn
GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức
hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 của Thông tư này;
b) Bản chính GCNKNCMHTHH cần gia hạn;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải
Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam gia hạn
GCNKNCMHTHH chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải
Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 15. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải
1. Thành phần hồ sơ cấp lại
GCNKNCMHTHH:
a)20 Đơn đề nghị cấp lại
GCNKNCMHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức
hoa tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 của Thông tư này;
b) Bản chính GCNKNCMHTHH cần cấp lại (trường
hợp giấy chứng nhận bị hỏng);
c) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp
nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trường hợp nộp trực tiếp).
Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại
GCNKNCMHTHH chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường
hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNKNCMHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNKNCMHTHH được cấp lại 01 bản chính
cho hoa tiêu hàng hải đúng với số của GCNKNCMHTHH bị hỏng, mất.
Điều 16. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Có GCNKNCMHTHH.
2. Đối với hoa tiêu hàng hải dẫn tàu tại
cảng dầu khí ngoài khơi để được cấp GCNVHĐHTHH thì phải thực tập dẫn tàu an toàn ít
nhất 05 lượt tại tuyến dẫn tàu vùng hoa tiêu hàng hải đó và được tổ chức hoa
tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận21.
Điều 17. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH:
a)22 Công văn của tổ chức hoa tiêu
hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông
tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này;
c) Bản sao chụp GCNKNCMHTHH;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực
tiếp). Trong trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH theo mẫu quy
định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện cấp
GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 bản chính cho
hoa tiêu hàng hải.
Điều 18. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển
vùng hoạt động
1. Hoa tiêu hàng hải chuyển vùng hoạt động
phải có thời gian thực tập dẫn tàu ít nhất 06 tháng tại vùng hoạt động hoa tiêu
hàng hải nơi chuyển đến với số lượt dẫn tàu an toàn tối thiểu (được tổ chức
hoa tiêu nơi thực tập sát hạch, Cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận23)
theo quy định dưới đây:
a) 100 lượt đối với các vùng hoạt động
hoa tiêu hàng hải: Quảng Ninh (trừ tuyến dẫn tàu vào khu chuyển tải Vạn Gia), Hải
Phòng - Thái Bình - Nam Định (trừ tuyến dẫn tàu vào các cảng biển Thái Bình,
Nam Định), thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bình Dương - Long An và Bà Rịa -
Vũng Tàu - sông Tiền (trừ tuyến dẫn tàu quá cảnh qua sông Tiền);
b) 30 lượt đối với các vùng hoa tiêu hàng
hải còn lại.
2. Đối với hoa tiêu hàng hải có
GCNVHĐHTHH tại 02 vùng trở lên khi quá 12 tháng quay lại vùng hoạt động cũ thì
phải thực tập với số lượt dẫn tàu
an toàn tối thiểu 30 lượt đối với từng hạng hoa tiêu.
Điều 19. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải đối với hoa tiêu hàng hải chuyển
vùng hoạt động
1. Hồ sơ cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa tiêu
chuyển vùng hoạt động:
a) Công văn của tổ chức hoa tiêu hàng hải
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này;
c) Bản sao chụp GCNKNCMHTHH;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ
theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định. Nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận
hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng
hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
4. Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNVHĐHTHH đối với hoa
tiêu chuyển vùng hoạt động. Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNVHĐHTHH đối với
hoa tiêu chuyển vùng hoạt động theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH đối với hoa
tiêu chuyển vùng hoạt động được cấp 01 bản chính cho hoa tiêu hàng hải.
Điều 20. Điều kiện
gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. GCNVHĐHTHH được gia hạn trong trường hợp
hết thời hạn sử dụng và phải đảm bảo các điều kiện như sau:
a) Có Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
b) Hoa tiêu hàng hải đã đảm nhiệm chức
danh hoa tiêu hàng hải phù hợp với GCNKNCMHTHH được cấp từ 24 tháng trở lên
trong vòng 05 năm. Trường hợp không đủ 24 tháng thì phải qua thời gian thực tập
lại ít nhất 03 tháng.
c)24 Thuyền trưởng phải hoàn thành
ít nhất 12 lượt tự dẫn tàu an toàn (có xác nhận của Cảng vụ hàng hải khu vực)
trong thời gian sử dụng GCNKNCMHTHH.
2.25 GCNVHĐHTHH được cấp lại trong trường
hợp bị hỏng, mất nhưng còn hạn sử dụng.
Điều 21. Thủ tục gia
hạn Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ gia hạn GCNVHĐHTHH:
a)26 Đơn đề nghị gia hạn
GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa
tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
của Thông tư này;
b) Bản chính GCNVHĐHTHH cần gia hạn;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
d) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục
Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam gia hạn
GCNVHĐHTHH chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định. Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng
hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 22. Thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải
1. Hồ sơ cấp lại GCNVHĐHTHH:
a)27 Đơn đề nghị cấp lại
GCNVHĐHTHH, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoa
tiêu hàng hải hoặc đơn vị quản lý thuyền trưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
của Thông tư này;
b) Bản chính GCNVHĐHTHH cần cấp lại (trường
hợp giấy chứng nhận bị hỏng);
c) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong
vòng 06 tháng trở lại (mặt sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp 01 bộ hồ
sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời
hạn quy định. Nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ theo quy định (trong trường hợp nộp trực tiếp). Trong trường hợp nhận
hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng
hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
4. Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại
GCNVHĐHTHH chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNVHĐHTHH theo quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. GCNVHĐHTHH được cấp 01 bản chính cho
hoa tiêu hàng hải đúng với số của GCNVHĐHTHH bị hỏng, mất.
Điều 23. Các trường hợp
bị thu hồi Giấy chứng nhận
Các loại Giấy chứng nhận được cấp bị
thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
1. Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm
sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;
2. Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng
nhận;
3. Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng
giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ xin cấp,
gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận;
4. Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 24. Lệ phí cấp
các loại Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp các loại Giấy chứng nhận thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận trước
khi nhận Giấy chứng nhận.
Điều 25. Trách nhiệm
của Cục Hàng hải Việt Nam
1. Chủ trì biên soạn chương trình đào tạo
hoa tiêu hàng hải trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng và ban hành
chương trình thực tập hoa tiêu hàng hải.
2. Hàng năm, căn cứ quy hoạch, nhu cầu
đào tạo và thực tập hoa tiêu hàng hải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam giao
cho các cơ sở đào tạo, tổ chức hoa tiêu hàng hải tổ chức việc đào tạo, thực tập
cho hoa tiêu hàng hải.
3. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi
GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH theo quy định của Thông tư này.
Điều 26. Trách nhiệm
của tổ chức hoa tiêu hàng hải
1. Tổ chức thực tập cho hoa tiêu hàng hải;
sát hạch hoa tiêu hàng hải trong thời gian thực tập; xác nhận thời gian thực tế
thực tập dẫn tàu và số lượt dẫn tàu an toàn cho các hoa tiêu hàng hải hoặc tập
sự hoa tiêu hàng hải.
2. Bố trí hoa tiêu hàng hải phù hợp với
GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH.
3. Tạm đình chỉ công việc, xử lý kỷ luật
theo đúng quy định pháp luật khi hoa tiêu hàng hải dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn
hàng hải.
4. Thường xuyên bồi dưỡng, cập nhật cho
hoa tiêu hàng hải về chuyên môn, tiếng Anh, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
5. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền khen thưởng kịp
thời đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác hoa
tiêu hàng hải.
Điều 26a.
Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải khu vực28
1. Giám sát tàu biển ra, vào và hoạt động
tại cảng biển đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường.
2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải khu vực
không cho phép thuyền trưởng có GCNKNCMHTHH được tự dẫn tàu trong trường hợp thời
tiết xấu và những điều kiện cụ thể khác có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 27. Hiệu lực thi
hành29
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2014. Ban hành kèm theo Thông tư này 06 Phụ lục.
2. Bãi bỏ Thông tư 06/2009/TT-BGTVT ngày
18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải và Thông tư số
10/2011/TT-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT ngày 18 tháng 6 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. GCNKNCMHTHH và GCNVHĐHTHH đã được cấp
theo Thông tư số 10/2011/TT-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng
nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải vẫn còn giá trị sử dụng đến hết thời hạn
ghi trong Giấy chứng nhận đó.
4. Các chương trình đào tạo hoa tiêu hàng
hải quy định tại Điều 4 của Thông tư này được áp dụng từ ngày 01
tháng 7 năm 2014.
5. Điều kiện chuyên môn về tiếng Anh được
quy định tại Điều 8 của Thông tư này bắt buộc là tiếng Anh
hàng hải kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 28. Tổ chức thực
hiện30
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Như
khoản 2 Điều 28;
- Văn phòng
Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông
tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông
tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC
(2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC 331
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN
MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ quan chủ
quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /.............
“V/v: Cấp
GCNKNCMHTHH, GCNVHĐHTHH”
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
Kính gửi: Cục Hàng hải
Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT
ngày 23/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận
vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải. Thông tư số /2015/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT , Công ty …………… đề
nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa
tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải cho các ông
(bà) có tên dưới đây:
1. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh......................
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải cơ bản theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm ....
của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCM (Đại phó) thuyền trưởng tàu
biển: ……….. cấp ngày: ...
Thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền
trưởng tàu biển: .............tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Ba:
..........tháng; số lượt thực tập dẫn tàu:...........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Ba
Được dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng
hải: ...............................................................
......................................................................................................................................
2. Họ và
tên........................... Sinh ngày............................. Nơi
sinh...........................
Số GCNKNCMHTHH hạng Ba:
............................................ cấp ngày: ......................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp ngày:
......................
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng
hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Ba: .........tháng; số lượt dẫn tàu: ..............
Số GCNKNCM (Đại phó) Thuyền trưởng tàu
biển: .................. cấp ngày:..........
Thời gian đảm nhiệm chức danh (Đại
phó) Thuyền trưởng tàu biển: ........tháng
Thời gian thực tập HTHH hạng Nhì:
.............. tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .............
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhì
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng
hoa tiêu hàng hải: ......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
3. Họ và
tên...................................... Sinh
ngày............................. Nơi sinh...............
Đã hoàn thành Khóa đào tạo hoa tiêu
hàng hải nâng cao theo Quyết định số ........./QĐ-CHHVN ngày....tháng....năm
.... của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhì:
............................................ cấp ngày:.....................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
................................................. cấp
ngày:......................
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng
hoa tiêu hàng hải: .......................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu hạng Nhất:
.............tháng; số lượt dẫn tàu: .....................
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: hạng Nhất
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng
hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
4. Họ và
tên........................................ Sinh
ngày............................. Nơi sinh..............
Số GCNKNCMHTHH hạng Nhất:
............................................ cấp ngày:....................
Số GCNVHĐHTHH hiện có:
.................................................... cấp ngày:
...................
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng
hoa tiêu hàng hải: ........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian dẫn tàu có sử dụng
GCNKNCMHTHH hạng Nhất: .............tháng; số lượt dẫn tàu: .................
Thời gian thực tập HTHH Ngoại hạng:
.....................tháng; số lượt thực tập dẫn tàu: .........
Đề nghị cấp GCNKNCMHTHH: Ngoại hạng
Được dẫn tàu trên các tuyến trong vùng
hoa tiêu hàng hải: .........................................
(nêu cụ thể tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Hồ sơ kèm theo gồm có:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét,
giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu: .............
|
Thủ trưởng
đơn vị (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết,
tương ứng với hạng hoa tiêu đề nghị
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn
vị quản lý thuyền trưởng.
PHỤ
LỤC 432
MẪU TỜ KHAI DANH SÁCH TÀU BIỂN, THỜI GIAN DẪN TÀU AN
TOÀN, THỜI GIAN THỰC TẬP DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ quan chủ
quản
Tên đơn vị (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
TỜ KHAI
Họ và tên hoa tiêu hàng hải/thuyền
trưởng: ...............................................................
Sinh ngày:
...........tháng............... năm....................... Nơi
sinh:.................................
Đơn vị công
tác:..........................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.........................................................ngày
cấp:........................
Số GCNVHĐHTHH:.............................................................ngày
cấp:........................
Khu vực được phép dẫn
tàu:.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian dẫn tàu an toàn của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
...............................................................:
Dưới đây là danh sách tàu biển, thời
gian thực tập dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải, thuyền trưởng
...............................................................:
TT
|
Ngày dẫn
tàu
|
Tên tàu
|
Tổng dung
tích
|
Chiều dài
tàu
|
Tuyến dẫn
tàu
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
của Cảng vụ hàng hải khu vực
(Nhận xét, ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức hoa tiêu hàng hải (2)
(Nhận
xét, đánh
giá, ký
tên và đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị (1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Tích dấu ü vào ô tương ứng và điền
đầy đủ thông tin về yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn
vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Đối với hoa tiêu hàng hải thì bỏ
nội dung này.
PHỤ
LỤC 533
MẪU PHIẾU SÁT HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA HOA
TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ quan chủ
quản
Tên tổ chức hoa tiêu
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
|
PHIẾU SÁT
HẠCH/ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Họ và tên hoa tiêu sát hạch/đánh
giá:............................................................................
Chức danh:.....................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH của hoa tiêu sát
hạch/đánh giá: ......................... ngày cấp:........
Số GCNVHĐHTHH của hoa tiêu sát
hạch/đánh giá: ............................. ngày cấp:.......
Họ và tên người được sát hạch/đánh
giá:......................................................................
Sinh ngày:
.............tháng.............năm.......................... Nơi
sinh:...................................
Đơn vị công
tác:..............................................................................................................
Chức
danh:.....................................................................................................................
Số GCNKNCMHTHH:
.................................................. ngày
cấp:.................................
Số
GCNVHĐHTHH:...................................................... ngày
cấp:.................................
GCNKNCM thuyền trưởng: ……………… Số
……………………… Ngày cấp ..............
Ngày sát hạch/đánh giá dẫn tàu:
............................ thời gian từ: ................... đến: ......
Tên tàu:
.............................................. GT:
................................ LOA: ...................... m
Tuyến sát hạch/đánh giá dẫn
tàu:...................................................................................
........................................................................................................................................
Kết quả sát hạch:
Khả năng giao tiếp: tiếng Việt:
.....................điểm; tiếng Anh: ...................điểm (1)
Tuân thủ Quy tắc quốc tế phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển: .............. điểm (1)
Kỹ năng điều động tàu: ........................điểm
(1)
Tư thế, tác phong: (Đạt/không đạt)
...............................................................................
Nhận xét khác:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
Hoa tiêu
sát hạch/Đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thang điểm 10.
PHỤ
LỤC 634
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI, GIẤY CHỨNG NHẬN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày...... tháng...... năm.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cục Hàng hải
Việt Nam
Họ và tên:
........................................................... Nam, nữ: .........................................
Sinh ngày:
........................................................... Nơi sinh:
.........................................
Chức danh:...................................................................................................................
Đơn vị công
tác:............................................................................................................
GCNKNCMHTHH:
..................................... Số: ....................... Ngày
cấp:...................
GCNVHĐHTHH:.........................................
Số: ....................... Ngày cấp:...................
GCNKNCM thuyền trưởng: ……………….. Số
……………….. Ngày cấp ...................
Được dẫn tàu trong vùng HTHH:
......................................................................................................................................
Đề nghị:
1. Gia
hạn
GCNKNCMHTHH
GCNVHĐHTHH
Thời gian đảm nhiệm chức danh HTHH
hạng: .................... là ................ tháng
Thời gian thực tập lại chức danh HTHH
hạng: .................... là ................ tháng
2. Cấp
lại
GCNKNCMHTHH
GCNVHĐHTHH
Lý do đề nghị cấp lại (mất, hư
hỏng,...):.........................................................................
3. Thay đổi vùng hoạt động
HTHH
Được dẫn tàu trong trên các tuyến
trong vùng HTHH:
........................................................................................................................................
(Nêu rõ tên vùng và các tuyến dẫn tàu)
Thời gian thực tập dẫn tàu:
............... tháng; số lượt dẫn tàu an toàn:..........................
Hồ sơ kèm theo gồm
có:................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét,
giải quyết./.
Xác nhận
của đơn vị (1)
(Xác nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận
của Cảng vụ hàng hải khu vực (2)
(Xác
nhận, ký tên và đóng dấu)
|
Người đề
nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Tích dấu ü vào ô tương ứng và
điền đầy đủ thông tin về yêu cầu.
(1) Tổ chức hoa tiêu hàng hải hoặc đơn
vị quản lý thuyền trưởng.
(2) Đối với hoa tiêu hàng hải thì bỏ nội
dung này.