BỘ QUỐC
PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BQP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 3 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CẤP BẬC QUÂN HÀM QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TƯƠNG ỨNG
VỚI MỨC LƯƠNG, PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ KỶ LUẬT
HẠ BẬC LƯƠNG; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN
NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Thông tư số 170/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường
hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2021/TT-BQP ngày 28 tháng 01 năm
2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP ngày 30 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân
chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm
trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định
đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy
định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong,
thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự,
thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng[1].
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]
Thông tư này quy định:
1. Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương; phong, thăng quân hàm; giáng cấp bậc quân hàm trong
trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân
nhân chuyên nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền nâng lương,
nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc
lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm; kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ
và cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với quân nhân chuyên
nghiệp phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị; công nhân và viên chức quốc
phòng; các cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, trách
nhiệm người chỉ huy cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân công, phân cấp trong quản
lý.
2. Công bằng, công khai, minh bạch.
3. Tuân thủ thẩm quyền và trình tự, thủ tục theo
quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền của quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng được yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền xem xét tính hợp pháp của các quyết định theo quy định của Thông tư này.
Chương II
CẤP BẬC QUÂN HÀM QUÂN
NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TƯƠNG ỨNG VỚI MỨC LƯƠNG, XẾP LƯƠNG, PHONG, THĂNG CẤP BẬC
QUÂN HÀM QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Điều 4. Cấp bậc quân hàm
quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
3. Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
4. Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Điều 5. Xếp lương, phong
quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, thực hiện
xếp lương và phong quân hàm như sau:
1. Sĩ quan Quân đội nhân dân; công nhân và viên
chức quốc phòng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, thì căn cứ vị trí chức
danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; mức lương hiện hưởng để
xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng
với mức lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Trường hợp vị trí chức danh không đúng với ngành
nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo thì xếp loại, xếp nhóm, xếp
lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp theo ngành nghề chuyên môn kỹ
thuật, nghiệp vụ và vị trí chức danh đang đảm nhiệm.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân
chuyên nghiệp thì căn cứ vị trí chức danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được tuyển dụng
quân nhân chuyên nghiệp thì căn cứ vị trí chức danh tuyển dụng; trình độ đào tạo
chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; mức lương hiện hưởng theo ngạch, chức danh nghề
nghiệp và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu có) để xếp loại, xếp
nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức
lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Trường hợp không phải là cán bộ, công chức, viên
chức thì căn cứ vị trí chức danh tuyển dụng; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Thăng cấp bậc quân
hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp khi được nâng lương
1. Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc
quân hàm khi cấp bậc quân hàm đang giữ thấp hơn cấp bậc quân hàm tương ứng với
mức lương được nâng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ bằng bậc
quân hàm cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng thì chỉ xét nâng lương hoặc cho hưởng phụ cấp
thâm niên vượt khung, không thăng cấp bậc quân hàm.
3. Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ cao hơn
bậc quân hàm cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì được bảo lưu.
Chương III
GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM
TRONG TRƯỜNG HỢP QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP BỊ KỶ LUẬT HẠ BẬC LƯƠNG
Điều 7. Giáng cấp bậc quân
hàm trong trường hợp quân nhân chuyên nghiệp bị kỷ luật hạ bậc lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật bị xử lý
bằng hình thức hạ bậc lương thì căn cứ bậc lương bị hạ xuống và mức lương tương
ứng với cấp bậc quân hàm theo quy định tại Điều 4 Thông tư này
để giáng cấp bậc quân hàm.
Điều 8. Xếp lương trong trường
hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm
1. Quân nhân chuyên nghiệp bị xử lý kỷ luật bằng
hình thức hạ một hoặc nhiều bậc lương thì căn cứ số bậc lương bị hạ xuống để xếp
bậc lương mới cùng nhóm, loại quân nhân chuyên nghiệp.
Trường hợp đang hưởng lương bậc 1 thì không áp dụng
hình thức kỷ luật hạ bậc lương; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm
kỷ luật để áp dụng hình thức kỷ luật quy định tại điểm a, b, c, d và điểm g khoản
1 Điều 50 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Quân nhân chuyên nghiệp bị kỷ luật bằng hình
thức giáng cấp bậc quân hàm thì căn cứ cấp bậc quân hàm bị giáng xuống để xếp mức
lương có hệ số cao nhất của cấp bậc quân hàm bị giáng cùng nhóm, loại quân nhân
chuyên nghiệp.
Trường hợp đang giữ cấp bậc quân hàm Thiếu úy
quân nhân chuyên nghiệp thì không áp dụng hình thức kỷ luật giáng cấp bậc quân
hàm; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm kỷ luật để áp dụng hình thức
kỷ luật quy định tại điểm a, b, c, d, đ và điểm g khoản 1 Điều 50 Luật quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
3. Quân nhân chuyên nghiệp đang hưởng phụ cấp
thâm niên vượt khung, nếu bị kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, giáng cấp bậc
quân hàm thì không được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và xếp lương thực hiện
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Thời gian hưởng bậc lương mới kể từ ngày quyết
định kỷ luật có hiệu lực thi hành. Thời gian giữ bậc lương trước khi bị xử lý kỷ
luật được bảo lưu để tính vào thời gian xét nâng lương lần kế tiếp; thời gian
xét nâng lương lần kế tiếp bị kéo dài thêm 12 tháng so với quy định.
Chương IIIa
KÉO DÀI TUỔI PHỤC VỤ TẠI
NGŨ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP[1]
Điều 8a. Đối tượng, điều
kiện kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ
1. Đối tượng
a) Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ cao đẳng
trở lên đang đảm nhiệm các chức danh; Kỹ thuật viên, Nhân viên Kỹ thuật, Huấn
luyện viên, Nghệ sĩ, Nhạc sĩ, Diễn viên làm việc đúng chuyên ngành đào tạo ở
các cơ sở nghiên cứu, nhà trường, bệnh viện, trung tâm thể dục thể thao, đoàn
nghệ thuật, nhà máy, doanh nghiệp quốc phòng; đơn vị đóng quân ở địa bàn vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
b) Quân nhân chuyên nghiệp đang làm việc thuộc
các chuyên ngành hẹp được đào tạo công phu hoặc chuyên ngành Quân đội chưa đào
tạo được; thợ bậc cao;
c) Quân nhân chuyên nghiệp đang đảm nhiệm chức vụ
chỉ huy, quản lý ở các nhà máy, doanh nghiệp quốc phòng;
d) Quân nhân chuyên nghiệp không thuộc đối tượng
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết
định.
2. Điều kiện
Quân nhân chuyên nghiệp thuộc đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều này được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ khi có đủ các điều kiện
sau:
a) Đơn vị có biên chế và nhu cầu sử dụng;
b) Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp
bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng; chưa có người thay thế; tự nguyện tiếp tục phục vụ
tại ngũ;
c) Có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe
để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ giỏi;
tay nghề cao; chất lượng, hiệu quả công tác tốt.
Điều 8b. Thời hạn kéo dài
tuổi phục vụ tại ngũ
1. Thời hạn kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không
quá 05 năm so với hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp bậc quân hàm nhưng
không quá tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường
được điều chỉnh tăng theo lộ trình của Bộ luật Lao động.
2. Đối tượng quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 8a Thông tư này, nếu kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ thì thôi đảm
nhiệm chức vụ chỉ huy, quản lý; trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quyết định.
3. Trong thời gian kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ
quân nhân chuyên nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8a Thông tư này, thì đơn vị xét thôi phục vụ tại
ngũ.
Điều 8c. Chế độ được hưởng
khi kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ
Trong thời gian kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ,
quân nhân chuyên nghiệp được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định của
pháp luật.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM
QUYỀN NÂNG LƯƠNG, NÂNG LOẠI, CHUYỂN NHÓM, THĂNG HẠNG, PHONG, THĂNG CẤP BẬC QUÂN
HÀM; HẠ BẬC LƯƠNG, LOẠI, NHÓM, HẠNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM; KÉO DÀI TUỔI PHỤC
VỤ TẠI NGŨ VÀ CHO THÔI PHỤC VỤ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ
VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG[1]
Điều 9 Thẩm quyền nâng
lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc
lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm; kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ
và cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng[3]
1. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
a) Phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân
chuyên nghiệp có hệ số lương từ 6,80 trở lên; thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá
quân nhân chuyên nghiệp;
c) Nâng loại quân nhân chuyên nghiệp;
d) Nâng lương, chuyển nhóm đối với công nhân và
viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 6,20 trở lên;
đ) Nâng loại công nhân quốc phòng, thăng hạng
viên chức quốc phòng;
e) Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân
nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Thượng tá và đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8a, khoản 2 Điều 8b Thông
tư này.
2. Thẩm quyền của Tổng Tham mưu trưởng
a) Thực hiện thẩm quyền của người chỉ huy đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại khoản 3 Điều này đối với Bộ Tổng Tham mưu
và doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Quyết định phê duyệt danh sách kéo dài tuổi
phục vụ tại ngũ từ 01 năm (đủ 12 tháng) đến không quá 05 năm đối với quân nhân
chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Trung tá trở xuống theo đề nghị của các đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Thẩm quyền của người chỉ huy đơn vị trực thuộc
Bộ Quốc phòng (trừ các doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng)
a) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân
chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80; thăng cấp quân hàm từ Trung úy đến
Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương, chuyển nhóm đối với công nhân và
viên chức quốc phòng có hệ số lượng dưới 6,20;
c) Kéo dài tuổi phục tại ngũ đối với quân nhân
chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Trung tá trở xuống, gồm:
- Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ dưới 01 năm;
- Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ từ một năm (đủ 12
tháng) đến không quá 05 năm sau khi có quyết định phê duyệt của Tổng Tham mưu
trưởng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
4. Cấp có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm,
nâng lương đến cấp bậc, hệ số mức lương nào thì có thẩm quyền cho hưởng phụ cấp
thâm niên vượt khung đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng đến cấp bậc, hệ số mức lương đó.
5. Cấp có thẩm quyền nâng lương, nâng loại, chuyển
nhóm, thăng hạng, thăng quân hàm đến cấp bậc, hệ số mức lương nào thì có thẩm
quyền hạ bậc lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục vụ
tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp, cho thôi phục vụ trong quân đội đối với
công nhân và viên chức quốc phòng đến cấp bậc, hệ số mức lương đó.
Điều 10. Thẩm quyền nâng
lương, nâng loại, chuyển nhóm, phong, thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân
chuyên nghiệp phục vụ trong ngạch dự bị[4]
1. Thẩm quyền nâng lương, nâng loại, chuyển
nhóm, phong, thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp phục vụ
trong ngạch dự bị được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm
b, điểm c khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
2. Thẩm quyền hạ bậc lương; hạ loại, nhóm; giáng
cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong ngạch dự bị được
thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Thẩm quyền, trình
tự, thủ tục nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc
quân hàm; hạ bậc lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục
vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được bổ
nhiệm giữ chức vụ cán bộ
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục nâng lương, nâng
loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc lương, loại,
nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được bổ nhiệm giữ chức vụ cán bộ thực
hiện theo quy định về công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 12. Trình tự, thủ tục
nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối
với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng[5]
1. Trình tự, thủ tục thuộc thẩm quyền của người
chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng đến thời hạn nâng lương hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn nâng loại,
chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp; nâng loại, chuyển nhóm công nhân quốc
phòng; thăng hạng viên chức quốc phòng; quân nhân chuyên nghiệp có nguyện vọng
kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ báo cáo trực tiếp người chỉ huy đơn vị cấp đại đội,
tiểu đoàn và tương đương;
b) Cấp ủy, chỉ huy đơn vị cấp đại đội, tiểu đoàn
và tương đương có trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra, xét duyệt và đề nghị cấp trên
trực tiếp bằng văn bản theo phân cấp quản lý;
c) Quân lực cấp trung đoàn và tương đương có
trách nhiệm tổng hợp, thẩm định đề nghị nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm,
nâng loại, chuyển nhóm, kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quân nhân chuyên nghiệp;
nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm công nhân quốc phòng; nâng lương, thăng hạng
viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; thông qua hội đồng tiền lương trừ
kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ; báo cáo cấp ủy, chỉ huy cấp trung đoàn và tương
đương xét duyệt, đề nghị cấp trên trực tiếp bằng văn bản đến cấp trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
d) Cơ quan quân lực đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định đề nghị của đơn vị cấp dưới trực tiếp;
thông qua hội đồng tiền lương trừ kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ; báo cáo cấp ủy,
chỉ huy đơn vị;
- Quyết định nâng lương, chuyển nhóm, thăng cấp
bậc quân hàm, kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương,
chuyển nhóm công nhân quốc phòng; nâng lương viên chức quốc phòng thuộc thẩm
quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này;
- Báo cáo đề nghị nâng lương, nâng loại, chuyển
nhóm, thăng cấp bậc quân hàm, kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quân nhân chuyên
nghiệp; nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm công nhân quốc phòng; nâng lương,
thăng hạng viên chức quốc phòng thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng: Cục Quân lực tiếp nhận báo cáo đề nghị của
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, thẩm định, tổng hợp báo cáo Tổng Tham mưu trưởng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
3. Quyết định của cấp thẩm quyền nâng lương,
nâng loại, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm, kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ
quân nhân chuyên nghiệp, nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm công nhân quốc
phòng; nâng lương, thăng hạng viên chức quốc phòng có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Sau khi nhận được quyết định, chậm nhất 15 ngày
làm việc, chỉ huy các cấp (cấp trung đoàn, tiểu đoàn độc lập và tương đương) phải
tổ chức công bố và trao quyết định cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng. Trường hợp đặc biệt, do người chỉ huy cấp trung đoàn và
tương đương xem xét, quyết định.
Điều 13. Hồ sơ và thời gian
thực hiện[6]
1. Hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của người chỉ huy cấp đại đội,
tiểu đoàn và tương đương trở lên đến cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Danh sách đề nghị nâng lương, nâng loại, chuyển
nhóm, thăng hạng, kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng;
c) Bản sao các tài liệu liên quan đến nâng
lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Thời gian thực hiện
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định nâng
lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân
chuyên nghiệp; nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm công nhân quốc phòng; nâng
lương, thăng hạng viên chức quốc phòng; cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung
thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 9
Thông tư này vào tháng 7 hằng năm.
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng
xét, quyết định kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ thuộc thẩm quyền theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này vào tháng cuối hằng
quý; đơn vị báo cáo đề nghị về Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Quân lực)
trước 03 tháng (90 ngày) tính đến thời điểm quân nhân chuyên nghiệp hết hạn tuổi
phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp bậc quân hàm.
c) Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xét, quyết định
nâng lương, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng
lương, chuyển nhóm công nhân và viên chức quốc phòng; cho hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều 9 Thông tư này vào tháng 7 hằng năm.
d) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu được cấp có thẩm quyền xét nâng
lương trước thời hạn. Việc xét nâng lương trước thời hạn thực hiện vào tháng cuối
hằng quý.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[7]
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 12 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
12/2009/TT-BQP ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
quyền hạn nâng, hạ bậc, loại, ngạch lương; chuyển nhóm, ngạch lương; chuyển chế
độ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng; phong,
phiên, tước và giáng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; Thông tư số
05/2014/TT-BQP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi
khoản 6 Mục 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BQP ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng; Thông tư số 31/2010/TT-BQP ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, phiên quân hàm đối với quân nhân chuyên
nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 15. Trách nhiệm thi
hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có hành
vi vi phạm các quy định trong Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Phan Văn Giang
|
[1] Thông tư số
12/2021/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP
ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm
quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc
quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền
quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng,
có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường
hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng".
[2] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
12/2021/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP
ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm
quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc
quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền
quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
[3] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
12/2021/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP
ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm
quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc
quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền
quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
[4] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
12/2021/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP
ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm
quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc
quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền
quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
[5] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
12/2021/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP
ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm
quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc
quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền
quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
[6] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 12/2021/TT-BQP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 170/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường
hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
[7] Điều 2, Điều
3 của Thông tư số 12/2021/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
170/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng,
giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ
tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021, quy định
như sau:
"Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 3 năm 2021.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này".