BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BQP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 3 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CHỨC DANH CÁN BỘ NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án
Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số 10/2023/TT-BQP ngày 30 tháng 01 năm
2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng
02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi
hành án Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2023.
Căn cứ Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
ngày 21 tháng 12 năm 1999 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2008 và năm
2014;
Căn cứ Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11
năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ
Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định
về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chuẩn,
quy trình, thủ tục tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức,
cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái chức danh cán bộ Ngành Thi hành án
Quân đội.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan đến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
thôi giữ chức, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái chức danh cán bộ
Ngành Thi hành án Quân đội.
Điều 2. Nguyên tắc
1. Đúng quy định của Luật Thi hành án dân sự và các
quy định pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm sự ổn định, có tính kế thừa và phát triển;
chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ; đúng quy định của Bộ Quốc phòng và Quy
chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội gồm:
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án; Chấp hành viên; Thẩm tra viên;
Thư ký thi hành án.
2. “Thời gian làm công tác pháp luật” áp dụng trong
Ngành Thi hành án Quân đội, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và
đảm nhiệm các chức vụ, chức danh liên quan đến công tác chuyên môn nghiệp vụ
thuộc Ngành Thi hành án Quân đội;
b) Là tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ về công tác
thông tin khoa học quân sự; công tác cán bộ, thi đua khen thưởng Ngành; công
tác tài chính, kế toán thi hành án; công tác hành chính vật tư, văn thư, lưu trữ,
thủ kho vật chứng thuộc Ngành Thi hành án Quân đội;
c)2 Các trường hợp từ
Viện kiểm sát, Tòa án, Điều tra, Pháp chế, Thanh tra, Cảnh sát biển, Bộ đội
Biên phòng, Bảo vệ an ninh Quân đội chuyển công tác về Ngành Thi hành án Quân đội:
Là tổng thời gian từ khi có bằng cử nhân luật và đảm nhiệm các chức danh chuyên
môn nghiệp vụ thuộc cơ quan đó.
3. Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu nơi tổ chức cơ
quan thi hành án, gồm: Thường vụ Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng,
quân khu, Quân chủng Hải quân.
Điều 4. Tiêu chuẩn chung của
cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội
1. Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, của
quốc gia - dân tộc và Nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, mục tiêu lý tưởng về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Mẫu mực về phẩm chất đạo đức; cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư; không tham nhũng, cơ hội, vụ lợi; lịch sự, văn hóa trong
giao tiếp và phục vụ Nhân dân.
3. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng
cao phẩm chất, trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
4. Có độ tuổi theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội
nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng; đủ các tiêu chí về đào tạo theo quy định của pháp luật; đủ sức khỏe để
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương II
CHỨC DANH CÁN BỘ NGÀNH
THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
Mục 1. THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CẤP QUÂN KHU
Điều 5. Tiêu chuẩn
Sĩ quan tại ngũ có tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các tiêu chuẩn sau thì có thể được bổ
nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu:
1. Là Chấp hành viên trung cấp trở lên.
2. Có năng lực chỉ huy, quản lý, điều hành tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ; tín nhiệm cao.
3. Trường hợp bổ nhiệm lại phải hoàn thành tốt chức
trách, nhiệm vụ chỉ huy, quản lý trong thời gian giữ chức Thủ trưởng hoặc Phó
Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
Điều 6. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thời hạn giữ chức
1. Trình tự, thủ tục
a) Hằng năm, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng phối hợp
với Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu thống nhất quy hoạch nhân sự bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu;
b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thống
nhất giữa Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng; trường hợp chưa được thống nhất, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định;
c) Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu thực hiện quy
trình đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội
nhân dân Việt Nam;
d) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát
tiêu chuẩn, hồ sơ nhân sự; lập danh sách báo cáo Tổng cục Chính trị thẩm định;
hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
2. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
a) Bản tóm tắt lý lịch (T63);
b) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại;
c) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác
có liên quan;
đ) Văn bản đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân
khu;
e) Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị;
g) Tờ trình đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án
Bộ Quốc phòng;
h) Trường hợp bổ nhiệm tại chỗ phải có biên bản kết
quả lấy phiếu tín nhiệm của Phòng Thi hành án.
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi
về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Thời hạn giữ chức
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp
quân khu được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có thời hạn là 5 năm tính từ ngày quyết định
có hiệu lực;
b) Nhân sự đề nghị bổ nhiệm lần đầu phải đủ độ tuổi
công tác từ đủ 3 năm trở lên theo cấp bậc quân hàm quy định tại Luật Sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp cán bộ có năng lực, tín nhiệm cao, độ tuổi
công tác không còn đủ 3 năm, nếu đề nghị bổ nhiệm lần đầu thì phải được sự đồng
ý của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Miễn nhiệm, thôi giữ chức,
cách chức, luân chuyển
1. Miễn nhiệm
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị
miễn nhiệm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị miễn nhiệm chức danh Chấp hành viên;
b) Vi phạm kỷ luật chưa đến mức phải cách chức;
c) Không đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đảm nhiệm
chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.
2. Thôi giữ chức
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án được
cho thôi giữ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đương nhiên miễn nhiệm khi nghỉ hưu;
b) Để điều động, bổ nhiệm chức vụ mới;
c) Sức khỏe không bảo đảm công tác;
d) Do thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ
đang đảm nhiệm.
3. Cách chức
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án bị
cách chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị cách chức chức danh Chấp hành viên;
b) Vi phạm pháp luật, kỷ luật của Quân đội đến mức
phải cách chức theo quy định của Điều lệnh quản lý bộ đội.
4. Luân chuyển
Thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ của Quân đội và đơn
vị.
Điều 8. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, cách chức, luân chuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật
Thi hành án dân sự và khoản 5 Điều 72 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ.
Mục 2. CHẤP HÀNH VIÊN
Điều 9. Tiêu chuẩn 3
1. Chấp hành viên sơ cấp:
a) Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 5 Điều
18 Luật Thi hành án dân sự và Điều 4 Thông tư này;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
2. Chấp hành viên trung cấp:
a) Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 5 Điều
18 Luật Thi hành án dân sự và Điều 4 Thông tư này;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính theo nội dung, chương trình của Bộ Tư
pháp.
3. Chấp hành viên cao cấp:
a) Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 5 Điều
18 Luật Thi hành án dân sự và Điều 4 Thông tư này;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác
nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị theo quy định;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
và nghiệp vụ thi hành án dân sự cao cấp theo nội dung, chương trình của Bộ Tư
pháp.
Điều 10. Bổ nhiệm
14. Bổ nhiệm thông
qua thi tuyển:
a) Căn cứ nhu cầu, tổ chức biên chế và quy định tại
khoản 5 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự; Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng cử sĩ
quan tại ngũ có đủ tiêu chuẩn tham gia kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp; cử
Chấp hành viên sơ cấp tham gia kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp hành viên
trung cấp; cử Chấp hành viên trung cấp tham gia kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp
hành viên cao cấp do Bộ Tư pháp tổ chức;
b) Căn cứ kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp
hành viên sơ cấp; kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp hành viên trung cấp và Chấp
hành viên cao cấp do Bộ Tư pháp tổ chức; Phòng Thi hành án cấp quân khu thực hiện
quy trình đề nghị bổ nhiệm vào các ngạch Chấp hành viên theo Quy chế công tác
cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và quy định của Bộ Tư pháp.
2. Bổ nhiệm không qua thi tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều
18 Luật Thi hành án dân sự.
3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
a) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân
khu;
b) Trường hợp thi tuyển phải có thông báo kết quả
thi của Hội đồng thi tuyển;
c) Bản tóm tắt lý lịch (T63);
d) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác
có liên quan.
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi
về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
4. Thẩm quyền bổ nhiệm
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật
Thi hành án dân sự.
Điều 11. Trình tự, thủ tục miễn
nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển
1. Miễn nhiệm, cách chức
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
19 Luật Thi hành án dân sự và Điều 64, Điều 65 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.
2. Điều động, luân chuyển
Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội
nhân dân Việt Nam.
Mục 3. THẨM TRA VIÊN
Điều 12. Tiêu chuẩn
5
1. Thẩm tra viên:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
c) Có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 03 năm
(36 tháng) trở lên;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
2. Thẩm tra viên chính:
a) Sĩ quan tại ngũ có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này;
b) Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương
đương từ đủ 09 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày đề nghị bổ nhiệm;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính theo nội dung, chương trình của Bộ Tư
pháp.
3. Thẩm tra viên cao cấp:
a) Sĩ quan tại ngũ có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này;
b) Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc
tương đương từ đủ 06 năm trở lên (đủ 72 tháng), trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm
tra viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày đề nghị bổ nhiệm;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác
nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị theo quy định;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
và nghiệp vụ thi hành án dân sự cao cấp theo nội dung, chương trình của Bộ Tư
pháp.
4. Trường hợp cán bộ từ Viện kiểm sát, Tòa án, Điều
tra, Pháp chế, Thanh tra, Cảnh sát biển, Bộ đội Biên phòng, Bảo vệ an ninh Quân
đội, Phòng Thi hành án cấp quân khu chuyển công tác về Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng để bổ nhiệm làm Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng thuộc Cục Thi hành án thì được xem xét đề nghị bổ nhiệm giữ ngạch
Thẩm tra viên tương đương ngạch đang giữ theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trình tự, thủ tục, hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm
1. Trình tự, thủ tục
a) Hằng năm, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng phối hợp
với cơ quan chức năng của Bộ Tổng Tham mưu, quân khu, Quân chủng Hải quân thống
nhất nhân sự bổ nhiệm các ngạch Thẩm tra viên trong Quân đội;
b) Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu, Đảng ủy Cục Thi
hành án Bộ Quốc phòng thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm theo Quy chế công
tác cán bộ của Quân ủy Trung ương;
c) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tổng hợp, rà soát
tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục, lập danh sách xin ý kiến thẩm định của Tổng cục
Chính trị đối với sĩ quan và Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân
chuyên nghiệp;
d) Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra
viên trong Quân đội lập danh sách, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị bổ
nhiệm.
2. Hồ sơ
a) Tờ trình của Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm
Thẩm tra viên trong Quân đội;
b) Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với
sĩ quan hoặc Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;
c) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân
khu, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
d) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm;
đ) Bản tóm tắt lý lịch (T63);
e) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
g) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác
có liên quan.
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi
về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
Điều 14. Hội đồng xét duyệt, đề
nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên
1. Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ
Quốc phòng.
2. Các thành viên: Phó Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ
Quốc phòng; đại diện Thủ trưởng Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị và Cục Quân lực Bộ
Tổng Tham mưu.
3. Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ thuộc Cục Thi hành
án Bộ Quốc phòng là Thư ký và giúp việc cho Hội đồng.
Điều 15. Thẩm quyền bổ nhiệm, điều
động, luân chuyển, biệt phái
1. Thẩm quyền bổ nhiệm
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Nghị định
số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền điều động, luân chuyển, biệt phái
Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội
nhân dân Việt Nam.
Mục 4. THƯ KÝ THI HÀNH ÁN
Điều 16. Tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm, miễn nhiệm
1.6 Tiêu chuẩn, điều
kiện bổ nhiệm:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
2. Miễn nhiệm
Thư ký thi hành án trong Quân đội bị miễn nhiệm thuộc
một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật Nhà nước hoặc kỷ luật Quân đội
được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 192/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật,
trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc
phòng;
b) Có căn cứ xác định không đủ phẩm chất, năng lực,
uy tín đảm nhiệm Thư ký thi hành án trong Quân đội.
Điều 17. Quy trình, thủ tục,
thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm
a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ nhu cầu của
đơn vị và tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm quy định tại khoản 1 Điều
16 Thông tư này, xét, thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp
quân khu; hoàn chỉnh hồ sơ nhân sự đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng xem xét, quyết định;
b) Hồ sơ
- Công văn đề nghị bổ nhiệm của Phòng Thi hành án cấp
quân khu;
- Văn bản đồng ý của Thường vụ Đảng ủy cấp quân
khu;
- Bản tóm tắt lý lịch (T63);
- Bản kê khai tài sản thu nhập;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác
có liên quan.
2. Quy trình, thủ tục miễn nhiệm
a) Phòng Thi hành án cấp quân khu căn cứ điều kiện
miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này, xét,
thông qua cấp ủy chi bộ, báo cáo Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu; hoàn chỉnh hồ
sơ nhân sự đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;
b) Hồ sơ
- Công văn đề nghị miễn nhiệm của Phòng Thi hành án
cấp quân khu;
- Văn bản đồng ý của Thường vụ Đảng ủy cấp quân
khu;
- Các văn bản có liên quan.
3. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư
số 50/2017/TT-BQP ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của Cục Thi hành án Bộ Quốc
phòng và Phòng Thi hành án cấp quân khu.
Mục 5. TUYỂN CHỌN CÁN BỘ NGÀNH
THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
Điều 18. Nguồn tuyển chọn
1. Quân nhân tại ngũ có bằng cử nhân luật hoặc đã
trúng tuyển đại học chuyên ngành luật.
2. Công dân Việt Nam không thuộc biên chế trong
Quân đội đã là cử nhân luật hệ chính quy đạt loại khá trở lên hoặc có trình độ
Thạc sĩ luật, Tiến sĩ luật.
Điều 19. Thủ tục tuyển chọn
1. Quân nhân do Quân đội đào tạo cử nhân luật
Hằng năm, căn cứ nhu cầu của các đơn vị, thực trạng
đội ngũ cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội; Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng xây dựng
kế hoạch, chỉ tiêu tuyển chọn báo cáo nhân sự với Bộ Quốc phòng, Tổng cục Chính
trị (qua Cục Cán bộ) xem xét, quyết định.
2. Quân nhân tại ngũ có bằng cử nhân luật hoặc đã
trúng tuyển đại học chuyên ngành luật và công dân Việt Nam không thuộc biên chế
trong Quân đội đã là cử nhân luật hệ chính quy đạt loại khá trở lên hoặc có
trình độ Thạc sĩ luật, Tiến sĩ luật: Thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ của
Quân ủy Trung ương và quy định của Bộ Quốc phòng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH7
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26
tháng 3 năm 2018.
2. Các thông tư: Thông tư số 105/2010/TT-BQP ngày
12 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, cách chức Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án các quân khu, Quân chủng Hải quân, Bộ Tổng
Tham mưu; Thông tư số 185/2011/TT-BQP ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quy định việc bổ nhiệm Thẩm tra viên thi hành án trong Quân đội;
Thông tư số 24/2012/TT-BQP ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quy định việc thi tuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển
Chấp hành viên phòng thi hành án cấp quân khu, hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích
dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác, thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 20a. Điều khoản chuyển
tiếp 8
Các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ các ngạch về thi
hành án dân sự đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có giá
trị sử dụng để dự thi, xét nâng ngạch và bổ nhiệm vào các chức danh tương ứng
thuộc Ngành Thi hành án Quân đội.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,
Tư lệnh quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng
và chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Võ Minh Lương
|
1 Thông tư số
10/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày
09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ
Ngành Thi hành án Quân đội, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
ngày 21 tháng 12 năm 1999 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2008 và năm
2014;
Căn cứ Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11
năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2014 và năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi hành án dân sự; Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ
Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội”.
2 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BQP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án
Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2023.
3 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BQP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án
Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2023.
4 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BQP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án
Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2023.
5 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BQP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án
Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2023.
6 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BQP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án
Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2023.
7 Điều 2 và Điều 3
của Thông tư số 10/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về
chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 3 năm 2023, quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 3 năm 2023.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính
trị; Tư lệnh các quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân; Cục trưởng Cục Thi hành
án Bộ Quốc phòng; chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này”.
8 Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2023.