BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2015/TTLT-BTNMT-BNV
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY
ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH ĐO ĐẠC BẢN
ĐỒ
Căn cứ Luật Viên
chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối
với viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức
chuyên ngành đo đạc bản đồ làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Mã số và phân hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ
1. Đo đạc bản đồ viên hạng
II
Mã số: V.06.06.16
2. Đo đạc bản đồ viên hạng
III
Mã số: V.06.06.17
3. Đo đạc bản đồ viên hạng
IV
Mã số: V.06.06.18
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo
đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ
1. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được
giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người
viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học
tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các
thành tựu khoa học trong công tác đo đạc bản đồ; tâm huyết với công việc.
3. Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động
xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá
nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
4. Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan
liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với
những hành vi tiêu cực.
5. Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và
không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và
lợi ích của công dân.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4. Đo đạc bản đồ viên hạng
II - Mã số: V.06.06.16
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán công trình đo đạc và bản đồ; tổ chức triển khai các công trình đo đạc và bản
đồ có yêu cầu kỹ thuật phức tạp;
b) Tham gia nghiên cứu đề tài khoa học nhằm cải tiến
nội dung và phương pháp quản lý liên quan đến lĩnh vực đo đạc bản đồ;
c) Chủ trì tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào
tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ từ hạng tương đương trở
xuống;
đ) Tham gia kiểm tra viên chức chuyên ngành đo đạc
bản đồ ở hạng thấp hơn trong các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành trắc địa, bản đồ, viễn thám, đất đai, địa chính, địa lý hoặc chuyên ngành
khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương
trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý
viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
(sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức đo đạc bản đồ viên hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chiến lược phát triển về đo đạc bản đồ;
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ;
c) Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn tài
liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc
bản đồ ở hạng thấp hơn;
d) Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn về đo đạc bản đồ;
đ) Tham gia ít nhất 01 (một)
đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên
hoặc chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Việc thăng hạng chức danh đo
đạc bản đồ viên hạng II:
Viên chức thăng hạng từ chức danh đo đạc bản đồ
viên hạng III lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng II phải có thời gian công
tác giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín)
năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng
III từ đủ 02 (hai) năm trở lên.
Điều 5. Đo đạc bản đồ viên hạng
III - Mã số: V.06.06.17
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức, triển khai các hoạt động: điều tra, khảo
sát, lập, chỉ đạo thi công các thiết kế kỹ thuật - dự toán; kiểm tra và nghiệm
thu các công trình, sản phẩm về đo đạc bản đồ;
b) Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
c) Tham gia công tác nghiên cứu, đề xuất áp dụng
các sáng kiến cải tiến kỹ thuật; tổ chức triển khai thử nghiệm những giải pháp
kỹ thuật mới;
d) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng
cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ từ hạng tương đương trở xuống.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành trắc địa, bản đồ, viễn thám, đất đai, địa chính, địa lý hoặc chuyên ngành
khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương
trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý
viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức đo đạc bản đồ viên hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc
bản đồ, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ;
hiểu biết về một số lĩnh vực chuyên môn khác có liên quan đến công tác đo đạc bản
đồ;
b) Có khả năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn về đo đạc bản đồ.
4. Việc thăng hạng chức danh đo
đạc bản đồ viên hạng III:
Viên chức thăng hạng từ chức danh đo đạc bản đồ
viên hạng IV lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III phải có thời gian công
tác giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng IV như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh đo đạc bản đồ
viên hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ trung cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh đo đạc bản đồ viên
hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Điều 6. Đo đạc bản đồ viên hạng
IV - Mã số: V.06.06.18
1. Nhiệm vụ:
a) Thu thập, xử lý số liệu; vận hành sử dụng thiết
bị đo đạc bản đồ;
b) Quản lý kỹ thuật trong phạm vi phụ trách, bảo đảm
các hoạt động sản xuất được tiến hành đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
c) Kiểm nghiệm dụng cụ, thiết bị thông dụng trong
công tác đo đạc bản đồ;
d) Tham gia triển khai công tác đo đạc bản đồ trong
phạm vi trách nhiệm được giao;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra nhân viên đo đạc bản đồ việc
chấp hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động khi thực hiện nhiệm
vụ đo đạc bản đồ;
e) Thực hiện những nội dung công việc kỹ thuật về
đo đạc bản đồ trong quy trình công nghệ sản xuất.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên
ngành trắc địa, bản đồ, viễn thám, đất đai, địa chính, địa lý hoặc chuyên ngành
khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương
trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý
viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng vận dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về đo đạc bản đồ; kỹ năng thực hiện công tác đo đạc bản đồ;
b) Nắm vững quy định về an toàn lao động;
c) Am hiểu tính năng, nguyên lý hoạt động và sử dụng
thành thạo các máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng trong công tác đo đạc bản
đồ.
Chương III
BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và
xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ phải căn cứ vào vị trí việc
làm; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
và nhiệm vụ viên chức đang đảm nhận.
2. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
và xếp lương phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
đo đạc bản đồ theo quy định tại Chương I và Chương II của Thông tư liên tịch
này.
3. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ tương ứng không được kết
hợp nâng bậc lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 8. Bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp
Trường hợp viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp
lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch trắc địa bản đồ theo quy định tại Quyết định
số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT) và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và
xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Thông
tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) được
bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, như sau:
1. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ
viên hạng II (mã số V.06.06.16) đối với viên chức đang giữ ngạch trắc địa bản đồ
viên chính (mã số ngạch 14.233).
2. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ
viên hạng III (mã số V.06.06.17) đối với viên chức đang giữ ngạch trắc địa bản
đồ viên (mã số ngạch 14.234).
3. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ
viên hạng IV (mã số V.06.06.18) đối với viên chức đang giữ các ngạch trắc địa bản
đồ viên cao đẳng (mã số ngạch 14.235) và trắc địa bản đồ viên trung cấp (mã số
ngạch 14.236).
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
đo đạc bản đồ được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng II
áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, Nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương
4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng
III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ
số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV
áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số
lương 4,06.
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và
được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp
có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì
thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, như
sau:
a) Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được
bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III (mã số
V.06.06.17) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.
b) Trường hợp viên chức có trình độ thạc sĩ khi được
bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III (mã số
V.06.06.17) thì xếp bậc 2/9, hệ số lương 2,67 của viên chức loại A1.
c) Trường hợp viên chức có trình độ đại học khi được
bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III (mã số
v.06.06.17) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1.
d) Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi được
bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV (mã số
V.06.06.18) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.
đ) Trường hợp viên chức có trình độ trung cấp khi
được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV (mã số
V.06.06.18) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương 1,86 của viên chức loại B.
3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức
quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp
lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch trắc địa bản đồ theo quy định tại Quyết định
số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số
30/2010/TTLT-BTNMT-BNV, thực hiện như sau:
a) Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ có hệ số, bậc lương
bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ số, bậc lương và phụ cấp thâm niên
vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần
sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề
nghiệp mới được bổ nhiệm.
Ví dụ 1: Ông Ngô Văn B đang công tác tại Trung tâm
Kỹ thuật tài nguyên và môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang,
đã bổ nhiệm và xếp ngạch trắc địa bản đồ viên (mã số ngạch 14.234), bậc 5/9, hệ
số lương 3,66 từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Nay Ông Ngô Văn B có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đo đạc
bản đồ viên hạng III (mã số V.06.06.17) thì được xếp lương bậc 5/9, hệ số 3,66
của chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III kể từ ngày quyết định nêu
trên có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
b) Trường hợp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ
có trình độ cao đẳng, đang xếp lương ở viên chức loại A0 theo quy định tại Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP, nay được bổ nhiệm
vào chức danh nghề đo đạc bản đồ viên hạng IV (mã số V.06.06.18) thì việc xếp
lương được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự), như sau:
- Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp đo đạc bản
đồ viên hạng IV, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc
lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được
cộng dồn); trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ
được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm theo chế độ nâng bậc lương thường
xuyên.
- Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp
đo đạc bản đồ viên hạng IV nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở chức danh nghề
đo đạc bản đồ viên hạng IV cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp
hơn hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu
cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở
ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức
xếp lương ở chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV. Sau đó, nếu viên
chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu
này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để
xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và
thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề
nghiệp mới.
Ví dụ 2: Ông Lê Minh B, tốt nghiệp cao đẳng chuyên
ngành Địa lý, được tuyển dụng vào làm việc tại Trung tâm Biên giới và Địa giới
thuộc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01
năm 2008 và hiện giữ ngạch trắc địa bản đồ viên cao đẳng (mã số ngạch 14.235),
bậc 3/10, hệ số lương 2,72 của viên chức loại A0 kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2014; trong thời gian công tác luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật.
Nay ông Lê Minh B có đủ tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào
chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV (mã số V.06.06.18) thì được xếp
bậc, hệ số lương, như sau:
- Thời gian công tác của ông Lê Minh B từ ngày 01
tháng 01 năm 2008, trừ thời gian tập sự 06 tháng, tính từ bậc 2 của chức danh
nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV và cứ 02 năm xếp lên 1 bậc thì đến ngày
01 tháng 7 năm 2014, ông Lê Minh B được xếp vào bậc 5/12, hệ số lương 2,66 của
chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV kể từ ngày quyết định nêu trên
có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01
tháng 7 năm 2014; đồng thời ông Lê Minh B được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu
0,06 (2,72 - 2,66).
- Đến ngày 01 tháng 7 năm 2016 (đủ 02 năm), nếu ông
Lê Minh B đủ điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được cơ quan có thẩm quyền nâng bậc lương
thường xuyên lên bậc 6/12, hệ số lương 2,86 của chức danh nghề nghiệp đo đạc bản
đồ viên hạng IV và tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,06 (tổng hệ số
lương được hưởng là 2,92).
4. Viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ đạt kết quả
kỳ thi hoặc xét thăng hạng và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ hạng trên liền kề thì việc xếp
lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại
Khoản 1, Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản áp dụng
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên
chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu
của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ quy định tại Thông
tư liên tịch này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ
nhiệm vào các ngạch trắc địa bản đồ theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ trong các
đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các tổ chức sự nghiệp ngoài công lập được vận dụng
các quy định này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân lực làm công tác đo đạc
bản đồ.
3. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực
tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc
làm của đơn vị, lập phương án chuyển xếp viên chức đang giữ các ngạch trắc địa
bản đồ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ (sau đây
viết tắt là phương án chuyển xếp) đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý theo
Biểu mẫu kèm theo Thông tư liên tịch này, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành đo đạc bản đồ theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền
sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổng hợp phương án chuyển
xếp của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét,
phê duyệt;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành đo đạc bản đồ theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền
sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý thực hiện việc chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
b) Phê duyệt phương án chuyển
xếp của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền
những vướng mắc trong quá trình chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành đo đạc bản đồ theo thẩm quyền;
d) Hàng năm, báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ thuộc phạm vi
quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2016.
2. Bãi bỏ các quy định về chức danh và mã số các ngạch
viên chức chuyên ngành trắc địa bản đồ tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức
ngành tài nguyên và môi trường.
3. Bãi bỏ các quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các
ngạch viên chức chuyên ngành trắc địa bản đồ tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
4. Bãi bỏ các quy định về hướng dẫn chuyển xếp ngạch
và xếp lương viên chức chuyên ngành trắc địa bản đồ tại Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp
lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với
Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các Hội, đoàn thể;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ TN&MT, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ TN&MT (VT, Vụ TCCB), Bộ Nội vụ (VT, Vụ CC-VC).BH375.
|
Tên đơn vị cấp trên trực tiếp..
Tên đơn vị……………………
PHƯƠNG
ÁN CHUYỂN XẾP VIÊN CHỨC CÁC NGẠCH CHUYÊN NGÀNH TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ SANG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo
|
Ngạch, bậc lương đang hưởng
|
Chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ số lương được chuyển xếp
|
Nam
|
Nữ
|
Mã số ngạch
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương
|
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Thời điểm hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Mã số chức danh
|
Bậc trong chức danh
|
Hệ số lương
|
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Thời điểm tính nâng bậc lương hoặc % PCTN vượt khung lần
sau
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
I. Viên chức
chuyên môn kỹ thuật giữ chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Viên chức
chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật (kể cả những viên chức đang tập sự)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lao động hợp
đồng đã xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên)
|
….., ngày …. tháng
... năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)
|