BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2024/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM, QUAN HỆ PHỐI HỢP, QUY TRÌNH XÁC MINH, GIẢI QUYẾT
VỤ CHÁY TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 12
tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự
ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định
về phân công trách nhiệm, quan hệ phối hợp, quy trình xác minh, giải quyết vụ
cháy trong Công an nhân dân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp
trong xác minh, giải quyết vụ cháy; trình tự, thủ tục xác minh, giải quyết vụ cháy,
chuyển giao hồ sơ, chế độ báo cáo, tiêu chí phân loại vụ cháy và hồ sơ giải quyết
vụ cháy trong Công an nhân dân.
Điều 2. Nguyên tắc xác minh, giải
quyết vụ cháy
1. Tất cả vụ cháy xảy ra phải được xác minh, giải
quyết và kết luận nhanh chóng, kịp thời, an toàn, chính xác, khách quan, toàn
diện. Kiến nghị, khắc phục nguyên nhân, điều kiện dẫn đến vụ cháy và xử lý vi
phạm (nếu có) theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan điều tra
các cấp trong Công an nhân dân, lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ và các lực lượng khác trong Công an nhân dân phải phối hợp chặt chẽ
trong quá trình xác minh, giải quyết vụ cháy, bảo đảm tập trung, thống nhất
theo chỉ đạo của Thủ trưởng Công an các cấp. Cơ quan, đơn vị, cá nhân cấp dưới
chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ của cấp trên; cá nhân chịu trách nhiệm trước
Thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.
3. Không được lợi dụng, lạm dụng công tác xác minh,
giải quyết vụ cháy để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của
tổ chức và cá nhân.
Điều 3. Biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau:
1. Biên bản xác định sơ bộ thiệt hại về người, tài
sản và đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy (Mẫu số 01).
2. Biên bản chuyển giao hồ sơ, tài liệu ban đầu (Mẫu
số 02).
3. Biên bản vụ cháy (Mẫu số 03).
4. Sơ đồ hiện trường vụ cháy (Mẫu số 04).
5. Kế hoạch kiểm tra, xác minh vụ cháy (Mẫu số 05).
6. Báo cáo kết quả khám nghiệm hiện trường vụ cháy
(Mẫu số 06).
7. Báo cáo, đề xuất giải quyết vụ cháy (Mẫu số 07).
8. Thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy
(Mẫu số 08).
9. Văn bản cung cấp tài liệu (Mẫu số 09).
10. Sổ theo dõi giải quyết vụ cháy theo thủ tục
hành chính (Mẫu số 10).
11. Thống kê kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy
theo thủ tục hành chính (Mẫu số 11).
12. Thống kê kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy
theo tố tụng hình sự (Mẫu số 12).
Chương II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ
PHỐI HỢP
Điều 4. Trách nhiệm của Công an
cấp xã, Đồn Công an
1. Khi tiếp nhận thông tin vụ cháy, Công an cấp xã,
Đồn Công an có trách nhiệm tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, tổ chức bảo vệ
hiện trường, bảo vệ tài sản, bảo đảm an ninh, trật tự khu vực xảy ra cháy theo
quy định.
2. Phát hiện, thu thập, ghi nhận các dấu vết, đồ vật,
tài liệu tại hiện trường có nguy cơ bị thay đổi, phá hủy; phối hợp các lực lượng
xác định sơ bộ thiệt hại về người, tài sản; xác định và lấy lời khai của người
biết việc, người có liên quan, đối tượng nghi vấn gây ra cháy; thu thập thông
tin, tài liệu có liên quan đến vụ cháy, dữ liệu camera giám sát của cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân gần khu vực cháy (nếu có); báo cáo cụ thể tình hình
có liên quan và bàn giao tài liệu, đồ vật đã thu thập cho cơ quan, người có thẩm
quyền.
3. Phối hợp với Cơ quan điều tra, cơ quan, đơn vị Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền trong xác minh, giải
quyết vụ cháy khi được yêu cầu.
Điều 5. Trách nhiệm của Công an
cấp huyện
1. Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp
huyện chưa thành lập Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) có
trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp các lực lượng xác định sơ bộ
thiệt hại về người, tài sản;
b) Chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư này (trừ vụ cháy thuộc thẩm
quyền xác minh, giải quyết vụ cháy của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ);
c) Phối hợp với Cơ quan điều tra, lực lượng Kỹ thuật
hình sự, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh
thực hiện khám nghiệm hiện trường vụ cháy và các hoạt động khác theo quy định;
d) Tiếp nhận, xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm
quyền hoặc đề xuất người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ
cháy không có dấu hiệu tội phạm nhưng có dấu hiệu vi phạm hành chính về phòng
cháy, chữa cháy do Cơ quan điều tra chuyển giao;
đ) Chuyển toàn bộ hồ sơ, đồ vật, tài liệu đã thu giữ
trong quá trình xác minh, giải quyết vụ cháy theo thủ tục hành chính cho Cơ
quan điều tra khi xác định có dấu hiệu tội phạm.
2. Cơ quan Cảnh sát điều tra
a) Chủ trì, phối hợp với các lực lượng có liên quan
xác minh, giải quyết ngay từ ban đầu đối với các vụ cháy (trừ Trường hợp quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này và Trường hợp thuộc thẩm quyền xác minh, giải quyết
của Cơ quan điều tra cấp trên, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ Công an cấp tỉnh, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
và Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân);
b) Tiếp nhận hồ sơ, đồ vật, tài liệu và tổ chức xác
minh, giải quyết vụ cháy có dấu hiệu tội phạm do cơ quan, đơn vị khác chuyển
giao theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Phòng Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh
1. Chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy không có
người chết hoặc bị thương tại cơ sở được phân cấp quản lý về phòng cháy, chữa
cháy. Trường hợp vụ cháy có dấu hiệu tội phạm không thuộc thẩm quyền thì chuyển
cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Công an cấp huyện xác định sơ bộ
thiệt hại về người, tài sản, xác định người biết việc và những người có liên
quan tiếp nhận tài liệu, đồ vật do Công an cấp huyện chuyển giao đối với vụ
cháy xảy ra tại cơ sở được phân cấp quản lý về phòng cháy, chữa cháy hoặc các vụ
cháy khác khi được yêu cầu.
3. Phối hợp với Cơ quan điều tra trong xác minh, giải
quyết vụ cháy khi có yêu cầu.
4. Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc
đề xuất người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ cháy trực tiếp
thụ lý.
Tiếp nhận, xử phạt vi phạm hành chính hoặc đề xuất
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ cháy không có dấu hiệu
tội phạm nhưng có dấu hiệu vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy do Cơ
quan điều tra chuyển giao.
Điều 7. Trách nhiệm của Cơ quan
Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh
1. Chủ trì xác minh, giải quyết các vụ cháy thuộc
thẩm quyền của Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện khi có nhiều tình tiết
phức tạp xét thấy cần trực tiếp thụ lý theo sự phân công của Thủ trưởng Cơ quan
Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh.
2. Khi có căn cứ xác định vụ cháy có dấu hiệu tội
phạm thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra khác thì thực hiện theo quy
định của pháp luật tố tụng hình sự.
3. Phối hợp xác minh, giải quyết vụ cháy do Cơ quan
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thụ lý khi có yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của Cơ quan
An ninh điều tra Công an cấp tỉnh
1. Chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy có dấu hiệu
tội phạm liên quan đến an ninh quốc gia và các tội phạm khác thuộc thẩm quyền
hoặc theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Khi có căn cứ xác định vụ cháy có dấu hiệu tội
phạm thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra khác thì thực hiện theo quy
định của pháp luật tố tụng hình sự.
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
1. Chủ trì xác minh, giải quyết các vụ cháy theo sự
phân công của Bộ trưởng Bộ Công an; phối hợp với Cơ quan điều tra khi có yêu cầu.
2. Khi có căn cứ xác định vụ cháy có dấu hiệu tội
phạm thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra thì thực hiện theo quy định của pháp
luật tố tụng hình sự.
3. Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ
cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thụ lý không có dấu
hiệu tội phạm và có dấu hiệu vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy.
Điều 10. Trách nhiệm của Cơ
quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an
Chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy gây hậu quả đặc
biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp thuộc thẩm quyền của Cơ quan Cảnh
sát điều tra Công an cấp tỉnh nhưng xét thấy cần trực tiếp thụ lý hoặc theo sự
phân công của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 11. Trách nhiệm của Cơ
quan An ninh điều tra Bộ Công an
Chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy thuộc thẩm quyền
của Cơ quan An ninh điều tra Công an cấp tỉnh nhưng xét thấy cần trực tiếp thụ
lý hoặc theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 12. Trách nhiệm của lực
lượng Kỹ thuật hình sự
Tham gia khám nghiệm hiện trường; tiến hành giám định
khi có yêu cầu, trưng cầu của Cơ quan điều tra, Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Điều 13. Trách nhiệm của lực
lượng khác trong Công an nhân dân
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, Công
an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm phối hợp và thực hiện yêu cầu của Cơ
quan điều tra, Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong
xác minh, giải quyết các vụ cháy.
Điều 14. Xác minh, giải quyết
vụ cháy liên quan đến trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ
quan đại diện tổ chức quốc tế và nơi ở của người nước ngoài là thành viên của
các cơ quan này
Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh chủ trì
xác minh, giải quyết vụ cháy liên quan trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nơi ở của người nước ngoài là
thành viên của các cơ quan này theo quy định của Hiến pháp, pháp luật của Việt
Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 15. Xác minh, giải quyết
vụ cháy thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân
1. Đối với các vụ cháy có dấu hiệu tội phạm thuộc
thẩm quyền điều tra của Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân thì trong thời
hạn 03 ngày kể từ khi có căn cứ xác định phải chuyển vụ việc đến Cơ quan điều
tra trong Quân đội nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.
2. Cơ quan An ninh điều tra, Cảnh sát điều tra, Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân sau khi bàn
giao hồ sơ cho Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân để giải quyết theo thẩm
quyền có trách nhiệm tiếp tục phối hợp theo đề nghị của Cơ quan điều tra trong
Quân đội nhân dân.
Điều 16. Xác minh, giải quyết
vụ cháy rừng
1. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ và các lực lượng khác trong Công an nhân dân có trách nhiệm phối hợp với
Cơ quan Kiểm lâm xác minh, giải quyết vụ cháy rừng khi có yêu cầu.
2. Cơ quan điều tra trong Công an nhân dân có trách
nhiệm chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy rừng có dấu hiệu tội phạm thuộc thẩm
quyền; tiếp nhận hồ sơ, đồ vật, tài liệu vụ cháy rừng do Cơ quan Kiểm lâm chuyển
giao để xác minh, giải quyết theo thẩm quyền.
Chương III
XÁC MINH, GIẢI QUYẾT VỤ
CHÁY
Mục 1. PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ
CHÁY
Điều 17. Nhiệm vụ tại hiện trường
Khi tiếp nhận thông tin vụ cháy Trưởng Công an cấp
huyện có trách nhiệm chỉ đạo các lực lượng thuộc quyền quản lý thực hiện các
nhiệm vụ tại hiện trường, cụ thể như sau:
1. Công an cấp xã
a) Bảo vệ hiện trường, bảo vệ tài sản của cơ sở xảy
ra cháy; bảo đảm an ninh, trật tự khu vực xảy ra vụ cháy theo quy định;
b) Phát hiện, thu thập, ghi nhận các dấu vết, đồ vật,
tài liệu tại hiện trường có nguy cơ bị thay đổi, phá hủy; phối hợp các lực lượng
xác định sơ bộ thiệt hại về người, tài sản;
c) Xác định và lấy lời khai của người biết việc,
người có liên quan, đối tượng nghi vấn gây ra cháy;
d) Thu thập thông tin, tài liệu có liên quan đến vụ
cháy, dữ liệu camera giám sát của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gần
khu vực cháy (nếu có);
đ) Phối hợp với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác
minh, giải quyết vụ cháy khi được yêu cầu;
e) Báo cáo cụ thể tình hình có liên quan và bàn
giao tài liệu, đồ vật đã thu thập cho cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ hoặc Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp
huyện chưa thành lập Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ)
a) Ghi nhận vị trí, tình trạng, đặc điểm của người
bị nạn trước khi đưa ra khỏi hiện trường (nếu có);
b) Thu thập thông tin về thời gian, vị trí, diễn biến
vụ cháy, hướng phát triển của đám cháy, điểm xuất phát cháy, âm thanh, ánh
sáng, mức độ khói, phạm vi hoặc diện tích cháy;
c) Quan sát, phát hiện, ghi nhận sơ bộ các dấu vết,
đồ vật, tài liệu tại hiện trường; ghi nhận những thay đổi ở hiện trường trong
quá trình tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
d) Chụp ảnh hiện trường; ghi hình hiện trường trong
trường hợp cần thiết;
đ) Thu thập thông tin về hoạt động chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ;
e) Chủ trì, phối hợp các lực lượng xác định sơ bộ
thiệt hại về người, tài sản;
g) Chủ trì, phối hợp đại diện đơn vị trực tiếp chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ lập biên bản vụ cháy theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện
a) Phối hợp với các lực lượng liên quan đến xác định
sơ bộ thiệt hại về người, tài sản;
b) Chủ trì xác minh, giải quyết, tiếp nhận, bảo quản
dấu vết, đồ vật, tài liệu tại hiện trường do các đơn vị khác bàn giao đối với vụ
cháy quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này.
Điều 18. Xác định sơ bộ thiệt
hại về người và tài sản
1. Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp
huyện chưa thành lập Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ)
Công an cấp huyện chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xác định sơ bộ thiệt hại
về người, tài sản (tổng giá trị nhà, công trình và các tài sản gắn liền với
nhà, công trình; phương tiện giao thông; vật tư, thiết bị và các loại hàng hóa
bị cháy hoặc các loại tài sản khác đủ căn cứ chứng minh, xác định giá trị) và
xác định đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy.
Việc xác định sơ bộ thiệt hại về người, tài sản dựa
trên lời khai của chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị thiệt hại, các tài liệu về
nguồn gốc, thời gian sử dụng của tài sản bị thiệt hại trong vụ cháy và tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
2. Thành phần tham gia xác định sơ bộ thiệt hại về
người, tài sản gồm;
a) Đại diện Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp
huyện, Công an cấp xã nơi xảy ra vụ cháy;
b) Chủ cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao
thông, chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị thiệt hại hoặc người đại diện hợp
pháp (nếu có);
c) Người chứng kiến, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan, người có kiến thức chuyên môn (nếu có);
d) Đại diện Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đối với trường hợp xảy ra cháy tại cơ sở do
Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh quản
lý;
đ) Đại diện chính quyền địa phương nơi xảy ra vụ
cháy.
3. Việc xác định sơ bộ thiệt hại về người, tài sản
và đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy phải được lập Biên bản theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp các thành phần tham gia xác định
sơ bộ thiệt hại về người, tài sản và đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ
cháy có ý kiến khác nhau thì đơn vị chủ trì quyết định kết quả xác định sơ bộ
thiệt hại về người, tài sản.
Điều 19. Xác định thủ tục, đơn
vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy
Căn cứ kết quả xác định tại khoản 3 Điều
18 Thông tư này, đơn vị chủ trì xác định sơ bộ thiệt hại về người, tài sản
và các đơn vị có mặt tại hiện trường có trách nhiệm:
1. Xác định thủ tục xác minh, giải quyết vụ cháy
a) Vụ cháy được xác minh, giải quyết theo thủ tục
hành chính khi có đủ các điều kiện: Vụ cháy đã được dập tắt; không có người chết
hoặc bị thương và theo xác định sơ bộ ban đầu thiệt hại về tài sản dưới
100.000.000 đồng và xác định ban đầu không có dấu hiệu tội phạm;
b) Vụ cháy không thuộc Trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 điều này thì xác minh, giải quyết theo trình tự, thủ tục giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm.
2. Giao Cơ quan Cảnh sát điều tra cấp huyện chủ trì
xác minh, giải quyết ngay từ ban đầu đối với vụ cháy có người chết hoặc bị
thương; Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp huyện chưa thành lập
Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) hoặc Cơ quan Cảnh sát điều
tra Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ Công an cấp tỉnh chủ trì xác minh, giải quyết theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
Việc chuyển giao hồ sơ, tài liệu ban đầu cho đơn vị
chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy phải được lập biên bản theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp vụ cháy do Bộ trưởng Bộ Công an, Giám
đốc Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng Cơ quan điều tra cấp trên trực tiếp phân công
đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết thì thực hiện theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ
Công an, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng Cơ quan điều tra cấp trên.
Mục 2. XÁC MINH, GIẢI QUYẾT VỤ
CHÁY THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 20. Thực hiện nhiệm vụ
xác minh, giải quyết
1. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, tài liệu theo quy định tại
khoản 2 Điều 19 Thông tư này xây dựng báo cáo, đề xuất phân
công cán bộ xác minh, giải quyết vụ cháy theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông
tư này, báo cáo chỉ huy trực tiếp cho ý kiến trước khi trình người có thẩm quyền
duyệt, ký.
2. Thủ trưởng đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ
cháy có trách nhiệm:
a) Duyệt, ký báo cáo, đề xuất phân công cán bộ xác
minh, giải quyết vụ cháy trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo, đề xuất giải quyết vụ cháy;
b) Duyệt, ký thông báo kết quả xác minh, giải quyết
vụ cháy;
c) Chỉ đạo xác minh tình tiết vi phạm hành chính
theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính; quyết định xử phạt hoặc đề xuất
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định chuyển vụ việc đến
Cơ quan điều tra có thẩm quyền.
3. Nhiệm vụ của cán bộ được phân công xác minh, giải
quyết vụ cháy:
a) Vẽ sơ đồ hiện trường vụ cháy theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Thông tư này; lập bản ảnh, gồm: Hiện trường chung, hiện trường
chi tiết và ảnh đặc tả dấu vết với số lượng 02 ảnh mỗi loại, ảnh có kích thước
9x12cm, được dán trên mặt giấy A4, đánh số và chú thích dưới mỗi ảnh;
b) Lập biên bản ghi nhận lời khai cá nhân, tổ chức
có liên quan vụ cháy;
c) Xây dựng báo cáo, đề xuất giải quyết vụ cháy
theo Mẫu số 07 và Thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy theo Mẫu số 08
ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo chỉ huy trực tiếp cho ý kiến trước khi
trình người có thẩm quyền duyệt, ký;
d) Thực hiện xử phạt theo quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính khi vụ cháy có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh
vực phòng cháy, chữa cháy.
Điều 21. Thời hạn xác minh, giải
quyết
Thời hạn xác minh, giải quyết vụ cháy là 15 ngày
làm việc kể từ ngày phân công giải quyết, trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết
phức tạp, cần có thêm thời gian xác minh thì thời hạn xác minh, giải quyết
không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày phân công giải quyết và phải ghi vào sổ
theo dõi giải quyết vụ cháy theo thủ tục hành chính theo Mẫu số 10 ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp vụ cháy có dấu hiệu vi phạm hành chính thì thời hạn
giải quyết được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
Mục 3. XÁC MINH, GIẢI QUYẾT VỤ
CHÁY THEO TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM
Điều 22. Tiếp nhận, phân loại,
xử lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm đối với vụ cháy
1. Việc tiếp nhận, phân loại, xử lý, giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm đối với vụ cháy được thực hiện theo Thông tư liên tịch
số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Viện trường Viện kiểm sát nhân dân tối
cao quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện
một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về tiếp nhận, giải quyết tố giác,
tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29 tháng
11 năm 2021; sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số
01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC), Thông tư số 28/2020/TT-BCA ngày
26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận,
phân loại, xử lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố của
lực lượng Công an nhân dân (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số
129/2021/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2021; sau đây viết gọn là Thông tư số
28/2020/TT-BCA).
2. Điều tra viên, Cán bộ điều tra được phân công
xác minh, giải quyết vụ cháy phải xây dựng kế hoạch kiểm tra, xác minh vụ cháy
theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 23. Khám nghiệm hiện trường
vụ cháy
Việc khám nghiệm hiện trường thực hiện theo quy định
của pháp luật tố tụng hình sự và quy định tại Thông tư này.
1. Những việc làm trước khi khám nghiệm hiện trường
a) Tiếp nhận, nắm tình hình công tác bảo vệ hiện
trường và thu thập thông tin về vụ cháy thông qua người bị hại, người làm chứng,
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu
hộ;
b) Căn cứ theo tính chất, mức độ của vụ cháy, cơ
quan chủ trì có thể mời thành phần tham gia khám nghiệm hiện trường như: Giám định
viên, cán bộ kỹ thuật hình sự hoặc người có chuyên môn phù hợp; đại diện chính
quyền cấp xã, Công an cấp xã, Đồn Công an nơi xảy ra vụ cháy; cá nhân, tổ chức
có liên quan đến việc khám nghiệm hiện trường; đại diện cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, chủ phương tiện; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Đối với vụ cháy do Cơ quan điều tra chủ trì xác
minh, giải quyết thì lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ,
lực lượng kỹ thuật hình sự là thành phần bắt buộc tham gia khám nghiệm hiện trường;
Cơ quan điều tra chủ trì có trách nhiệm thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp để
phân công Kiểm sát viên tiến hành kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường theo
quy định;
c) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên tham gia
khám nghiệm; lựa chọn phương pháp, chiến thuật khám nghiệm; chuẩn bị các phương
tiện, thiết bị kỹ thuật, công cụ phục vụ khám nghiệm hiện trường;
d) Xác định phạm vi, đánh giá mức độ an toàn của hiện
trường;
đ) Có biện pháp xử lý kịp thời để bảo đảm tính
nguyên vẹn đối với dấu vết, đồ vật, tài liệu, dữ liệu điện tử có nguy cơ bị phá
hủy, thay đổi (nếu có).
2. Tiến hành khám nghiệm hiện trường
a) Quan sát toàn bộ khu vực xảy ra cháy; xác định vị
trí hiện trường, xác định vật chuẩn (điểm làm mốc); xác định vị trí nạn nhân, điểm
mốc để định vị vị trí dấu vết, đồ vật, tài liệu, phương tiện liên quan đến vụ
cháy ở hiện trường (nếu có); đánh dấu vị trí và đánh số thứ tự của tất cả các nạn
nhân, dấu vết, đồ vật, tài liệu, phương tiện có liên quan đến vụ cháy;
b) Chụp ảnh hiện trường chung, hiện trường từng phần,
ảnh chi tiết hiện trường; việc chụp ảnh đặc tả dấu vết, đồ vật phải đặt thước tỷ
lệ; ảnh chụp hiện trường phải được lập thành Bản ảnh hiện trường và sắp xếp
theo thứ tự, có chú thích từng ảnh; ghi hình hiện trường trong trường hợp cần
thiết;
c) Đo và vẽ sơ đồ hiện trường: Sử dụng thống nhất
ký hiệu, đơn vị đo; phần chú dẫn phải thể hiện tỷ lệ vẽ, dấu vết, ký hiệu trên
sơ đồ hiện trường; có thể sử dụng các phần mềm đồ họa để vẽ sơ đồ hiện trường;
d) Phát hiện, ghi nhận, thu lượm, bảo quản dấu vết,
đồ vật, tài liệu, phương tiện tại hiện trường; thu Mẫu so sánh (nếu có).
3. Đóng gói, niêm phong mẫu vật, bên ngoài các bao
gói phải ghi tên vụ việc, loại dấu vết, vị trí, ngày, tháng, năm thu và có chữ
ký, ghi rõ họ tên của các thành phần tham gia theo quy định pháp luật.
4. Lập Biên bản khám nghiệm hiện trường theo Mẫu số
163 và vẽ Sơ đồ hiện trường theo Mẫu số 167 ban hành kèm theo Thông tư số
119/2021/TT-BCA ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu
mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự (sau đây viết gọn là Thông tư số
119/2021/TT-BCA). Nội dung biên bản khám nghiệm phải ghi thời gian bắt đầu và kết
thúc việc khám nghiệm, địa điểm, thành phần tham gia khám nghiệm; tình trạng hiện
trường trước khi khám nghiệm, điều kiện thời tiết, ánh sáng khi tiến hành khám
nghiệm, quá trình khám nghiệm, cụ thể: Mô tả vị trí hiện trường, đặc điểm hiện
trường (phương hướng, quang cảnh, cấu trúc, vị trí của hiện trường và khu vực
trung tâm hiện trường); mô tả từng phần hiện trường; mô tả vị trí, đặc điểm (về
loại, hình dáng, kích thước, chiều hướng, trạng thái, màu sắc) của nạn nhân (nếu
có), dấu vết, đồ vật, phương tiện phát hiện được tại hiện trường và mối quan hệ
với các dấu vết, đồ vật, phương tiện khác ở hiện trường theo số thứ tự đã đánh
dấu; ghi cụ thể số lượng dấu vết, đồ vật, phương tiện đã phát hiện, thu thập,
cách thức bảo quản và các mẫu so sánh.
5. Đánh giá sơ bộ những dấu vết, đồ vật, phương tiện
đã phát hiện, thu thập được, nhận định sơ bộ về thời điểm xảy ra cháy, điểm xuất
phát cháy và vùng cháy đầu tiên; họp rút kinh nghiệm; thông qua biên bản khám nghiệm
hiện trường, các thành phần tham gia ký xác nhận vào biên bản khám nghiệm, sơ đồ
hiện trường. Người chủ trì khám nghiệm quyết định việc kết thúc hay tiếp tục bảo
vệ hiện trường.
6. Sau khi khám nghiệm hiện trường, cán bộ được
phân công xác minh, giải quyết vụ cháy phải báo cáo kết quả khám nghiệm hiện
trường vụ cháy theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 24. Thu thập và xử lý tài
liệu liên quan đến vụ cháy
Căn cứ tính chất, đặc điểm của vụ cháy, đơn vị chủ trì
xác minh, giải quyết vụ cháy thu thập, bổ sung tài liệu có liên quan cụ thể:
1. Thu thập tài liệu liên quan đến hồ sơ về phòng
cháy, chữa cháy của cơ quan quản lý đối với cơ sở, hồ sơ về phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ cháy:
Sơ đồ, bản vẽ, các tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, vận hành; nhiệm vụ của
những người liên quan, hệ thống sổ sách, hóa đơn, chứng từ, tài liệu kiểm kê,
kiểm tra.
3. Thu thập các thông tin, tài liệu khác phục vụ việc
xác định hành vi phạm tội của các đối tượng có liên quan đến vụ cháy.
Điều 25. Trưng cầu giám định
và yêu cầu định giá tài sản đối với Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ
1. Khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 205 hoặc Điều 215 của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 (sửa
đổi, bổ sung năm 2021), Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ đang thụ lý, giải quyết có văn bản đề nghị Cơ quan điều tra trong Công an
nhân dân cùng cấp tiến hành trưng cầu giám định hoặc yêu cầu định giá tài sản để
làm căn cứ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm.
2. Cơ quan điều tra trong Công an nhân dân khi nhận
được văn bản đề nghị của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ có trách nhiệm kiểm tra các căn cứ, tài liệu, đồ vật, mẫu vật. Trường hợp đủ
điều kiện thì Cơ quan điều tra ra Quyết định trưng cầu giám định, văn bản yêu cầu
định giá tài sản. Trường hợp chưa đủ điều kiện để ban hành Quyết định trưng cầu
giám định, yêu cầu định giá tài sản, Cơ quan điều tra trao đổi, đề nghị Cơ quan
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bổ sung các thông tin, tài liệu.
Trường hợp Cơ quan điều tra xét thấy không cần thiết phải tiến hành trưng cầu
giám định hoặc yêu cầu định giá tài sản thì thông báo bằng văn bản cho Cơ quan
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Viện kiểm sát cùng cấp biết.
3. Cơ quan điều tra có trách nhiệm gửi Quyết định
trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân
thực hiện giám định; gửi yêu cầu định giá tài sản, hồ sơ, đối tượng yêu cầu định
giá tài sản cho Hội đồng định giá tài sản được yêu cầu.
4. Sau khi nhận được Kết luận giám định, Kết luận định
giá tài sản, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo và chuyển Kết luận đó
cho Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ để phục vụ giải
quyết tố giác, tin báo về tội phạm.
5. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ban hành văn bản
đề nghị Cơ quan điều tra ra Quyết định trưng cầu giám định, yêu cầu định giá
tài sản thì Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải gửi
văn bản đó cho Viện kiểm sát cùng cấp với Cơ quan điều tra được đề nghị.
6. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra Quyết định
trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản, Cơ quan điều tra phải gửi Quyết
định, yêu cầu đó cho Viện kiểm sát cùng cấp và Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ đã có văn bản đề nghị.
7. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được Kết luận
giám định, Kết luận định giá tài sản, Cơ quan điều tra phải thông báo bằng văn
bản và chuyển Kết luận đó cho Viện kiểm sát cùng cấp và Cơ quan Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã có văn bản đề nghị.
Điều 26. Lấy lời khai của đại
diện cơ sở, hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông bị cháy, người làm chứng và
người có liên quan
1. Nội dung lấy lời khai: Thông tin vụ cháy và quá
trình tổ chức các hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; những tình tiết có liên
quan trước, trong và sau khi cháy; hậu quả thiệt hại của vụ cháy.
Đối với đại diện cơ sở, hộ gia đình, chủ phương tiện
giao thông bị cháy thì nội dung lấy lời khai phải có thống kê, ước tính thiệt hại
về người, tài sản. Nếu có tài liệu chứng minh tài sản bị thiệt hại thì đề nghị
giao nộp và lập biên bản giao nhận theo quy định của pháp luật.
2. Lấy lời khai người làm chứng cần xác định năng lực
hành vi, mối quan hệ với cơ sở, hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông bị cháy
và người có liên quan các tình tiết được chứng kiến, được biết; lý do người làm
chứng biết được các tình tiết.
Đối với người làm chứng dưới 18 tuổi, khi lấy lời
khai phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người bị thương nặng thì chỉ lấy lời
khai khi được bác sĩ hoặc nhân viên cơ sở y tế cấp cứu và người đó đồng ý, trường
hợp không đảm bảo sức khỏe để lấy lời khai thì phải lập biên bản và có xác nhận
của bác sĩ hoặc nhân viên cơ sở y tế cấp cứu.
4. Trường hợp lấy lời khai của người nước ngoài,
người câm, người điếc liên quan đến vụ cháy, khi lấy lời khai phải yêu cầu người
phiên dịch, người dịch thuật theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015
(sửa đổi, bổ sung năm 2021) và các quy định pháp luật liên quan.
5. Điều tra viên, Cán bộ điều tra được phân công lấy
lời khai phải lập Biên bản ghi lời khai theo Mẫu số 140 ban hành kèm theo Thông
tư số 119/2021/TT-BCA.
Điều 27. Báo cáo kết quả xác
minh, giải quyết vụ cháy theo tố giác, tin báo về tội phạm
1. Chậm nhất là 07 ngày trước khi hết thời hạn giải
quyết hoặc khi kết thúc việc kiểm tra, xác minh vụ cháy thì Điều tra viên, Cán
bộ điều tra được phân công thụ lý chính phải có báo cáo kết thúc việc xác minh
hoặc đề xuất gia hạn thời hạn kiểm tra, xác minh bằng văn bản báo cáo lãnh đạo,
chỉ huy trực tiếp cho ý kiến trước khi trình Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ
quan điều tra được phân công (hoặc được ủy quyền); cấp trưởng hoặc cấp phó của
Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được phân công (hoặc
được ủy quyền).
2. Báo cáo kết thúc việc xác minh theo Mẫu số 18
ban hành kèm theo Thông tư số 119/2021/TT-BCA phải nêu rõ kết quả giải quyết vụ
cháy và đề xuất cụ thể về việc: Khởi tố vụ án hình sự; không khởi tố vụ án hình
sự; tạm đình chỉ việc xác minh giải quyết vụ cháy.
Điều 28. Ra Quyết định khởi tố
vụ án hình sự, Quyết định không khởi tố vụ án hình sự hoặc Quyết định tạm đình
chỉ, Quyết định phục hồi và thời hạn tiếp tục giải quyết vụ cháy
Trên cơ sở kết quả thu thập thông tin, xác minh Điều
tra viên, Cán bộ điều tra được phân công thụ lý chính có trách nhiệm:
1. Trường hợp có dấu hiệu tội phạm
Dự thảo Quyết định khởi tố vụ án hình sự theo Mẫu số
27 ban hành kèm theo Thông tư số 119/2021/TT-BCA và Báo cáo kết thúc việc xác
minh vụ cháy, cùng hồ sơ, tài liệu liên quan báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp
cho ý kiến trước khi trình Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được
phân công (hoặc được ủy quyền), cấp trưởng hoặc cấp phó Cơ quan Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được phân công (hoặc được ủy quyền) duyệt,
ký.
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra Quyết định khởi
tố vụ án hình sự, Cơ quan điều tra, Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ phải gửi Quyết định đó kèm theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm
sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để kiểm sát việc khởi tố. Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự, Cơ quan Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyển Quyết định khởi tố vụ án
hình sự kèm theo tài liệu liên quan đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền. Khi
chuyển phải lập Biên bản giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 240 ban hành kèm theo
Thông tư số 119/2021/TT-BCA (trường hợp có đồ vật, tài liệu, vật chứng thì phải
lập Biên bản giao nhận đồ vật, tài liệu, vật chứng theo Mẫu số 155 ban hành kèm
theo Thông tư số 119/2021/TT-BCA).
2. Trường hợp không có dấu hiệu tội phạm
a) Dự thảo Quyết định không khởi tố vụ án hình sự,
Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm theo Mẫu số 22 và Mẫu số 23
ban hành kèm theo Thông tư số 119/2021/TT-BCA kèm theo Báo cáo kết thúc việc
xác minh vụ cháy, hồ sơ, tài liệu liên quan báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp
cho ý kiến trước khi trình Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được
phân công (hoặc được ủy quyền), cấp trưởng hoặc cấp phó Cơ quan Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được phân công (hoặc được ủy quyền) duyệt,
ký ban hành.
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra Quyết định không
khởi tố vụ án hình sự, Cơ quan điều tra, Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ phải gửi Quyết định đó kèm theo tài liệu liên quan đến Viện
kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.
b) Vụ cháy do Cơ quan điều tra thụ lý có dấu hiệu
vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thì Điều tra viên, Cán
bộ điều tra được phân công thụ lý chính của Cơ quan điều tra dự thảo văn bản đề
nghị xử phạt vi phạm hành chính báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp cho ý kiến
và trình Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được phân công (hoặc
được ủy quyền) duyệt, ký; sao hồ sơ, tài liệu để nộp lưu và chuyền hồ sơ, tài
liệu (bản chính), tang vật, phương tiện (nếu có) của vụ vi phạm và đề nghị xử
phạt vi phạm hành chính đến Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ Công an cấp tỉnh (đối với vụ cháy do Cơ quan Cảnh sát điều tra cấp tỉnh thụ
lý, giải quyết), Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Đội
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp huyện chưa
thành lập Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) Công an cấp
huyện (đối với vụ cháy do Cơ quan Cảnh sát điều tra cấp huyện thụ lý, giải quyết)
để thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Vụ cháy do Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ thụ lý có dấu hiệu vi phạm hành chính thì cán bộ được phân
công thụ lý thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
c) Sau khi hoàn thành việc xác minh, giải quyết vụ
cháy, Điều tra viên, Cán bộ điều tra được phân công hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo
người có thẩm quyền kết thúc việc xác minh, giải quyết vụ cháy; thực hiện chế độ
thống kê, báo cáo theo quy định.
3. Việc ra Quyết định tạm đình chỉ, Quyết định phục
hồi và thời hạn tiếp tục giải quyết vụ cháy thực hiện theo quy định của Bộ luật
Tố tụng hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021), Thông tư số
28/2020/TT-BCA và các văn bản pháp luật có liên quan.
Mục 4. CHUYỂN GIAO HỒ SƠ, CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI VỤ CHÁY VÀ HỒ SƠ XÁC MINH, GIẢI QUYẾT VỤ CHÁY
Điều 29. Công tác chuyển giao
hồ sơ, chế độ thông tin, báo cáo và tiêu chí phân loại vụ cháy
1. Công tác chuyển giao hồ sơ
a) Vụ cháy do Cơ quan điều tra ra Quyết định không
khởi tố vụ án hình sự, Quyết định hủy bỏ Quyết định khởi tố vụ án hình sự, Quyết
định đình chỉ điều tra hoặc Quyết định đình chỉ vụ án, nếu hành vi có dấu hiệu
vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy thì chuyển quyết định nêu trên kèm
theo hồ sơ, tang vật, phương tiện của vụ vi phạm theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 28 Thông tư này;
b) Khi chuyển giao hồ sơ phải thực hiện đúng theo
quy định, hướng dẫn của Bộ Công an về công tác hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân dân.
2. Chế độ thông tin
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có kết quả giải
quyết, Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải có thông
báo bằng văn bản gửi Cơ quan điều tra chuyển hồ sơ biết;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có kết quả giải
quyết, Cơ quan điều tra các cấp chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy theo thẩm
quyền sau khi kết thúc điều tra phải thông báo kết quả giải quyết bằng văn bản
cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cùng cấp để phục
vụ công tác thống kê, báo cáo về vụ cháy theo quy định.
3. Trường hợp chưa thống nhất về các dấu hiệu được
coi là dấu hiệu của tội phạm hoặc dấu hiệu vi phạm hành chính giữa cơ quan chuyển
giao và cơ quan tiếp nhận hồ sơ để điều tra, giải quyết vụ cháy thì cơ quan thụ
lý hồ sơ có trách nhiệm báo cáo cấp trên trực tiếp của mình để xin ý kiến chỉ đạo.
4. Chế độ báo cáo
Công an các địa phương thực hiện chế độ thống kê,
báo cáo và gửi về Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
a) Hàng tháng thống kê số liệu xác minh, giải quyết
vụ cháy theo Mẫu số 11 và Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng và 01
năm theo quy định tại Thông tư số 66/2022/TT-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chế độ báo cáo trong Công an nhân dân.
5. Tiêu chí phân loại vụ cháy
a) Vụ cháy cấp I là vụ cháy không có thiệt hại về
người và thuộc một trong các trường hợp sau: Thiệt hại về tài sản dưới
100.000.000 đồng hoặc diện tích rừng, đồng, ruộng bị cháy dưới 0,5 ha;
b) Vụ cháy cấp II là vụ cháy thuộc một trong các
trường hợp sau: Gây Thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người mà tổng
tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 61%; gây thiệt hại về tài sản trị giá từ
100.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng hoặc diện tích rừng, đồng, ruộng bị
cháy từ 0,5 ha đến dưới 05 ha;
c) Vụ cháy cấp III là vụ cháy thuộc một trong các
trường hợp sau: Làm chết từ 01 đến 02 người; gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên hoặc của
02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến
200%; gây thiệt hại tài sản trị giá từ 3.000.000.000 đồng đến dưới
10.000.000.000 đồng hoặc diện tích rừng, đồng, ruộng bị cháy từ 05 ha đến dưới
10 ha;
d) Vụ cháy cấp IV là vụ cháy thuộc một trong các
trường hợp sau: Làm chết từ 03 đến 04 người; gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người
này từ 201% trở lên; gây thiệt hại tài sản trị giá từ 10.000.000.000 đồng đến
dưới 50.000.000.000 đồng hoặc diện tích rừng, đồng, ruộng bị cháy từ 10 ha đến
dưới 20 ha;
đ) Vụ cháy cấp V là vụ cháy thuộc một trong các trường
hợp sau: Làm chết từ 05 người trở lên; gây thiệt hại tài sản trị giá từ
50.000.000.000 đồng trở lên hoặc diện tích rừng, đồng, ruộng bị cháy từ 20 ha
trở lên.
6. Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ Công an cấp tỉnh, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
có trách nhiệm tập hợp, báo cáo số liệu xác minh, giải quyết các vụ cháy, phân
loại vụ cháy.
Điều 30. Hồ sơ xác minh, giải
quyết vụ cháy
1. Thành phần Hồ sơ xác minh, giải quyết vụ cháy
theo thủ tục hành chính:
a) Biên bản vụ cháy; biên bản xác định sơ bộ thiệt
hại về người, tài sản và đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy;
b) Bản ảnh, sơ đồ hiện trường vụ cháy;
c) Biên bản ghi nhận lời khai cá nhân, tổ chức có
liên quan đến vụ cháy;
d) Báo cáo đề xuất giải quyết vụ cháy; thông báo kết
quả xác minh, giải quyết vụ cháy;
đ) Quyết định trưng cầu, kết luận giám định (nếu
có);
e) Biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có), các tài liệu khác theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính có liên quan (nếu có);
g) Thống kê tài liệu có trong hồ sơ; biên bản bàn
giao hồ sơ và tài liệu khác có liên quan (nếu có);
h) Báo cáo, bản tường trình, cam kết không khiếu nại,
khiếu kiện, tranh chấp và tự khắc phục hậu quả của đại diện cơ sở, hộ gia đình,
chủ phương tiện giao thông, chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị thiệt hại (nếu
có).
2. Thành phần Hồ sơ xác minh, giải quyết vụ cháy
theo tố giác, tin báo tội phạm:
a) Biên bản vụ cháy; biên bản xác định thiệt hại về
người, tài sản và đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy; biên bản tiếp nhận
nguồn tin về tội phạm;
b) Quyết định phân công Điều tra viên, Cán bộ điều
tra thụ lý điều tra giải quyết vụ cháy; Quyết định phân công Phó Thủ trưởng thụ
lý điều tra giải quyết vụ cháy (nếu có); thông báo tiếp nhận nguồn tin về tội
phạm; kế hoạch xác minh, giải quyết vụ cháy;
c) Biên bản khám nghiệm hiện trường, bản ảnh, sơ đồ
hiện trường, báo cáo kết quả khám nghiệm hiện trường;
d) Biên bản ghi lời khai của đại diện cơ sở, hộ gia
đình, chủ phương tiện giao thông bị cháy, người làm chứng và người có liên
quan;
đ) Báo cáo đề xuất giải quyết vụ cháy; báo cáo kết
thúc giải quyết nguồn tin về tội phạm;
e) Quyết định không khởi tố vụ án hình sự hoặc Quyết
định khởi tố vụ án hình sự hoặc Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn
tin về tội phạm;
g) Quyết định hủy bỏ Quyết định khởi tố vụ án hình
sự, Quyết định phục hồi việc giải quyết nguồn tin về tội phạm (nếu có);
h) Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm;
i) Văn bản đề nghị trưng cầu giám định, yêu cầu định
giá tài sản, quyết định trưng cầu giám định, văn bản yêu cầu định giá tài sản;
kết luận giám định, kết luận định giá tài sản; thông báo kết luận giám định,
thông báo kết quả định giá tài sản; tài liệu chứng minh thiệt hại về người (giấy
chứng thương, đơn thuốc), tài sản, các tài liệu về thỏa thuận bồi thường thiệt
hại, dữ liệu ghi hình (nếu có);
k) Biên bản vi phạm hành chính; Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính, biên lai thu tiền phạt (nếu có);
l) Hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan quản
lý đối với cơ sở, hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ sở;
m) Các tài liệu của Viện Kiểm sát liên quan đến vụ
cháy;
n) Thống kê tài liệu có trong hồ sơ và các tài liệu
khác có liên quan đến vụ cháy (nếu có);
o) Các tài liệu khác (nếu có).
3. Hồ sơ xác minh giải quyết vụ cháy theo quy định
tại Điều này phải lập, đăng ký, quản lý, sử dụng hồ sơ theo quy định của pháp
luật, Bộ Công an về công tác nghiệp vụ và công tác hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân
dân.
Điều 31. Tài liệu cung cấp cho
đối tượng mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc hoặc doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
1. Khi doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, hoặc tổ chức,
cá nhân liên quan đến vụ cháy có văn bản đề nghị cơ quan Công an đang thụ lý điều
tra, xác minh, giải quyết vụ cháy hoặc đã thụ lý điều tra, xác minh, giải quyết
vụ cháy để trích sao hồ sơ phục vụ cho việc giải quyết quyền lợi của các bên
liên quan đến vụ cháy có tham gia bảo hiểm thì căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền được giao, lãnh đạo cơ quan, đơn vị thụ lý xác minh, giải quyết vụ
cháy có trách nhiệm cung cấp tài liệu (bản sao, có xác nhận của cơ quan, đơn vị)
theo quy định của pháp luật.
2. Việc cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm, đối tượng mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo Mẫu số 09 ban
hành kèm theo Thông tư này và kèm theo những tài liệu sau:
a) Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin tội phạm
hoặc thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy;
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy gần
nhất.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2025 và thay thế Thông tư số 55/2020/TT-BCA ngày 03 tháng 6 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về phân công trách nhiệm và quan hệ phối
hợp trong công tác điều tra, giải quyết các vụ cháy của lực lượng Công an nhân
dân và Thông tư số 11/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định quy trình xác minh, giải quyết vụ cháy của lực lượng Công an
nhân dân.
2. Đối với vụ cháy đang được xác minh, giải quyết
theo quy định tại Thông tư số 55/2020/TT-BCA ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong
công tác điều tra, giải quyết các vụ cháy, nổ của lực lượng Công an nhân dân và
Thông tư số 11/2023/TT-BCA ngày 01/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình xác minh, giải quyết vụ cháy của lực lượng Công an nhân dân thì tiếp tục
thực hiện theo các thông tư trên đến khi kết thúc điều tra.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật, điều, khoản, điểm
của văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này khi được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì nội dung dẫn chiếu trong Thông tư này cũng được điều chỉnh
và thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật, điều, khoản, điểm của văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 33. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ chủ trì, phối hợp Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Thông tư này;
b) Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn nghiệp vụ điều
tra, xác minh, giải quyết vụ cháy;
c) Kiểm tra việc thực hiện công tác xác minh, giải
quyết vụ cháy của Công an các đơn vị, địa phương.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an,
Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thi hành Thông tư, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Văn
phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công an;
- Lưu: VT, V03, C07.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang
|
|
Mẫu số 01
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công an
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI, TÀI SẢN VÀ
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ XÁC MINH, GIẢI QUYẾT VỤ CHÁY
Hồi.................................. giờ......................
phút, ngày............ tháng. ............ năm..................
Tại:.............................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị chủ trì(1)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2. Đại diện các đơn vị có liên quan(2)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Đại diện(3)...............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Người chứng kiến (nếu có):
Ông/bà:........................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................
Số CCCD/Hộ chiếu:..........................................
Ngày cấp:.......................................................
Nơi cấp:......................................................................................................................................
Nơi cư
trú:..................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản xác định sơ bộ thiệt hại về
người và tài sản đối với:
Vụ cháy:
....................................................................................................................................
Xảy ra vào hồi :……............. giờ....................
ngày.................... tháng............... năm...............
Tại:...................................................................................................................................
Thống kê thiệt hại như sau:
1. Thiệt hại về người:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2. Thiệt hại về tài sản:
TT
|
TÊN TÀI SẢN
|
MỨC ĐỘ THIỆT HẠI
|
ƯỚC TÍNH THÀNH
TIỀN
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thiệt hại ước tính thành tiền:....................................................................................
đồng
(bằng chữ:...............................................................................................................................
)
3. Ý kiến của đại diện.......................................
(3)………………………………….......................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 17
Thông tư số 88/2024/TT-BCA, xác định đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN.......(3).......
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN/NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CÔNG AN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(1) Ghi họ và tên, cấp bậc, chức vụ và
tên cơ quan của người đại diện đơn vị chủ trì xác định thiệt hại ban đầu:
(2) Ghi họ và tên, cấp bậc, chức vụ (nếu
có) cả tên cơ quan của người đại diện các đơn vị tham gia xác định thiệt hại
ban đầu: người có kiến thức chuyên môn.
(3) Cơ sở, hộ gia đình/chủ phương tiện
giao thông/chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị thị hại
|
Mẫu số 02
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
CHUYỂN GIAO HỒ SƠ, TÀI LIỆU BAN ĐẦU
Hồi................... giờ.................. ngày............
tháng. ............ năm...................................
...................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm(1):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Thống nhất bàn giao hồ sơ, tài liệu cho(2):
................................................................................
...................................................................................................................................................
Hồ sơ, tài liệu bàn giao gồm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Người nhận đã kiểm tra lại những tài liệu trên và
nhận đủ.
Việc chuyển giao kết thúc hồi ....... giờ......
cùng ngày, đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và cùng ký
tên xác nhận dưới đây. Biên bản này được lập thành ……..bản, giao cho mỗi bên một
bản.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(1) Ghi họ và tên, cấp bậc, chức vụ của
đại diện đơn vị chủ trì xác định sơ bộ thiệt hại.
(2) Đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết
vụ cháy.
|
Mẫu số 03
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN VỤ CHÁY
Vụ cháy:.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Hồi............. giờ................
ngày............ tháng. ............ năm.................. tại ………….…..……..
...................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm(1):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tiến hành lập Biên bản vụ cháy, cụ thể như sau:
1. Thông tin về vụ cháy và công tác tổ chức chữa
cháy, cứu người, cứu tài sản:
- Thời gian phát hiện cháy: hồi.............. giờ
………….phút;
- Người phát hiện cháy/báo
cháy:................................. Số điện thoại:.....................................
- Hình thức thông báo cho đơn vị Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:……
...................................................................................................................................................
- Thời gian nhận được tin báo cháy:……. giờ……....
ngày……... tháng............ năm …………
- Thời gian đơn vị chữa cháy đầu tiên đến đám
cháy:…………… giờ ………….phút;
- Thời gian khống chế được đám cháy:……….. giờ…………….phút;
- Thời gian dập tắt đám cháy:.............. giờ………….phút;
- Tình hình, diễn biến đám cháy khi đơn vị Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đầu tiên đến đám cháy (diện tích
đám cháy, hướng và tốc độ lan truyền của đám cháy, nguy cơ sụp đổ nguy cơ nổ,
các hoạt động của lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ và
quần chúng):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Lực lượng và phương tiện của đơn vị Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tham gia chữa cháy:
+ Số CBCS: …………... người;
+ Xe chữa cháy: …………... chiếc;
+ Xe chuyên dùng: …………... chiếc;
+ Máy bơm chữa cháy: …………... chiếc;
+ Phương tiện khác:
.................................................................................................................
- Các lực lượng khác tham gia chữa cháy (con người,
phương tiện):…………………………..
...................................................................................................................................................
- Tình trạng hoạt động của hệ thống báo cháy, chữa
cháy, phương tiện chữa cháy cơ giới tại cơ sở (nếu có):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Các nguồn nước đã sử dụng:.................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Thiệt hại của vụ cháy:
+ Người chết:……………người;
+ Thông tin về những người bị chết (số lượng trẻ
em, người già, phụ nữ, người nước ngoài, họ tên những người bị chết nếu xác định
được):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
+ Người bị thương:…………......người;
+ Thông tin về những người bị thương (số lượng
trẻ em, người già, phụ nữ, người nước ngoài nếu xác định được):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
+ Thiệt hại về tài sản: Ước tính:…………….. đồng;
trong đó:
*Nhà ở (công trình):..........................
(số lượng và diện tích);
*Tài sản khác:........................ (loại, số
lượng tài sản nếu xác định được);
- Hiệu quả công tác chữa cháy:
+ Cứu được……………. người;
+ Bảo vệ được:………………m2 nhà và công
trình;
+ Tài sản khác:................................. (loại,
số lượng tài sản nếu xác định được);
2. Nguyên nhân cháy:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Công tác bảo vệ hiện trường sau khi chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ (lực lượng tham gia bảo vệ hiện trường):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Nhận xét và kiến nghị khác (những việc thực
hiện tại hiện trường, đề xuất nhiệm vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tiếp
theo):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Biên bản vụ cháy kết thúc hồi……... giờ……......
ngày………. tháng……..... năm……….........
Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên
nghe, công nhận đúng và ký tên xác nhận dưới đây.
CHỈ HUY CHỮA CHÁY
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(1) Ghi rõ họ và tên, cấp bậc, chức vụ của:
Đại diện Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội (đối với Công an cấp huyện chưa thành lập
Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ), đơn vị trực tiếp chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ Công an cấp tỉnh; người chứng kiến (nếu có).
SƠ ĐỒ HIỆN TRƯỜNG VỤ CHÁY
|
(1)……….........
(2)……….........
|
Hồi…..... giờ.......
phút, ngày........ tháng. ...... năm...........tại(3)………………………………
|
Mẫu số 04
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công an
|
CHÚ DẪN:
Tỉ lệ……/…………
|
NGƯỜI
THAM DỰ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN TRONG VỤ CHÁY
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI VẼ
SƠ ĐỒ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan vẽ sơ đồ;
(3) Địa điểm vẽ sơ đồ: vật làm mốc (số nhà, trụ sở,
km….), đường (phố), thôn (ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, TP
thuộc tỉnh), tỉnh (TP trực thuộc Trung ương):
* Chú ý: Sơ đồ hiện trường được in trên khổ giấy
A3, lưới vẽ sơ đồ hiện trường có kích thước mắt lưới được quy định 1cm x 1cm.
|
Mẫu số 05
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
……….…(1)………..
……….…(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày……….tháng…….năm………
|
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, XÁC MINH VỤ CHÁY
Tôi:.....................................................................
cấp bậc........................... chức vụ...............
Đơn vị công tác:........................................................................................................................
được phân công thụ lý xác minh, giải quyết vụ cháy xảy ra hồi .............. giờ
.............. ngày .............. tháng .............. năm .............. tại....................................................................
xây dựng kế hoạch kiểm tra, xác minh như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Bảo đảm quá trình thu thập tài liệu xác minh, giải
quyết vụ cháy được khách quan, chính xác, không làm oan sai, bỏ lọt vi phạm
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Xác định rõ diễn biến, nguyên nhân, hậu quả thiệt
hại và hành vi vi phạm gây ra vụ cháy để đề xuất xử lý theo pháp luật hành
chính (những vụ không có tội phạm) hoặc xử lý theo pháp luật hình sự (đối với vụ
cháy nổ có dấu hiệu tội phạm).
II. NỘI DUNG, DIỄN BIẾN VỤ CHÁY(3):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
III. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP TIẾN HÀNH
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
CÁN BỘ LẬP KẾ HOẠCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
V. Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO DUYỆT
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
…………….. ngày...... tháng..... năm………..
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(1) Tên cơ quan xác minh, giải quyết vụ
cháy.
(2) Tên đơn vị cấp dưới.
(3) Ghi tóm tắt diễn biến vụ cháy.
|
Mẫu số 06
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
……….…………..
……….…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./BC-…………
|
………….,
ngày……….tháng…….năm………
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG VỤ CHÁY
Kính gửi(1):.......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Căn cứ các điều......................... Bộ luật Tố
tụng hình sự;
Căn cứ Quyết định(2):
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.....................................................................................................................
(3) báo cáo kết quả khám nghiệm hiện trường vụ
cháy..............................................................................................
như sau:
I. DIỄN BIẾN VỤ CHÁY
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN...............................................................(1)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
………………. (1)……………….
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………………. (3)……………….
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(1) Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan điều
tra hoặc Cấp trưởng, Cấp phó của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ.
(2) Quyết định phân công thay đổi/bổ
sung người có thẩm quyền giải quyết nguồn tin về tội phạm;
(3) Ghi rõ họ và tên, cấp bậc, chức danh
của Điều tra Viên/Cán bộ điều tra của Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một
số hoạt động điều tra.
|
Mẫu số 07
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
……….…………..(1)
……….…………..(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày……….tháng…….năm………
|
BÁO CÁO, ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT VỤ CHÁY
(Lần thứ………………………… )
Kính gửi(3):...................................................................................................................
Tôi:......................................... cấp bậc………………………
chức vụ …………………………
Đơn vị công
tác:.......................................................................................................................
Báo cáo, đề xuất giải quyết vụ cháy xảy ra hồi
……... giờ ……... ngày……. / …….... / …….
tại..............................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
I. DIỄN BIẾN VỤ CHÁY
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Thiệt hại:....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Nguyên
nhân:............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
II. NHỮNG VIỆC ĐÃ LÀM
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
III. ĐỀ XUẤT(4)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
CHỈ HUY ĐỘI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
IV. Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ(5)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
…………………, ngày..... tháng……. năm........
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Kỹ, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(1) Tên cơ quan cấp trên;
(2) Tên cơ quan, đơn vị báo cáo;
(3) Lãnh đạo, chỉ huy đơn vị có thẩm quyền
xác minh, giải quyết vụ cháy.
(4) Ghi rõ tên đơn vị, cơ quan và cán bộ
điều tra được giao chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy (đối với báo cáo, đề xuất
lần thứ nhất).
(5) Ghi rõ ý kiến và thời gian phê duyệt
báo cáo, đề xuất.
|
Mẫu số 08
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
Kính gửi(3):…………...................................................
Hồi............. giờ........... phút, ngày .......
/ ....... / ......., xảy ra cháy tại:....................................
................................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nhận được tin báo cháy, cơ quan(2)
........................................................................................
..................................... đã tiến hành xác minh, giải quyết đối với
vụ cháy theo thẩm quyền.
Căn cứ vào kết quả thu thập hồ sơ, tài liệu, dấu vết,
mẫu vật tại hiện trường và trong quá trình xác minh.
Căn cứ Biên bản vụ
cháy:............................................. ngày…….... /................
/.................. ;
............................... (2).................................................................................................
xác định:
- Nguyên nhân
cháy:..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Nguyên nhân vụ cháy:
............................................................................................................
...................................................................................................................................................
................ (2)............ đã tiến
hành giải quyết theo thủ tục hành chính và xử lý vi phạm hành chính (nếu có)(4)………………………………………………………………………………………………..
...................................................................................................................................................
........................ (2)........................................................................
thông báo để ông/bà/tổ chức(3) ……….......................................……
biết và kết thúc xác minh giải quyết vụ cháy nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tên cơ quan cấp trên.
(2) Tên cơ quan thông báo kết quả xác
minh, giải quyết.
(3) Cơ sở, hộ gia đình, chủ phương tiện
giao thông, chủ sở hữu tài sản, chính quyền địa phương nơi xảy ra cháy.
(4) Ghi cụ thể cá nhân/tổ chức bị xử lý
vi phạm hành chính.
|
Mẫu số 09
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
……………..….…(1)
…………..…….…(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số……………………….
V/v(3)…………….
|
………….,
ngày……….tháng…….năm………
|
Kính gửi:..............................................................................................
(4)
Căn cứ (5)...................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Theo đề nghị của(4)
..............................................................................................................
tại
Giấy giới thiệu/Công văn số..................
ngày…………….. /.............. /…………........ về việc (3)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
(2)..................................................................................................................
đã cung cấp bản sao (có đóng dấu sao y bản chính) những tài liệu liên quan đến
vụ cháy xảy ra hồi ……..giờ ……. phút, ngày...............
/.................... /.... tại: ................................................................................
…………………………………………………………………………………………….… bao gồm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Đề nghị(4)
....................................................................................................................................
nghiên cứu để giải quyết quyền lợi cho khách hàng theo quy định (đối với doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm đề nghị)/liên hệ doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm để
thực hiện quyền lợi theo quy định (đối với cá nhân, tổ chức đề nghị)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-...(7);
- Lưu: ...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ(6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan ban hành công văn;
(3) Trích yếu nội dung công văn;
(4) Tên doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
đề nghị cá nhân, tổ chức đề nghị;
(5) Nghị định của Chính phủ về bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc;
(6) Lãnh đạo đơn vị được giao nhiệm vụ
xác minh, giải quyết vụ cháy;
(7) Có thể gửi cho các bên liên quan để
biết.
|
Mẫu số 10
Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2024/TT-BCA ngày 21/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(*).............................................................................................................................
….............................................................................................................................
SỔ THEO DÕI
GIẢI QUYẾT VỤ CHÁY THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUYỂN SỐ:
................
|
NĂM 20…………..
|
(Từ
ngày.................... /................ /20............ đến
ngày..................... /.............. /20....................)
|
(*) Ghi tên đơn vị thực hiện.
TT
|
Loại hình cháy(1)
|
Địa chỉ
|
Thời gian
|
Thiệt hại về
tài sản (triệu đồng)
|
Nguyên nhân
cháy(2)
|
Nguyên nhân vụ
cháy(3)
|
Văn bản thông
báo kết quả giải quyết(4)
|
Kết quả xử lý
vi phạm hành chính
|
Ghi chú
|
Hành vi vi phạm
|
Số tiền phạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
__________________________
(1) Ghi rõ loại hình cháy (cơ sở, nhà
dân, phương tiện giao thông...).
(2)Ghi rõ nguyên nhân cháy.
(3) Ghi rõ nguyên nhân vụ cháy do: Sự cố
hệ thống thiết bị điện; sơ suất, bất cẩn trong sử dụng lửa, nhiệt; tác động của
thiên nhiên; sự cố kỹ thuật; vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy; tai nạn
giao thông; tự cháy hoặc nguyên nhân khác.
(4) Ghi đầy đủ số văn bản, ngày, tháng,
năm ban hành văn bản.
TT
|
Loại hình xảy cháy
|
Địa điểm
|
Thời gian
|
Thiệt hại về tài sản (triệu đồng)
|
Đơn vị chủ trì giải quyết
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
Nguyên nhân cháy
|
Nguyên nhân vụ cháy
|
Ghi chú
|
Hành vi vi phạm
|
Số tiền phạt (triệu đồng)
|
Do sự cố hệ thống thiết bị điện
|
Do sơ suất, bất cẩn trong sử dụng lửa, nhiệt
|
Do tác động của các hiện tượng thiên nhiên
|
Do sự cố kỹ thuật
|
Do vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
|
Do tai nạn giao thông
|
Do tự cháy
|
Nguyên nhân khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ THỐNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………., ngày……….tháng…….năm………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- Mục (10), (11). (12), (13), (14), (15), (16):
Tích dấu "X" nếu có.
- Mục (9), (17): Ghi rõ nguyên nhân cháy, nguyên
nhân khác.
TT
|
Loại hình xảy cháy
|
Địa điểm
|
Thời gian
|
Thiệt hại
|
Đơn vị chủ trì giải quyết
|
Tiếp nhận, giải quyết theo tố giác, tin báo về tội phạm
|
Công tác khởi tố, điều tra, xử lý tội phạm
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
Nguyên nhân cháy
|
Nguyên nhân vụ cháy
|
Loại vụ cháy (cấp II, III, IV, V)
|
Ghi chú
|
Về người
|
Về tài sản (triệu đồng)
|
Quyết định không khởi tố vụ án hình sự
|
Quyết định khởi tố vụ án hình sự
|
Quyết định Tạm đình chỉ
|
Quyết định phục hồi
|
Tạm đình chỉ điều tra
|
Đình chỉ điều tra
|
Kết luận điều tra, đề nghị truy tố
|
Số bị can
|
Tội danh
|
Hành vi vi phạm
|
Số tiền phạt (triệu đồng)
|
Do sự cố hệ thống thiết bị điện
|
Do sơ suất, bất cẩn trong sử dụng lửa, nhiệt
|
Do tác động của các hiện tượng thiên nhiên
|
Do sự cố kỹ thuật
|
Do vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
|
Do tai nạn giao thông
|
Do tự cháy
|
Nguyên nhân khác
|
Số người bị thương
|
Số người chết
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
(28)
|
(29)
|
(30)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ THỐNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
…………….. ngày...... tháng..... năm………..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- Mục (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15),
(21), (22), (23), (24), (25), (26), (28): Tích dấu "X" nếu có.
- Mục (20), (28): Ghi rõ nguyên nhân cháy,
nguyên nhân khác.