BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
85/2018/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 06
năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN
CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công
nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Nghị định số
164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ
nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cập Mệnh lệnh
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ; thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công
nghiệp, Giấy phép dịch vụ nổ mìn; cơ quan có thẩm quyền tổ chức huấn luyện, kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ; trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị trong quản lý, hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với:
1. Đơn vị, doanh
nghiệp Quân đội.
2. Tổ chức, doanh
nghiệp có vốn nhà nước do
Bộ Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu.
3. Cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý và hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chương
II
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều
3. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu
1.
Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực
hiện theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
b)
Bản sao quyết định thành lập đơn vị hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp còn hiệu lực;
c) Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp. Giấy xác nhận đủ điều
kiện an toàn, an ninh do cơ quan bảo vệ an ninh cấp thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này đối với đơn vị quân đội không phải là doanh nghiệp.
d) Bản sao Giấy phép
thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng
sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng
thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền,
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý
doanh nghiệp còn hiệu lực; bản sao văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với
các nhiệm vụ khác cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
đ) Bản sao thiết kế,
bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây
dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp đối với
công trình quy mô công nghiệp; phương án thi
công, khai thác đối với hoạt động xây dựng,
khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo
đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
e) Thiết kế hoặc
phương án nổ mìn được lãnh đạo tổ chức, doanh nghiệp
ký duyệt.
Trường hợp nổ
mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an
ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ
khác theo quy định của pháp luật phải có văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý; đồng thời, thiết kế hoặc phương án nổ mìn
phải có phê duyệt của cơ quan cấp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
g) Bản sao văn bản
nghiệm thu hoặc kiểm tra định kỳ về phòng cháy
và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an
toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
h) Trường hợp tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có
phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận
chuyển vật liệu
nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức
được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung
ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo
hộ chiếu nổ mìn;
i) Quyết định bổ
nhiệm người chỉ huy nổ mìn của chỉ huy đơn vị hoặc lãnh đạo doanh
nghiệp và danh sách thợ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu
nổ công nghiệp, người phục vụ (bảo vệ, bốc
dỡ và vận chuyển tại kho, vị trí trung chuyển vật liệu
nổ công nghiệp và tại khu vực nổ mìn); giấy phép lao động của người nước ngoài
làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao
chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn,
thợ mìn, thủ kho vật liệu
nổ công nghiệp, người phục vụ;
k) Bản sao giấy tờ
chứng minh đã nộp tiền lệ phí thẩm định cấp phép theo quy định;
l)
Giấy giới thiệu kèm theo bản sao Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân
đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
của người đến liên hệ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
2. Đơn vị quân đội
không phải là doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ thi công các công trình quốc phòng, an ninh, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy xác nhận đủ điều
kiện về an ninh, an toàn do cơ quan bảo vệ an ninh cấp thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
c)
Giấy giới thiệu kèm theo bản sao Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân
đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
của người đến liên hệ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Tổ
chức, doanh nghiệp làm dịch vụ nổ mìn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Giấy tờ, tài liệu
quy định tại các điểm a, e, g, h, i khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Giấy phép
dịch vụ nổ mìn do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao hợp đồng
dịch vụ nổ mìn giữa tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ nổ mìn với tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
d) Bản sao giấy tờ
chứng minh đã nộp tiền lệ phí thẩm định cấp phép theo quy định;
đ)
Giấy giới thiệu kèm theo bản sao Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân
đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
của người đến liên hệ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
4.
Hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng.
a) Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp, tổ chức, doanh nghiệp có thể lựa
chọn nộp bản sao các loại giấy tờ, tài liệu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều
này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực.
b) Trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc quân bưu, tổ chức,
doanh nghiệp nộp bản sao các loại giấy tờ, tài liệu
quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này
là bản sao có chứng thực.
5.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo
Mẫu số 07 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cơ quan có
thẩm quyền cần kiểm tra thực tế hiện trường,
kho vật liệu nổ công nghiệp trước khi xem xét, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp thì thời gian thẩm định cấp phép không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải nộp phí theo
quy định của Bộ Tài chính; không áp dụng đối với
đơn vị không phải là doanh nghiệp thi công công trình quốc phòng, an ninh.
Điều
4. Cấp lại, cấp đổi, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1.
Trường hợp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp hết hạn, tổ chức, doanh nghiệp nếu có
nhu cầu tiếp tục sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
lập hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều
3 Thông tư này đề nghị cấp lại Giấy phép; hồ sơ gồm báo cáo kết quả sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực
của Giấy phép đã cấp lần trước và giấy tờ, tài liệu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bị mất hoặc bị hư hỏng, tổ chức, doanh
nghiệp làm văn bản thực hiện theo Mẫu số 05 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này kèm theo giấy tờ, tài
liệu quy định tại các điểm k, l khoản 1; điểm c khoản 2 và các điểm
d, đ khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
3. Trường hợp tổ
chức, doanh nghiệp có Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp còn thời hạn
nhưng có thay đổi về tên tổ chức, doanh nghiệp
hoặc quy mô, điều kiện sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp phải lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
4 Điều 3 Thông tư này, đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép; hồ sơ gồm giấy tờ,
tài liệu quy định tại các khoản
1, 2, 3 Điều 3 Thông tư này.
4.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp thực hiện theo Mẫu
số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
5. Tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp lại, cấp đổi, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính; không áp dụng đối với
đơn vị không phải là doanh nghiệp thi công công trình
quốc phòng, an ninh.
Chương
III
CẤP MỆNH LỆNH VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT
THUỐC NỔ
Điều
5. Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ
1. Hàng năm, các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp cấp dưới báo cáo cấp trên là cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng, các doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ
Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu báo cáo Bộ Tổng Tham mưu về nhu cầu vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và báo cáo nhu cầu bổ sung
định kỳ hàng quý thực hiện theo Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo các loại giấy tờ chứng minh
đủ điều kiện vận chuyển gồm:
a) Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; bản
sao Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với tổ chức, doanh nghiệp sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự để vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với
doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng
hóa.
b) Danh sách phương
tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ kèm theo bản sao
Chứng nhận đăng ký, Giấy phép lưu hành của phương tiện.
c) Danh sách người điều
khiển phương tiện, áp tải, bốc dỡ kèm theo bản sao Giấy phép điều khiển phương
tiện đối với người điều khiển
phương tiện, Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp theo quy định, Giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy còn hiệu lực.
2. Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, xây dựng kế hoạch vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ hàng năm, xây dựng kế hoạch bổ sung
định kỳ hàng quý thực hiện theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Tổng Tham mưu trưởng.
3. Tổng Tham mưu
trưởng xem xét, phê duyệt kế hoạch vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc
phòng.
Điều
6. Cấp, điều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
1. Tổng Tham mưu
trưởng cấp, điều chỉnh, thu hồi hoặc ủy quyền
cho người chỉ huy cơ quan, đơn vị thuộc quyền
dưới một cấp cấp, điều chỉnh, thu hồi
Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ cho cá 5 doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và các doanh
nghiệp cổ phần có vốn nhà
nước do Bộ Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu.
Đối với trường hợp
đột xuất khác không có trong kế hoạch được
Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt như quy
định tại Điều 5 Thông tư này, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
cấp dưới báo cáo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực
thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng Tham mưu trưởng cấp Mệnh lệnh vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
2. Người chỉ huy cơ
quan, đơn vị (không phải doanh nghiệp) trực
thuộc Bộ Quốc phòng căn cứ vào kế hoạch được Tổng Tham mưu trưởng phê
duyệt, thực hiện hoặc ủy quyền cho người chỉ huy cơ
quan, đơn vị thuộc quyền dưới
một cấp cấp, điều chỉnh, thu hồi Mệnh lệnh vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho đối
tượng thuộc phạm vi quản lý.
3. Hiệu
lực của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ do người chỉ huy cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền cấp Mệnh lệnh quy định nhưng không quá 30 ngày.
4. Hồ sơ đề nghị cấp
Mệnh lệnh vận chuyển, 01 bộ gồm:
a) Văn bản đề nghị
cấp Mệnh vận chuyển thực hiện theo Mẫu số 03 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, nêu rõ lý do, chủng loại, số
lượng, khối lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển;
nơi giao, nơi nhận, thời gian thực hiện và tuyến đường vận chuyển; họ và tên
của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm
soát của phương tiện;
b) Bản sao hợp đồng
mua bán hoặc vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (trường hợp thực hiện vận chuyển nhiều lần, thì
gửi một lần cho cả thời hạn thực hiện hợp đồng); bản sao văn bản cho phép thử nổ
(trường hợp vận chuyển đi thử nổ) hoặc bản sao văn
bản cho phép thu gom, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển
thu gom đi hủy) hoặc bản sao quyết định cho phép thu hồi thuốc thải loại từ
việc tiêu hủy đạn các loại (trường hợp tận thu
thuốc thải loại)
của cơ quan có thẩm quyền; văn bản xác nhận về điều kiện tiếp nhận vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của cơ quan công an có thẩm quyền đối
với trường hợp vận chuyển đến nơi tiếp nhận là kho của các tổ chức, doanh
nghiệp không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
c) Giấy giới thiệu
kèm theo bản sao Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân đội (đối với quân
nhân), thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đến liên
hệ đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp.
5. Hồ sơ điều chỉnh
Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ 01 bộ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều
chỉnh nội dung Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ, nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh;
b) Bản sao Mệnh lệnh
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cần điều chỉnh nội dung.
c) Giấy giới thiệu
kèm theo bản sao Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng
minh thư quân đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu của người đến liên hệ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
6. Hồ sơ quy định tại
các khoản 4, 5 Điều này nộp tại cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này.
a) Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp, tổ chức, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp bản sao quy định tại
các khoản 4, 5 Điều này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện tổ chức, doanh nghiệp nộp bản sao các loại giấy tờ, tài
liệu quy định tại các khoản 4, 5 Điều này là bản sao có chứng thực.
7. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người chỉ huy cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền quy định tại các khoản 1, 2 Điều này thực hiện cấp, điều chỉnh Mệnh lệnh
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do. Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ chỉ có giá trị cho một lượt vận chuyển.
8. Trường
hợp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
bằng nhiều phương tiện trong cùng một chuyến thì chỉ cấp 01 Mệnh lệnh vận
chuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện, giao thông thì phải cấp
riêng cho mỗi loại phương tiện 01 Mệnh lệnh vận chuyển.
9. Trường hợp vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
bên trong ranh giới mỏ, công trường hoặc cơ sở sản xuất, bảo quản vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên các đường không giao cắt với
đường thủy, đường bộ công cộng thì không phải đề nghị cấp Mệnh lệnh
vận chuyển, nhưng phải thực hiện đúng quy định tại
các điểm b, c, đ và e khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
10. Khi có yêu cầu
bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội
liên quan đến các hoạt động cấp quốc gia hoặc ở
những khu vực có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an ninh, trật
tự, việc tạm ngừng cấp hoặc ngừng hiệu lực thi hành
của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ được thực hiện như sau:
a) Tổng Tham mưu
trưởng quyết định tạm ngừng cấp hoặc tạm
ngừng hiệu lực thi hành Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ của tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng;
b) Người chỉ huy cơ
quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này quyết định tạm ngừng cấp hoặc tạm
ngừng hiệu lực thi hành của Mệnh lệnh
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ đã cấp cho các đối tượng thuộc phạm vi
quản lý.
c) Quyết định tạm
ngừng cấp hoặc tạm ngừng hiệu lực thi hành
của Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ phải được thể hiện bằng văn bản, ghi rõ lý
do, thời gian tạm ngừng cấp hoặc tạm
ngừng hiệu lực thi hành Mệnh lệnh vận chuyển cho đến khi hoạt động vận chuyển
được tiếp tục thực hiện.
11. Cơ quan, đơn vị
khi cấp, điều chỉnh, thu hồi Mệnh lệnh vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho đơn vị, doanh nghiệp phải
gửi 01 bản chính cho Cục Tác chiến/Bộ
Tổng Tham mưu và các Quân khu có
tuyến đường vận chuyển đi qua địa bàn để theo dõi, quản lý và phối hợp kiểm soát.
12. Thủ tục thu hồi
Mệnh lệnh vận chuyển thực hiện như quy định về thu
hồi giấy phép tại Điều 18 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Chương
IV
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT
THUỐC NỔ; THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, GIẤY PHÉP DỊCH VỤ NỔ MÌN
Điều
7. Cơ quan có thẩm quyền huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng tổ chức huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho các
đối tượng theo quy định tại Nghị định số 71/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, gồm:
1. Huấn luyện,
kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho đối tượng là người quản lý.
2. Kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
cho các đối tượng sau:
a) Người lao động
trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
b) Người được giao
quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp;
c) Chỉ huy nổ mìn;
d) Thợ mìn;
đ) Người phục vụ;
người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
e) Người làm công tác
phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp;
3. Kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho đối tượng là
người được giao quản lý kho tiền chất thuốc nổ.
Điều
8. Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, Giấy phép kinh
doanh vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép dịch vụ nổ mìn
1. Đơn
vị, doanh nghiệp có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, Giấy
phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép dịch vụ nổ mìn lập
hồ sơ theo quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 43 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ gửi về Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng.
2. Trong thời gian 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thẩm định hồ sơ, làm văn bản đề nghị Bộ Công
Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, Giấy phép kinh doanh vật liệu
nổ công nghiệp, Giấy phép dịch vụ nổ mìn cho đơn vị, doanh nghiệp.
Chương
V
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều
9. Bộ Tổng Tham mưu
1. Chỉ đạo, quản lý
hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong Quân
đội.
2. Chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị trong việc phối hợp kiểm tra công tác sản xuất, kinh doanh, sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội.
Điều
10. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
1. Giúp Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ và các quy định tại Thông tư này.
2. Nghiên cứu xây
dựng, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định an toàn về hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Quốc phòng theo quy định của pháp luật.
3. Hàng năm, tổng hợp
kết quả công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh,
sử dụng; xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
trong Quân đội, báo cáo Bộ Quốc phòng.
4. Chủ trì, phối hợp
với cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra công
tác quản lý, sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ trong Quân đội, báo cáo Bộ Quốc phòng; phối hợp tham gia
kiểm tra liên
ngành của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Điều
11. Các cơ quan, đơn vị không phải doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra các đơn vị thuộc quyền thực hiện
quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng khi tham gia hoạt động vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
2. Xem xét, xác nhận
đủ điều kiện về an ninh, an toàn cho các đơn vị thuộc quyền
có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thi công công
trình quốc phòng, an ninh trước khi đề nghị
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp.
3.
Tổ chức, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc huấn luyện kỹ thuật an
toàn vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng thuộc quyền
quản lý và đề nghị Tổng cục Công nghiệp quốc phòng cấp Giấy chứng nhận theo quy
định tại Điều 7 Thông tư này.
4. Hàng năm, tiến
hành kiểm tra việc chấp hành quy định của Nhà
nước và Bộ Quốc phòng về quản lý sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của các đơn vị, doanh nghiệp
thuộc quyền quản lý.
5. Định kỳ 6 tháng,
phải tiến hành kiểm tra các điều kiện vận chuyển
đối với các đơn vị, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền cấp Mệnh lệnh.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số
22/2013/TT-BQP ngày 11 tháng 3 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp trong Quân đội.
Điều
13. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng,
chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Tổng Tham mưu trưởng - Thứ trưởng BQP;
- Thủ trưởng Bộ Quốc phòng (04);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (63b);
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc BQP
(73b);
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Văn Phòng/BQP (NCTH, THBĐ, CCHC: 03);
- Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
- Công báo Chính phủ;
- Lưu: VT,
THBĐ; Th153b.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT NỔ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01.
Nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 02. Kế hoạch vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 03. Văn bản đề
nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ.
Mẫu số 04. Mệnh lệnh
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 05. Giấy đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 06. Giấy xác
nhận đủ điều kiện về an toàn, an ninh.
Mẫu số 07. Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp./.
Mẫu
số 01. Nhu cầu vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ
......……………(1)…………………
……………(2)…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…(3)…/….(4)….
V/v
báo cáo nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ
năm……….
|
…(5)…,
ngày …. tháng ….
năm 20…..
|
Kính
gửi: ……………………………………………(1b)……………………………….
Căn cứ Thông tư số:
.../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản
lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Kế hoạch sản
xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ năm 20..., ...(2)... báo cáo nhu cầu
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm ... như sau:
1. Nhu cầu vận chuyển
TT
|
Chủng
loại
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Trọng
lượng
|
Ghi
chú
|
I
|
Thuốc
nổ công nghiệp (6)
|
|
|
|
|
1
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Phụ
kiện nổ (7)
|
|
|
|
|
1
|
Kíp nổ...
|
cái
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Tiền
chất thuốc nổ (8)
|
|
|
|
|
1
|
Amoni nitrat...
|
tấn
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
2. Nơi nhận, nơi giao
Vật liệu nổ công
nghiệp nhận từ (kho chứa, địa điểm....) đến giao tại (kho chứa, địa điểm
…).
3. Phương tiện vận
chuyển
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Kiểu
phương tiện (tải, bán tải...)
|
Tải
trọng
|
Giấy
đăng ký (số, ngày)
|
Giấy
phép lưu hành (số, ngày, thời hạn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người điều
khiển phương tiện
TT
|
Họ
và tên
|
Cấp
bậc
|
Giấy
phép điều khiển phương tiện
|
Chứng
minh thư
|
GCN
HL nghiệp vụ PCCC
|
GCN
huấn luyện KTAT VLNCN
|
Số
|
Thời
hạn
|
Hạng
xe (C, D...)
|
Số
|
ngày
cấp
|
Số
|
Thời
hạn
|
Số
|
Thời
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách người áp
tải, bốc dỡ
TT
|
Họ
và tên
|
Chứng
minh thư
|
GCN
HL nghiệp vụ PCCC
|
GCN
huấn luyện KTAT VLNCN
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Số
|
Thời
hạn
|
Số
|
Thời
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kiến nghị
Nơi
nhận:
- ………………….;
- Lưu: VT,……..;
S...
|
…………..(9)……………
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm
(1) Tên cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp chủ quản, trực tiếp;
(1b)
Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận báo cáo;
(2) Tên cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3) Số và ký hiệu văn
bản;
(4) Chữ viết tắt tên
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(5) Địa danh
ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6), (7), (8) Ghi rõ
chủng loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, tiền chất thuốc nổ;
(9) Quyền hạn, chức
vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách
sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu
số 02. Kế hoạch vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ
.………(1)…………………
……………(2)…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…(3)…/….(4)….
|
…(5)…,
ngày …. tháng ….
năm 20…..
|
PHÊ
DUYỆT
Ngày….tháng…..năm 20…..
TỔNG THAM MƯU TRƯỞNG
|
|
|
KẾ
HOẠCH
Vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất nổ năm…..
|
Căn cứ Thông tư số:
.../2018/TT-BQP ngày .../6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng;
...(2)... báo cáo Kế
hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm ... và xây
dựng kế hoạch vận chuyển năm .... như sau:
I.
KẾT QUẢ VẬN CHUYỂN NĂM...
1. Chủng loại, số
lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đã thực hiện vận chuyển
TT
|
Chủng
loại
|
ĐVT
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Thuốc nổ ...(6)…
|
kg
|
|
|
2
|
Phụ kiện nổ
...(7)...
|
cái
|
|
|
3
|
Tiền chất thuốc nổ
...(8)...
|
kg
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2. Đánh giá
chung
Thuận lợi, khó khăn,
các sự cố trong quá trình vận chuyển..., nguyên nhân...
II. KẾ
HOẠCH VẬN CHUYỂN NĂM...
1. Dự kiến chủng
loại, số lượng
vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cần vận
chuyển
TT
|
Chủng
loại
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Trọng
lượng
|
Ghi
chú
|
I
|
Thuốc
nổ công nghiệp (6)
|
|
|
|
|
1
|
Thuốc nổ…
|
kg
|
|
|
|
2
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Phụ
kiện nổ (7)
|
|
|
|
|
1
|
Kíp nổ…
|
cái
|
|
|
|
2
|
Dây nổ
|
mét
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Tiền
chất thuốc nổ (8)
|
|
|
|
|
1
|
Amoni nitrat
|
kg
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
2. Nơi nhận, nơi
giao: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ nhận từ (kho chứa, địa điểm....) đến
giao tại (kho chứa, địa điểm…).
3. Phương tiện vận
chuyển:
(Ghi rõ biển kiểm
soát phương tiện của từng đơn vị, doanh nghiệp)
4. Danh sách người điều
khiển phương tiện: (Ghi rõ theo từng
đơn vị, doanh nghiệp)
TT
|
Họ
và tên
|
Cấp
bậc
|
TT
|
Họ
và tên
|
Cấp
bậc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Danh sách người áp tải, bốc dỡ: (Ghi rõ từng đơn vị, doanh
nghiệp)
TT
|
Họ
và tên
|
Cấp
bậc
|
TT
|
Họ
và tên
|
Cấp
bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kiến nghị
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi
nhận:
- ………………….;
- Lưu: VT,……..;
S...
|
…………..(9)……………
(Chữ
ký, dấu)
|
Ghi chú: Khổ
giấy A4 (210 x 297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3), (4), (5) như Mẫu
số 01;
(6), (7), (8) Ghi rõ
chủng loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, tiền chất thuốc nổ;
(9) Quyền hạn, chức
vụ người ký.
Mẫu
số 03. Văn bản đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
......……(1)…………………
……………(2)…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…(3)…/….(4)….
V/v đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ
|
…(5)…,
ngày …. tháng ….
năm 20…..
|
Kính
gửi: …………………………………….(1b)
...............................................
Căn cứ Thông tư số
.../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Kế hoạch số:
... ngày ... của ...(1)... về việc
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ năm ... được Tổng Tham
mưu trưởng phê duyệt;
Căn cứ Hợp đồng số
... giữa ...(2) và ... về việc mua bán vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ;
Căn cứ vào Hợp đồng
số ... giữa ...(2)... và đơn vị ... về việc thuê vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng trong trường hợp
thuê vận chuyển),
Để thực hiện hợp đồng
nêu trên, ...(2)... đề nghị ...(1b)...
xem xét cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ như sau:
1. Chủng loại, số
lượng, nơi nhận, nơi giao:
2. Phương tiện vận
chuyển, lái xe, áp tải:
3. Tuyến
đường vận chuyển:
(Trường hợp có
nhiều chủng loại, nơi nhận, nơi giao, phương tiện vận chuyển, người điều khiển
phương tiện, người áp
tải, tuyến đường vận chuyển thì xây dựng thành phụ lục)
4. Thời gian thực
hiện từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đơn vị cam kết chấp
hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 và các quy
định của pháp luật có liên quan, bảo đảm an toàn./.
Nơi
nhận:
- ………………….;
- Lưu: VT,……..;
S...
|
…………..(6)……………
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ
lục
CHI
TIẾT VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Công văn số: ….(3).../…(4)...
ngày .../.../20... của ...(2)….)
1. Số lượng, chủng loại,
nơi nhận, nơi giao, phương tiện vận chuyển,
người điều khiển phương tiện, người áp tải
TT
|
Chủng
loại VLNCN, tiền chất thuốc
nổ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Nơi
nhận
|
Nơi
giao
|
Biển
kiểm soát Phương tiện
|
Người
điều khiển phương tiện
|
Người
áp tải
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tuyến
đường vận chuyển
...................................................................................................................................
Ghi
chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b)
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(2) cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển
(3) , (4), (5) như Mẫu
số 01;
(6) Quyền hạn, chức
vụ người ký (Giám đốc, Chỉ huy trưởng, Phó giám
đốc kỹ thuật, kinh doanh, Chỉ huy phó phụ trách
tham mưu).
- Nơi nhận, nơi giao:
Ghi rõ kho chứa, xã, huyện, tỉnh.
- Người điều khiển
phương tiện, người áp tải: Ghi họ và tên, cấp bậc (nếu
có).
- Tuyến
đường vận chuyển: Ghi rõ tên đường vận chuyển
từ nơi nhận đến nơi giao.
Mẫu
số 04. Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
.....……(1)…………………
……………(2)…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…(3)…/….(4)….
|
…(5)…,
ngày …. tháng ….
năm 20…..
|
MỆNH
LỆNH
Vận
chuyển vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Căn cứ Thông tư số:
.../2018/TT-BQP ngày .../6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của
...(6)... tại Công văn số ... ngày ... về việc cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
Xét đề nghị của Thủ
trưởng cơ quan Tham mưu ...(2)...,
...........................................(7)……………………………
Điều 1.
Cho phép ...(6)... được vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ,
cụ thể như sau:
1. Chủng loại, số lượng,
nơi nhận, nơi giao: .............................................................
2. Phương tiện vận
chuyển, người điều khiển phương
tiện, người áp áp tải: ............
...................................................................................................................................
3. Tuyến đường vận
chuyển: ......................................................................................
(Trường
hợp có nhiều chủng loại, nơi giao,
nơi nhận, người áp tải, người điều khiển phương tiện, phương tiện vận chuyển,
tuyến đường vận chuyển, xây dựng thành phụ lục )
Điều 2.
Thời gian thực hiện từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Điều 3.
...(6)... cử cán bộ giám sát, kiểm tra công tác giao nhận, sắp xếp xe, người điều
khiển phương tiện, người áp tải, bốc dỡ và
vận chuyển đúng chủng loại, số lượng, đúng thời
gian, địa điểm, trữ lượng kho và đảm bảo an toàn.
Quá trình vận
chuyển phải chấp hành các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Không được dừng, nghỉ khi vận chuyển qua các thành phố, thị xã, thị trấn và các
khu đông dân cư. Không được vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ vào các ngày lễ, tết theo quy định
và các ngày có thông báo cấm vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4.
Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Chính trị, Chỉ huy (hoặc Tổng Giám đốc, Giám
đốc) ...(6)..., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các trạm Kiểm
soát quân sự dọc trên tuyến đường vận chuyển chịu trách nhiệm thi hành Mệnh
lệnh này, ...(6)... có trách nhiệm báo cáo kết quả thực
hiện (bằng văn bản)./.
Nơi
nhận:
- ………………….;
- Lưu: VT,……..;
S...
|
…………..(8)……………
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ
lục
CHI
TIẾT VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Mệnh lệnh
số: ….../ML-(4)
ngày .../.../... của ...(2)….)
1. Số lượng, chủng loại,
nơi nhận, nơi giao, phương tiện vận chuyển,
người điều khiển phương tiện, người áp tải
TT
|
Chủng
loại VLNCN, tiền chất thuốc
nổ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Nơi
nhận
|
Nơi
giao
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Người
điều khiển phương tiện
|
Người
áp tải
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tuyến
đường vận chuyển
(Ghi rõ tuyến đường vận chuyển từ nơi nhận đến nơi giao
...................................................................................................................................
Ghi
chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Cơ
quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh
lệnh vận chuyển;
(2) Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển
(3), (4), (5) Như
Mẫu số 01;
(6) Cơ quan, đơn vị,
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Mệnh lệnh
vận chuyển.
(7) Thủ trưởng của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(8) Quyền hạn, chức
vụ người ký (Ví dụ: Tổng
Tham mưu trưởng, Tư lệnh, Chủ nhiệm, Cục trưởng...).
- Nơi nhận, nơi giao:
Ghi rõ kho chứa, xã, huyện, tỉnh.
- Người điều khiển
phương tiện, người áp tải: Ghi họ và tên, cấp bậc (nếu
có).
- Tuyến đường vận
chuyển: Ghi rõ tên đường vận chuyển từ nơi nhận đến nơi giao.
Mẫu
số 05. Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
.....…………(1)……………
……………(2)…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…(3)…/….(4)….
|
…(5)…,
ngày …. tháng ….
năm 20…..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Cấp
(cấp lại,
cấp đổi, điều chỉnh)
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
Kính
gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số
.../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-...
ngày .../.../... của (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao
nhiệm vụ thi công công trình... (đối với trường
hợp giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng, an ninh);
Căn cứ vào Hợp đồng
số ... giữa ...(2)... và đơn vị ... về việc thi công công trình... (đối
với trường hợp nhận thầu
thi công);
Căn cứ Giấy phép khai
thác khoáng sản số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết
định, Hợp đồng, Giấy phép khai thác khoáng sản...),
………………………………………………………. (2) .......................................................
Trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Fax:
..........................................................
Quyết định hoặc giấy
phép thành lập số: ......................................................................
Do ………………………………….cấp
ngày ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số ………..do………. cấp ngày…../……/………..
Đề nghị Tổng cục Công
nghiệp quốc phòng xem xét và cấp (cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh) Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ... cho ...(2)… như sau:
1. Chủng loại,
số lượng vật liệu nổ công nghiệp (6):
TT
|
Chủng
loại
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
2
|
Kíp nổ...
|
cái
|
|
...
|
...
|
|
|
2. Mục đích sử dụng
(7): ..............................................................................................
3. Địa điểm sử dụng
(8): ..............................................................................................
4. Thời gian: Từ ngày
.../.../... đến ngày .../../ ................................................................
5. Lý do cấp lại, cấp đổi (đối với trường hợp cấp lại,
cấp đổi do Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bị mất
hoặc bị hư hỏng): ....................................................................................................................
Đơn vị cam kết chấp
hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và
tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2018/TT-BQP ngày .../.../2018 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng và các quy định của pháp
luật có liên quan./.
XÁC
NHẬN CỦA (1b)
(Thủ
trưởng cơ quan; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
là cấp trên của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ký,
đóng dấu ghi rõ quyền hạn, chức vụ, họ và tên)
|
……………..(9)……………
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1), (3), (4), (5)
Như Mẫu số 01;
(2) Tên cơ quan, đơn
vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(6) Ghi rõ chủng
loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích
sử dụng, tên công trình thi công có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(8) Ghi rõ xã, huyện,
tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức
vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu
số 06. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn
......…………(1)………………
……………(2)…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…(3)…/….(4)….
|
…(5)…,
ngày …. tháng ….
năm 20…..
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Đủ điều
kiện an toàn, an ninh
Căn cứ…………………………………….(6) .....................................................................
Căn cứ Thông tư số
.../2018/TT-BQP ngày ... của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ của Cơ quan bảo vệ an ninh ...(2).../ ...(1)...;
Sau khi kiểm tra thực
tế hiện trường, hồ sơ và các tài liệu có liên quan theo quy định về quản lý và
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
Cơ quan bảo vệ an
ninh ....................................(2) ......................................................
XÁC
NHẬN:
(Tên đơn vị sử dụng
VLNCN) .......................................................................................
1. Có đủ điều kiện về
an toàn, an ninh trong việc sử dụng và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp:
Tại công trình (mật
danh), địa điểm:……………………..(7) ..............................................
1.2. Kho chứa vật
liệu nổ công nghiệp tại ……………….(7) ...................................... có:
- Trữ lượng thuốc nổ:
... tấn.
- Phụ kiện nổ: Kíp nổ
... cái; dây nổ ... mét;
mồi nổ ... quả;...
2. Chủng loại, số
lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng, như sau (8):
TT
|
Chủng
loại
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
Thuốc
nổ...
|
kg
|
|
2
|
Kíp nổ...
|
cái
|
|
….
|
….
|
|
|
3. Giấy xác nhận này
có giá trị từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm...
Nơi
nhận:
- ………………….;
- Lưu: VT,……..;
S...
|
…………..(9)……………
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp của cơ quan Bảo vệ an ninh;
(2) Tên cơ quan bảo
vệ an ninh cấp Giấy xác nhận;
(3), (4), (5) như Mẫu
số 01;
(6)
Nêu các căn cứ để cấp giấy xác nhận;
(7) Ghi rõ
địa điểm (xã, huyện, tỉnh) sử dụng và kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ chủng
loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp;
(9) Quyền hạn, chức
vụ người ký (Thủ trưởng cơ quan bảo vệ an ninh).
Mẫu
số 07. Mặt ngoài Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Lưu Giấy phép
tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
2. Không được tẩy
xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.
3. Không được
chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn
Giấy phép.
|
BỘ
QUỐC PHÒNG
TỔNG
CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
GIẤY PHÉP
SỬ
DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP
Số:
/20.../GP-CNQP
|
Mẫu
07: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
BỘ
QUỐC PHÒNG
TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /20…./GP-CNQP
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
Sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ
công nghiệp, và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Thông tư số
.../2018/TT-BQP ngày .../.../2018
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số
... ngày ... của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
Xét Giấy đề nghị số
... ngày ... tháng ... năm ... của ...(1)... về việc cấp (cấp lại, cấp đổi,
điều chỉnh) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của
Tham mưu trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc phòng...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Cho phép ………………(1)……………,
Trụ sở tại:…………………………………………
Số điện thoại: ………………..FAX:
……………,
Được sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp để nổ mìn
………………………………………………..
……………………………………………………..
|
|
Điều
2. Địa điểm, chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp được phép sử dụng:
1. Địa điểm: …………………(2)
………………..
2. Chủng loại và số
lượng:
TT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
2
|
Kíp nổ ...
|
cái
|
|
3
|
Dây nổ....
|
mét
|
|
4
|
Mồi nổ loại... gam
|
quả
|
|
5
|
Dây cháy chậm
|
mét
|
|
|
…..
|
|
|
Điều
3. Trách nhiệm đơn vị
...(1)... phải thực
hiện đúng các quy định tại Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP; Thông tư số .../2018/TT-BQP;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; các quy định pháp luật hiện hành
của Nhà nước và Bộ Quốc phòng có liên quan; đảm bảo
an toàn lao động và trật tự, an ninh xã hội.
Điều
4. Giấy phép có giá trị đến ngày ... tháng ... năm...
Điều
5. Tham mưu trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc phòng; Giám đốc
(người chỉ huy) ...(1)..., Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan có
trách nhiệm thực hiện theo Giấy phép này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 1;
- …………………….;
- Bộ Tham mưu;
- Lưu: VT, TM;……
|
CHỦ
NHIỆM
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
|
Ghi chú: Khổ giấy
A4 (210x297) mm ngang.
(1) Tên tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Địa điểm sử dụng
chỉ ghi huyện, tỉnh đối với công trình quốc phòng, an ninh.