BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2015/TT-BCA
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 12
năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN,
TÀNG THƯ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ
Căn cứ Luật
Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư
quy định về biểu mẫu sử dụng trong
công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công
dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định biểu mẫu, cách
ghi biểu mẫu; kinh phí in và quản lý biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Công dân Việt Nam khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân, điều
chỉnh các thay đổi về thông
tin của công dân trong tàng thư căn cước công dân. Cơ sở dữ liệu
căn cước công dân và cung cấp thông tin, tài liệu cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
2. Công an các đơn vị, địa phương.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Các biểu mẫu
được sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công
dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Các biểu mẫu được
sử dụng trong cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
(ký hiệu là CC), bao gồm:
a) Tờ khai căn cước công
dân (mẫu số CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin
căn cước công dân (mẫu số CC02);
c) Giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
(mẫu số CC03);
d) Danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại căn cước
công dân (mẫu số CC04);
đ) Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị
cấp, đổi, cấp lại căn cước công
dân cần tra cứu (mẫu số CC05);
e) Đề xuất phê duyệt hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân (mẫu số CC06);
g) Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân (mẫu số CC07);
h) Báo cáo công tác cấp, quản
lý căn cước công dân (mẫu số CC08);
i) Phiếu điều chỉnh thông tin căn
cước công dân (mẫu số CC09);
k) Phiếu chuyển hồ sơ căn cước công
dân (mẫu số CC10);
l) Túi hồ sơ căn cước công dân (mẫu số CC11).
2. Các biểu mẫu được sử dụng trong thu
thập, cập nhật
thông tin Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư (ký hiệu là DC), bao gồm:
a) Phiếu thu thập
thông tin dân cư (mẫu số DC01);
b) Phiếu cập nhật
thông tin dân cư (mẫu số DC02).
Điều 4. Quản lý các
biểu mẫu
1. Bộ Công an thống nhất quản lý các
biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. In, phát hành biểu mẫu CC11, cấp giấy in biểu mẫu CC02 cho Công an các đơn vị, địa phương.
2. Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư
trú và dữ liệu quốc gia về dân cư in, quản lý và phát hành biểu mẫu CC01 sử dụng tại Trung tâm Căn cước công dân
quốc gia.
3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức in, quản lý và phát hành các biểu mẫu
CC01, CC08, DC01
và DC02 cho Công an các đơn vị, địa phương thuộc
quyền quản lý.
4. Các biểu mẫu CC02, CC03, CC04, CC05, CC06, CC07, CC09 và CC10 được
in trực tiếp từ máy tính khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân. Mẫu được in ra đã bao gồm các thông tin được trích xuất, thống kê từ Cơ sở
dữ liệu căn cước công dân theo phạm vi lưu trữ của từng đơn vị.
5. Các biểu mẫu
CC01, CC02, CC04,
CC05, CC06, CC08, CC09, CC10, DC01 và DC02 được in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4);
trong đó, mẫu CC02 định lượng 120 g/m2. Mẫu CC03 và CC07
được in trên khổ giấy 148 mm x 210 mm (A5). Mẫu
CC01 và mẫu CC08 được in 02 mặt. Mẫu CC11 có kích thước 250 mm x 330 mm, được in
trên giấy Kraft định lượng 250 g/m2.
6. Các biểu mẫu quy định tại Thông tư này
được in bằng mực đen trên nền giấy trắng. Riêng mẫu CC11
được in bằng mực đen trên nền giấy màu nâu vàng. Khi in không được thay đổi nội
dung của biểu mẫu; Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm quản lý việc
in, cấp phát biểu mẫu và có sổ sách theo dõi.
Điều 5. Kinh phí in,
phát hành biểu mẫu
1. Kinh phí in, phát hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được sử
dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ Công an cấp cho Công an các đơn vị,
địa phương.
2. Tổng cục Cảnh sát
chủ trì, phối hợp với Cục Tài chính và các đơn vị có liên quan lập dự trù kinh
phí in, phát hành các biểu mẫu và giấy in biểu mẫu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Tháng 9 hàng năm, Công an các đơn vị,
địa phương lập dự trù nhu cầu sử dụng biểu mẫu CC02,
CC11 của đơn vị, địa phương mình cho năm tiếp
theo gửi Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư để tổng
hợp, báo cáo Tổng cục Cảnh sát.
3. Công an các đơn vị,
địa phương lập dự trù kinh phí in, phát hành biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp,
quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 4 Thông
tư này.
Điều 6. Yêu cầu ghi
biểu mẫu
1. Ghi đầy đủ, chính xác,
rõ ràng nội
dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực.
2. Người đến làm thủ tục
không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ
theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi “Người viết hộ”, kê khai
trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai
hộ đó.
3. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được
ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định tại Thông
tư này. Trường
hợp
thông tin ghi trong cột, mục của biểu mẫu dài thì được viết tắt nhưng phải
bảo đảm rõ các thông tin cơ bản.
4. Màu mực để ghi biểu mẫu, chữ ký của người có thẩm
quyền và các nội dung trong biểu mẫu chỉ được dùng màu mực xanh, tím than hoặc đen.
Chương II
CÁCH GHI
CÁC BIỂU MẪU
Điều 7. Tờ khai Căn
cước công dân (CC01)
1. Mẫu CC01 được dùng để
công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại
thẻ Căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin
a) Mục “Họ, chữ đệm và tên”,
“Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in
hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên
gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi
ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với
tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02
chữ số;
c) Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam
ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
d) Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân
tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như
trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có
thẩm quyền;
đ) Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của
công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh
hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt
Nam của cơ quan có thẩm quyền;
e) Mục “Tình trạng hôn nhân”:
ghi tình trạng hôn nhân hiện tại
của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
g) Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về
xét nghiệm xác định nhóm máu của
công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
h) Mục “Nơi đăng ký
khai sinh”: ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp
giấy khai sinh cho công dân. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi
tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật;
i) Mục “Quê quán”:
ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh;
nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu. Trường hợp địa danh hành
chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy
định của pháp luật;
k) Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính
xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân trong biên chế
chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung
trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy
giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
l) Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng,
chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc;
xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương;
m) Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp
đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình
độ học vấn”: ghi rõ
trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp
trung học phổ thông, tốt nghiệp
trung học cơ sở...);
n) Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy
đủ họ, chữ
đệm,
tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong
biểu mẫu (nếu có);
o) Mục yêu cầu của
công dân:
- “Chuyển phát bằng đường bưu điện
đến tận tay công dân”: trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân có yêu cầu chuyển phát trả bằng đường
bưu điện ghi có và ghi
đầy đủ địa chỉ, số điện thoại của công dân, nếu không có yêu cầu thì ghi không;
- “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân”: đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường
hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi
thông tin trong thẻ Căn cước công dân thì ghi cấp đổi; đối với
các trường hợp mất thì ghi cấp lại;
- “Xác nhận số Chứng minh nhân dân”: trường
hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân có yêu cầu xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số thì ghi có, nếu
không có yêu cầu thì ghi không;
p) Mục “Ngày....tháng……..năm……”: ghi rõ ngày,
tháng, năm công dân khai tờ khai
cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
3. Mục "Kết quả xác minh”: đối với trường
hợp hồ sơ đề nghị
cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân cần xác minh qua tàng thư căn cước công dân thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ
đề nghị Đội tàng thư căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc và trả lời kết quả cho đơn vị yêu cầu.
Điều 8. Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (CC02)
1. Mẫu
CC02, do Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân lập trên cơ sở đối chiều thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với tờ khai căn cước công dân. Sau khi đối chiếu thông tin của
công dân, mẫu CC02 được in trực tiếp từ máy in
để công dân ký vào Phiếu thu nhận thông tin.
2. Mã số, mã vạch một chiều:
mỗi hồ sơ đề nghị cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân được gắn một mã số, mà vạch riêng để quản lý và
được in trên Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân.
3. Số thẻ Căn cước
công dân: ghi số Căn cước công dân đối với trường hợp cấp thẻ Căn cước công
dân, cụ thể như sau:
Trung tâm Căn cước công dân quốc gia
khi trả thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm gửi kèm danh sách của công dân được cấp thẻ
Căn cước công dân cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội Công an cấp tỉnh. Căn cứ vào danh sách, cán bộ quản lý hồ sơ tàng thư căn
cước công dân Công an cấp tỉnh có trách nhiệm ghi đầy đủ 12 số Căn cước công
dân vào Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân. Trường hợp công dân được cấp
thẻ Căn cước công
dân tại Trung tâm căn cước công dân quốc gia trước khi chuyển hồ sơ
căn cước công dân cho cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh nơi
công dân có hộ khẩu thường trú, cán bộ chuyển giao hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy
đủ số thẻ Căn
cước công dân vào Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân.
4. Cách ghi thông tin:
a) Từ mục 1 đến mục 13:
ghi các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7
Thông tư này;
b) Từ mục 14 đến mục 16: ghi các thông
tin của công dân theo hướng dẫn tại phần ghi chú biểu mẫu CC01;
c) Mục 17: ảnh chân dung của công dân
có kích thước 4 cm x 6 cm, nền ảnh
màu trắng;
d) Mục 18: ghi đặc điểm nhân dạng của
công dân theo quy định;
đ) Mục 19: chỉ ghi một trong các trường
hợp cấp, đổi, cấp lại;
e) Mục 20: ghi số lần đã cấp Chứng minh
nhân dân/Căn cước công
dân cho công dân (tính cả lần hiện tại);
f) Mục 21: ghi tên cơ quan Công
an lập Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân;
g) Mục 22: cán bộ kiểm tra Phiếu thu
nhận thông tin
căn cước công dân ký và ghi rõ họ tên sau khi kiểm tra bảo đảm thông tin đầy đủ, đúng theo quy định;
h) Mục 23: công dân ghi ngày, tháng,
năm làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân, ký và ghi rõ họ tên.
Điều 9. Giấy hẹn trả
thẻ Căn cước công dân (CC03)
1. Mẫu
CC03 do cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân của công dân lập, cấp cho công dân để hẹn ngày đến nhận thẻ
Căn cước công dân.
2. Giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
được in trực tiếp từ máy in sau khi đã thu nhận thông tin nhân thân của công
dân làm thủ tục cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định.
Điều 10. Danh sách đề
xuất duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC04)
1. Mẫu
CC04 do cơ quan Công an tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân lập, đề xuất chỉ huy
đơn vị duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục (1): ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp của
cơ quan của người đề xuất duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
b) Mục (2): ghi tên cơ quan của người
đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Mục (3): ghi chức danh của người có
thẩm quyền duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
d) Mục “Số: ……/……”: ghi số của
danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
đ) Mục “Mã số danh
sách”: là mã số chung của các hồ
sơ trong danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
e) Cột “STT”: ghi số thứ tự của từng hồ
sơ trong danh sách
đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
f) Cột “Mã số Phiếu thu nhận thông tin
căn cước công dân của công dân”: ghi mã số trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân của công dân;
g) Cột “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”,
“Giới tính”, “Ngày sinh”, “Loại cấp”, “Số thẻ Căn cước công dân
đã được cấp”:
ghi theo các mục thông tin tương ứng trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân;
h) Mục “Ý kiến của người có thẩm quyền duyệt
hồ sơ”: người có thẩm quyền duyệt hồ
sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ghi rõ ý kiến của mình là “đồng ý” hoặc “không
đồng ý”, nếu không
đồng ý trường hợp nào thì
ghi rõ các trường hợp đó.
Điều 11. Phiếu giao
nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân cần
tra cứu (CC05)
1. Mẫu
CC05 do đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân lập, đề xuất chỉ huy đơn vị quyết định chuyển các hồ sơ đề nghị cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu qua tàng thư căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục (1): ghi tên cơ quan cấp trên
trực tiếp của cơ quan của người giao hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân cần tra cứu;
b) Mục (2): ghi tên cơ quan của người
giao hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân cần tra cứu;
c) Cột “STT”: ghi số thứ tự của từng
hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong danh sách được gửi;
d) Các cột “Họ, chữ đệm và tên
khai sinh”, “Giới tính”, “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi các thông tin của công
dân theo hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
đ) Cột “Mã số Phiếu thu nhận thông tin
căn cước công dân”: ghi mã số trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân của
công dân;
e) Mục “Tổng số hồ sơ”: ghi tổng số hồ
sơ đề nghị cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân được bàn giao;
g) Mục “Cán bộ lập phiếu”: cán bộ lập phiếu
ký, ghi rõ họ tên để báo cáo chỉ huy duyệt;
h) Mục “Thủ trưởng đơn vị”:
Thủ trưởng đơn vị duyệt,
ký và ghi rõ họ tên;
i) Mục “Giao hồ sơ”: ghi rõ ngày,
tháng, năm giao hồ sơ. Bên giao và bên nhận ký ghi rõ họ và tên;
k) Mục “Nhận kết quả tra cứu”: ghi rõ
ngày, tháng, năm nhận kết quả. Bên giao và bên nhận ký ghi rõ họ và tên.
Điều 12. Đề xuất phê
duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (CC06)
1. Mẫu CC06 do Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia lập để đề xuất lãnh đạo Cục Cảnh sát đăng ký, quản
lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại
thẻ Căn cước công dân của công dân. Mẫu này được lập theo danh sách hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi đến.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Số:……./………”: ghi số của
văn bản đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân;
b) Cột “STT”: ghi số thứ tự của từng
mã số danh sách trong đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
c) Cột “Đơn vị”: ghi tên của đơn vị tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của công dân;
d) Cột “Mã số các danh sách”: ghi mã số
của từng danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
đ) Cột “Tổng số danh
sách”: ghi tổng số các danh sách trong cột “mã số các danh sách”;
e) Cột “Hồ sơ”: ghi tổng số hồ sơ
trong danh sách có mã số danh sách tương ứng cột “Tổng số”, trong
đó ghi rõ số lượng
hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân vào cột “Hợp
lệ” và số lượng hồ sơ
không hợp lệ, không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân vào cột
“Không hợp lệ”.
Điều 13. Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân (CC07)
1. Mẫu
CC07 do cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân lập để xác nhận
số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp lần gần nhất khi công dân có yêu cầu xác nhận số
Chứng minh nhân
dân cũ.
2. Thủ trưởng đơn vị nơi tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ký giấy xác nhận số Chứng minh
nhân dân của công dân.
Điều 14. Báo cáo công
tác cấp, quản lý căn cước công dân (CC08)
1. Mẫu CC08 để Công an cấp tỉnh,
Công an cấp huyện thống kê, báo cáo kết quả về công tác cấp, quản lý căn cước
công dân. Định kỳ theo quý, 06 tháng, 01 năm Công an cấp tỉnh phải gửi báo cáo
về Tổng cục Cảnh sát (qua Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc
gia về dân cư).
2. Số liệu, nội dung trong báo cáo phải
chính xác, rõ ràng, đầy đủ.
Điều 15. Phiếu điều chỉnh
thông tin căn cước công dân (CC09)
1. Mẫu CC09 do
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ
sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lập khi công dân có thay đổi về nơi thường
trú, hộ tịch và các loại thay đổi khác để
điều chỉnh thông tin của công dân trong hồ sơ tàng thư căn cước
công dân. Cơ quan Công an
nơi tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm chuyển Phiếu điều chỉnh thông tin
căn cước công dân cho cơ quan quản lý tàng thư căn cước công dân
Công an cấp tỉnh quản lý, khai thác.
2. Cách ghi thông tin:
a) Từ mục 1 đến mục 3: ghi các thông
tin của công dân theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
b) Mục “Nội dung điều chỉnh thông
tin”: ghi rõ ngày tháng năm công dân có thay đổi về nơi đăng ký thường trú hoặc
những thay đổi khác (lưu
ý: đối với nơi đăng ký thường trú mới ghi đầy đủ, chính xác theo Phiếu báo thay
đổi về nhân khẩu, hộ khẩu; đối với những thay đổi khác ghi theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các thông tin của công dân);
c) Mục “Ngày....tháng…….năm…….”: ghi rõ ngày,
tháng, năm công
dân
ghi
Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân;
d) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị”:
Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân nơi điều chỉnh thông tin có trách
nhiệm phê duyệt các thông tin được thu nhận trong Phiếu điều chỉnh thông tin
căn cước công dân của
công dân;
đ) Mục “Người được điều chỉnh”: người
được điều chỉnh thông tin căn cước công dân có trách nhiệm kiểm tra lại các
thông tin đã được thu nhận
trong Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân, sau đó ký, ghi rõ họ tên.
Điều 16. Phiếu chuyển
hồ sơ Căn cước công dân (CC10)
1. Mẫu
CC10 dùng cho cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lập
để chuyển giao hồ sơ
căn cước công dân trong trường hợp công dân chuyển nơi đăng ký thường
trú đi các tỉnh, thành phố khác và các trường hợp công dân được
cấp thẻ Căn cước công dân ngoài nơi đăng ký thường trú, thì hồ sơ đó sẽ được chuyển về
tàng thư căn cước công
dân Công an cấp tỉnh nơi đăng ký thường
trú của công dân để quản lý.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Kính gửi”: ghi rõ đơn vị
nơi nhận hồ sơ căn cước công dân;
b) Từ mục 1 đến mục 4: ghi các thông
tin của công dân theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
c) Mục “Ý kiến đề xuất”: ghi ngắn gọn, cụ thể ý kiến trao
đổi giữa đơn vị gửi hồ sơ
và đơn vị nhận hồ
sơ căn cước công dân;
d) Mục “Xin trả lại phiếu này cho”:
ghi đầy đủ, cụ thể tên
đơn vị gửi hồ sơ căn cước công dân;
đ) Mục “Ngày....tháng....năm……..”: ghi rõ ngày,
tháng, năm gửi Phiếu chuyển hồ sơ căn cước công dân và ngày, tháng, năm nhận
Phiếu chuyển hồ sơ căn
cước công dân.
Điều 17. Túi hồ sơ
Căn cước công dân (CC11)
1. Mẫu CC11
được dùng cho cơ quan quản lý hồ sơ tàng thư căn cước công dân đựng
tài liệu, gồm: Tờ khai Căn cước công
dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân, Phiếu chuyển hồ sơ căn cước
công dân, Phiếu điều
chỉnh thông tin
và các tài liệu khác liên quan đến công tác cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Số thẻ Căn cước”: ghi đầy đủ,
cụ thể 12 số Căn cước công dân;
b) Mục “Họ, chữ đệm và tên”; “Giới
tính”; “Ngày, tháng, năm sinh”; “Nơi đăng ký thường trú”; “Quê quán”: ghi các
thông tin của công dân
theo
hướng
dẫn tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
c) Mục “Ngày, tháng, năm lập hồ
sơ”: ghi cụ thể ngày, tháng, năm lập hồ sơ căn cước công dân;
d) Mục “Cán bộ lập”; “Đơn vị lập”: ghi
đầy đủ, cụ thể tên cán bộ lập hồ sơ và đơn vị lập hồ sơ căn cước công dân;
đ) Mục “Hồ sơ
gồm”: ghi đầy đủ, cụ thể các tài liệu được lưu giữ trong hồ sơ căn cước công
dân.
Điều 18. Phiếu thu thập
thông tin dân cư (DC01)
1. Mẫu
DC01 được dùng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình để thu thập,
cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Cách ghi thông
tin:
a) Mục “Tỉnh/thành phố; Quận/huyện/thị xã; xã/phường/thị
trấn; Thôn/ấp/bản/phum/sóc/tổ; Làng/phố; Xóm/số nhà”: ghi đầy đủ
địa danh hành chính theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi
theo sổ hộ khẩu;
b) Mục “Họ, chữ đệm và tên
khai sinh/Họ, chữ
đệm
và tên cha/ Họ, chữ đệm và tên mẹ/Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng)”/ Họ, chữ đệm và
tên người đại diện hợp pháp/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”; “Số CMND/số ĐDCN”; “Nơi
đăng ký khai sinh”; “Quê quán”; “Dân tộc”; “Tôn giáo”; “Quốc tịch”;
“Nơi thường trú/Nơi ở hiện tại”: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu (nếu có);
c) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”; “Giới
tính”: ghi theo hướng dẫn tại các điểm a, b khoản 2 Điều 7 Thông
tư này;
d) Mục “Nhóm máu”: trường hợp công dân có
yêu cầu cập nhật và có bản kết luận về
xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó. Nhóm máu nào thì đánh dấu “X” vào ô nhóm
máu đó;
đ) Mục “Tình trạng hôn nhân”: trường hợp công dân
chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng;
e) Mục “Ngày khai”: ghi rõ ngày, tháng, năm công
dân ghi Phiếu thu thập thông tin dân cư; trường hợp người không biết chữ hoặc không
thể tự kê khai được thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
6 Thông tư này.
3. Mục “Trưởng Công
an xã/phường/thị trấn”: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác
nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn quản
lý.
4. Mục “Cảnh sát khu
vực/Công an viên”: Cảnh sát khu vực, Công an viên có trách nhiệm xác nhận Phiếu
thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình đang quản lý.
Điều 19. Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (DC02)
1. Mẫu
DC02 dùng để công dân kê khai khi có sự thay đổi các thông tin về
nhân thân quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục “Họ, chữ đệm và tên”; “Số
ĐDCN/số CMND”; “Nơi thường trú”: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”:
ghi thông tin của công dân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều
7 Thông tư này;
c) Mục “Giới tính”: nếu giới
tính nam đánh dấu “X” vào ô “Nam”, nếu giới tính nữ đánh dấu “X”
vào ô “Nữ”;
d) Mục “Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa”: ghi theo quyết
định cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin của công dân;
đ) Mục “Hồ sơ, tài liệu kèm
theo”: ghi đầy đủ, rõ ràng
các loại hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư;
e) Mục “Cán bộ đề xuất”:
cán bộ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện khi
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu các thông tin của công dân đầy đủ, chính
xác có trách nhiệm đề xuất lãnh đạo Công an cấp huyện;
g) Mục “Phê duyệt của
cơ quan quản lý CSDLQG về DC”: đại diện cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 20. Hiệu lực thi
hành và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 02 tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BCA
ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
2. Những nơi chưa có điều kiện triển khai cấp
thẻ Căn cước công dân theo Luật Căn cước công
dân thì tiếp tục sử dụng biểu mẫu cấp, quản lý Chứng minh nhân dân theo Quyết
định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công an
về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng, trong công tác quản lý hành chính về trật
tự xã hội, chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất
theo Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng cục trưởng
Tổng cục Cảnh
sát có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng
mắc, Công an
các
đơn
vị, địa phương báo cáo về Bộ
Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp
thời./.
Nơi nhận:
-
Các đồng chí Thứ trưởng;
-
Các Tổng cục, đơn vị trực
thuộc Bộ Công an;
-
Công an, Cảnh
sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư
pháp;
-
Công báo, Cổng TTĐT
Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an;
-
Công báo nội bộ;
-
Lưu: VT, C72, V19.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
|
Mẫu CC01
ban hành kèm theo
Thông
tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên(1):..........................................................................................................
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu
có)(1):................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./…………..; 4. Giới tính
(Nam/nữ):.............................
6. Dân tộc:………………….….7. Tôn giáo:………………….……..8. Quốc tịch:..............................
9. Tình trạng hôn nhân:........................................ 10. Nhóm máu
(nếu có):………………………….
11. Nơi đăng ký khai
sinh:........................................................................................................
12. Quê quán:..........................................................................................................................
13. Nơi thường trú:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
14. Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
15. Nghề nghiệp:…………………………..16.Trình độ học vấn:.....................................................
17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):................................................. Quốc tịch:……………………..
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):.................................................. Quốc tịch:……………………..
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):...................................... Quốc tịch:……………………..
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):.................................
Quốc
tịch:.............................
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):.......................................................................................
Quan hệ với chủ hộ:.................................................................................................................
22. Yêu cầu của công dân:
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân:...............................................................................
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
(có/không):.......................................................................
- Chuyển phát bằng đường Bưu
điện đến tận tay công dân (có/không):......................................
Địa chỉ nhận:............................................................................. Số điện thoại:………..…………..
Tôi xin cam đoan những thông tin
kê khai trên là đúng sự thật./.
|
…….., ngày………tháng……..năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾT
QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân - Phòng
Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc
không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu
thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…….., ngày………tháng……..năm………
……………………………………………(3)
|
Cán bộ tra cứu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi chữ in
hoa đủ dấu.
- (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất
(nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
- (3): Đội trưởng Đội Tàng
thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
- (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.
- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng
minh nhân dân; ĐDHP là viết
tắt của đại diện hợp
pháp./.
|
Mẫu CC02 ban hành kèm theo
Thông
tư số 66/2015/TT-BCA
ngày
15/12/2015
|
(Mã số, mã vạch một
chiều)
|
PHIẾU
THU NHẬN THÔNG TIN
CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Số thẻ
CCCD:……………………………….
|
17.
Ảnh chân dung 4cm x
6cm
|
1. Họ, chữ đệm và tên:........................................................................................
2. Họ, chữ đệm và tên
gọi khác (nếu có):...........................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giới tính:……..
|
5. Số CMND/CCCD đã được cấp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày:……./………/………. Nơi cấp:....................................................................................
6. Dân tộc….…………..7. Tôn giáo:…………………..8. Quốc tịch................................................
9. Nơi đăng ký khai sinh:..........................................................................................................
10. Quê quán:..........................................................................................................................
11. Nơi thường trú....................................................................................................................
12. Nghề nghiệp:.............................. 13.
Trình độ học vấn:.......................................................
14. Họ, chữ đệm và tên của cha:...............................................................................................
15. Họ, chữ đệm và tên của mẹ:...............................................................................................
16. Họ, chữ đệm và tên của vợ
(chồng):....................................................................................
18. Đặc điểm nhân dạng:..........................................................................................................
19. Loại cấp:………………..20. Cấp lần thứ:…………………….21. Đơn vị
lập:..............................
|
Cái phải
|
Trỏ phải
|
Giữa phải
|
Nhẫn phải
|
Út phải
|
Cái trái
|
Trỏ trái
|
Giữa trái
|
Nhẫn trái
|
Út trái
|
4 ngón chụm tay
trái
|
4 ngón chụm tay phải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22. Cán
bộ kiểm tra
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
23…….., ngày………tháng……..năm………
Người khai ký, ghi
rõ họ tên
|
|
Mẫu CC03 ban hành kèm theo
Thông
tư số 66/2015/TT-BCA
ngày
15/12/2015
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
HẸN
Trả thẻ Căn cước công dân
Công an...................................................................................................................................
đã tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thẻ Căn cước
công dân đối với công dân:
Họ, chữ đệm và tên:.................................................................................................................
Sinh ngày:……………/…………/……………
Giới tính:……………………
Nơi thường trú:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thời gian hẹn trả thẻ Căn cước công
dân đối với công dân ……………………
vào…………giờ ………….phút, thứ……………………. ngày:………./............./……………
Tại địa chỉ:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…….., ngày………tháng……..năm………
NGƯỜI
LẬP
GIẤY HẸN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu CC07 ban hành kèm theo
Thông
tư số 66/2015/TT-BCA
ngày
15/12/2015
|
……………………………(1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../GXN-CCCD
|
|
|
|
|
GIẤY
XÁC NHẬN
SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
............................................................................................................... (1), xác nhận:
Họ và tên:................................................................ ; Giới tính:………………..(Nam/nữ).
Ngày, tháng, năm sinh:…………./…………../…………..
Nơi thường trú:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Do Công an............................................................. cấp ngày………tháng………năm……………
Nay được cấp thẻ CCCD số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Do Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư
trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày………..tháng…………năm………..
|
…….., ngày………tháng……..năm………
…………………(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi tên đơn vị cấp giấy xác nhận.
(2): Ghi chức danh của
người có thẩm quyền cấp giấy xác nhận.
CÔNG AN ………
…………………….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu CC08 ban hành kèm theo Thông
tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
|
Số:………….
|
|
BÁO
CÁO
CÔNG TÁC CẤP VÀ QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
(Từ
ngày………….đến ngày…………….)
Kính gửi:..................................................................................................................................
Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH…………………………báo cáo công tác cấp và quản lý
CCCD như sau:
I. CẤP THẺ CCCD
- Tổng số hồ sơ đã làm thủ tục:................................................................................................
- Trong đó cấp mới:.............................. ,
đổi thẻ CCCD:.......................................................... ,
cấp lại thẻ CCCD .....................................................................................................................
- Đã trả thẻ CCCD:....................................................................................................................
- Còn tồn:................................................................................................................................
- Số Phiếu thu nhận thông tin CCCD bàn
giao cho tàng thư CCCD:……………………….., số chưa bàn
giao:
II. QUẢN LÝ
CCCD:
- Tổ chức kiểm tra CCCD………………..đợt; số lượt
người đã kiểm tra.......................................
- Số người mang theo thẻ CCCD:................................................................... (tỷ lệ…………..%)
Qua kiểm tra đã phát hiện:
- Số thẻ CCCD bị hỏng:..................................
- Số người sử dụng thẻ CCCD của
người
khác:………………………………………………...
|
- Số thẻ CCCD nghi giả
mạo:..........................
- Số người báo mất thẻ
CCCD:.......................
- Trường hợp khác:........................................
|
Các trường hợp xử lý qua
kiểm tra:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. CÁN BỘ, VẬT TƯ:
1. Tổng số cán bộ
làm công tác cấp, quản lý CCCD:.................................................................
- Cán bộ Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH:.................................................................................
- Cán bộ Công an quận/huyện/thị
xã/thành phố:.........................................................................
2. Vật tư, phương tiện:
TT
|
Vật tư,
phương tiện
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Hoạt động bình thường
|
Hỏng
|
1
|
Máy ảnh
|
|
|
|
|
2
|
Máy quét vân tay
|
|
|
|
|
3
|
Máy vi tính
|
|
|
|
|
4
|
Máy in
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị xác minh di động
|
|
|
|
|
IV. Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐỀ NGHỊ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…….., ngày………tháng……..năm………
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CÔNG AN ………
…………………….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu CC09 ban hành kèm theo Thông
tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
|
PHIẾU
ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên:.............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………./……………/……………..; Giới tính
(Nam/nữ):....................
3. Số thẻ CCCD đã được cấp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày: ……………./……………/……………..Nơi cấp:............................................................
4. Nội dung điều chỉnh thông tin:
NGÀY ĐẾN
|
NƠI ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ MỚI
|
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
|
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
|
NGÀY
|
NHỮNG THAY
ĐỔI KHÁC
|
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
|
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
|
Ngày……tháng….năm……
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
|
Ngày……tháng….năm……
NGƯỜI
ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày……tháng…….năm……
CÁN
BỘ THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
CÔNG AN ………
…………………….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu CC10 ban hành kèm theo Thông
tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
|
Số: .................
|
|
PHIẾU
CHUYỂN HỒ SƠ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Kính gửi: ……………………………………......................................
1. Họ, chữ đệm và tên:............................................................................
Nam/nữ:...................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
3. Số thẻ CCCD đã được cấp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp ngày: ……………./……………/……………..Nơi cấp:............................................................
4. Nơi đăng ký thường
trú: ......................................................................................................
5. Ý kiến đề xuất: ....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Xin trả lại phiếu này cho:.......................................................................................................
…….., ngày………tháng……..năm………
THỦ
TRƯỞNG NƠI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…….., ngày………tháng……..năm………
THỦ
TRƯỞNG NƠI GỬI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
330 mm
|
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu CC11 ban hành kèm theo Thông
tư số
66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015
|
CÔNG AN TỈNH/TP………………………………
HỒ
SƠ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
SỐ THẺ CĂN
CƯỚC:…………………………..
Họ, chữ đệm và tên: .............................................. Giới tính
(nam/nữ):………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
Nơi thường trú: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Quê quán:..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm lập hồ sơ:.......................................................................................
Cán bộ lập: ...............................................................................................................
Đơn vị lập: ................................................................................................................
Hồ sơ gồm: ..............................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
250 mm
|
|
Mẫu
DC01
ban hành kèm theo
Thông
tư số 66/2015/TT-BCA
ngày
15/12/2015
|
Tỉnh/thành phố:.......................................
Quận/huyện/thị
xã:...................................
Xã/phường /thị trấn:................................
|
Thôn/ấp/bản/phum/sóc/tổ:..............................
Làng/phố:......................................................
Xóm/số
nhà:..................................................
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ
1. Họ, chữ đệm và
tên khai sinh(1):............................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
|
|
|
/
|
|
|
/
|
|
|
|
|
9. Nhóm máu: □ O □ A □ B □ AB
|
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ 10. Tình trạng
hôn nhân: □ Chưa kết
hôn
□ Đã kết hôn □ Ly hôn
4. Nơi đăng ký khai sinh(2):........................................................................................................
5. Quê quán(2):..........................................................................................................................
6. Dân tộc: ................................................................. 7. Tôn giáo: …………………………………
8. Quốc tịch(3): □ Việt Nam;
Quốc tịch khác:...............................................................................
11. Nơi thường trú(4): ...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
12. Nơi ở hiện tại(4):..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
13. Họ, chữ đệm và tên cha(1):..................................................................................................
Quốc tịch:..……………
|
Số CMND
Số ĐDCN(5)
|
|
Họ, chữ đệm và tên mẹ(1):.........................................................................................................
Quốc tịch:..……………
|
Số CMND
Số ĐDCN(5)
|
|
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1):...............................................................................................
Quốc tịch:..……………
|
Số CMND
Số ĐDCN(5)
|
|
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp
pháp (nếu có)(1):...........................................................
Quốc tịch:..……………
|
Số CMND
Số ĐDCN(5)
|
|
14. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1):..............................................................................................
15. Quan hệ với chủ hộ:.................................. 16. Số hộ khẩu:.................................................
Ngày khai:
|
|
|
/
|
|
|
/
|
|
|
|
|
Trưởng Công an
xã/phường/thị trấn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Cảnh sát khu vực/
Công an viên
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2)
Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3) Ghi Quốc tịch
khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4) Ghi
rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng, thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc;
xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương. (5) Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN), trường hợp
chưa có ĐDCN thì ghi số CMND.
|
Mẫu
DC02
ban hành kèm theo
Thông
tư số 66/2015/TT-BCA
ngày 15/12/2015
|
...............................................
............................................. (1)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
|
|
PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ
I. Thông tin về người khai(2)
1. Họ, chữ đệm và tên(3):..........................................................................................................
3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông
tin: ........................................................
II. Thông tin về người được cập nhật,
chỉnh sửa thông tin(5)
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(3):............................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
|
|
|
/
|
|
|
/
|
|
|
|
|
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
5. Nơi thường trú(6): .................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phê duyệt
của Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Cán bộ đề xuất
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
….., ngày … tháng … năm …
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên Cơ quan quản
lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (2) Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường
hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông
tin. (3) Viết IN HOA đủ dấu. (4) Ghi số định danh cá nhân, trường hợp chưa có
ĐDCN thì ghi số CMND. (5) Ghi thông tin của
công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (6) Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh
theo Sổ hộ khẩu.