BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/2025/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày
03 tháng 07 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG VỀ TÍNH TUỔI QUÂN; CẤP,
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG MINH, THẺ; TUYỂN CHỌN, TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN
NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG; PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC, BỔ
NHIỆM, GIÁNG CHỨC, CÁCH CHỨC VÀ THỰC HIỆN XUẤT NGŨ ĐỐI VỚI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ;
HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI GIAN SINH HOẠT CỦA QUÂN NHÂN DỰ BỊ
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; được sửa
đổi, bổ sung ngày 03 tháng 6 năm 2008, ngày
27 tháng 11 năm 2014, ngày 28 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật Lực lượng dự bị động viên
ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 11 luật về quân sự, quốc phòng ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý,
sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng
chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung,
thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2012/TT-BQP
ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về tính tuổi
quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 7 như sau:
“c)
Trường hợp quân nhân đã chuyển ra ngoài
Quân đội nay không còn giữ được các
giấy tờ có liên quan đến thời gian phục vụ
tại ngũ thì hồ sơ đề nghị xác nhận
tuổi quân có một trong giấy xác nhận
sau:
-
Bản sao quyết định xuất ngũ, phục viên, chuyển ngành, nghỉ hưu hoặc chứng nhận thời gian phục
vụ tại ngũ của đơn vị trước khi thôi phục vụ tại ngũ;
-
Bản khai quá trình công tác trong Quân đội có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu và Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực về thời gian nhập ngũ, phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4.
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực, căn cứ vào hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông
tư này xác nhận tuổi quân cho quân nhân đã chuyển ra ngoài Quân đội thường trú tại địa phương thuộc quyền quản lý.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BQP
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp, quản lý, sử
dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; thẻ
quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c)
Dữ liệu in Thẻ quân nhân chuyên nghiệp
và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do cơ quan quân sự cấp tỉnh quản lý.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 6 Điều 10 như sau:
“đ)
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư này thu hồi, hủy Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị; tổng hợp báo cáo kết quả
về cơ quan quân sự cấp tỉnh”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
“5.
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sau khi có quyết định của
Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành
phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy
quân sự cấp tỉnh.”.
4.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 2 như
sau:
“c)
Quê quán: Ghi xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã); tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là cấp tỉnh);
d)
Nơi thường trú: Là nơi đăng ký thường
trú của sĩ quan; trường hợp chưa đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký thường trú
của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:
“b)
Nơi thường trú: Là nơi thường trú
của sĩ quan dự bị;”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 4 như sau:
“h)
Đăng ký lần đầu: Ghi tên Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã.”.
5.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 như
sau:
“a)
Quê quán: Ghi cấp xã, cấp tỉnh;
b)
Nơi thường trú: Là nơi đăng ký thường
trú của quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng; trường hợp
chưa đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký
thường trú của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ,
người nuôi dưỡng hợp pháp.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 4 như
sau:
“b)
Quê quán: Ghi cấp xã, cấp tỉnh;
c)
Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú
của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.”.
6.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 24 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b)
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực thực
hiện chụp ảnh, đối chiếu tờ khai, làm thủ tục cấp Thẻ quân
nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự
bị thuộc quyền quản lý; báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 5 Điều 12 Thông tư
này; ép màng nhựa, hoàn trả đơn
vị; tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh; thời hạn thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2.
Cấp đổi, cấp lại Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
a)
Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Thông
tư này, cá nhân điền vào tờ khai theo
mẫu và nộp về Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b)
Trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại điểm c, b khoản 2
Điều 23 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, cấp
lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp về Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này;
c)
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực thực
hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này.”.
7.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a)
Số: Gồm 13 chữ số do cơ quan quân sự
cấp tỉnh quản lý;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ và điểm e khoản 2 như
sau:
“đ)
Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký thường
trú của quân nhân chuyên nghiệp dự
bị;
e)
Số Thẻ căn cước hoặc Thẻ căn cước công dân.”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a)
Số: Gồm 13 chữ số do cơ quan quân sự
cấp tỉnh quản lý;”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm đ và điểm e khoản 4 như
sau:
“đ)
Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú
của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị;
e)
Số Thẻ căn cước hoặc Thẻ căn cước công dân.”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 26 như sau:
“đ)
Cục Quân y/Tổng cục Hậu cần - Kỹ
thuật chỉ đạo cơ quan quân y cung cấp kết quả nhóm
máu để ghi vào Giấy chứng minh sĩ quan,
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh
sĩ tại ngũ;”.
9. Thay thế Mẫu số 3a,
Mẫu số 3b, Mẫu số 3c ban hành theo Thông tư số 218/2016/TT-BQP bằng
Mẫu số 3a, Mẫu số 3b, Mẫu số 3c Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 241/2017/TT-BQP
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về tuyển chọn,
tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 như
sau:
“a)
Phẩm chất chính trị, đạo đức thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BQP ngày
16 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng trong Quân đội nhân
dân Việt Nam; Điều 10 Thông tư số 263/2013/TT-BQP
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quy định về cơ quan, đơn vị và vị trí
trọng yếu, cơ mật trong Quân đội và
có năng lực, trách nhiệm hoàn thành
nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy
sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.
b)
Sức khỏe:
Đủ tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo
quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP
ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Quốc phòng.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2.
Không tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với người thuộc một trong các trường hợp quy
định tại Điều 8 Thông tư số 05/2019/TT-BQP; Điều 11 Thông
tư số 263/2013/TT-BQP.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 11 như sau:
“8.
Tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân
nhân chuyên nghiệp dự bị đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ
trong ngạch dự bị của Quân đội do Ban Chỉ huy phòng
thủ khu vực chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã và đơn vị dự bị
động viên thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và
khoản 4 Điều này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 2 Điều 15 như sau:
“a)
Người thuộc một trong các trường hợp
quy định tại Điều 8 Thông tư số 05/2019/TT-BQP; Điều 11 Thông
tư số 263/2013/TT-BQP.
b)
Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy
định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 17 như sau:
“b)
Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu
số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu nơi thường trú
trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày
nộp hồ sơ theo quy định.”.
5. Thay thế Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 241/2017/TT-BQP bằng
Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BQP
ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng,
giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương
đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân
đội nhân dân Việt Nam
1.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b)
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực quyết định phong quân hàm Binh nhì đối với công
dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào
đơn vị dự bị động viên.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a)
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực quyết định thăng, giáng cấp bậc quân hàm đến Trung sĩ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đăng ký phục
vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân Việt Nam đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 9 như sau:
“a)
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực quyết định bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách
chức Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương
đương đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đăng ký phục vụ
trong ngạch dự bị đã được sắp xếp, bổ nhiệm vào các
đơn vị dự bị động viên;”.
3.
Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm c khoản
2 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a)
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Chỉ
huy trưởng Ban Chỉ huy cấp xã theo phạm vi thẩm quyền chủ
trì, phối hợp với các đơn vị nhận
nguồn, các đơn vị thuộc các Bộ, ngành
có nhiệm vụ xây dựng các đơn vị chuyên môn dự bị có quân nhân dự bị đăng ký nghĩa vụ quân sự
tại địa phương (nếu có) tổ chức thực hiện việc phong,
thăng, giáng cấp bậc quân hàm và bổ
nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức
đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo quy định của Thông tư này;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c)
Quyết định phong, thăng, giáng cấp
bậc quân hàm và bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức phải được thông báo cho các
đơn vị nhận nguồn và các đơn vị thuộc các
Bộ, ngành; đồng thời ủy quyền cho Ban Chỉ
huy quân sự xã, phường, đặc khu hoặc
Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành công bố
trước đơn vị dự bị động viên hoặc mời các quân nhân
dự bị có quyết định lên trụ sở Ban Chỉ huy quân sự để giao quyết định; bổ
sung vào hồ sơ, đảm bảo quyền lợi được hưởng cho quân
nhân dự bị theo quy định hiện hành.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2017/TT-BQP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện
xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân
1. Sửa đổi, bổ sung các
điểm a, b và c khoản 3 Điều 4 như sau:
“a)
Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư
đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội
đồng giám định y khoa cấp có thẩm
quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn
sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu
chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các
đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng.
b)
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại điểm b,
c khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
-
Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc
chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng
về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận;
-
Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy
giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c)
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật
nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
-
Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
-
Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
-
Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của
người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.”.
2.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 như sau:
“đ)
Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01
bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản;
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất
ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan,
binh sĩ đến học nghề).”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2.
Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:
a)
Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục
vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu
không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và
kèm theo một trong các văn bản sau:
-
Biên bản giám định sức khỏe của Hội
đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương
đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không
đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
-
Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã là gia đình có hoàn cảnh khó
khăn theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 4
của Thông tư này.
-
Văn bản của cấp có thẩm quyền kết
luận không đủ tiêu chuẩn chính
trị theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.”.
b)
Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục
vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ
điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung
đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện
phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao
trả về Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi
giao quân theo quy định.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4.
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương,
nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc
tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các
thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm
thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc,
thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực xem xét, giải quyết theo quy định.”
4. Sửa đổi, bổ sung các
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 7 như sau:
“1.
Chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm:
a)
Thực hiện giải quyết xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan,
binh sĩ thuộc quyền; tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ; tổ chức
lễ tiễn và đưa hạ sĩ quan, binh sĩ về bàn giao cho
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ
quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương theo quy định.
b)
Thông báo thời gian xuất ngũ trước 30 ngày đến hạ sĩ quan, binh sĩ và Ban Chỉ huy phòng
thủ khu vực hoặc cơ quan, tổ chức nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất
ngũ về địa phương.
2.
Các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Giúp chỉ huy đơn vị giải quyết đầy đủ thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính
sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ; lập danh sách
hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ gửi đến Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về để quản lý và đăng
ký vào ngạch dự bị theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm
2015.
3.
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực nơi hạ
sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm tổ chức đón
nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương và bàn
giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
và các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết
chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật
nghĩa vụ quân sự năm 2015.
4.
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về có trách nhiệm
xem xét, giải quyết cho hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo
quy định tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.”.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 84/2020/TT-BQP
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hình thức, nội
dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 4 như
sau:
“2.
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực tổ chức
sinh hoạt đối với cán bộ Khung B. Trường hợp địa bàn
rộng hoặc cán bộ Khung B số lượng đông,
tổ chức sinh hoạt theo cụm xã.
3.
Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cùng cấp tổ chức sinh hoạt đối với quân nhân dự bị đã
xếp vào đơn vị dự bị động viên.”.
2.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1.
Đối với cán bộ Khung B
a)
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực chủ trì
sinh hoạt, nội dung gồm: Kiểm tra quân số cán
bộ Khung B; thông báo tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương; quán
triệt nhiệm vụ công tác quốc phòng,
quân sự địa phương và những nội dung có
liên quan đến nhiệm vụ xây dựng lực lượng dự
bị động viên; nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện trách nhiệm quản lý đơn vị của cán bộ Khung B.
b)
Đơn vị Quân đội nhân dân có chỉ tiêu tiếp nhận quân nhân dự
bị:
Sau
khi Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực tổ
chức sinh hoạt theo quy định tại điểm a khoản này, cán bộ
Khung A chủ trì sinh hoạt cán bộ
Khung B thuộc biên chế của đơn vị, nội dung gồm:
-
Cán bộ Khung A thông báo tình hình, kết
quả thực hiện nhiệm vụ trong quý và phương hướng nhiệm vụ
quý tiếp theo của đơn vị.
-
Cán bộ Khung B báo cáo tổng hợp tình
hình đơn vị dự bị động viên thuộc quyền quản
lý theo quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
-
Cán bộ Khung A phối hợp với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện trách
nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên
của cán bộ Khung B.
c)
Biên bản sinh hoạt do Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực lập theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
d)
Chi trả phụ cấp trách nhiệm đối với cán
bộ Khung B:
-
Sau khi tổ chức sinh hoạt theo quy định tại điểm a, điểm b
khoản này, Ban Chỉ huy phòng thủ khu
vực thực hiện chi trả phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Khung B. Việc cấp phát phụ cấp trách nhiệm được thực hiện theo quy định tại Mẫu số 03, Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này.
-
Chi trả phụ cấp trách nhiệm phải đúng
đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định và
phải có xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ trong tháng, quý của cấp có thẩm quyền vào Sổ tổng hợp tình hình đơn vị dự bị động viên.
-
Trường hợp cán bộ Khung B đủ điều
kiện được hưởng phụ cấp trách nhiệm nhưng không trực tiếp đến nhận, nếu có lý do chính đáng, được ủy
quyền cho người lĩnh thay; giấy ủy quyền phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cán bộ
Khung B cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi cán bộ Khung B đang lao động, học tập, làm việc; việc
ủy quyền không quá hai lần liên tiếp.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b)
Chi trả phụ cấp cho quân nhân dự bị đã
xếp vào đơn vị dự bị động viên:
-
Sau khi tổ chức sinh hoạt theo quy định tại điểm a khoản này,
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực tổ chức chi
trả phụ cấp cho quân nhân dự bị đã xếp
vào đơn vị dự bị động viên. Việc cấp
phát phụ cấp được thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Trường hợp quân nhân dự bị đủ điều
kiện được hưởng phụ cấp nhưng không trực tiếp đến nhận,
nếu có lý do chính đáng, được ủy quyền cho người lĩnh
thay; giấy ủy quyền phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã, nơi quân nhân dự bị cư trú
hoặc cơ quan, tổ chức nơi quân nhân dự bị
đang lao động, học tập, làm việc.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3.
Báo cáo kết quả sinh hoạt và chi trả
phụ cấp cho quân nhân dự bị
a)
Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực báo
cáo cơ quan quân sự cấp tỉnh kết quả sinh hoạt và chi trả phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Khung B theo quy định tại Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư
này.
b)
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã báo
cáo Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực kết quả
sinh hoạt quân nhân dự bị đã xếp vào
đơn vị dự bị động viên theo quy định tại Mẫu
số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thời gian sinh hoạt quân
nhân dự bị
1.
Mỗi quý một lần (vào tháng cuối quý), Ban Chỉ huy phòng thủ
khu vực tổ chức sinh hoạt cán bộ Khung B, thời gian sinh
hoạt không quá 1/2 ngày.
2.
Tháng 12 hằng năm, Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã tổ chức sinh hoạt quân nhân dự
bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên,
thời gian sinh hoạt không quá 1/2 ngày.”.
4. Thay thế các Mẫu số
02, 03, 04, 05, 06 và 07 Phụ lục ban hành theo kèm
Thông tư số 84/2020/TT-BQP bằng các Mẫu số 02, 03, 04, 05, 06 và 07 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2025.
2.
Quy định chuyển tiếp: Các loại Giấy
chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ
quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn tiếp
tục có giá trị sử dụng đến hết thời hạn quy định, trường
hợp cấp đổi, cấp lại sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì
thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
3.
Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Đ/c TTMT, CNTCCT;
- Các đ/c Thứ trưởng BQP;
- Đ/c Nguyễn Văn Nghĩa, PTTMT;
- Các đầu mối trực thuộc BQP
- C10, C29, C41, C56, C79, C85;
- Cổng báo, Cổng
TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Phòng Quân lực/BTTM;
- Lưu: VT, NCTH. Hg80.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đại tướng Nguyễn Tân Cương
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ KHAI CẤP
THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
(Kèm theo Thông tư số 65/2025/TT-BQP
ngày 03 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT
|
Tên mẫu
|
Nội dung
|
1
|
Mẫu số 03a
|
Tờ khai cấp thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
|
2
|
Mẫu số 03b
|
Tờ khai cấp thẻ sĩ quan dự bị
|
3
|
Mẫu số 03c
|
Tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
|
Tháng
năm nhập ngũ: ………………../……………. Cấp bậc: …………/……………….….
Đơn
vị: ……………………………………………………………………………………………
Sinh
ngày ….…. tháng ……. năm ……… Dân tộc: …………………………………………
Quê
quán: ………………………………………………………………………………………..
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Họ tên cha: …………………………………………………… Sinh năm: ……………………
Họ tên mẹ: …………………………………………………… Sinh năm: ……………………
Họ tên vợ (chồng): ………………………..………………… Sinh năm:
……………………
Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Nhóm
máu: …………… Số Thẻ căn cước hoặc Thẻ căn cước công
dân ……………….
Ngày …… tháng ……. năm ……..
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp đại đội, tiểu đoàn
và tương đương
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ, chữ đệm tên khai sinh: ……………………………………………………………….…….
Họ, chữ đệm tên thường dùng:
…………………………………………………….………….
Sinh
ngày ……………………… tháng …………………. năm ………………………………
Cấp bậc (tháng, năm): ……………………….. Chức vụ:
……………………………………
Đơn
vị: ……………………………………………………………………………………………
Quê
quán: …………………………………………………………………………………………
Nơi
thường trú: …………………………………………………………………………………..
………………………………………
Điện thoại liên hệ ………………………………………..
Ngày,
tháng, năm nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào quân đội: ……………………………….
Chuyển ngạch dự bị (tháng, năm): …………………………………………………………….
Đơn
vị khi thôi phục vụ tại ngũ, tháng
năm: ………………………………………………….
Đào
tạo sĩ quan dự bị: ……………. Thời gian (từ - đến):
…….…………………………….
Chuyên
nghiệp quân sự:
……………………………………………………………………….
Đăng
ký SQDB lần đầu tháng năm: …………………………….. Tại: ………………………
Nơi
công tác hiện tại: ……………………………………………………………………………
Số Thẻ căn cước hoặc Thẻ căn cước công dân: ……………………………………………
BAN CHQS PHÒNG THỦ KV
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Ngày........tháng........năm......
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ, chữ đệm tên khai sinh: ………………………………..; Nam, nữ:
………………………
Họ, chữ đệm tên thường dùng:
…………………………………………………….………….
Sinh
ngày ……………………… tháng …………………. năm ………………………………
Cấp bậc : ……………………………………….. Chức vụ: ……………………………………
Đơn
vị dự bị động viên (ghi ký hiệu quân sự đơn vị cấp c, d, e /và
tương đương): …….
……………………………………………………………………………………………………..
Đơn
vị khi thôi phục vụ tại ngũ (ghi ký
hiệu quân sự đơn vị thời điểm thôi
tại ngũ cấp c, d, e, f và tương đương):
……………………………………………………………………………………………………..
Chuyên
nghiệp quân sự khi xuất ngũ:
………………………………………………………..
CNQS
đã qua huấn luyện chuyển loại: ……………………………………………………….
Nơi
công tác hiện tại: ……………………………………………………………………………
Quê quán:
..........................................................................................................................
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………….
.................................................................Điện thoại liên hệ ...................................................
Họ
tên vợ (chồng): ………………….............................……….; năm sinh: ……………….
Số Thẻ căn cước hoặc Thẻ căn cước công dân: ……………………………….…………..
BAN CHQS PHÒNG THỦ KV
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
BAN CHQS CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Ngày........tháng........năm......
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂU TRONG
TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số /2025/TT-BQP ngày tháng năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
STT
|
Tên mẫu
|
Nội dung
|
1
|
Mẫu số 03
|
Sơ yếu lý lịch tự thuật
|
Ảnh 4cm x 6cm
(Đóng dấu của
UBND cấp xã
trùm lên góc bên
phải, phía dưới
ảnh)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ
LỊCH
TỰ THUẬT
|
I. SƠ YẾU LÝ
LỊCH
Họ và tên thường dùng (viết
chữ in hoa): …………………………………………………
Họ và tên khai sinh: ………………………………………………………………………….
Sinh
ngày ......... tháng ..... năm ............ Giới tính
(Nam, nữ): ………………………….
Quê
quán: ……………………………………………………………………………………..
Nơi
đăng ký thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Thành
phần gia đình: …………………….. Thành phần
bản thân: ………………………
Dân
tộc: …………………….. Tôn giáo: ………………….. Quốc tịch: ……………………
Ngày
vào Đảng: …………….. Chính thức:
……………………. Ngày vào Đoàn: ………
Trình
độ giáo dục phổ thông:
…………………………………………………………………
Trình
độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ: …………………………………………
Trình
độ ngoại ngữ: ……………………………………. Tin học: ……………………………
Họ và tên cha: …………………… Năm sinh: …………… Nghề
nghiệp: ………………….
Họ và tên mẹ: …………………… Năm sinh: …………… Nghề nghiệp:
………………….
Họ và tên vợ (chồng): …………..…… Năm sinh: ……… Nghề
nghiệp: ………………….
Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp các con:
………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Số căn cước (căn cước công dân): ………………………. Ngày cấp:
……………………
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ
VÀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Ghi rõ họ tên, năm sinh, thành phần, nghề nghiệp, nơi ở; tình hình kinh tế và
quan hệ chính trị - xã
hội từng thời kỳ cho đến nay của từng người trong gia đình:
-
Họ và tên ông nội: ………………… Năm sinh:
………… Nghề nghiệp: …..…………….
Trước cách mạng tháng 8 năm 1945:
………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Trong
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ:
…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Hòa
bình lập lại cho đến nay (năm 1954 đối với miền Bắc,
năm 1975 đối với miền Nam):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
-
Họ và tên ông ngoại: ………….…… Năm
sinh: ………… Nghề nghiệp: ……………….
-
Họ và tên bà ngoại: ………………… Năm sinh:
…………… Nghề nghiệp: …………….
Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Trong
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ:
…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Hòa
bình lập lại cho đến nay (năm 1954 đối với miền Bắc,
năm 1975 đối với miền Nam):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên cha: …………………… Năm sinh: …………… Nghề
nghiệp: …………………
Họ và tên mẹ: …………………… Năm sinh: …………… Nghề nghiệp:
………………….
Tình
hình kinh tế, chính trị - xã hội trước năm 1954 đối với miền Bắc và trước tháng
4 năm 1975 đối với miền Nam:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Tình
hình kinh tế, chính trị - xã hội sau năm 1954 đối với miền Bắc và sau tháng 4 năm 1975 đối với miền Nam đến nay:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-
Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình
hình kinh tế, chính trị - xã hội của cô chú bác ruột (anh chị em ruột bố).
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
-
Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình
hình kinh tế, chính trị - xã hội của dì chú bác ruột (anh chị em ruột mẹ):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
-
Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình
hình kinh tế, chính trị - xã hội anh chị em ruột:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-
Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội bố, mẹ
và anh chị em ruột của vợ (chồng):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC VÀ ĐÀO TẠO CỦA BẢN THÂN
Từ tháng
năm đến tháng năm
|
Đơn vị công
tác, đào tạo
|
Chức vụ, chức danh
đảm nhiệm
|
Trình độ đào
tạo
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Xếp loại, xếp hạng
văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quan
hệ với người nước ngoài hoặc người
Việt Nam ở nước ngoài (kê khai rõ lý do, tính chất,
mức độ, thái độ chính trị... trong mối quan hệ của ông, bà, cha mẹ,
anh chị em ruột và bản thân nếu có):
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Có
thân nhân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em
ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...)?.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Khen
thưởng: ……………………………………………………………………………………
Kỷ luật: ……………………………………………………………………………………………
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai sự thật tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ
|
........,
ngày........tháng........năm......
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN VỀ
SINH HOẠT CỦA QUÂN NHÂN DỰ BỊ
(Kèm theo Thông tư số /2025/TT-BQP ngày tháng năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
STT
|
Tên mẫu
|
Nội dung
|
1
|
Mẫu số 02
|
Biên bản sinh hoạt cán bộ
Khung B
|
2
|
Mẫu số 03
|
Bảng danh sách cấp phát
phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Khung B
|
3
|
Mẫu số 04
|
Sổ lĩnh phụ cấp trách nhiệm
của cán bộ Khung B
|
4
|
Mẫu số 05
|
Biên bản sinh hoạt quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự
bị động viên
|
5
|
Mẫu số 06
|
Bảng danh sách cấp phát
phụ cấp cho quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên
|
6
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo kết quả sinh hoạt và chi trả phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Khung B
|
Mẫu số 02 Biên bản sinh hoạt cán bộ Khung B
BỘ CHQS …………..
BAN CHỈ HUY PTKV ………….
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BB-……..
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Sinh hoạt cán
bộ Khung B, Quý ... năm ...
Thời gian bắt đầu: …………………………………………………………………………..
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………..
Chủ tọa: ………………………………………………………………………………………
Thư
ký: ……………………………………………………………………………………….
I. THÀNH PHẦN SINH HOẠT
1.
Đại diện chính quyền địa phương
a)
Họ và tên: ……………………….…. Chức vụ:
………………………..……………….
b)
………………………………………………………………………………………………
2.
Đại diện Ban Chỉ huy phòng thủ khu
vực ...
a)
Họ và tên: ………………… Cấp bậc: ………..
Chức vụ: …………………………….
b)
………………………………………………………………………………………………
3.
Đại diện đơn vị Quân đội nhân
dân có chỉ tiêu tiếp nhận quân nhân dự bị
a)
Họ và tên: ………………… Cấp bậc: ………..
Chức vụ: ……. Đơn vị: …………….
b)
………………………………………………………………………………………………
4.
Cán bộ Khung B: ……………..…………… (SQ: ……..….; HSQ: ……..……). (1)
II. NỘI DUNG
1.
Nội dung sinh hoạt (2)
a)
………………………………………………………………………………………………
b)
………………………………………………………………………………………………
2.
Chất lượng đơn vị
a)
Sĩ quan dự bị: Nhu cầu bổ nhiệm: …………., đã bổ nhiệm: ……………..
-
Chức vụ:
+
Cấp trung đoàn (tương đương): Trung đoàn trưởng ..........................; …
+
Cấp tiểu đoàn (tương đương): Tiểu đoàn
trưởng ...............................; …
+
Cấp đại đội (tương đương): Đại đội trưởng:
.......................................; …
+
Trung đội trưởng (tương đương): Trung đội trưởng:
..........................; …
-
Quân hàm:
+
Thượng tá: ………..;
+
………………………
b)
Hạ sĩ quan dự bị: Nhu cầu bổ nhiệm: ………., đã bổ nhiệm: ……………..
-
Chức vụ:
+
Tiểu đội trưởng (tương đương): ………………;
-
Quân hàm:
+
Thượng sĩ: ………..;
+
………………………
4.
Cán bộ Khung B thay đổi trong quý
-
Bổ nhiệm: ……………………..... (SQ:....; HSQ:……..).
-
Miễn nhiệm: ………………..….. (SQ:....; HSQ:……..).
-
Chuyển đổi chức danh: ...…….. (SQ:....; HSQ:……..).
-
Lý do khác: …………………….. (SQ:....; HSQ:……..).
5.
Nhận xét
-
Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
-
Tồn tại: …………………………………….……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
6.
Ý kiến đề nghị
……………………………………………………………………………………………………..
Buổi sinh hoạt kết thúc vào hồi ..... ngày ..... tháng .... năm ....; biên bản được lập
thành 01 bản chung của Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực, 01 bản (trích) gửi các đơn vị Quân đội có chỉ tiêu
tiếp nhận quân nhân dự bị./.
THƯ KÝ
(Chữ ký)
Cấp bậc, họ và tên
|
CHỦ TỌA
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
* Ghi chú:
(1)
Tổng số cán bộ Khung B triệu tập, có
mặt (sĩ quan, hạ sĩ quan).
(2)
Nội dung sinh hoạt (tóm tắt việc thực
hiện nội dung sinh hoạt theo quy định tại khoản ... Điều .... của Thông
tư …………….).
Mẫu số 03 Bảng danh sách cấp phát phụ cấp
trách nhiệm cho cán bộ Khung B
BỘ CHQS ……….
BAN CHPTKV ………….
-------
|
BẢNG DANH SÁCH
CẤP PHÁT PHỤ CẤP TRÁCH
NHIỆM CHO CÁN BỘ KHUNG B
QUÝ … NĂM …
|
Biểu số: 645/QP-ĐV
Khổ 19 x 27
|
Số: ……./…….
|
|
|
Số TT
|
Số sổ lĩnh phụ cấp
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
Cơ quan, tổ chức
|
Được bổ nhiệm vào
đơn vị dự bị động viên
|
Số tiền được hưởng
|
Ký nhận
|
Chức vụ
|
Đơn vị DBĐV
|
Ngày bổ nhiệm
|
Mức phụ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (bằng số) ………………………………….(bằng chữ) ……………………………………
CƠ QUAN QUÂN LỰC (CÁN BỘ)
(Chữ ký)
Cấp bậc, họ và tên
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Chữ ký)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ngày........tháng........năm......
CHỈ HUY TRƯỞNG
(Chữ ký, đóng
dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu số 04 Sổ lĩnh phụ cấp trách nhiệm của
cán bộ Khung B
1. Tờ bìa
QUÂN ĐỘI NHÂN
DÂN VIỆT NAM
SỔ LĨNH PHỤ CẤP
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁN BỘ KHUNG B
Số sổ: ………………………
Ký hiệu: …………………….
Biểu số: 646/QP-BN
Khổ 8 x12
(1)
|
|
Ảnh 3 x 4
(Đóng dấu
giáp lai)
|
(2)
|
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ
Ý
- Cán bộ Khung B khi lĩnh phụ cấp trách
nhiệm phải mang theo Sổ này và Sổ tổng hợp tình hình đơn vị dự bị động viên.
Trường hợp cán bộ Khung B đủ điều kiện
được hưởng phụ cấp trách nhiệm nhưng không trực tiếp đến nhận, nếu có lý do chính đáng, được
ủy quyền cho người lĩnh thay; giấy ủy quyền phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cán bộ Khung B cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi cán
bộ Khung B đang lao động, học tập, làm việc;
việc ủy quyền không quá hai lần liên tiếp.
- Khi phát phụ cấp, người cấp phát phải đối chiếu Quyết định bổ nhiệm với Sổ lĩnh phụ cấp cấp trách nhiệm của cán bộ
Khung B, ghi rõ họ tên và ký vào sổ.
(3)
|
Ghi chú:
(1)
Tờ bìa trước (mặt ngoài).
(2)
Tờ bìa trước (mặt trong).
(3)
Tờ bìa sau (mặt trong).
2. Nội dung bên trong
|
|
BỔ NHIỆM (HOẶC
THAY ĐỔI)
|
|
THEO DÕI CẤP PHÁT
|
SỔ LĨNH PHỤ CẤP
- Họ và tên: …………………...
- Năm sinh: …….……………..
- Nơi cư trú (công tác): …………
- Bổ nhiệm vào đơn vị DBĐV:
+ Chức vụ: ……………………
+ Ngày bổ nhiệm: ……………
+ Đơn vị DBĐV: ………………..
Sổ này dùng để lĩnh phụ cấp
hằng quý, có giá trị từ Quý …….. năm ……..
|
Ngày........tháng........năm 20......
BAN CHPTKV...
CHỈ HUY TRƯỞNG
(Chữ ký,
đóng dấu)
Cấp bậc, họ và
tên
|
|
|
NGÀY THÁNG NĂM
|
SỔ QUYẾT ĐỊNH
|
CHỨC VỤ
|
MỨC PHỤ CẤP
|
|
NGÀY CẤP
|
QUÝ NĂM
|
SỐ TIỀN
|
NGƯỜI CẤP PHÁT
KÝ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05 Biên bản sinh hoạt quân nhân dự
bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …
BAN CHQS ………….
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BB-……..
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm ……
|
BIÊN BẢN
Sinh hoạt quân
nhân dự bị
đã xếp vào đơn vị dự
bị động viên năm ....
Thời gian bắt đầu: …………………………………………………………………………….
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………….
Chủ tọa: …………………………………………………………………………………………
Thư
ký: ……………………………………………………………………………………….…
I. THÀNH PHẦN SINH HOẠT
1.
Đại diện chính quyền địa phương
a)
Họ và tên: …………………………………… Chức vụ:
…………………………………..
b)
…………………………………………………………………………………………………
2.
Đại diện Ban Chỉ huy phòng thủ khu
vực ...
a)
Họ và tên: …………………… Cấp bậc: ……………
Chức vụ: …………………………
b)
…………………………………………………………………………………………………
3.
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ...
a)
Họ và tên: …………………………………… Chức vụ:
………………………………….
b)
…………………………………………………………………………………………………
4.
Quân nhân dự bị đã xếp vào đơn
vị dự bị động viên: …………………………….. (1)
II. NỘI DUNG
1.
Nội dung sinh hoạt (2)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.
Chất lượng đơn vị
Chỉ tiêu QNDB được giao: ……………. (SQ: ……; HSQ,
BS:……...); đã xếp: (SQ: ……; HSQ, BS:……...), cụ thể:
a)
Đơn vị: ………….; Tổng số: ……………. (SQ: ……; HSQ, BS:……...); đã
xếp ……….
b)
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………
3.
Quân nhân dự bị thay đổi trong năm
-
Đã sắp xếp, bổ nhiệm: ……………………………………… (SQ: ……; HSQ,
BS:……...).
-
Miễn nhiệm, giải ngạch: …………………..………………… (SQ: ……; HSQ,
BS:……...).
-
Lý do khác: …………………………………………………… (SQ: ……; HSQ, BS: ….….).
4.
Nhận xét
-
Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
-
Tồn tại: …………………………………………………….……………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
5.
Ý kiến đề nghị
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Buổi sinh kết thúc vào ngày …. tháng .... năm ……; biên bản được lập thành 03 bản: 01 bản gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã, 01 bản gửi Ban Chỉ huy phòng
thủ khu vực, 01 bản lưu tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã./.
THƯ KÝ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
CHỦ TỌA
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
* Ghi chú:
(1)
Tổng số QNDB triệu tập, có mặt (sĩ
quan; hạ sĩ quan, binh sĩ).
(2)
Nội dung sinh hoạt (tóm tắt việc thực
hiện nội dung sinh hoạt theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư 84/2020/TT-BQP).
Mẫu số 06 Bảng danh sách cấp phát phụ cấp
cho quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên
BỘ CHQS TỈNH ……….
BAN CHPTKV ………….
-------
|
BẢNG DANH SÁCH
CẤP PHÁT PHỤ CẤP CHO QUÂN
NHÂN DỰ BỊ
ĐÃ XẾP VÀO ĐƠN VỊ
DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN NĂM ………
|
Biểu số: 647/QP-ĐV
Khổ 19 x 27
|
Số: ……./…….
|
|
|
Số TT
|
Sổ Thẻ quân
nhân dự bị
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú, học tập,
công tác
|
Đã xếp vào đơn
vị dự bị động viên
|
Số tiền được hưởng
|
Ký nhận
|
Chuyên nghiệp quân
sự
|
Đơn vị DBĐV
|
Ngày xếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (bằng số) ………………………………….(bằng chữ) …………………………………
CHỈ HUY TRƯỞNG
BAN CHQS XÃ…
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
NHÂN VIÊN TÀI CHÍNH
(Chữ ký)
Cấp bậc, họ và tên
|
Ngày........tháng........năm......
CHỈ HUY TRƯỞNG
(Chữ ký, đóng
dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|
Mẫu số 07 Báo cáo kết quả sinh hoạt và chi
trả phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Khung B
BỘ CHQS ……….
BAN CHPTKV ………….
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
Địa danh, ngày
… tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả sinh hoạt và
chi trả phụ cấp trách nhiệm
cho cán bộ Khung B, Quý ... năm
...
Thực hiện Kế hoạch số …./…/.... ngày ….. tháng .... năm ... của Bộ (Ban) ……………….. về việc tổ chức sinh hoạt và chi trả phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Khung B, Quý ….. năm ……. ;
Ban
Chỉ huy phòng thủ khu vực …………………. báo
cáo kết quả, như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
(Đánh giá chung về công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Thành phần tham gia
-
……………………………………………………………………………………………………..
-
……………………………………………………………………………………………………..
2. Kết quả sinh hoạt
a)
Tổng số cán bộ Khung B: ………… ; tham
gia sinh hoạt: ………… ; đạt ……….%.
b)
Đánh giá kết quả sinh hoạt theo quy định tại khoản .... Điều
…….. Thông tư ……… và Biên bản sinh hoạt cán bộ Khung B kèm theo.
3. Kết quả chi trả phụ cấp trách nhiệm
-
Tổ chức chi trả (đánh giá chung về tổ chức chi trả) ……………………………
-
Kết quả chi trả như sau:
+
Tổng số cán bộ Khung B: …….; đã
chi trả: ……..; chưa chi trả: ……..(lý do);
+
Tổng số tiền đã chi trả: ………..(bằng
chữ).
(Kèm theo bản chụp Bảng danh sách cấp phát phụ cấp cho cán bộ Khung B, Quý …. năm.....).
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ.....
NĂM...
1.
……………………………………………………………………………………………………..
2.
……………………………………………………………………………………………………..
IV. Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ
1.
……………………………………………………………………………………………………..
2.
……………………………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
- ………..;
- ………..;
- Lưu: VT...
|
CHỈ HUY TRƯỞNG
(Chữ ký, đóng dấu)
Cấp bậc, họ và tên
|