BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2012/TT-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC
Căn cứ Luật
giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ
quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về kiểm định viên kiểm
định chất lượng giáo dục.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở
giáo dục và đào tạo, Giám đốc đại học quốc gia, đại học vùng, học viện, Hiệu
trưởng trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, Giám đốc các tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục, các kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTN-NĐ của Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia giáo dục;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan trực thuộc CP;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 60/2012/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về kiểm định viên kiểm định
chất lượng giáo dục (sau đây gọi tắt là kiểm định viên), bao gồm: Tiêu chuẩn;
quy trình tuyển chọn kiểm định viên; cấp thẻ, thu hồi thẻ kiểm định viên; trách
nhiệm, quyền của kiểm định viên.
2. Văn bản này được áp dụng đối với kiểm định
viên cấp học mầm non, phổ thông, trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Kiểm định viên
Kiểm định viên là người được tuyển chọn, đã hoàn
thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên theo quy định, được cấp thẻ
kiểm định viên, thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu của
các cơ sở giáo dục và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác.
Chương II
QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN VÀ
HỒ SƠ TUYỂN CHỌN KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 3. Các bước tuyển chọn
kiểm định viên
1. Bước 1: Hằng năm, Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục xây dựng kế hoạch tuyển chọn kiểm định viên, trình Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
2. Bước 2: Căn cứ kế hoạch được Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
thông báo kế hoạch tuyển chọn kiểm định viên, tiếp nhận hồ sơ đăng ký, tổ chức
xét duyệt hồ sơ và công bố danh sách những ứng viên đủ điều kiện dự tuyển trên
trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Bước 3: Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục thành lập Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên.
4. Bước 4: Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên tổ
chức kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được
tính theo thang điểm 100.
5. Bước 5: Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên
xác định người trúng tuyển. Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;
b) Có điểm kiểm tra, sát hạch từ 50 điểm trở
lên;
c) Kết quả tuyển chọn lấy theo thứ tự từ cao xuống
thấp đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có từ 2 người trở lên có điểm kiểm tra, sát hạch
bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng quyết định tuyển chọn theo thứ tự ưu tiên: Người
có trình độ chuyên môn cao hơn; người có thâm niên công tác trong ngành giáo dục
nhiều hơn; người có chứng chỉ hoặc văn bằng trình độ ngoại ngữ ở cấp độ cao
hơn; nếu không chọn được người trúng tuyển theo chỉ tiêu cuối cùng thì Chủ tịch
Hội đồng báo cáo Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục quyết
định;
d) Không thực hiện việc bảo lưu kết quả cho các
kỳ tuyển chọn lần sau.
6. Bước 6: Thông báo kết quả:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm
tra, sát hạch, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên phải niêm yết công
khai kết quả tuyển chọn tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
công bố kết quả tuyển chọn kiểm định viên, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả sát hạch và tuyển chọn. Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn kiểm
định viên tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
7. Bước 7: Sau khi thực hiện các quy định từ khoản
1 đến khoản 6 của Điều này, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Chủ tịch Hội đồng
tuyển chọn kiểm định viên lập danh sách các ứng viên được tuyển chọn trình Cục
trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ra quyết định tuyển chọn
kiểm định viên; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
kết quả tuyển chọn kiểm định viên.
Điều 4. Tiêu chuẩn kiểm định
viên
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe đáp ứng
yêu cầu công việc.
2. Về trình độ chuyên môn:
a) Có bằng đại học trở lên đối với kiểm định
viên kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên đối với kiểm định
viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
3. Về thâm niên công tác:
a) Là giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục hoặc đã
từng là giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, có thời gian giảng dạy hoặc làm
công tác quản lý giáo dục mầm non, phổ thông từ 5 năm trở lên đối với kiểm định
viên kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;
b) Là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo
dục hoặc đã từng là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, có thời
gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý giáo dục đại học và trung cấp chuyên
nghiệp từ 10 năm trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại
học và trung cấp chuyên nghiệp.
4. Am hiểu pháp luật, chế độ, chính sách về giáo
dục.
5. Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo,
bồi dưỡng kiểm định viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Có chứng chỉ Tin học trình độ B trở lên.
7. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp
độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu về ngoại ngữ.
Điều 5. Hồ sơ, nội dung,
hình thức tuyển chọn kiểm định viên
1. Hồ sơ tuyển chọn:
a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ
lục I) kèm theo 4 ảnh mầu cỡ 3x4 cm theo kiểu ảnh giấy chứng minh nhân dân
được chụp trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục
II) có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi thường trú đối với người dự tuyển không
còn làm việc tại cơ quan, tổ chức tính đến thời điểm dự tuyển;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp
huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 6 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
2. Nội dung tuyển chọn:
Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiểm định
chất lượng giáo dục của người dự tuyển.
3. Hình thức tuyển chọn:
Xét hồ sơ tuyển chọn; kiểm tra, sát hạch thông
qua phỏng vấn hoặc viết và thực hành.
4. Những người thuộc một trong những trường hợp
sau đây thì không được nộp hồ sơ tuyển chọn:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải
chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích;
b) Đang phải chấp hành biện pháp cưỡng chế đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
d) Bị áp dụng hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở
lên (đối với người dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước).
Điều 6. Hội đồng tuyển chọn
kiểm định viên
1. Thành lập Hội đồng:
a) Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên;
b) Hội đồng có không quá 9 thành viên, bao gồm
Chủ tịch và các Phó Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục; các thành viên Hội đồng là lãnh đạo và chuyên viên của các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, các chuyên gia về đảm bảo và kiểm
định chất lượng giáo dục, trong đó có ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng là
chuyên gia về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Hội đồng có tổ thư ký giúp việc bao gồm các
chuyên viên của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Hội đồng được phép sử dụng con dấu của Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong thời gian hoạt động.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng:
a) Tổ chức kiểm tra, sát hạch người dự tuyển;
b) Đề nghị Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục phê duyệt danh sách trúng tuyển kiểm định viên;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
tổ chức tuyển chọn theo quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn:
Chủ tịch Hội đồng được quyền quyết định nội dung
tuyển chọn và hình thức tuyển chọn.
4. Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên làm việc
theo nguyên tắc tập thể, kết luận theo đa số khi được ít nhất 2/3 số thành viên
của Hội đồng nhất trí thông qua.
Chương III
CẤP THẺ, THU HỒI THẺ KIỂM
ĐỊNH VIÊN
Điều 7. Thẩm quyền cấp thẻ,
thu hồi thẻ kiểm định viên
Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục có thẩm quyền cấp thẻ và thu hồi thẻ kiểm định viên.
Điều 8. Cấp thẻ kiểm định
viên
1. Thẻ kiểm định viên được cấp cho người đạt yêu
cầu tuyển chọn kiểm định viên theo quy định tại Điều 3 của Quy định
này.
2. Thẻ kiểm định viên (Phụ
lục III) có giá trị sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định
tuyển chọn kiểm định viên, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo
dục cấp thẻ kiểm định viên cho người được tuyển chọn.
4. Thẻ kiểm định viên có giá trị pháp lý để đăng
ký hành nghề kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Điều
13 của Quy định này.
5. Những người thuộc một trong những trường hợp
được quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này thì không
được cấp thẻ kiểm định viên.
Điều 9. Thu hồi thẻ kiểm định
viên
Những người được cấp thẻ kiểm định viên bị thu hồi
thẻ trong những trường hợp sau:
1. Có hành vi gian lận để được tuyển chọn kiểm định
viên;
2. Thuộc một trong các trường hợp không được cấp
thẻ kiểm định viên;
3. Cố ý đưa ra kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục không khách quan, không trung thực hoặc vi phạm một trong những hành vi bị
nghiêm cấm đối với kiểm định viên được quy định tại Điều 14 của
Quy định này.
Điều 10. Cấp lại thẻ kiểm định
viên
1. Thẻ kiểm định viên được cấp lại trong các trường
hợp sau:
a) Thẻ hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy định này;
b) Thẻ bị hư hỏng hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên gồm:
a) Đơn đề nghị của kiểm định viên (nêu lý do đề
nghị cấp lại);
b) Bản kê khai những hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục có sự tham gia của kiểm định viên, có xác nhận của tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục trong 2 năm gần nhất;
c) Thẻ kiểm định viên cũ, hỏng hoặc hết thời hạn
sử dụng.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cấp lại
thẻ hoặc thông báo bằng văn bản trong trường hợp không cấp lại thẻ và nêu rõ lý
do.
4. Thẻ được cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng có
giá trị sử dụng theo thời hạn của thẻ được cấp lần đầu.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN VÀ ĐIỀU
KIỆN HÀNH NGHỀ CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 11. Trách nhiệm của kiểm
định viên
1. Tuân thủ các nguyên tắc và quy định về kiểm định
chất lượng giáo dục.
2. Thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng kiểm
định chất lượng giáo dục.
3. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, không gây
trở ngại hoặc can thiệp vào công việc điều hành của cơ sở giáo dục.
4. Thực hiện kiểm định khách quan, trung thực.
5. Đảm bảo bí mật kết quả kiểm định trước khi
công bố.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục về kết quả đánh giá và ý kiến nhận xét của mình
trong báo cáo đánh giá ngoài.
7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về phần công việc kiểm
định chất lượng giáo dục do mình thực hiện.
8. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 12. Quyền của kiểm định
viên
1. Trong thời gian tham gia kiểm định chất lượng
cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục, kiểm định viên có các quyền sau:
a) Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
b) Yêu cầu cơ sở giáo dục đăng ký kiểm định cung
cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông tin về lĩnh vực kiểm định theo yêu cầu
nhiệm vụ được giao;
c) Được tạo các điều kiện cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ;
d) Hưởng tiền công, thù lao của kiểm định viên
theo quy định.
2. Được quyền từ chối thực hiện kiểm định chất
lượng đối với cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục nếu xét thấy cơ sở giáo dục
và chương trình giáo dục đó không có đủ điều kiện pháp lý để thực hiện.
3. Tham gia các tổ chức nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật.
Điều 13. Điều kiện hành nghề
của kiểm định viên
1. Cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì
được hành nghề kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Có thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng;
b) Làm việc cho một tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục được thành lập và hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kiểm định viên không được tham gia kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục trong các trường hợp sau:
a) Có quan hệ góp vốn hoặc mua cổ phần tại cơ sở
giáo dục đăng ký kiểm định;
b) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột
là thành viên trong ban lãnh đạo cơ sở giáo dục.
Điều 14. Các hành vi nghiêm
cấm đối với kiểm định viên
1. Nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích nào
khác từ cơ sở giáo dục đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Cho thuê, cho mượn thẻ kiểm định viên.
3. Tiết lộ thông tin về cơ sở giáo dục đăng ký
kiểm định chất lượng giáo dục trong quá trình thực hiện hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục, trừ trường hợp được cơ sở giáo dục đó đồng ý hoặc pháp luật cho
phép.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước liên
quan đến kiểm định viên.
2. Thực hiện việc tuyển chọn kiểm định viên, cấp
thẻ kiểm định viên, thu hồi thẻ kiểm định viên theo quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 của Quy định này.
3. Tổ chức bảo quản, lưu trữ an toàn hồ sơ, tài
liệu liên quan đến công tác tuyển chọn kiểm định viên theo quy định hiện hành.
4. Công bố công khai danh sách kiểm định viên và
thời gian hiệu lực của thẻ kiểm định viên; danh sách thu hồi thẻ kiểm định viên
và thời điểm thu hồi thẻ kiểm định viên trên trang thông tin điện tử của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 16. Tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục
1. Lập kế hoạch tuyển dụng kiểm định viên hằng
năm và gửi Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục để Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục xây dựng kế hoạch tuyển chọn kiểm định viên.
2. Căn cứ danh sách kiểm định viên đã được tuyển
chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động tuyển dụng kiểm định viên theo nhu cầu
hoạt động của tổ chức.
3. Chịu trách nhiệm quản lý các kiểm định viên
đăng ký làm việc tại tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo Quy định này và
các quy định khác có liên quan.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 60 /2012/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Kính gửi: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục,
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1. Họ và
tên:………………………………..Nam/Nữ……………………..
2. Ngày,
tháng, năm
sinh:..............................................................................
3. Dân tộc:.....................................................................................................
4. Quê
quán:..................................................................................................
5. Hộ khẩu
thường trú: .................................................................................
6. Chỗ ở hiện
nay:
........................................................................................
7. Điện thoại
liên lạc:
...................................................................................
Sau khi nghiên cứu tiêu chuẩn
tuyển chọn kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục, tôi thấy bản thân có đủ
tiêu chuẩn để tham dự tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển tại Hội
đồng tuyển chọn kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục.
Tôi xin gửi
kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển gồm:
1. Bản sơ yếu
lý lịch;
2. Giấy chứng
nhận sức khoẻ;
3. Bản sao
các văn bằng, chứng chỉ;
4. 02 phong
bì, 04 ảnh mầu cỡ 3x4 cm theo kiểu ảnh giấy chứng minh nhân dân.
Tôi xin cam
đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển.
Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…….. ngày….. tháng….. năm…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI XIN DỰ TUYỂN
KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 60 /2012/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Ảnh mầu
(3x4)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. Thông tin chung
|
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu):
................................Nam/ Nữ .................................
Ngày tháng năm sinh:
...............................................................................................
Dân tộc:......................................................................................................................
Quê
quán:..................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
Đơn vị công
tác:....................................................... Chức vụ:
.................................
Học hàm, học vị:........................................................................................................
Địa chỉ đơn vị công tác hiện
nay :……………………………………………................
II. Tóm tắt quá trình công tác và đào tạo
1. Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
2. Trình độ ngoại ngữ:
3. Trình độ tin học:
4. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng
kiểm định viên đã hoàn thành:
TT
|
Tên khoá đào tạo,
bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo,
bồi dưỡng
|
Nơi đào tạo, bồi
dưỡng
|
Từ
|
Đến
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Quá trình công tác:
TT
|
Nội dung và nơi
làm việc
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
6. Tổng thời
gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý trong ngành giáo dục: …. năm.
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
……….., ngày...tháng...năm...
Xác nhận
(Xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi
làm việc hoặc của chính quyền địa phương nơi cư trú )
|
Người khai
(Ký và ghi
rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 60 /2012/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Kích thước: 7,0 cm x
10,0 cm.
2. Đặc điểm chính: Thẻ có hai
mặt được ghi bằng tiếng Việt, tiếng Anh.
a) Mặt trước của thẻ
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
DEPARTMENT OF EDUCATION TESTING AND ACCREDITATION
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
|
Ảnh mầu (photo)
3 x 4
|
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(EDUCATION ACCREDITOR)
Số/Number:......................................
Họ, tên/ Full Name: .......................................................
Ngày sinh/Date of Birth:
...............................................
Quê quán/Home Town:
.................................................
Hà Nội, ngày/ date tháng/
month năm/ year 20....
|
Có giá trị đến / Date of expiry ….. ……. …..
|
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR GENERAL
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Mặt trước
thẻ màu hồng, nền có Quốc huy, chữ chìm KĐCLGD;
- Tên tiêu đề
của nước Việt Nam (tiếng Việt, chữ đen);
- Tên cơ
quan cấp thẻ (tiếng Việt và tiếng Anh, chữ đen);
- Tên thẻ:
“Thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục” (tiếng Việt và tiếng Anh, chữ
đỏ);
- Số thẻ (chữ
đen);
- Họ, tên, ngày sinh, quê quán của người được
cấp thẻ (tiếng Việt, chữ đen);
- Nơi cấp,
thời gian cấp thẻ (tiếng Việt, chữ đen);
- Người cấp
thẻ: “CỤC TRƯỞNG” (tiếng Việt và tiếng Anh, chữ đen);
- Chữ ký của
người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục;
- Bên trái
là ảnh mầu cỡ 3x4 cm theo kiểu ảnh giấy chứng minh nhân dân của kiểm định viên có đóng dấu giáp lai của Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục.
b) Mặt sau của
thẻ
Trách nhiệm của kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục
1. Sử dụng
thẻ để thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hoặc để đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Giữ gìn
cẩn thận; không làm mất, hư hỏng, sửa chữa, tẩy xóa thẻ.
3. Không
cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng thẻ kiểm định
viên kiểm định chất lượng giáo dục của mình để thực hiện các hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục.
4. Không sử
dụng thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục vào các mục đích khác
mà pháp luật không quy định.
Responsibilities
of accreditor
1. To practise business in
an accreditation agency or to establish such an agency under the law.
2. To keep this card
carefully, which should not be subject to loss, damage, modification or
erasure.
3. Lending of this card or
letting grantee’s name for accreditation practice is strictly prohibited.
4. Use of this card in
other practices other than those promulgated by laws.
|
Trong đó:
+ Mặt sau thẻ màu hồng, nền có
hình Quốc huy chìm.
+ Nội dung (tiếng Việt và tiếng
Anh, chữ màu đen)./.