BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2013/TT-BCA-A81
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày
28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định danh mục bí mật nhà nước và độ Mật
của ngành Tài chính như sau:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước
độ Mật của ngành Tài chính gồm những tin, tài liệu, số liệu trong phạm vi sau:
1. Tài liệu, số liệu viện trợ của Việt Nam cho nước
ngoài chưa công bố.
2. Phương án ngân sách Nhà nước đang trình cấp có
thẩm quyền trước khi Quốc hội quyết định.
3. Phương án đàm phán, tài liệu liên quan đến chuẩn
bị cho đàm phán và chuẩn bị các hiệp định ký kết giữa Việt Nam và nước ngoài về
hợp tác tài chính liên quan đến xử lý nợ, cơ cấu lại nợ, mua bán nợ; phương án
đàm phán về thuế xuất khẩu, nhập khẩu, dịch vụ tài chính, hải quan trong đàm
phán các Hiệp định thương mại tự do (FTA); Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và
các điều ước quốc tế có điều khoản về thuế chưa được công bố; những thông tin
trao đổi về người nộp thuế liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thương mại
giữa các nhà chức trách có thẩm quyền theo các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ, hay các điều ước quốc tế có điều
khoản về thuế.
4. Hệ thống mạng lưới và kế hoạch bảo vệ đối với
các kho dự trữ nhà nước; kho tiền, kim khí quý, đá quý của hệ thống kho bạc nhà
nước; tài liệu về tiêu chuẩn kỹ thuật và thiết kế kho tiền; phương án vận chuyển
tiền và di dời kho tiền của hệ thống Kho bạc Nhà nước; hồ sơ kim khí quý, đá
quý do Kho bạc Nhà nước quản lý và bảo quản; hồ sơ chi trả vàng bạc.
5. Số liệu tổng hợp tuyệt đối về số lượng, giá trị
vật tư, hàng hóa dự trữ nhà nước hàng năm.
6. Tổng hợp kế hoạch tuyệt đối hàng năm về dự trữ
nhà nước; tổng hợp số liệu tuyệt đối về vật tư, hàng hóa nhập kho, xuất kho
hàng năm.
7. Phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết
nghề nghiệp quan trọng trong việc bảo quản vật tư, hàng hóa dự trữ nhà nước
chưa công bố.
8. Phương án giá sản phẩm đặc biệt, giá các mặt
hàng do Nhà nước quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ chưa công bố; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về định hướng điều hành giá
cả hàng hóa, dịch vụ quan trọng trong từng thời kỳ chưa công bố.
9. Tài liệu về trang thiết bị, vũ khí, phương tiện
kỹ thuật, khí tài nghiệp vụ, trang thiết bị cơ yếu thuộc lĩnh vực hải quan chưa
công bố hoặc không công bố.
10. Tài liệu về sơ đồ mạng truyền tin, tần số và
quy ước liên lạc của lực lượng chống buôn lậu hải quan.
11. Hồ sơ vụ án do các đơn vị nghiệp vụ thuộc lực
lượng hải quan thụ lý chưa công bố.
12. Tin tức, tài liệu, kế hoạch phối hợp giữa lực
lượng hải quan, thuế với các ngành liên quan về lĩnh vực hải quan, thuế chưa
công bố hoặc không công bố.
13. Các nội dung, tài liệu liên quan đến thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan, kiểm soát ma túy, phòng, chống khủng
bố, huấn luyện chó nghiệp vụ trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép
hàng hóa qua biên giới; các số liệu, tài liệu liên quan đến công tác kiểm soát
hải quan.
14. Thông tin, tài liệu của người nước ngoài hoặc tổ
chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam có liên quan đến đấu tranh, phòng, chống
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; phòng, chống buôn bán, vận
chuyển trái phép ma túy; quy trình huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ; chống
hàng giả thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan; phòng,
chống khủng bố, rửa tiền và các hành vi vi phạm pháp luật hải quan mà theo yêu
cầu của bên giao không công bố.
15. Tin về người tố cáo, người cung cấp thông tin;
tài liệu, chứng cứ do người cung cấp thông tin cung cấp có liên quan đến các
hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan và chứng khoán.
16. Thông tin, tài liệu có dấu hiệu vi phạm đang được
thu thập, phân tích, tổng hợp làm cơ sở cho việc đề xuất quyết định kiểm tra
sau thông quan.
17. Tài liệu thanh tra, kiểm tra; kết luận thanh
tra, kiểm tra chưa công bố.
18. Tin, tài liệu về thẩm tra, xác minh đơn, thư
khiếu nại tố cáo nội bộ ngành tài chính chưa công bố.
19. Tin, tài liệu về đơn tố cáo gửi đến cơ quan,
đơn vị trong ngành tài chính nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết phải chuyển
đến cơ quan đúng thẩm quyền giải quyết.
20. Hồ sơ cán bộ của ngành tài chính; tài liệu về
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật
cán bộ chưa công bố.
21. Tài liệu về phương án tạo nguồn cải cách chính
sách tiền lương chưa công bố.
22. Báo cáo giám sát hoạt động của công ty quản lý
quỹ; quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng thanh toán, ngân hàng giám sát, ngân
hàng lưu ký và văn phòng đại diện chưa công bố; tài liệu giám sát giao dịch chứng
khoán chưa công bố.
23. Thông tin tổng hợp về hoạt động đầu tư gián tiếp
của nước ngoài; quản lý dòng vốn gián tiếp chưa công bố.
24. Các tin tức, tài liệu, số liệu liên quan đến
các chính sách quản lý, bình ổn thị trường chứng khoán chưa công bố.
25. Các văn bản liên quan đến quá trình tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước của một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có vai
trò quan trọng đối với nền kinh tế, công ty chứng khoán và sở giao dịch chưa
công bố; các văn bản liên quan đến tình hình thu - chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp Trung ương chưa công bố.
26. Các văn bản thông báo về lãi suất phát hành
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương chưa công bố.
27. Thông tin về hệ thống thông tin của ngành tài
chính bao gồm:
a) Mã nguồn, thiết kế chi tiết các phần mềm ứng dụng
thuộc sở hữu của Bộ Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
b) Tài liệu mô tả chi tiết hệ thống mạng, hệ thống
an ninh thông tin các đơn vị thuộc ngành tài chính (bao gồm thiết kế thi công,
sơ đồ kết nối và các thông số kỹ thuật cụ thể).
c) Báo cáo chi tiết lỗ hổng bảo mật hệ thống mạng,
máy chủ, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng đang hoạt động trên hệ thống mạng của
ngành tài chính.
d) Mật khẩu và các phương tiện xác thực đối tượng
truy cập vào hệ thống thông tin của ngành tài chính (ngoại trừ các hệ thống phục
vụ công tác giới thiệu, đào tạo và thử nghiệm).
28. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài
liệu thuộc danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm
2013 và thay thế Thông tư số 67/2009/TT-BCA ngày 30/11/2009 của Bộ Công an quy
định danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Tài chính.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính và Bộ Công an có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc thi hành Thông tư này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Công báo;
- Lưu: VT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|