BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2016/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH LOÀI ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU
TIÊN BẢO VỆ
Căn cứ Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về tổ chức và
hoạt động của Hội đồng thẩm định loài động vật
hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định tổ chức và hoạt
động của Hội đồng thẩm định loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo
quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý
loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thẩm định loài động vật hoang dã, thực
vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ.
Điều 3. Trách nhiệm
của Hội đồng thẩm định loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
Hội đồng thẩm định loài động vật
hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) có trách nhiệm tư vấn cho Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thẩm định hồ sơ các loài động vật
hoang dã, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (sau
đây gọi tắt là Hồ sơ đề nghị thẩm định).
Điều 4. Cơ quan
thường trực Hội đồng thẩm định
1. Tổng cục Môi trường là cơ quan thường
trực Hội đồng thẩm định.
2. Cơ quan thường trực Hội đồng có
nhiệm vụ sau:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét, quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
b) Tổ chức rà soát,
đánh giá tính đầy đủ của nội dung Hồ sơ đề nghị thẩm định
trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định;
c) Tổ chức lấy ý kiến các tổ chức,
các chuyên gia độc lập đối với nội dung hồ sơ đề nghị thẩm định và tổng
hợp ý kiến trước khi tổ chức Hội đồng thẩm định;
d) Cung cấp Hồ sơ đề nghị thẩm định
và tài liệu tổng hợp ý kiến góp ý của các tổ chức, chuyên
gia cho các ủy viên Hội đồng thẩm định; tổ chức cho các ủy
viên Hội đồng thẩm định tham gia kiểm tra thực địa khi có yêu cầu
của Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
đ) Tổ chức cuộc họp Hội đồng thẩm định;
báo cáo Hội đồng thẩm định các vấn đề liên quan đến các cuộc
họp theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này;
e) Trình Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định; thông báo
kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị;
g) Lập dự toán, thanh quyết toán các khoản
chi phí hoạt động của Hội đồng thẩm định theo quy định;
h) Lưu giữ, quản lý Hồ sơ đề nghị thẩm
định và tài liệu về quá trình thẩm định;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
Tài nguyên và Môi trường giao liên quan đến quá trình thẩm
định Hồ sơ đề nghị thẩm định.
Chương II
THÀNH PHẦN VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Điều 5. Thành phần
của Hội đồng thẩm định
1. Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, số lượng
và thành phần ủy viên Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quyết định.
2. Hội đồng thẩm định bao gồm tối thiểu
11 thành viên là đại diện các cơ quan quản lý và các chuyên gia và nhà khoa học
có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học,
trong đó có ít nhất 50% là chuyên gia và nhà khoa học. Thành phần của Hội đồng thẩm định
như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định là
lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định là
lãnh đạo Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định;
c) 02 ủy viên phản biện là các chuyên gia, nhà khoa học có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh
vực bảo tồn đa dạng sinh học;
d) Ủy viên thư
ký là lãnh đạo của Cơ quan chuyên môn trực thuộc Tổng cục Môi trường;
đ) Các ủy viên gồm đại diện các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công
nghệ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn đa
dạng sinh học.
3. Mẫu quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 6. Trách nhiệm
và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của ủy
viên Hội đồng thẩm định quy định tại Điều 9 Thông tư này, Chủ tịch Hội đồng thẩm
định có trách nhiệm, quyền hạn sau đây:
1. Quyết định triệu tập phiên họp Hội
đồng thẩm định.
2. Điều hành các cuộc họp của Hội đồng
thẩm định theo trình tự quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Chịu trách nhiệm về hoạt động của
Hội đồng.
4. Xử lý các ý kiến được nêu trong
các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của Hội đồng thẩm
định.
5. Ký biên bản các cuộc họp của Hội đồng
thẩm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ Tài nguyên và Môi trường
về các kết luận đưa ra trong các cuộc họp của Hội đồng thẩm định.
6. Có ý kiến (đồng ý thông qua hoặc đồng
ý không thông qua) đối với hồ sơ sau khi đã được chỉnh sửa,
bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định và căn cứ
theo ý kiến đánh giá của 02 ủy viên phản biện.
Điều 7. Trách nhiệm
và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của ủy
viên Hội đồng thẩm định quy định tại Điều
9 Thông tư này, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định còn có
trách nhiệm và quyền hạn như Chủ tịch Hội đồng thẩm định trong trường hợp có sự
ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm
và quyền hạn của ủy viên phản biện
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của ủy
viên Hội đồng thẩm định quy định tại Điều 9 Thông tư này, ủy viên phản biện có
trách nhiệm, quyền hạn sau đây:
1. Viết bản nhận xét theo mẫu quy định
tại Phụ lục 02 Thông tư này.
2. Rà soát, đánh giá và có ý kiến (đồng
ý thông qua hoặc đồng ý không thông qua) đối với Hồ sơ đề nghị thẩm
định sau khi đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định.
Điều 9. Trách nhiệm
và quyền hạn của ủy viên Hội đồng thẩm định
1. Trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, đánh giá về các hồ
sơ đề nghị thẩm định do Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định
cung cấp; viết bản nhận xét theo mẫu
quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này và gửi cho Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm
định trước khi cuộc họp được tiến hành ít nhất 02 ngày làm việc;
b) Tham gia các
cuộc họp của Hội đồng thẩm định; và các hoạt động khác trong quá trình thẩm định
Hồ sơ đề nghị thẩm định theo sự bố trí của Cơ quan thường
trực Hội đồng thẩm định; trường hợp không thể tham dự cuộc họp của Hội đồng thẩm định phải thông báo và gửi bản nhận
xét cho Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định trước khi cuộc họp được tiến
hành ít nhất 02 ngày làm việc;
c) Quản lý các tài liệu được cung cấp
đảm bảo không thất thoát, không chuyển thông tin cho bên thứ ba và nộp lại các tài liệu này theo yêu cầu của
Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính khách quan, trung thực của các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với Hồ sơ đề
nghị thẩm định và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm
định.
2. Quyền hạn:
a) Đề nghị Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định: cung cấp đầy đủ các thông
tin, tài liệu, số liệu và nội dung liên quan đến hồ sơ đề
nghị thẩm định; tổ chức các cuộc họp và các hoạt động khác phục vụ
trực tiếp cho công việc thẩm định;
b) Đối thoại trực tiếp với các bên liên quan tại các cuộc họp của Hội đồng thẩm định; được bảo
lưu ý kiến và ghi trong biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
c) Được hưởng chế độ thù lao và thanh
toán các chi phí liên quan theo quy định pháp luật hiện hành khi thực hiện các hoạt
động thẩm định Hồ sơ đề nghị thẩm định.
Điều 10. Trách
nhiệm và quyền hạn của ủy viên thư ký
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của ủy
viên Hội đồng thẩm định quy định tại Điều 9 Thông tư này, ủy viên thư ký còn có
trách nhiệm và quyền hạn như sau:
1. Cung cấp các mẫu bản nhận xét và phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị thẩm định cho các thành viên Hội đồng thẩm định.
2. Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định
về những tồn tại chính của Hồ sơ đề nghị thẩm định trên cơ
sở nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các ủy viên Hội đồng thẩm định
và thông tin do Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cung cấp (nếu có); đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng không tham gia
phiên họp của Hội đồng thẩm định.
3. Ghi, hoàn chỉnh biên bản theo Mẫu
biên bản họp Hội đồng thẩm định quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông
tư này; ký và trình biên bản các cuộc họp của Hội đồng thẩm định để Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét,
ký.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ
cho hoạt động của Hội đồng thẩm định theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thẩm định
và Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định.
5. Trường hợp không tham dự phiên họp
của Hội đồng thẩm định, Ủy viên thư ký báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để
cử 01 ủy viên của Hội đồng thẩm định làm thư ký của phiên họp.
Điều 11. Đại biểu
tham gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định
1. Thành phần đại
biểu tham gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định do Cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định lựa chọn và mời tham dự.
2. Đại biểu tham
gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định được phát biểu ý
kiến, chịu sự điều hành của Chủ trì phiên họp, được hưởng
thù lao theo quy định của pháp luật. Đại biểu tham gia các
cuộc họp của Hội đồng thẩm định không được bỏ phiếu trong
các phiên họp.
Điều 12. Nguyên
tắc làm việc của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định làm việc theo
nguyên tắc tập thể, thảo luận công
khai, trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng.
2. Phiên họp Hội đồng thẩm định do Chủ
tịch Hội đồng quyết định.
Điều 13. Điều kiện
tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định
Các phiên họp chính thức của Hội đồng
thẩm định chỉ tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có sự tham dự của Chủ tịch Hội đồng
thẩm định hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm
định ủy quyền điều hành phiên họp trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng thẩm định
vắng mặt.
2. Có sự tham gia (hiện diện trực tiếp
tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng thẩm định theo quyết định thành lập, trong đó
có ít nhất 01 ủy viên phản biện và 03 chuyên gia, nhà khoa học.
3. Có đầy đủ các
bản nhận xét của các thành viên vắng mặt trước phiên họp Hội
đồng thẩm định.
Điều 14. Nội
dung và trình tự tiến hành các phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định
1. Ủy viên thư
ký đọc quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá trình xử lý Hồ
sơ đề nghị thẩm định, cung cấp bản tổng hợp ý kiến góp ý, phản biện của tổ chức,
chuyên gia, nhà khoa học và thông tin về hoạt động của Cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định diễn ra trước phiên họp Hội đồng thẩm định.
2. Đại diện Cơ quan thường trực Hội đồng
thẩm định trình bày tóm tắt nội dung Hồ sơ đề nghị thẩm định
và trình bày báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá sơ bộ nội dung hồ sơ,
tài liệu liên quan và tổng hợp bản nhận xét đánh giá của các ủy viên Hội đồng
thẩm định.
3. Các ủy viên Hội đồng thẩm định và
đại biểu tham gia phiên họp Hội đồng thẩm định trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ (nếu có) của Hồ sơ đề nghị thẩm định.
4. Các ủy viên phản biện và các thành
viên khác của Hội đồng thẩm định trình bày bản nhận xét và phiếu đánh giá nội dung Hồ sơ đề nghị thẩm định.
5. Ủy viên thư
ký đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng thẩm định vắng mặt.
6. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến.
7. Hội đồng thẩm định có thể họp
riêng với sự tham gia của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định (do người chủ
trì phiên họp quyết định) để thống nhất nội dung kết luận
của Hội đồng thẩm định.
8. Người chủ trì phiên họp công
bố dự thảo kết luận của Hội đồng thẩm định.
9. Các thành viên Hội đồng thẩm định, Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định phát biểu ý kiến về dự thảo kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra.
10. Người chủ trì phiên họp thông qua
kết luận của Hội đồng thẩm định và tuyên bố kết thúc phiên họp.
Điều 15. Kết luận
của Hội đồng thẩm định
1. Kết luận của
Hội đồng thẩm định phải thể hiện rõ những nội dung sau đây:
a) Những tồn tại, thiếu sót của Hồ sơ
đề nghị thẩm định; các yêu cầu, khuyến nghị liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) dựa trên ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định;
b) Căn cứ kết quả kiểm phiếu đánh giá
theo nguyên tắc được quy định tại Khoản 3 Điều này, kết luận theo 01 trong 03 mức
độ: đồng ý thông qua; đồng ý thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung; không
đồng ý thông qua.
2. Nguyên tắc đưa ra kết luận của Hội
đồng thẩm định:
a) Đồng ý: khi tất cả thành viên Hội
đồng thẩm định tham dự phiên họp có phiếu đánh giá đồng ý;
b) Đồng ý với điều kiện chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ: khi có ít nhất 2/3 số thành
viên Hội đồng thẩm định tham dự có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc đồng ý
thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Không đồng ý: khi có trên 1/3 số
thành viên Hội đồng thẩm định tham dự có phiếu đánh giá không đồng
ý thông qua.
Điều 16. Hồ sơ của
phiên họp Hội đồng thẩm định
1. Biên bản phiên họp Hội đồng thẩm định
(có chữ ký, ghi rõ họ, tên của Chủ tịch Hội đồng thẩm định và người ghi biên bản).
2. Bản báo cáo tóm tắt việc thẩm định chất lượng nội dung hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc thẩm định các loài động vật hoang dã, thực vật hoang
dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ.
3. Bản nhận xét của ủy viên và tổng hợp
thông tin góp ý, phản biện của tổ chức và chuyên gia về chất lượng nội dung hồ
sơ, tài liệu liên quan các loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã đề nghị
đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
4. Phiếu đánh giá của các ủy viên Hội
đồng thẩm định tham dự phiên họp.
5. Các tài liệu khác có liên quan đến
các loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Điều 17. Kinh
phí hoạt động của Hội đồng thẩm định
Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm
định được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do ngân sách Nhà nước cấp
theo quy định pháp luật hiện hành. Định mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm
định thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 18. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
Điều 19. Trách
nhiệm thi hành
1. Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng
Tổng cục Môi trường có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng
mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ
TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Phòng CNTMVN-VCCI;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TNMT;
- Lưu: VP, PC, TCMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA KHỎI DANH
MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày …… tháng …… năm 20…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ
ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
/2016/TT-BTNMT ngày tháng
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định loài động vật hoang dã, thực vật
hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng thẩm định các loài động vật hoang
dã, thực vật hoang dã đề nghị đưa ra, đưa vào Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (sau đây gọi
tắt là Hội đồng thẩm định) bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Học
hàm, học vị
|
Nơi công tác
|
Chức
danh Hội đồng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Điều 2. Hội
đồng thẩm định có nhiệm vụ tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong việc thẩm định hồ sơ các loài động vật hoang dã, thực
vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trong danh mục dưới đây nhằm đưa vào hoặc đưa
ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ:
TT
|
Tên
loài
|
Đề
nghị (đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ghi cụ thể nội dung, lý do đề nghị)
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
Khoa học
|
1
|
…
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
Điều 3. Hội
đồng thẩm định hoạt động của theo quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được ban hành tại Thông tư số... ngày... của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và
hoạt động của Hội đồng thẩm định loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Chánh văn phòng Bộ và các thành viên Hội đồng thẩm định có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Lưu VT, TCMT.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN NHẬN XÉT CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN ĐỐI
VỚI HỒ SƠ LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA
KHỎI DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
NHẬN XÉT
HỒ SƠ LOÀI ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC LOÀI NGUY
CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Học hàm, học vị, chức vụ công
tác: ……………………………………………………
3. Đơn vị công tác (tên, địa chỉ,
số điện thoại, fax, e-mail): …………………………...
4. Chức
danh trong Hội đồng: ……………………………………………………………….
5. Nhận xét, đánh giá hồ sơ
loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ:
Tên loài:
Tên Việt Nam:
Tên Khoa học:
5.1. Nhận xét về nội dung hồ sơ của loài động vật hoang
dã, thực vật hoang dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ
- Đánh giá chung về chất lượng nội dung hồ sơ:
+ Những nội dung đạt yêu cầu
+ Tính chính xác của thông tin trong
hồ sơ (tên loài, vùng phân bố,...)
+ Nội dung cần
chỉnh sửa
+ Những nội dung
còn thiếu cần bổ sung
- Những ý kiến đề xuất, kiến nghị và lưu ý khác
5.2. Mức độ nguy cấp của loài theo hệ thống phân hạng mới nhất của: Công ước CITES, Danh lục đỏ IUCN, Sách đỏ Việt Nam và các Danh mục quy định
tại các văn bản pháp luật hiện hành (ghi rõ
mức độ nguy cấp theo phân hạng quy định trong từng văn bản)
5.3. Đánh giá hiện trạng số lượng
quần thể, phân bố và mức độ bị đe dọa tuyệt
chủng ngoài tự nhiên tại Việt Nam (nêu rõ số
lượng quần thể, số lượng cá thể trong các quần thể, vùng phân bố, áp lực tác động đến quần thể như thu hẹp sinh cảnh sống, buôn bán trái phép trên thế giới và ở Việt Nam, khả năng sinh sản,....)
5.4. Đánh giá việc đáp ứng của
loài được đề xuất theo tiêu chí công nhận loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Nghị định số 160/2013/NĐ-CP (đánh dấu X vào
ô tiêu chí đáp ứng)
5.4.1. Xác định loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng
Loài động vật hoang dã, thực vật
hoang dã có số lượng cá thể còn ít hoặc
bị đe dọa tuyệt chủng khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan
sát hoặc ước tính trong mười (10) năm gần nhất hoặc ba (03) thế hệ cuối
tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự
báo suy giảm ít nhất 50% trong 10 năm hoặc ba (03) thế
hệ tiếp theo tính từ thời điểm đánh giá.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
b) Nơi cư trú hoặc phân bố ước tính
dưới 500 km2 và quần thể bị chia cắt nghiêm
trọng hoặc suy giảm liên tục về khu vực phân bố, nơi cư
trú.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
c) Quần thể loài ước tính dưới 2.500
cá thể trưởng thành và có một trong các điều kiện: suy
giảm liên tục theo quan sát hoặc ước tính số lượng cá thể
từ 20% trở lên trong năm (05) năm gần nhất hoặc hai (02) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; suy giảm
liên tục số lượng cá thể trưởng thành, cấu trúc quần thể có dạng bị chia cắt và không có tiểu quần thể nào ước tính có trên 250 cá thể
trưởng thành hoặc chỉ có một tiểu quần thể duy nhất.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
d) Quần thể loài
ước tính có dưới 250 cá thể trưởng thành.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
đ) Xác suất bị
tuyệt chủng ngoài tự nhiên của loài từ 20% trở lên trong
vòng 20 năm tiếp theo hoặc năm (05) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm lập hồ
sơ.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
5.4.2. Xác định loài có giá trị đặc
biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch
sử
a) Loài có giá trị đặc biệt về khoa
học là loài mang nguồn gen quý, hiếm để bảo tồn và chọn tạo giống.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
b) Loài có giá trị đặc biệt về y tế
là loài mang các hợp chất có hoạt tính sinh học quan trọng được sử dụng trực
tiếp hoặc làm nguyên liệu điều chế các sản phẩm y dược.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
c) Loài có giá trị đặc biệt về kinh
tế là loài có khả năng sinh lợi cao khi được thương mại hóa.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
d) Loài có giá trị đặc biệt về sinh
thái, cảnh quan và môi trường là loài giữ vai trò quyết
định trong việc duy trì sự cân bằng của các loài khác trong quần xã; hoặc có tính đại diện hay tính độc đáo của khu vực địa lý tự
nhiên.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
đ) Loài có giá trị đặc biệt về văn
hóa - lịch sử là loài có quá trình gắn với lịch sử, truyền
thống văn hóa, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
6. Ý kiến khác: ……………………………………………………………………………………………
7. Kết luận đối với loài đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua, thông qua với điều kiện chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ hoặc không thông qua với hồ sơ loài động vật hoang dã hoặc thực vật
hoang dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ).
|
Hà Nội, ngày…..tháng……năm 20…..
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU BẢN NHẬN XÉT CỦA ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỐI
VỚI HỒ SƠ LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA
KHỎI DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
NHẬN XÉT
HỒ SƠ LOÀI ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC LOÀI NGUY
CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
1. Họ và tên người nhận xét: …………………………………………………………………
2. Học hàm, học vị, chức vụ công
tác: ……………………………………………………..
3. Đơn vị công tác (tên, địa chỉ,
số điện thoại, fax, e-mail): …………………………....
4. Chức
danh trong Hội đồng thẩm định: ………………………………………………….
5. Nhận xét, đánh giá hồ sơ
loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ:
Tên loài:
Tên Việt Nam:
Tên Khoa học:
5.1. Nhận xét về nội dung hồ sơ của loài động vật hoang
dã, thực vật hoang dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ
- Những nội dung đạt yêu cầu;
- Đánh giá tính chính xác của thông
tin trong hồ sơ (tên loài, vùng phân bố,...);
- Nội dung cần
chỉnh sửa;
- Những nội dung
còn thiếu cần bổ sung;
- Những đề nghị và lưu ý khác.
5.2. Mức độ nguy cấp của loài theo hệ thống phân hạng mới nhất của: Công ước CITES, Danh lục đỏ IUCN, Sách đỏ Việt Nam và các Danh mục quy định
tại các văn bản pháp luật hiện hành (ghi rõ
mức độ nguy cấp theo phân hạng quy định trong từng văn bản)
5.3. Đánh giá việc đáp ứng của loài được đề xuất theo tiêu chí công nhận
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều
6 của Nghị định số 160/2013/NĐ-CP (đánh dấu X vào ô tiêu chí đáp ứng)
5.3.1.
Xác định loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng
Loài động vật hoang dã, thực vật
hoang dã có số lượng cá thể còn ít hoặc
bị đe dọa tuyệt chủng khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan
sát hoặc ước tính trong mười (10) năm gần nhất hoặc ba (03) thế hệ cuối
tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự
báo suy giảm ít nhất 50% trong 10 năm hoặc ba (03) thế
hệ tiếp theo tính từ thời điểm đánh giá.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
b) Nơi cư trú hoặc phân bố ước tính
dưới 500 km2 và quần thể bị chia cắt nghiêm
trọng hoặc suy giảm liên tục về khu vực phân bố, nơi cư
trú.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
c) Quần thể loài ước tính dưới
2.500 cá thể trưởng thành và có một trong các điều kiện:
suy giảm liên tục theo quan sát hoặc ước tính số lượng
cá thể từ 20% trở lên trong năm (05) năm gần nhất hoặc hai (02) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; suy giảm
liên tục số lượng cá thể trưởng thành, cấu trúc quần thể có dạng bị chia cắt và không có tiểu quần thể nào ước tính có trên 250 cá thể
trưởng thành hoặc chỉ có một tiểu quần thể duy nhất.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
d) Quần thể loài
ước tính có dưới 250 cá thể trưởng thành.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
đ) Xác suất bị
tuyệt chủng ngoài tự nhiên của loài từ 20% trở lên trong
vòng 20 năm tiếp theo hoặc năm (05) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm lập hồ
sơ.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
5.3.2.
Xác định loài có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch sử
a) Loài có giá trị đặc biệt về khoa
học là loài mang nguồn gen quý, hiếm để bảo tồn và chọn tạo giống.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
b) Loài có giá trị đặc biệt về y tế
là loài mang các hợp chất có hoạt tính sinh học quan trọng được sử dụng trực
tiếp hoặc làm nguyên liệu điều chế các sản phẩm y dược.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
c) Loài có giá trị đặc biệt về kinh
tế là loài có khả năng sinh lợi cao khi được thương mại hóa.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
d) Loài có giá trị đặc biệt về sinh
thái, cảnh quan và môi trường là loài giữ vai trò quyết định
trong việc duy trì sự cân bằng của các loài khác trong quần xã; hoặc có tính đại diện hay tính độc đáo của khu vực địa lý tự
nhiên.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
đ) Loài có giá trị đặc biệt về văn
hóa - lịch sử là loài có quá trình gắn với lịch sử, truyền
thống văn hóa, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư.
|
□
|
Lý do đáp ứng điều kiện: ...
|
|
6. Ý kiến khác: ……………………………………………………………………………………………
7. Kết luận đối với loài đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua, thông qua với điều kiện chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ hoặc không thông qua với hồ sơ loài động vật hoang dã hoặc thực vật
hoang dã đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ).
|
Hà Nội, ngày…..tháng……năm 20…..
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ LOÀI ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC LOÀI NGUY
CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ
NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO
VỆ
1. Họ và tên: …………………………….…………………………….…………………………
2. Đơn vị công tác (tên, địa chỉ,
số điện thoại): …………………………….…………….
3. Chức danh trong Hội đồng thẩm định (được thành lập theo Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường):
4. Tên loài đề nghị thẩm định:
Tên Việt Nam:
Tên khoa học:
5. Tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ loài đề nghị thẩm định:
…………………………….…………………………….…………………………………………………..
6. Tính đáp ứng, phù hợp với tiêu
chí xác định loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 tại Nghị định số 160/2013/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí
xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ của loài đề nghị thẩm định (đánh dấu X vào ô tiêu chí đáp ứng tương ứng)
6.1. Đáp ứng toàn bộ tiêu chí xác định
loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng:
|
□
|
6.2. Không đáp
ứng tiêu chí xác định loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng
|
□
|
6.3. Đáp ứng toàn bộ tiêu chí loài
có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch sử
|
□
|
6.4. Không đáp
ứng tiêu chí loài có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái,
cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch sử.
|
□
|
7. Ý kiến đánh giá: (Đề nghị ký tên vào ô đánh giá tương ứng)
7.1. Đồng ý thông qua (đáp ứng toàn bộ tiêu chí)
|
|
|
|
7.2. Đồng ý thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (đáp
ứng toàn bộ tiêu chí,
nhưng có nội dung hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung
như lỗi kỹ thuật, tên khoa học, vùng phân bố,...)
|
|
|
|
7.3. Không đồng ý thông
qua (không đáp ứng một trong các tiêu chí)
|
|
8. Ý kiến bổ sung (nếu có):
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20
NGƯỜI VIẾT PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, THỰC VẬT HOANG DÃ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO HOẶC ĐƯA RA KHỎI DANH
MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2016/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20…..
|
BIÊN
BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
I. Tên Hội đồng thẩm định:
Hội đồng thẩm định….. được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của...
II. Thành phần tham gia Hội
đồng thẩm định:
- Thành viên có mặt: chỉ cần
ghi số lượng thành viên có mặt
trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Thành viên vắng
mặt: ghi đầy đủ số lượng, họ tên và chức danh trong Hội đồng thẩm định của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt:
1.
2.
…
- Đại biểu tham
dự (nếu có):
III. Thời gian và địa điểm cuộc họp
Hội đồng thẩm định:
- Thời gian: từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ... giờ... ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm:
IV. Nội dung và diễn biến cuộc họp: Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp Hội đồng thẩm định,
ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời,
các ý kiến trao đổi, thảo luận
của các bên tham gia phiên họp Hội đồng thẩm định.
4.1. Ủy viên Thư
ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham
dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp
(Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường
hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp.
4.2. Tổ chức, cá nhân trình bày tóm tắt nội dung hồ sơ đề nghị thẩm định:
4.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên Hội đồng thẩm định với tổ chức, cá nhân đề nghị: ghi
chi tiết và đầy
đủ các nội dung trao đổi.
4.4. Ý kiến nhận xét về Hồ sơ đề nghị thẩm định:
4.5. Ý kiến của
các đại biểu tham dự (nếu có):
4.6. Ý kiến phản hồi của Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
V. Kết
luận phiên họp:
5.1. Người chủ trì phiên họp công bố
kết luận của Hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định,
trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội
dung đạt yêu cầu của hồ sơ đề nghị thẩm định, những nội dung của hồ sơ cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.
5.2. Ý kiến khác của các thành viên Hội đồng thẩm định (nếu có):
VI. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
6.1. Số phiếu thông qua:
6.2. Số phiếu thông qua với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung:
6.3. Số phiếu
không thông qua:
VII. Người chủ trì phiên họp tuyên
bố kết thúc phiên họp
Biên bản được hoàn thành vào hồi ...
giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại………………./.
NGƯỜI CHỦ TRÌ
PHIÊN HỌP
(Ghi rõ là Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm
định khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm định ủy quyền)
(Ký, ghi họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: Chủ
trì phiên họp và Thư ký Hội đồng thẩm định ký phía dưới của từng trang biên bản
(trừ trang cuối).