BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng
ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về công
tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau
đây gọi tắt là ngành Nông nghiệp).
2. Thông tư này không áp dụng đối với
việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn”, Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam và Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà
nông”.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tập thể,
cá nhân, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có thành tích xuất sắc đóng góp
vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam.
Tập thể được xét tặng danh hiệu thi
đua, khen thưởng là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Nguyên
tắc thi đua, khen thưởng
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng thực
hiện theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 (sau đây viết tắt là Thông tư số
07/2014/TT-BNV) và các quy định sau:
1. Cấp nào chủ trì phát động thi
đua theo đợt, theo chuyên đề thì cấp đó khen thưởng hoặc trình cấp trên xét
khen thưởng. Việc khen thưởng chủ yếu là tự khen thưởng ở cấp mình, trường hợp
thành tích đặc biệt xuất sắc, có tác dụng lớn thì đề nghị Bộ trưởng tặng Bằng
khen hoặc Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen đối với phong trào thi đua từ 03
năm trở lên, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba đối
với phong trào thi đua có thời gian từ 05 năm trở lên.
2. Trong một năm, không trình hai
hình thức khen thưởng từ cấp Bộ trở lên cho một đối tượng, trừ trường hợp khen
thưởng thành tích đột xuất hoặc theo đợt, chuyên đề.
Chương II
SÁNG KIẾN
Điều 4. Sáng kiến
1. Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật,
giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp (gọi chung là giải pháp) mới được tạo
ra hoặc cải tiến các giải pháp trước đó, được áp dụng hoặc áp dụng thử để tăng
năng suất lao động, hiệu quả công tác, mang lại lợi ích thiết thực, cụ thể:
a) Giải pháp kỹ thuật: là cách thức,
phương tiện kỹ thuật, công nghệ mới được sáng tạo hoặc ứng dụng nhằm giải quyết
một nhiệm vụ.
b) Giải pháp quản lý: là cách thức
tổ chức, điều hành công việc của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt
mục đích nhất định trong công việc.
c) Giải pháp tác nghiệp: là việc
tham mưu, đề xuất các phương pháp thực hiện nhiệm vụ giúp chủ thể quản lý giải
quyết công việc đạt hiệu quả.
2. Sáng kiến cấp toàn quốc là sáng
kiến được áp dụng có phạm vi ảnh hưởng toàn quốc (toàn ngành).
3. Sáng kiến cấp Bộ là sáng kiến được
áp dụng có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ.
4. Sáng kiến cấp cơ sở là sáng kiến
được áp dụng có phạm vi ảnh hưởng tại cơ sở.
Điều 5. Đề tài,
dự án khoa học công nghệ tương đương sáng kiến
1. Đề tài, dự án khoa học công nghệ
cấp cơ sở đã được nghiệm thu, đánh giá từ loại khá trở lên, được triển khai có
hiệu quả trong thực tiễn thì được đề nghị xét công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
2. Đề tài, dự án khoa học công nghệ
cấp Bộ, cấp nhà nước đã được nghiệm thu, đánh giá từ loại khá trở lên và được
triển khai, áp dụng có hiệu quả trong toàn ngành, toàn quốc thì được đề nghị
xét công nhận sáng kiến cấp Bộ hoặc cấp toàn quốc.
3. Đề tài, dự án khoa học công nghệ
đạt Giải thưởng Vifotec, Kovalevskaia, Khoa học sáng tạo; các tiến bộ khoa học
kỹ thuật cấp Bộ, cấp nhà nước đã được quyết định công nhận; Bằng Lao động sáng
tạo (do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam công nhận) được tính tương đương sáng kiến
cấp Bộ hoặc cấp toàn quốc.
Điều 6. Hội đồng
sáng kiến cấp cơ sở
1. Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở do
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quyết định thành lập và ban hành quy
chế hoạt động của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng:
a) Quyết định công nhận sáng kiến cấp
cơ sở cho các cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị;
b) Xét, trình Hội đồng sáng kiến cấp
Bộ xét công nhận sáng kiến cấp Bộ, cấp toàn quốc cho các cá nhân của cơ quan,
đơn vị.
3. Thành phần của Hội đồng:
a) Chủ tịch: Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị;
b) Các ủy viên là những người có
trình độ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật, có năng lực đánh giá, thẩm định sáng kiến,
đề tài trong quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Tổng cục trưởng, Giám đốc Viện đặc
biệt, Tổng giám đốc Tập đoàn, Tổng công ty có thể ủy quyền cho thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc thành lập Hội đồng sáng kiến để xét và công nhận sáng kiến
cho các cá nhân thuộc đơn vị.
Điều 7. Hội đồng
sáng kiến cấp Bộ
1. Hội đồng sáng kiến cấp Bộ do Bộ
trưởng quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng: Quyết định
công nhận sáng kiến cấp Bộ, cấp toàn quốc.
3. Thành phần Hội đồng sáng kiến cấp
Bộ gồm:
a) Chủ tịch: Thứ trưởng phụ trách
thi đua khen thưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách khoa học công nghệ của Bộ;
b) Phó chủ tịch: Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường;
c) Các ủy viên: Lãnh đạo một số cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ;
d) Ủy viên thường trực: Phó vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ phụ trách công tác thi đua khen thưởng;
đ) Ủy viên Thư ký: Trưởng phòng
Phòng Thi đua, Khen thưởng, Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 8. Quy
trình xét, công nhận sáng kiến
1. Cá nhân làm báo cáo đề nghị công
nhận sáng kiến.
2. Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở:
a) Xét, đánh giá tác dụng, hiệu quả
và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
b) Quyết định công nhận sáng kiến cấp
cơ sở (kể cả các sáng kiến đề nghị công nhận sáng kiến cấp Bộ, cấp toàn quốc);
c) Xét, trình Hội đồng sáng kiến cấp
Bộ đối với những cá nhân đề nghị công nhận sáng kiến cấp Bộ, cấp toàn quốc.
3. Hội đồng sáng kiến cấp Bộ:
a) Xét, đánh giá phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến;
b) Quyết định công nhận sáng kiến cấp
Bộ, cấp toàn quốc theo mức độ, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến.
4. Quyết định của Hội đồng sáng kiến
các cấp được thông qua theo nguyên tắc biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín với ít nhất
2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng (đối với các thành viên vắng mặt
phải lấy ý kiến bằng văn bản).
Chương III
CÔNG TÁC THI ĐUA
Điều 9. Các
hình thức thi đua
1. Thi đua thường xuyên: Là hình thức
thi đua nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị và được triển
khai thực hiện hàng ngày.
2. Thi đua theo đợt: Là hình thức
thi đua trong một khoảng thời gian nhất định nhằm thực hiện nhiệm vụ trọng tâm,
trọng điểm của bộ, ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
3. Thi đua theo chuyên đề: Là hình
thức thi đua thực hiện lĩnh vực chuyên môn, ngành nghề cụ thể trong giai đoạn
xác định.
Điều 10. Các
bước tổ chức phong trào thi đua
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức phong
trào thi đua:
Nội dung kế hoạch cần xác định rõ: mục
đích, yêu cầu; phạm vi, đối tượng, tên phong trào và thời gian thực hiện; nội
dung thi đua, các chỉ tiêu thi đua và biện pháp tổ chức thực hiện.
Chỉ tiêu, biện pháp tổ chức thi đua
phải có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị; chỉ tiêu đặt
ra phải cao hơn mức bình thường để từng tập thể, cá nhân nỗ lực, tích cực phấn
đấu hoàn thành.
2. Tổ chức phát động thi đua:
Tổ chức lễ phát động thi đua đảm bảo
trang trọng, thiết thực, hiệu quả; tại lễ phát động có phát biểu hưởng ứng
phong trào thi đua của đại diện tập thể, cá nhân; ký giao ước triển khai thực
hiện phong trào thi đua.
3. Tổ chức thực hiện:
a) Tổ chức tuyên truyền để động
viên, khuyến khích, thu hút đông đảo cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi
đua;
b) Tổ chức chỉ đạo điểm phong trào
thi đua nhằm rút kinh nghiệm triển khai trên diện rộng;
c) Kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá
quá trình thực hiện phong trào thi đua, kịp thời phát hiện, điều chỉnh những nội
dung chưa phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị;
d) Phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng
các điển hình tiên tiến.
4. Tổ chức sơ kết, tổng kết: đánh
giá kết quả thực hiện, lựa chọn khen thưởng những tập thể, cá nhân tiêu biểu
trong phong trào thi đua.
Điều 11. Tổ chức,
hoạt động khối thi đua
1. Tổ chức khối thi đua:
Bộ tổ chức các Khối thi đua theo Phụ
lục 1 của Thông tư này.
Khối trưởng, khối phó Khối thi đua
thực hiện theo cơ chế luân phiên hoặc do Khối bình bầu theo quy chế hoạt động của
Khối.
2. Nhiệm vụ khối trưởng, khối phó
và các thành viên trong Khối:
a) Khối trưởng:
Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội
dung và các chỉ tiêu để ký kết giao ước thi đua, quy chế hoạt động của Khối;
các tiêu chí, thang điểm phù hợp với đặc điểm của Khối.
Tổ chức ký kết giao ước thi đua,
phát động phong trào thi đua trong Khối; phối hợp tổ chức các hoạt động chung của
Khối như: giao lưu, trao đổi, học tập kinh nghiệm và kiểm tra chéo giữa các
thành viên trong Khối.
Tổ chức sơ kết 6 tháng, tổng kết
năm đánh giá kết quả hoạt động của Khối.
Chủ trì chấm điểm thi đua, bình chọn,
suy tôn đơn vị có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để đề nghị xét tặng Cờ thi đua
của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Khối phó:
Phối hợp với khối trưởng xây dựng kế
hoạch, chương trình và điều hành hoạt động của Khối.
Giải quyết công việc khi khối trưởng
ủy quyền.
c) Các đơn vị thành viên trong Khối:
Đăng ký nội dung, chỉ tiêu thi đua
hàng năm gửi khối trưởng trong dịp tổng kết hàng năm của Khối.
Tham gia xây dựng nội dung, các
tiêu chí thi đua, thang bảng điểm. Triển khai thực hiện các nội dung đã ký kết
giao ước thi đua; tổ chức phát động thi đua trong đơn vị.
Phổ biến, giới thiệu các mô hình,
điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả để các thành viên trong Khối tham
khảo, học tập.
Tham gia đầy đủ, đúng thành phần và
có trách nhiệm đối với các hoạt động của Khối. Báo cáo kết quả thực hiện phong
trào thi đua 6 tháng, một năm; tự chấm điểm thi đua theo nội dung, tiêu chí thi
đua đã đăng ký và gửi báo cáo kết quả cho khối trưởng đúng thời gian quy định.
3. Hoạt động của Khối thi đua:
a) Tổ chức các hoạt động liên kết
như: tọa đàm, giao lưu, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội, kiểm
tra, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ, học tập kinh nghiệm các mô hình, điển hình
tiên tiến... phù hợp với thực tiễn của từng Khối.
b) Tổ chức sơ kết 6 tháng đầu năm
và tổng kết năm hoạt động của Khối.
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo sơ kết, tổng kết năm với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
4. Thời gian tổ chức sơ kết, tổng kết,
ký kết giao ước thi đua trong Khối:
a) Đối với các Khối thi đua:
Tổ chức sơ kết 6 tháng đầu năm vào
tháng 6 và tổng kết trước ngày 30/11 hàng năm.
Ký kết giao ước thi đua kết hợp với
Hội nghị tổng kết Khối hoặc tổ chức riêng trong quý I hàng năm.
b) Đối với Khối Trường:
Tổ chức sơ kết 6 tháng vào dịp tổng
kết học kỳ I của năm học.
Tổng kết và ký kết giao ước thi đua
trước ngày 30/7 hàng năm.
Điều 12. Cờ
thi đua
1. Đối tượng xét tặng:
a) Các cơ quan, đơn vị trong các Khối
thi đua của Bộ được quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông tư
này.
b) Các cơ quan, đơn vị chưa đủ điều
kiện thành lập được khối thi đua như các chi cục vùng, cơ quan Vùng, trung tâm
trực thuộc Cục; các phân viện, trung tâm trực thuộc Viện; các nông trường, nhà
máy, xí nghiệp trực thuộc công ty nhưng có thành tích xuất sắc thì đơn vị cấp
trên trực tiếp xét, lựa chọn tập thể xuất sắc nhất trình Bộ.
2. Cờ thi đua hàng năm:
a) Cờ Thi đua của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Điều
26 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 (sau đây viết tắt là Luật TĐKT năm 2003).
Với chỉ tiêu như sau:
Xét tặng 01 cờ đối với khối có 05
đơn vị;
Xét tặng 02 cờ đối với khối có từ
06 đến 09 đơn vị;
Xét tặng 03 cờ đối với khối có từ
10 đến 12 đơn vị;
Xét tặng 04 cờ đối với khối có từ
13 đơn vị trở lên.
b) Cờ thi đua của Chính phủ tặng
cho tập thể đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 25 Luật
TĐKT năm 2003 và Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 (sau đây viết tắt là Luật TĐKT
sửa đổi năm 2013).
Số lượng xét tặng Cờ thi đua của
Chính phủ không quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của Bộ.
3. Cờ thi đua theo đợt, theo chuyên
đề:
Bộ xét tặng Cờ thi đua của Bộ đối với
phong trào thi đua có thời gian từ 03 năm trở lên; Bộ xét trình Thủ tướng Chính
phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ đối với phong trào thi đua có thời gian từ 05
năm trở lên cho các tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo đợt,
theo chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phát động.
Tập thể được xét tặng phải có thành
tích xuất sắc vượt mức các chỉ tiêu thi đua, đóng góp vào sự nghiệp phát triển
nông nghiệp, nông thôn nói riêng và sự phát triển của đất nước nói chung.
Điều 13. Bức
trướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ trưởng xét, tặng Bức trướng cho
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố; các Hội, Hiệp hội nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thống năm
tròn, năm chẵn hoặc đại hội nhiệm kỳ và một số trường hợp đặc biệt khác.
Chương IV
CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG
Điều 14. Các
loại hình khen thưởng
Các loại hình khen thưởng được thực
hiện theo khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10 Thông tư số
07/2014/TT-BNV, cụ thể:
1. Khen thưởng theo công trạng và
thành tích đạt được.
2. Khen thưởng theo đợt (hoặc theo
chuyên đề).
3. Khen thưởng đột xuất.
4. Khen thưởng quá trình cống hiến.
5. Khen thưởng đối ngoại.
Điều 15. Quy định
về thời gian trình xét khen thưởng theo thành tích và công trạng
1. Danh hiệu “Anh hùng Lao động”: 5
năm xét một lần vào dịp chuẩn bị tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến, Đại hội
thi đua yêu nước các cấp, trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
2. Huân chương Sao Vàng: 25 năm sau
khi được tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh.
3. Huân chương Hồ Chí Minh: 10 năm
sau khi được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhất.
Tập thể đã được tặng thưởng “Huân
chương Hồ Chí Minh” lần thứ nhất và 15 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh thì được
xét tặng “Huân chương Hồ Chí Minh” lần thứ hai.
4. Huân chương Độc lập: 10 năm sau
khi được tặng thưởng Huân chương cấp thấp hơn liền kề.
5. Huân chương Lao động: 05 năm sau
khi được tặng thưởng hình thức khen thưởng cấp thấp hơn liền kề.
6. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề với năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp
Bộ” lần thứ hai.
7. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” được thực hiện cùng năm được
tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” lần thứ ba.
Điều 16. Danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
được thực hiện theo điều 27 Luật TĐKT năm 2003.
Không xét tặng danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc” đối với các Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt, Tập đoàn, Tổng
công ty.
Điều 17. Danh
hiệu chiến sĩ thi đua
1. Danh hiệu chiến sĩ thi đua:
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp bộ, cấp toàn quốc phải có sáng kiến, đề tài
nghiên cứu được Hội đồng sáng kiến các cấp xét công nhận.
2. Quy định tỷ lệ Chiến sĩ thi đua
cơ sở:
Tỷ lệ xét công nhận danh hiệu Chiến
sỹ thi đua cơ sở hàng năm không quá 15% trong tổng số cá nhân được công nhận
danh hiệu “Lao động tiên tiến” của cơ quan, đơn vị, trong đó lãnh đạo (những
người được hưởng phụ cấp trách nhiệm) chiếm không quá 50%.
Điều 18. Tiêu
chuẩn xét tặng các hình thức khen thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu
vinh dự nhà nước, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
1. “Huân chương Sao vàng” để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 Luật TĐKT năm 2003, Khoản 10 Điều 1 Luật
TĐKT sửa đổi năm 2013 và Điều 7 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP.
2. “Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 35 Luật TĐKT năm 2003, Khoản 11 Điều 1 Luật
TĐKT sửa đổi năm 2013 và Điều 8 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP.
3. “Huân chương Độc lập” hạng nhất,
hạng nhì, hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng cho tập thể đạt
tiêu chuẩn quy định tại các khoản 12, 13, 14 Điều 1 Luật TĐKT sửa
đổi năm 2013 và các điều 9, 10, 11 Nghị định số
65/2014/NĐ-CP.
4. “Huân chương Lao động” hạng nhất,
hạng nhì, hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng cho tập thể đạt
tiêu chuẩn quy định tại các khoản 18, 19, 20 Điều 1 Luật TĐKT sửa
đổi năm 2013 và các điều 15, 16, 17 Nghị định số
65/2014/NĐ-CP.
5. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng
nhất, hạng nhì, hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng cho tập thể
đạt tiêu chuẩn quy định tại các khoản 21, 22, 23 Điều 1 Luật
TĐKT sửa đổi năm 2013 và các điều 18, 19, 20 Nghị định số
65/2014/NĐ-CP.
6. “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”,
“Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn
quy định tại các khoản 27, 28 Điều 1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013
và Điều 21 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP.
7. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân và tặng
cho tập thể lập thành tích đặc biệt xuất sắc đạt tiêu chuẩn quy định tại các khoản 30, 31 Điều 1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013.
8. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú” thực hiện theo quy định tại Khoản 32 Điều 1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013, Điều
45 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10/3/2015
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu
tú”.
9. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú” thực hiện theo quy định tại
Khoản 33, Điều 1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013, Điều
45 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc
ưu tú”.
10. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” thực hiện theo quy định tại Khoản 35, Điều 1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013, Điều
45 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày
25/12/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
11. “Giải thưởng Hồ Chí Minh” để tặng
cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại các Điều 66, 67 của Luật
TĐKT năm 2003 và Điều 46 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
12. “Giải thưởng Nhà nước” để tặng
cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại các Điều 66, 68 Luật
TĐKT năm 2003; Khoản 36, Điều 1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013;
Điều 47 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
13. “Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ” để tặng cho cá nhân và tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản
38 Điều 1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013 và Điều 23 Nghị định số
65/2014/NĐ-CP .
Điều 19. Bằng
khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Khen thưởng theo thành tích và
công trạng:
a) Đối tượng: các tập thể, cá nhân
thuộc Bộ.
b) Tiêu chuẩn:
Cá nhân: gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, 02 năm liên tục hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến cấp cơ sở đã được quyết định
công nhận.
Tập thể: gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, 02 năm
liên tục đạt danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”, thực hiện tốt quy chế dân
chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ,
chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.
Những tập thể không thuộc đối tượng
xét danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” khi xem xét đề nghị tặng thưởng “Bằng
khen của Bộ trưởng”, thì được căn cứ vào thành tích của các đơn vị trực thuộc
trực tiếp để xem xét khen thưởng, hàng năm tập thể đó phải có từ 2/3 trở lên số
đơn vị trực thuộc trực tiếp đạt danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” và phải
đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
2. Khen thưởng theo chuyên đề:
a) Đối tượng: các tập thể, cá nhân
trong và ngoài ngành.
b) Tiêu chuẩn:
Cá nhân, tập thể gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có thành tích
xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoặc Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh phát động hàng năm.
3. Khen thưởng đột xuất:
a) Đối tượng: các tập thể, cá nhân
trong và ngoài ngành.
b) Tiêu chuẩn:
Cá nhân, tập thể lập được thành
tích xuất sắc, góp phần vào sự phát triển của ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Khen thưởng cho công nhân: luôn
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có ít nhất từ 01 sáng kiến cấp cơ sở trở lên, có
đóng góp trong việc đào tạo, hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao chuyên
môn, tay nghề.
5. Khen thưởng cho nông dân: có mô hình
sản xuất kinh doanh, mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới có hiệu quả và ổn định
từ 02 năm trở lên, có đóng góp tích cực thực hiện xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập và giải
quyết việc làm cho người lao động tại địa phương...
6. Khen thưởng cho hộ gia đình:
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
có nhiều đóng góp về công sức, đất đai, tài sản, thiết bị kỹ thuật phục vụ sản
xuất, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế nông nghiệp, xây dựng nông thôn
tại địa phương, được các cấp có thẩm quyền tại địa phương xác nhận.
7. Trường hợp đặc biệt, cơ quan thường
trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ đề xuất, trình Bộ trưởng xem xét tặng Bằng
khen.
Điều 20. Giấy
khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Việc xét tặng Giấy khen của thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 42 Điều
1 Luật TĐKT sửa đổi năm 2013.
Chương V
TUYẾN TRÌNH, THẨM QUYỀN,
THỦ TỤC KHEN THƯỞNG VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG
Điều 21. Tuyến
trình
1. Tuyến trình khen thưởng được thực
hiện theo nguyên tắc: cấp trên chỉ tổ chức xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền khen thưởng khi nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng của cấp dưới trực
tiếp; không nhận và xét hồ sơ gửi vượt cấp.
2. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động, quỹ lương thì cấp đó có trách nhiệm
khen thưởng và trình cấp trên xét khen thưởng.
3. Đối với các Hội, Hiệp hội hoạt động
trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ khen thưởng hoặc trình cấp
trên xét khen thưởng.
4. Đối với các công ty cổ phần kể cả
công ty cổ phần đã chuyển giao phần vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước quản lý, công ty trách nhiệm hữu hạn: việc xét, trình khen
thưởng theo nguyên tắc cấp nào quyết định cổ phần hóa, quyết định thành lập tổ
chức thì cấp đó xem xét quyết định khen thưởng.
Đối với các công ty cổ phần, công
ty TNHH một thành viên thuộc Tập đoàn, Tổng công ty: việc bình xét khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân của đơn vị do Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng
thành viên) hoặc Tổng giám đốc của Tập đoàn, Tổng công ty xét khen thưởng và
trình Bộ khen thưởng.
5. Đối với các tập thể, cá nhân
ngoài ngành do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt
động trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quá trình phối hợp hoạt
động trình Bộ khen thưởng.
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị đầu mối
tổng hợp hồ sơ trình Bộ xét khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân là người
nước ngoài.
Điều 22. Thẩm
quyền xét khen thưởng của Bộ trưởng:
1. Xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng
Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, danh hiệu Chiến sỹ
thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, danh hiệu Anh hùng Lao động và các
hình thức khen thưởng khác theo quy định.
2. Quyết định:
Tặng thưởng danh hiệu Tập thể Lao động
xuất sắc cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
Tặng Cờ thi đua của Bộ, danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng, Bức trướng.
3. Hiệp y khen thưởng theo đề nghị
của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương cho tập thể, cá nhân thuộc lĩnh vực quản
lý ngành của Bộ.
4. Ủy quyền Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ quyết định khen thưởng danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” cho
các đơn vị thành viên và đề nghị khen thưởng theo thẩm quyền được quy định tại
Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều 23. Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ) do Bộ trưởng quyết định thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của
Hội đồng.
2. Thành phần Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ gồm:
a) Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Các Phó chủ tịch: Thứ trưởng phụ
trách công tác thi đua khen thưởng; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Công
đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
c) Các thành viên: Phó Bí thư Đảng ủy
Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ và lãnh đạo cơ quan, đơn vị liên
quan.
d) Ủy viên thường trực: Phó vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ phụ trách lĩnh vực thi đua khen thưởng.
đ) Ủy viên thư ký: Trưởng phòng
Phòng Thi đua Khen thưởng, Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng: Vụ
Tổ chức cán bộ.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
28 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP.
Điều 24. Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, thành phần gồm:
a) Chủ tịch: Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị.
b) Phó Chủ tịch: Chủ tịch Công đoàn
và Phó Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
c) Các ủy viên: Căn cứ vào điều kiện
cụ thể để cơ cấu thành phần gồm đại diện cấp ủy Đảng, công đoàn, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, trưởng đơn vị (bộ phận) tham mưu công tác thi đua
khen thưởng, trưởng một số bộ phận chuyên môn do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết
định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở:
- Tham mưu, tư vấn cho thủ trưởng
các đơn vị về công tác thi đua khen thưởng tại cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước, của Bộ về công tác thi đua khen thưởng;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đề
xuất sửa đổi, bổ sung các chủ trương, chính sách về công tác thi đua, khen thưởng;
- Theo dõi, đánh giá và kiến nghị,
đề xuất với Bộ, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chủ trương, biện pháp đẩy mạnh
phong trào thi đua;
- Xét chọn những tập thể, cá nhân trong
và ngoài ngành có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển nông
nghiệp, nông thôn, đề nghị Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan đơn vị khen thưởng và
trình cấp trên khen thưởng theo quy định.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết
định ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
Điều 25. Tổ thẩm
định thành tích, sáng kiến của Bộ
1. Tổ thẩm định thành tích, sáng kiến
của Bộ (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) do Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ quyết định thành lập.
Tổ thẩm định hoạt động theo quy chế
hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ và Hội đồng sáng kiến cấp Bộ.
2. Thành phần Tổ thẩm định gồm:
a) Tổ trưởng: Phó vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
b) Thành viên: Lãnh đạo một số Vụ,
Cục chuyên ngành và cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Ủy viên thư ký: Trưởng phòng
Phòng Thi đua, Khen thưởng, Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Tổ thẩm định có nhiệm vụ tham
mưu, tư vấn giúp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Hội đồng sáng kiến Bộ:
a) Thẩm định thành tích của các tập
thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
b) Xét, đánh giá mức độ, phạm vi ảnh
hưởng, tác dụng hiệu quả của các sáng kiến, đề tài, dự án khoa học công nghệ của
các cá nhân do các cơ quan, đơn vị đề nghị.
Điều 26. Hồ sơ
đề nghị khen thưởng cấp Bộ
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp Bộ
gồm 01 bộ (bản chính), gồm có:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Thủ trưởng đơn vị (hoặc Trưởng khối thi đua) theo mẫu số
2, phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của đơn vị theo mẫu số 3 phụ lục 2 của Thông
tư này (áp dụng đối với khen thưởng theo thành tích và công trạng, theo đợt,
theo chuyên đề);
c) Báo cáo thành tích (báo cáo tóm
tắt thành tích) của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng:
Cờ thi đua của Bộ, Tập thể Lao động
xuất sắc theo mẫu số 7 phụ lục 2 của Thông tư này.
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”
theo mẫu số 8, phụ lục 2 của Thông tư này.
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo mẫu số 7, mẫu số 8 (đối với khen thưởng theo công trạng), mẫu số 12 (đối với khen thưởng đột xuất), mẫu số 13 (đối với khen thưởng theo đợt, theo chuyên đề),
mẫu số 14 (đối với khen thưởng đối ngoại), phụ lục
2 của Thông tư này.
d) Quyết định công nhận sáng kiến cấp
cơ sở (bản photo);
đ) Quyết định công nhận danh hiệu tập
thể lao động xuất sắc (bản photo);
e) Xác nhận của Cục thuế cấp tỉnh,
thành phố đối với đơn vị, thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nước (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Giám đốc). Số năm xác nhận thuế tương ứng với số năm trong báo cáo
thành tích (bản photo);
f) Xác nhận về việc thực hiện đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... cho người lao động (bản photo);
g) Xác nhận của chính quyền địa
phương về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại địa bàn nơi
đóng trụ sở (bản photo);
2. Hồ sơ đề nghị Bằng khen Bộ trưởng
đối với một số trường hợp đặc biệt gồm Tờ trình của cơ quan Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ).
3. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận
sáng kiến cấp bộ, cấp toàn quốc gồm 01 bộ (bản chính), gồm có:
a) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị
theo mẫu số 4, phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Quyết định công nhận sáng kiến cấp
cơ sở;
c) Báo cáo đề nghị công nhận sáng
kiến theo mẫu số 6, phụ lục 2 của Thông tư này;
d) Báo cáo tóm tắt sáng kiến theo mẫu số 5, phụ lục 2 của Thông tư này;
đ) Các bản photo giấy chứng nhận của
sáng kiến (nếu có).
Điều 27. Hồ sơ
đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước
Hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp nhà
nước: 03 bộ (bản chính) đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; 04 bộ (bản chính) đối với Huân chương các loại; 05 bộ (bản chính) và
20 bộ (bản photo) đối với danh hiệu “Anh hùng Lao động”, gồm:
1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Thủ trưởng đơn vị (hoặc Trưởng Khối thi đua) theo mẫu
số 2, phụ lục 2 của Thông tư này.
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua
khen thưởng của đơn vị (hoặc Khối thi đua) theo mẫu số
3, phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Báo cáo thành tích (báo cáo tóm
tắt thành tích) của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng:
a) Cờ thi đua của Chính phủ theo mẫu số 7 phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn
quốc” theo mẫu số 8, phụ lục 2 của Thông tư này;
c) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Huân chương các loại theo mẫu số 7, mẫu số 8 (đối với khen thưởng theo công trạng), mẫu số 12 (đối với khen thưởng đột xuất), mẫu số 13 (đối với khen thưởng theo đợt, theo chuyên
đề), mẫu số 14 (đối với khen thưởng đối ngoại),
phụ lục 2 của Thông tư này.
4. Quyết định công nhận sáng kiến cấp
cơ sở (bản photo).
5. Quyết định công nhận tập thể lao
động xuất sắc (bản photo).
6. Xác nhận của Cục thuế cấp tỉnh,
thành phố đối với đơn vị, thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nước (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Giám đốc). Số năm xác nhận thuế tương ứng với số năm trong báo cáo
thành tích (bản photo).
7. Xác nhận về việc thực hiện đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... cho người lao động (bản photo).
8. Xác nhận của chính quyền địa phương
về việc thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước tại địa bàn nơi đóng trụ sở
(bản photo).
9. Bản photo xác nhận cán bộ lão
thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa (nếu có).
10. Bản photo một số các loại văn bản:
sổ bảo hiểm xã hội hoặc lý lịch đảng viên.
Điều 28. Thời
gian nhận hồ sơ, nơi nhận hồ sơ và thông báo kết quả
1. Thời gian nhận hồ sơ (tính theo
dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý công văn đến của Bộ):
a) Cờ thi đua trước ngày 30/11 hàng
năm;
b) Các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng theo thành tích và công trạng trước ngày 30/01 hàng năm;
c) Các hình thức khen thưởng khác:
không quy định thời gian;
d) Đối với khen thưởng khối trường
trước ngày 30/7 hàng năm;
e) Đối với hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến cấp bộ, cấp toàn quốc nhận làm 2 đợt:
Đợt 1 trước ngày 30/01 hàng năm.
Đợt 2 trước ngày 30/7 hàng năm.
2. Nơi nhận hồ sơ:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Vụ Tổ chức cán bộ), đồng thời gửi các file hồ sơ (ở dạng file.doc) theo địa
chỉ email: tdkt@mard.gov.vn.
3. Thông báo kết quả:
a) Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định ban hành, Cơ quan Thường trực thông báo kết quả cho đơn vị
trình khen thưởng.
b) Đối với các trường hợp không đủ điều
kiện, tiêu chuẩn khen thưởng, Cơ quan Thường trực thông báo bằng văn bản cho
đơn vị đề nghị khen thưởng trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có kết luận
của cấp có thẩm quyền.
Điều 29. Tổ chức
trao tặng
Nghi thức tổ chức trao tặng, đón nhận
hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thực hiện theo Nghị định số
145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm;
nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ
đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Chương VI
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 30. Nguồn
và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng
1. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ
và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được hình thành từ:
a) Từ nguồn ngân sách nhà nước;
b) Nguồn đóng góp của các tổ chức,
cá nhân trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua khen thưởng;
c) Nguồn thu hợp pháp khác (nếu
có).
2. Mức trích lập quỹ thi đua, khen
thưởng:
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và
thuộc tuyến khen thưởng Bộ:
Các đơn vị có tài khoản, con dấu riêng
trích lập quỹ thi đua, khen thưởng của đơn vị mình tối đa bằng 19,4% tổng quỹ
tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế, tiền
công được duyệt cả năm (theo quy định tại Khoản 1, Điều 67, Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP và Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng).
b) Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ
được hình thành từ:
Mức trích lập 0,6% quỹ tiền lương
và tiền công theo ngạch, bậc của công chức, viên chức của các đơn vị dự toán
thuộc Bộ;
Đóng góp từ các đơn vị để gia công
Kỷ niệm chương, in Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương và mua khung Bằng khen (đối với
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố, doanh nghiệp, Hội,
Hiệp hội).
Điều 31. Quản
lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
1. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ:
a) Quản lý quỹ:
Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Văn phòng Bộ quản lý theo quy định.
b) Sử dụng quỹ:
Chi làm các hiện vật khen thưởng của
Bộ.
Chi tiền thưởng, làm hiện vật hoặc
tặng phẩm lưu niệm kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho
các tập thể, cá nhân thuộc diện khen thưởng đột xuất, khen thưởng đặc biệt, Kỷ
niệm chương cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định.
Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo
các phong trào thi đua.
2. Quỹ Thi đua, khen thưởng của các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và thuộc tuyến khen thưởng Bộ:
a) Quản lý quỹ:
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tham mưu giúp thủ trưởng đơn vị sử dụng
quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định. Số dư cuối năm chưa sử dụng hết được
chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng cho công tác thi đua, khen thưởng.
b) Sử dụng quỹ:
Chi tiền thưởng, làm các hiện vật
hoặc tặng phẩm lưu niệm kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân thuộc thẩm quyền khen thưởng của thủ trưởng đơn vị hoặc
do đơn vị trình khen thưởng và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trên khen thưởng.
Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo
các phong trào thi đua.
Điều 32.
Nguyên tắc chi thưởng
1. Trách nhiệm chi thưởng:
a) Sau khi có quyết định khen thưởng,
đơn vị trình khen thưởng có trách nhiệm trích quỹ thi đua, khen thưởng của đơn
vị mình để trả tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân của đơn vị đã được cấp trên
khen thưởng;
b) Quỹ thi đua, khen thưởng phải được
sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch, hàng năm phải báo cáo quyết toán
tình hình sử dụng quỹ theo quy định hiện hành.
2. Mức tiền thưởng:
Mức tiền thưởng kèm theo các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định từ Điều
70 đến Điều 77 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Trách
nhiệm thi hành
1. Vụ Tổ chức cán bộ là Cơ quan thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, triển
khai thực hiện Thông tư này đến các cơ quan, đơn vị trong ngành.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố, các Hội, Hiệp hội có
trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 34. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
07/2014/TT-BNNPTNT ngày 10/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn công tác thi đua và khen thưởng trong ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ
trưởng xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ; Hội đồng TĐKT TW;
- Các Bộ, cơ quan, ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;
- Các lãnh đạo Bộ;
- Thành viên HĐTĐKT Bộ;
- Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế Nhà nước;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Hội, Hiệp hội liên quan;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công đoàn NN và PTNTVN;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, TCCB, TĐKT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1
CÁC KHỐI THI ĐUA
(Kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. KHỐI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Khối Vụ, Thanh tra, Văn
phòng, Đảng và Đoàn thể: (13 đơn vị)
Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Tài chính; Vụ
Kế hoạch; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp chế;
Vụ Quản lý doanh nghiệp; Thanh tra Bộ; Văn phòng Bộ; Công đoàn Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam; Đảng ủy Bộ; Công đoàn Cơ quan Bộ; Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Khối Tổng cục, Cục chuyên
ngành, Cục tổng hợp: (12 đơn vị)
Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy
sản, Tổng cục Thủy lợi, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng
trọt, Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối, Cục Quản lý xây dựng công
trình, Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, Cục Quản lý Chất lượng nông
lâm sản và thủy sản, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
II. KHỐI SỰ NGHIỆP
1. Khối Trung tâm, Báo, Tạp chí,
Bệnh viện: (7 đơn vị)
Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn, Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, Trung tâm Tin học và
Thống kê, Trung tâm Xúc tiến Thương mại nông nghiệp, Tạp chí Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Báo Nông nghiệp Việt Nam, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
2. Khối Ban quản lý dự án: (13
đơn vị)
Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy
lợi, Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp, Ban Quản lý các Dự án Nông nghiệp, Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 1, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi
2, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 3, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy
lợi 4, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 5, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
thủy lợi 6, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 7, Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng thủy lợi 8, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9, Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng thủy lợi 10.
3. Khối Viện trực thuộc Bộ:
a) Khối 1: (9 đơn
vị)
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam,
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện Chăn
nuôi, Viện Thú y, Viện Nghiên cứu Hải sản, Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản
I, Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản II, Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản
III.
b) Khối 2: (7 đơn
vị)
Viện Cơ điện nông nghiệp và Công
nghệ sau thu hoạch, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông
thôn, Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp; Viện Quy hoạch Thủy lợi; Viện Quy
hoạch Thủy lợi Miền Nam; Viện Điều tra, Quy hoạch rừng; Viện Kinh tế và Quy hoạch
Thủy sản.
4. Khối trường: Chia thành
04 Khối
a) Khối 1: các Trường Đại
học, Cán bộ Quản lý, Cao đẳng (12 trường)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Trường
Đại học Lâm nghiệp; Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang; Trường Đại học Thủy lợi;
Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I; Trường Cán bộ Quản
lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2; Trường Cao đẳng Thủy sản; Trường Cao
đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ; Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ;
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội; Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc;
Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ thực phẩm.
2. Khối 2: các Trường Cao
đẳng chuyên nghiệp, Trung cấp chuyên nghiệp (08 trường)
Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ;
Trường Cao đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi miền Trung; Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc; Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ;
Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên; Trường Trung học Thủy sản; Trường Trung
học Công nghệ Lương thực, thực phẩm; Trường cao đẳng Lương thực - thực phẩm.
3. Khối 3: các Trường Cao
đẳng nghề cơ điện, Trung cấp nghề cơ điện (10 trường)
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội;
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ; Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi;
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện, Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ; Trường Cao đẳng
nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh; Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc; Trường
Cao đẳng nghề Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội; Trường Trung cấp nghề Cơ
điện Đông Nam Bộ; Trường Trung cấp nghề Việt Tiệp (thuộc Công ty OLECO-CTCP);
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng Việt Xô.
4. Khối 4: các Trường Cao
đẳng nghề, Trung cấp nghề (09 trường)
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và
Nông Lâm Nam Bộ; Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc; Trường
Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ; Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông
nghiệp; Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản; Trường Cao
đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình; Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản;
Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi; Trường Cao đẳng nghề Cơ giới.
II. KHỐI TỔNG CÔNG TY:
1. Khối 1: (08 đơn vị)
Tổng công ty Lương thực miền Nam; Tổng
công ty Lương thực miền Bắc; Tổng công ty Mía đường I - CTCP; Tổng công ty Mía
đường II - CTCP; Tổng công ty Cà phê Việt Nam; Tổng công ty Lâm nghiệp Việt
Nam; Tổng công ty Thủy sản Việt Nam - CTCP; Tổng công ty Dâu tằm tơ Việt Nam.
2. Khối 2: (08 đơn vị)
Tổng công ty Xây dựng Thủy lợi 4 -
CTCP; Tổng công ty Cơ điện Xây dựng - CTCP; Tổng công ty Tư vấn xây dựng Thủy lợi
Việt Nam - CTCP; Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp Việt Nam - CTCP; Tổng công
ty Vật tư nông nghiệp; Tổng công ty rau quả nông sản; Tổng công ty Chè Việt Nam
- CTCP; Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam - CTCP.
IV. KHỐI CÔNG TY:
1. Khối Công ty thuộc lĩnh vực
Thủy lợi và Xây dựng: (10 đơn vị)
Công ty TNHH một thành viên khai
thác công trình Thủy lợi Bắc Nam Hà; Công ty TNHH một thành viên khai thác công
trình Thủy lợi Dầu Tiếng; Công ty cổ phần Nước ngầm II; Công ty cổ phần Tàu Cuốc;
Công ty cổ phần xây dựng 47; Công ty cổ phần xây dựng 40; Công ty cổ phần tư vấn
và xây dựng thủy lợi II; Công ty cổ phần Khai thác nước ngầm I; Công ty cổ phần
xây dựng và thiết kế số 1; Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình Thủy
lợi Bắc Hưng Hải.
2. Khối Công ty thuộc lĩnh vực
Nông, Lâm, Thủy sản: (11 đơn vị)
Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ
khai thác Hải sản Biển Đông; Công ty cổ phần Ong Trung ương; Công ty cổ phần Bảo
vệ thực vật 1 Trung ương; Công ty TNHH một thành viên thuốc thú y Trung ương 1;
Công ty TNHH một TV Thuốc thú y Trung ương 2; Công ty cổ phần giống cây trồng
miền Nam; Công ty cổ phần Giống Lâm nghiệp Thanh Hoá; Công ty cổ phần Dịch vụ
Giống và Vật tư trồng rừng Hà Nội; Công ty cổ phần Nông dược 2; Công ty cổ phần
Đường Quảng Ngãi; Công ty cổ phần Giống lâm nghiệp Trung ương.
3. Khối Công ty thuộc lĩnh vực dịch
vụ: (11 đơn vị)
Công ty cổ phần Long Hiệp; Công ty
cổ phần xuất nhập khẩu ngũ cốc; Công ty cổ phần Biển Việt; Công ty Dược và Vật
tư Thú y; Công ty Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm; Công ty Khử trùng và giám định
Việt Nam; Công ty TNHH Nhà xuất bản nông nghiệp; Công ty cổ phần Giám định và
khử trùng FCC; Công ty cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu;
Công ty cổ phần Xây dựng dịch vụ và hợp tác lao động (OLECO); Công ty cổ phần
In Nông nghiệp.
V. KHỐI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
1. Khối các đơn vị thuộc Tổng cục
a) Các đơn vị thuộc Tổng cục Lâm
nghiệp chia thành 02 khối thi đua:
Khối 1: các đơn vị quản lý nhà nước:
Cục, Vụ, Văn phòng.
Khối 2: các Trung tâm, Vườn quốc
gia.
b) Các đơn vị thuộc Tổng cục Thủy lợi,
Tổng cục Thủy sản: mỗi Tổng cục là 01 khối thi đua.
2. Khối các đơn vị thuộc Viện đặc
biệt, Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam
Tự quyết định chia khối thi đua sau
khi xin ý kiến và có văn bản chấp thuận của Bộ (01 khối khoảng 10 đơn vị).
3. Khối các đơn vị thuộc Tổng
công ty
a) Đối với Tổng công ty có từ 15
đơn vị thành viên trở xuống là 01 khối thi đua.
b) Đối với Tổng công ty có trên 15
đơn vị thành viên, tự quyết định phân chia khối thi đua sau khi xin ý kiến và
có văn bản chấp thuận của Bộ (01 khối khoảng 10 đơn vị).
5. Khối các đơn vị thuộc Cục, Viện,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các Trường Đại học và Công ty
a) Đối với đơn vị có từ 05 đơn vị
thành viên trở lên là 01 khối thi đua.
b) Đối với đơn vị có dưới 05 đơn vị
thành viên không đủ thành lập khối thi đua, hàng năm lựa chọn 01 đơn vị xuất sắc
nhất đề nghị tặng Cờ thi đua theo quy định tại Điều 11 của Thông
tư này.
VI. KHỐI CÁC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Khối 1: Vùng Trung du miền
núi Bắc bộ gồm 15 tỉnh:
Lạng Sơn, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Yên
Bái, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình,
Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ.
2. Khối 2: Vùng đồng bằng
sông Hồng gồm 8 tỉnh và 02 thành phố:
Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà
Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam.
3. Khối 3: Vùng Bắc Trung bộ
gồm 6 tỉnh:
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tmh, Quảng Bình.
4. Khối 4: Vùng Duyên hải
Nam Trung bộ gồm 01 thành phố và 6 tỉnh:
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
5. Khối 5: Vùng Tây Nguyên gồm
5 tỉnh:
Gia Lai, Kon Tum, Đăk Nông, Lâm Đồng,
Đăk Lăk.
6. Khối 6: Vùng Đông Nam bộ
gồm 6 tỉnh và 01 thành phố:
Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh,
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Khối 7: Vùng đồng bằng
sông Cửu Long gồm 12 tỉnh và 01 thành phố:
Trà Vinh, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc
Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ, Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Vĩnh Long.
VII. KHỐI CÁC HỘI, HIỆP HỘI
1. Khối Hội là 01 khối thi đua.
2. Khối Hiệp hội là 01 khối thi
đua./.
PHỤ LỤC 2
CÁC MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1
|
Công văn đăng ký thi đua
|
Mẫu số 2
|
Tờ trình đề nghị khen thưởng của
Thủ trưởng đơn vị
|
Mẫu số 3
|
Biên bản họp Hội đồng thi đua
khen thưởng của đơn vị
|
Mẫu số 4
|
Tờ trình đề nghị công nhận sáng
kiến
|
Mẫu số 5
|
Báo cáo tóm tắt sáng kiến
|
Mẫu số 6
|
Báo cáo đề nghị công nhận sáng kiến
|
Mẫu số 7
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi
đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Tập thể Lao động xuất sắc; Giấy khen đối với tập thể có
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác
|
Mẫu số 8
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc;
Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực
hiện nhiệm vụ công tác
|
Mẫu số 9
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
(hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ
chức, cơ quan và đoàn thể
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong
tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong
công tác
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo thành tích đề nghị phong
tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong công tác
|
Mẫu số 12
|
Báo cáo thành tích đề nghị tặng
Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giấy khen (cho tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất)
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân)
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân nước
ngoài)
|
Mẫu số 1
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./………
V/v đăng ký danh hiệu thi đua năm......
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
Kính
gửi:
|
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Trưởng khối thi đua .........
|
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và
Thông tư số …….ngày ……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
(Tên đơn vị)... đăng ký các
danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân trong năm ..... như sau:
I. Tập thể
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho
......... tập thể.
2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cho.... tập thể.
3. Cờ thi đua của Chính phủ cho...
tập thể.
II. Cá nhân:
1. Chiến sỹ thi đua Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cho... cá nhân.
2. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho...
cá nhân.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..;
- Lưu VT, ...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc ” đã được Bộ trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị quyết định
khen thưởng thì không tổng hợp vào danh sách này mà lưu tại đơn vị.
- Đối với các danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”,
“Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, “Cờ thi đua của Chính
phủ” các đơn vị gửi kèm danh sách tên cá nhân, tập thể đăng ký thi đua.
- Đối với danh hiệu “Lao động
tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở" các đơn
vị tổ chức đăng ký thi đua cho tập thể, cá nhân của đơn vị và lưu theo đúng quy
định.
Mẫu số 2
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TTr-………
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
TỜ
TRÌNH
V/v
Đề nghị khen thưởng
Kính
gửi:………………………………………………..
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;
Thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ, Thông tư số ...../2015/TT-BNNPTNT ngày .... tháng
..... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
công tác thi đua và khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Thủ trưởng đơn vị, (Tên đơn vị)
kính trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét khen thưởng (hoặc
đề nghị khen thưởng) cho các tập thể và cá nhân sau (có danh sách kèm
theo):
I. Đề nghị Bộ trưởng khen thưởng:
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho
.......... tập thể.
2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cho ... tập thể.
3. Chiến sỹ thi đua Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cho ... cá nhân.
4. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể và... cá nhân.
II. Đề nghị Bộ trưởng trình khen
thưởng:
1. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho
..... cá nhân.
2. Cờ thi đua của Chính phủ cho
....... tập thể.
3. Huân chương ..... hạng....cho....tập
thể và....cá nhân.
4. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
cho....tập thể và ....... cá nhân.
...........
(Thủ trưởng đơn vị đề nghị)
kính trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, khen thưởng
(hoặc đề nghị khen thưởng)./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Ghi chú: Bỏ khoản
1 mục I đối với đơn vị được Bộ trưởng ủy quyền khen thưởng.
Mẫu số 3
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
HỘI ĐỒNG TĐKT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BIÊN
BẢN HỌP
Hội
đồng thi đua khen thưởng (Tên đơn vị)………..
Ngày …..tháng ….năm ….., Hội đồng
Thi đua khen thưởng (Tên đơn vị) đã họp dưới sự chủ trì của (họ và
tên, chức danh người chủ trì).
- Thành phần dự họp:
1. (họ và tên, chức danh)
……………………………………………………………………..;
2.
…………………………………………………………………………………………………;
3.
……………………………………………………………………………………….. Thư ký;
- Nội dung họp:
……………………………………………………………………………………………………
- Kết luận:
Sau khi xét thành tích và cân đối
chung trong đơn vị, Hội đồng Thi đua khen thưởng (Tên đơn vị) nhất trí đề
nghị (Thủ trưởng đơn vị) xem xét khen thưởng và trình (Thủ trưởng đơn
vị cấp trên) xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân sau:
I. Danh hiệu thi đua:
1. “Tập thể lao động tiên tiến”
cho ... tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị)....
2. “Tập thể lao động xuất sắc”
cho ... tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị)...
3. “Cờ thi đua của Chính phủ” cho
....tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị)...
4. “Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn” cho... tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị) ….
5. “Lao động tiên tiến” cho ...
cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)
.....
6. Chiến sĩ thi đua toàn quốc
cho ... cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)
....
7. Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cho ... cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)....
8. Chiến sĩ thi đua cơ sở cho
... cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)....
II. Hình thức khen thưởng:
1. Huân chương .... hạng ....
cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể hoặc cá nhân được
đề nghị)....
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể hoặc cá nhân được
đề nghị)....
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể và cá nhân được đề
nghị)....
4. Giấy khen của Thủ trưởng đơn
vị cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể và cá nhân được đề
nghị)....
Biên bản này làm cơ sở để lập tờ
trình trình cấp trên xét khen thưởng./.
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên, chức danh)
|
Lưu ý: Không được viết
tắt tên tập thể và cá nhân, chức danh, chức vụ.
Mẫu số 4
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TTr-………
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
TỜ
TRÌNH
V/v
Đề nghị công nhận sáng kiến cấp (1) ……..
Kính
gửi: Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
..../2015/TT-BNNPTNT ngày .... tháng ….năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua và khen thưởng trong ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Biên bản họp Hội đồng sáng kiến ………..
………….(Tên đơn vị) đề nghị Hội
đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét, công nhận và đánh
giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (1)….. cho (2)…..
sáng kiến (có danh sách kèm theo).
Kính đề nghị Hội đồng sáng kiến Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cấp ngành, cấp toàn
quốc
(2) Số lượng sáng kiến đề
nghị
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
BÁO
CÁO TÓM TẮT SÁNG KIẾN
TT
|
Tên,
chức vụ, đơn vị công tác
|
Tên
sáng kiến
|
Nội
dung sáng kiến
|
Tác
dụng/Hiệu quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Người
lập bảng
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Đề
nghị công nhận sáng kiến cấp……
Kính
gửi: Hội đồng sáng kiến cấp (1)……..
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nơi
công tác (hoặc nơi thường trú)
|
Chức
danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Tỷ
lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác
giả, nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị
xét công nhận sáng kiến: (2) ……………………………
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (3)………………………………………………………………
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu
hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn) …
…………………………………………………………………………………………………….
- Mô tả bản chất của sáng kiến:
+ Tình trạng giải pháp đã biết (nêu
hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích ưu, nhược của giải pháp
cũ để thấy sự cần thiết của giải pháp mới);
+ Nội dung giải pháp đề nghị công
nhận là sáng kiến (mục đích của giải pháp; nội dung giải pháp phải chỉ ra tính mới,
cách thức thực hiện, các bước thực hiện, điều kiện cần để áp dụng giải pháp);
+ Khả năng áp dụng của giải pháp
……………………………………………………………
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự
kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến: ………
………………………………………………………………………………………………………
- Danh sách những người đã tham gia
áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan sáng
kiến trên được tạo ra không sao chép, không vi phạm bản quyền./.
|
…..(địa
danh), ngày... tháng... năm ….
Người viết báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Cấp đề nghị công nhận
(2) Tên sáng kiến đề nghị
công nhận
(3) Ghi rõ lĩnh vực áp dụng:
điện tử, viễn thông, xây dựng, dịch vụ ......
Mẫu số 7: Báo cáo thành tích
đề nghị tặng: Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của
Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ và Bằng khen Bộ trưởng; Tập thể Lao động xuất sắc;
Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công
tác(1).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TTr-………
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….(2)
Tên
tập thể đề nghị…………..
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị,
địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các
tổ chức đảng, đoàn thể (3)
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước (4).
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân
đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản
xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (5).
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể (6).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với trình khen thưởng cấp nhà nước)
_______________
1 Báo cáo thành tích 25
năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, 15 năm đối với Huân
chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, 05 năm đối với Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ, Tập thể lao động xuất
sắc và Giấy khen; 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ.
2 Ghi rõ hình thức đề
nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất,
kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn
(ngân sách, tự có, vay ngân hàng ...).
4 Tùy theo hình thức đề
nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính
trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 05 năm, 10 năm trước thời điểm đề
nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh
doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập
bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi);
phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc
thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh
lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, ...).
5 Việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống
cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện ...
6 Công tác xây dựng đảng,
đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ
số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Lưu ý: Báo cáo thành tích đề nghị
xét tặng cờ: ngoài các nội dung báo cáo theo mẫu và nội dung Quy định, trong
báo cáo thành tích cần làm rõ nội dung “Có nhân tố mới, mô hình mới” tiêu biểu
cho toàn ngành hoặc cả nước học tập.
Mẫu số 8: Báo cáo thành tích
đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc; Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Bằng khen Bộ trưởng và Giấy khen đối với cá
nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác. (1)
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG.......... 2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới
tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn
thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. SÁNG KIẾN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN6
Năm
|
Tên
sáng kiến và phạm vi ảnh hưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận sáng kiến; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC
NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với trình khen thưởng cấp nhà nước)
_______________
1 Báo cáo thành tích 10
năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, 05 năm đối với Huân
chương Lao động, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cấp bộ; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ; 01 năm đối với Chiến
sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề
nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã
(phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố
trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất
lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc
đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học;
việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác
bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các
đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...)
- Đối với cán bộ làm công tác quản
lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm
(có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, ...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của
Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà
nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị,
ngành, địa phương ...
5 Nêu các hình thức khen
thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận
danh hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao
động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh
hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ
thi đua cấp Bộ" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở"
trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến
kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu
(tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của
Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng,
năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được
tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Nêu các sáng kiến và
phạm vi ảnh hưởng đã được Hội đồng sáng kiến (Hội đồng khoa học) các cấp công
nhận: 02 sáng kiến cấp cơ sở đối với Bằng khen Bộ trưởng; 05 sáng kiến cấp cơ sở
đối với Bằng khen Thủ tướng; 02 sáng kiến cấp Bộ đối với Huân chương Lao động hạng
3; 03 sáng kiến cấp Bộ đối với Huân chương Lao động hạng nhì; 04 sáng kiến cấp
Bộ đối với Huân chương Lao động hạng nhất.
Mẫu số 9: Báo cáo thành tích
đề nghị tặng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến
trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh
(thành phố), ngày …. tháng …. năm ….
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG …..1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt):
Bí danh2:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi
chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng,
các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến
khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ,
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn
vị công tác
|
Số
năm, tháng giữ chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN
LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO8
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường
dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) theo địa danh
mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận,
thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng.
Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo
quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã
được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm
ký quyết định).
6 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công
tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem
xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ đã từ trần:
Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán
bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình
công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 10: Báo cáo thành
tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong công tác 1.
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ………2
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức
bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm
vụ3.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập
thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ... .)4.
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể7:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký tên, đóng dấu)
_______________
1 Báo cáo thành tích 10
năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất
hoặc thành tích đặc biệt khác).
2 Ghi danh hiệu đề nghị
(Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
3 Đối với Đơn vị sản xuất
kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn
(ngân sách, tự có, vay ngân hàng ...).
4 Nêu rõ nội dung thành
tích đạt được theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân); Khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ). Thống kê việc thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm
trước); ví dụ:
- Các tiêu chí cơ bản đối với trường
học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so sánh
về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc
gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số
đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy ....
- Đối với bệnh viện: Có bảng thống
kê so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng
số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám,
chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật
trong khám, chữa bệnh ....
- Đối với đơn vị sản xuất kinh
doanh: Có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ
suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng
kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc
lợi xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc
thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh
lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền).
5 Nêu các biện pháp để đạt
thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành
chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học ... mang lại hiệu quả cao về
kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền
công nhận.
6 Việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống
cán bộ, công nhân viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống
cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện ...
7 Công tác xây dựng đảng,
đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
8 Nêu các hình thức khen
thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 11: Báo cáo thành
tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành
tích đặc biệt xuất sắc trong công tác1
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG ……2
Ho
tên, chức vụ và đơn vi công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay
(hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công
tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính
thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ
trần)
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ….)4
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt
thành tích xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu5.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước 6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
BÁO CÁO8
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký tên, đóng dấu)
_______________
1 Báo cáo thành tích 10
năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
2 Ghi rõ danh hiệu đề
nghị Nhà nước phong tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân).
3 Đơn vị hành chính: Xã
(phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương) theo địa danh mới.
4 Nêu rõ nội dung thành
tích đạt được theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 hoặc Khoản 1 Điều 44 của Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm
tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản
trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá
nhân đối với tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng,
đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể), nếu là đơn vị sản xuất,
kinh doanh nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường
an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
5 Nêu các biện pháp để đạt
thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách
hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại
hiệu quả kinh tế, xã hội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu….) có ý nghĩa chính
trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và
cấp có thẩm quyền công nhận.
6 Gương mẫu trong việc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các quy định nơi cư trú, phẩm chất đạo đức, tác phong xây dựng gia đình văn
hóa, tham gia các phong trào thi đua, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng
phí và các hoạt động xã hội, từ thiện…
7 Nêu các hình thức khen
thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
8 Đối với cá nhân đã hy
sinh (từ trần): Ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Mẫu số 12: Báo cáo thành tích
đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen Bộ trưởng,
Giấy khen (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) …………….1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong ...........)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung
thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản
của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân ...).
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT,
XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ2
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với trình khen thưởng cấp nhà nước)
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký,
ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 13: Báo cáo thành
tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá
nhân).
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …………1
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả ... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải
pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu
phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua ....2.
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT,
XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ3
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với trình khen thưởng cấp nhà nước)
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ,
ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính
phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp
đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân
chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ
trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân
sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực
phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký,
ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Mẫu số 14: Báo cáo thành
tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen (cho tập
thể, cá nhân người nước ngoài).
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………… 1
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên,
năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được
trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của
đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp
luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ
môi trường, tôn trọng phong tục tập quán ...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo
...2.
- Những đóng góp trong việc xây dựng,
củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Đối với trình khen thưởng cấp nhà nước)
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị
khen thưởng.
2 Nếu là tập thể hoặc
người đứng đầu đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
3 Đối với cá nhân người
nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc
giai đoạn công tác tại Việt Nam.